You are on page 1of 11

MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Câu 1: Hình ảnh dưới đây mô tả

A. các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở.
B. các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.
C. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau.
D. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái.
Câu 2: Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết
luận sau:
(1) Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
sinh vật.
(2) Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát
triển của sinh vật.
(3) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống
sinh vật.
(4) Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
(5) Các nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
(6) Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn với đời sống của nhiều sinh
vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
(3) Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
(5) Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và
phát triển. Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại thì chúng không cạnh tranh với
nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
sinh vật.
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay
đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 1.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(2) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện
các chức năng sống tốt nhất.
(3) Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.
(4) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay
đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
(5) Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh
vật.
(2) Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
(3) Trong các nhân tố sinh thái, các nhân tố vô sinh là các nhân tố phụ thuộc vào mật độ.
(4) Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm là các nhân tố vô sinh.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động lại các nhân tố sinh thái, làm thay đổi
môi trường sống.
(6) Giới hạn sinh thái của sinh vật càng rộng thì sinh vật phân bố càng hẹp.
Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 8: Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh vật, có các nội dung:
(1) Biến đổi hình thái và sự phân bố.
(2) Tăng tốc độ các quá trình sinh lí.
(3) Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, hút nước và thoát nước của cây trồng.
(4) Ảnh hưởng đến hoạt động sống của sinh vật.
Số nội dung nói đúng là: A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 9: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái
(1) Cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cá thể trưởng thành cùng loài.
(2) Sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái.
(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố càng rộng.
(4) Loài sống ở vùng nhiệt đới thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
(5) Giới hạn sinh thái của loài có thể thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
(6) Trong giới hạn sinh thái tồn tại một khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng và
phát triển kém.
Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 10: Khi nói về giới hạn sinh thái có các phát biểu sau:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các yếu tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó
sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
(2) Cơ thể còn non hay cơ thể trưởng thành đều có giới hạn sinh thái giống nhau, vì giới hạn sinh thái là đặc
trưng cho từng loài.
(3) Khoảng chống chịu là khoảng giá trị thuộc giới hạn sinh thái, tuy nhiên các nhân tố sinh thái gây ức chế
hoạt động sinh lí của sinh vật.
(4) Những loài sinh vật sống ở vìa rừng thường có giới hạn nhiệt độ hẹp hơn những loài sống ở sâu trong
rừng.
(5) Loài phân bố càng rộng thì giới hạn sinh thái càng hẹp.
(6) Xác định giới hạn nhân tố sinh thái nhằm tạo điều kiện cho việc di nhập giống vật nuôi cây trồng từ vùng
này sang vùng khác.
(7) Loài sống ở vùng cực có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng gần xích đạo.
Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của loài và các nhân tố sinh thái khác.
(2) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện
các chức năng sống tốt nhất.
(3) Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
(4) Loài có mức độ tiến hóa càng cao thì giới hạn sinh thái càng hẹp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 12: Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và
cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Nhiệt độ từ 20oC đến 30oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
(2) Nhiệt độ 10oC, 38o C lần lượt là điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
(3) Nhiệt độ từ 10oC đến 38oC được gọi khoảng là thuận lợi.
(4) Nhiệt độ từ 10oC đến 20oC và từ 30oC đến 38oC được gọi là khoảng chống chịu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Nhiệt độ khi xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết của nhiều loài động vật, nhất là động vật biến nhiệt
như ếch nhái, bò sát,...Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Đối với các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật biến nhiệt thì nhiệt độ là nhân tố sinh thái hữu sinh.
B. Nhiệt độ khi tác động lên quần thể các loài động vật và không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
C. Số lượng các cá thể trong quần thể các loài động vật chỉ chịu sự chi phối của nhân tố nhiệt độ.
D. Nhiệt độ luôn tác động xấu lên quần thể các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật biến nhiệt.
Câu 14: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về giới hạn sinh thái?
(1) Khoảng chống chịu là khoảng giá trị xác định mà ở đó sinh vật sẽ hao tốn năng lượng để chống chịu
trước sự tác động của môi trường và sinh trưởng phát triển tốt nhất.
(2) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển.
(3) Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị xác định mà tại đó sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn
ra mạnh nhất.
(4) Cá Rô phi nuôi ở Việt Nam sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 20oC.
(5) Phần giao (không gian đa chiều) của tổ hợp tất cả các giới hạn sinh thái của loài gọi là nơi ở.
(6) Loài có giới hạn sinh thái rộng sẽ có khu phân bố rộng và ngược lại.
(7) Giới hạn sinh thái bị thu hẹp khi cơ thể còn non hoặc đã già, cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh
lí bị thay đổi.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 15: Trong các nhân tố sinh thái dưới đây, có bao nhiêu nhân tố sinh thái hữu sinh?
(1) Thực vật (2) Động vật (3) Con người
(4) Xác chết của sinh vật. (5) Nước (6) Ôxi
(7) Nấm (8). Mùn bã hữu cơ. (9) Chất thải của động vật.
A. 4. B. 8. C. 7. D. 6.
Câu 16: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các nhân tố sinh thái?
(1) Nhân tố sinh thái là nhân tố ảnh hưởng tích cực đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật, giữa các
nhân tố có mối quan hệ mật thiết.
(2) Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống
của sinh vật.
(3) Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh; nhóm nhân tố hữu sinh.
(4) Nhân tố sinh thái vô sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên được gọi là nhân tố phụ thuộc
mật độ quần thể.
(5) Nhân tố sinh thái hữu sinh không bị sự chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố không
phụ thuộc mật độ của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Có bao nhiêu đặc trưng là đặc trưng của quần thể giao phối
(1) Độ đa dạng về loài. (2) Tỉ lệ giới tính. (3) Mật độ cá thể.
(4) Tỉ lệ các nhóm tuổi. (5) Kích thước quần thể. (6) Sự phân bố cá thể.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao. (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ. (3) Bèo trên mặt ao.
(4) Các cây ven hồ. (5) Chuột chũi trong vườn Quốc gia. (6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
(7) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 3: Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng
chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm
sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực
và cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ
hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
A. (1); (2); (4). B. (1); (4); (3). C. (1); (2); (3); (4). D. (3); (2); (4).
Câu 4: Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Những con bướm cùng sống trong một cánh đồng cỏ.
(2) Những con ong vò vẽ cùng làm tổ trên một cây.
(3) Những con chuột cùng sống trong một cánh đồng cỏ.
(4) Những con chim cùng sống trong một khu vườn.
(5) Những con thú cùng sống trong một khu rừng.
(6) Những cây cỏ cùng sống trên một cánh đồng cỏ.
(7) Những cây mọc ở ven bờ hồ.
(8) Những con hải âu cùng làm tổ ở một vách núi.
(9) Những con ếch và nòng nọc của nó ở trong một ao.
Số tập hợp sinh vật là quần thể là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 5: Có 800 cá thể gà, để 800 cá thể gà này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những
điều kiện dưới đây:
(1) Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.
(2) Các cá thể gà này phải thuộc cùng một loài.
(3) Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định.
(4) Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.
Số điều kiện cần là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
sinh vật?
(1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh
tranh.
(2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể.
(3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, khai thác tối ưu nguồn
sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển ổn định của quần thể theo thời gian.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Có bao nhiêu tập hợp sau đây là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng. (2) Một lồng gà bán ngoài chợ.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Những con chim trong một khu rừng.
(5) Một rừng cây.
Phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 8: Cho các nhóm sinh vật sau:
(1) Những con chim bồ câu sống trên quần đảo Hoàng Sa. (2) Những con cá rô phi sống trong cùng một ao.
(3) Những con chim sống cùng một khu vườn. (4) Những con mối cùng sống ở chân đê.
(5) Những con hổ cùng loài trong một khu vườn bách thú. (6) Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.
(7) Các cây mọc ven bờ hồ.
Số nhóm sinh vật được xếp vào quần thể là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 9: Khi nói về đặc điểm của quần thể sinh vật có các nội dung:
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật khác loài.
(2) Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài.
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ sau.
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nới xa nhau.
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi, eo biển.
Số nội dung đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 10: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:
(1) Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.
(2) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
(3) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức sinh sản và tử vong của cá thể.
(4) Khi mật độ giảm nguồn thức ăn dồi dào, các cá thể trong quần thể lại có quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
(5) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.
(6) Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện môi trường.
Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 11: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:
(1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
(2) Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh
sản.
(3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ
trợ cùng loài.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.
(5) Khi điều kiện bất lợi nên cạnh tranh cùng loài có thể ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và phát triển của quần
thể đó.
Số nội dung nói đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 12: Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh
hưởng tới:
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. (2) Tốc độ lan truyền bệnh tật.
(3) Mức tử vong của quần thể. (4) Mức sinh sản của quần thể.
Số phương án trả lời đúng là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 13: Cho nội dung sau nói về quần thể:
(1) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
(2) Có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
(3) Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định.
(4) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 0. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 14: Khi nói về tăng trưởng của một quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng theo thực tế, có các
nội dung:
(1) Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ J còn đường cong tăng trưởng thực tế có
hình chữ S.
(2) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có kích thước cơ thể nhỏ, còn loài tăng trưởng thực tế có
kích thước cơ thể lớn.
(3) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có tuổi thọ cao còn loài tăng trưởng theo thực tế có tuổi thọ
thấp.
(4) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có sức sản sinh cao còn loài tăng trưởng theo thực tế có sức
sinh sản thấp.
(5) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố hữu sinh còn loài tăng
trưởng theo thực tế chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.
Số nội dung đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 15: Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về đặc trưng của quần thể giao phối là:
(1) Tỉ lệ giới tính. (2) Cấu trúc nhóm tuổi. (3) Sự đa dạng về thành phần loài.
(4) Đặc trưng về mối quan hệ sinh dưỡng giữa các loài. (5) Kiểu phân bố.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Khi nói về ý nghĩa của sự quần tụ giúp sinh vật trong quần thể, có các nội dung:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống lại kẻ thù tốt hơn.
(2) Dễ bắt cặp trong mùa sinh sản.
(3) Khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi của thời tiết sẽ cao hơn.
(4) Có giới hạn sinh thái rộng hơn.
Số nội dung nói đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 17: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. (2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng. (4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) thường tỉ lệ thuận với kích thước của các các thể
(2) Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, giao phối gần dễ xảy ra làm tăng tần số alen có hại
trong quần thể
(3) Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa, quần thể luôn suy thoái
(4) Kích thước quần thể phụ thuộc chủ yếu vào khoảng không gian bao quanh quần thể đó đang sinh sống.
Số phát biểu không đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 19: Những trường hợp nào sau đây biểu hiện mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Ở cá sụn Chondrichthyes, ấu thể nở ra trước ăn trứng chưa nở, ấu thể khỏe ăn ấu thể yếu.
(2) Loài cá Edriolychnus schmidti sống ở mức nước sâu, con đực thích nghi với lối sống kí sinh vào con cái.
(3) Cá ép Echeneis bám vào cá mập để được vận chuyển đi xa.
(4) Nấm cộng sinh với rễ cây thông giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng tốt hơn.
(5) Cá vược Perca fluviatilis, khi điều kiện dinh dưỡng xấu, cá bố mẹ bắt cá con làm mồi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 20: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 21: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu
điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?
(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.
(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.
(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.
(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điều kiện để quần thể sinh vật có thể
tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
(1) Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ
lớn.
(2) Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa
mãn nhu cầu của cá thể.
(3) Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
(4) Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến
động số lượng cá thể.
(5) Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện
chăm sóc ít.
(6) Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn
chế về khả năng sinh sản của loài.
(7) Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói
về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
(1) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là
tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
(2) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn
hơn mức tử vong.
(3) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể
luôn nhỏ hơn mức tử vong.
(4) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối
đa, mức tử vong luôn tối thiểu
(5) Khi môi trường không bị giới hạn, sự tăng trưởng số lượng các
cá thể trong quần thể có hình chữ S.
(6) Khi môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng số lượng các cá thể trong quần thể có hình chữ J.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng
trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng
thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể
tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng
cá thể là do
A. kích thước của quần thể còn nhỏ.
B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức
chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay
gắt.
Câu 25: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
B. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 26 [ĐH 2013]: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số
lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm
tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen
đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gene
cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
Câu 27: Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mức sinh sản và mức tử
vong của quần thể?
(1) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
(3) Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
(4) Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
(5) Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,…và mức
độ khai thác của con người.
(6) Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái
trong đời.
(7) Mức độ sinh sản không phụ thuộc vào tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể, tỉ lệ đực/cái của quần thể.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 28: Trong các nhân tố dưới đây, có bao nhiêu nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng
không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
(1) Mối quan hệ cùng loài. (2) Mối quan hệ khác loài.. (3) Nước.
(4) Không khí. (5) Các bệnh truyền nhiễm. (6) Độ ẩm.
(7) Ánh sáng. (8) Nhiệt độ.
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 29[ĐH 2011]: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 30: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
(1) Độ đa dạng về loài. (2) Tỉ lệ giới tính. (3) Mật độ cá thể.
(4) Tỉ lệ các nhóm tuổi. (5) Kích thước. (5) Sự phân bố của các cá thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31: Trong các đặc trưng dưới đây của quần thể giao phối, đặc trưng nào là cơ bản nhất?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể.
C. Kích thước. D. Sự phân bố của các cá thể trong quần thể.
Câu 32: Khi nói về các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mật độ cá thể trong
quần thể?
(1) Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
(3) Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt dẫn tới tỉ lệ tử vong
tăng cao.
(4) Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi
trường.
(6) Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, khả năng tử vong của cá thể.
(7) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 33: Khi nói về các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói tỉ lệ giới tính trong
quần thể?
(1) Tỉ lệ giới tính là số lượng cá thể đực (hoặc cá thể cái) trên tổng số cá thể trong quần thể.
(2) Trong các quần thể tự nhiên, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/2.
(3) Tỉ lệ giới tính trong quần thể có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài.
(4) Tỉ lệ giới tính trong quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian.
(5) Tỉ lệ giới tính của quần thể phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần
thể?
(1) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(2) Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(3) Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
(4) Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi
là cấu trúc tuổi của quần thể.
(5) Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống
của môi trường.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 35: Khi nói về việc nuôi cá lóc (cá quả) trong ao hồ với mật độ quá cao. Các kết luận đúng là?
(1) Các cá thể sẽ cạnh tranh nhau thức ăn, nhiều cá thể yếu bị thiếu ăn sẽ chậm lớn và có thể bị chết.
(2) Các con non bị nở ra rất dễ bị cá lớn ăn thịt, nhiều khi cá bố mẹ ăn thịt con của chúng.
(3) Các cá thể sẽ hỗ trợ nhau tốt hơn để khai thác triệt để nguồn thức ăn do con người cung cấp.
(4) Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau để chóng lại các quần thể ăn thịt khác.
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2)
Câu 36: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như
sau:
Vùng \ Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A 79% 19% 2%
B 52% 38% 10%
C 8% 17% 75%
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác chưa hết tiềm năng.
C. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
Câu 37: Cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau
Quan sát hình ảnh trên có thể cho ta biết được
A. quần thể A bị đánh bắt ít, quần thể B bị đánh bắt ở mức độ vừa phải,
quần thể C bị đánh bắt quá mức.
B. quần thể B bị đánh bắt ít, quần thể A bị đánh bắt ở mức độ vừa phải,
quần thể C bị đánh bắt quá mức.
C. quần thể C bị đánh bắt ít, quần thể B bị đánh bắt ở mức độ vừa phải,
quần thể A bị đánh bắt quá mức.
D. quần thể A bị đánh bắt ít, quần thể C bị đánh bắt ở mức độ vừa phải,
quần thể B bị đánh bắt quá mức.
Câu 38: Hình ảnh mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh
vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết tại sao trong tự nhiên hầu
hết các quần thể sinh vật đều có kiểu tăng trưởng này? Trong các
giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích đúng?
(1) Sức sinh sản thường không phải lúc nào cũng lớn.
(2) Mật độ cá thể của quần thể thường ở mức độ tối ưu.
(3) Sức sinh sản của quần thể thay đổi và phụ thuộc vào điều
kiện hạn chế của môi trường.
(4) Các cá thể trong quần thể thường hỗ trợ nhau để khai thác tối ưu nguồn sống.
(5) Điều kiện ngoại cảnh không phải bao giờ cũng thuận lợi cho quần thể(thức ăn, nơi ở, dịch bệnh…)
(6) Sự biến động số lượng cá thể do hiện tượng xuất cư theo mùa.
(7) Kiểu phân bố đặc trưng của các cá thể trong quần thể.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 39: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về sự tăng trưởng kích
thước của quần thể sinh vật?
(1) Sự tăng trưởng kích thước quần thể phụ thuộc vào mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư, mức xuất
cư.
(2) Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn có đường
cong tăng trưởng hình chữ S.
(3) Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng hình chữ J.
(4) Tăng trưởng của quần thể thường bị giới hạn do điều kiện sống trong môi trường không hoàn toàn
thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài…
(5) Trong tự nhiên, sự tăng trưởng các quần thể sinh vật thường có đường cong tăng trưởng hình chữ J.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Hình ảnh mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Kích
thước quần thể sinh vật có đường tăng trưởng như hình ảnh với tổ hợp các
điều kiện
(1) Số lượng cá thể trong quần thể tăng rất nhanh.
(2) Nguồn sống của môi trường hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá
thể.
(3) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.
(4) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(5) Điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận
lợi cho sự sinh sản.
(6) Điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường.
A. (1), (3), (4). B. (2), (4), (5). C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (5).
Câu 41: Trong các nhân tố dưới đây, có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật?
(1) Mức độ sinh sản. (2) Tuổi thọ sinh lí. (3) Mức độ tử vong.
(4) Sự phân bố của cá thể. (5) Mức độ nhập cư. (6) Đột biến.
(7) Mức độ xuất cư. (8) Hình thức sinh sản. (9) Sự phân bố nguồn sống.
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 42: Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?
(1) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.
(2) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.
(3) Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc
và miền Trung ở nước ta.
(4) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật
rừng.
(5) Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
(6) Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại
giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)
(7) Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm
cá chết hàng loạt.
(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.
(9) Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 43: Đồ thị mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể
diệc xám ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970. Nghiên cứu sơ đồ
và cho biết kết luận nào sau đây là đúng?
A. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có
tính chu kì.
B. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính
chu kì.
C. Từ năm 1928 đến năm 1948: sự biến động số lượng có
tính chu kì.
D. Từ năm 1948 đến năm 1970: sự biến động số lượng
không có tính chu kì.
Câu 44: Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể không theo
chu kì?
(1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,…hằng năm.
(2) Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
(3) Trong mùa hè và mùa đông có sự tăng, giảm số lượng cá thể của các loài thực vật, nhiều loài côn trùng,
ếch nhái, cá, chim…
(4) Số lượng gà ở Thái Nguyên giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.
(5) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấp áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(6) Những đợt rét đậm, sương muối ở miền Bắc làm chết nhiều trâu bò ...
(7) Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa.
(8) Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 45: Đồ thị mô tả sự biến động số lượng của quần thể thỏ
rừng và linh miêu. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết nhận
xét nào sau đây là đúng?
A. Biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ rừng và linh
miêu là không theo chu kì.
B. Biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ rừng có tính
chu kì, còn quần thể linh miêu không theo chu kì.
C. Biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ rừng không
theo chu kì, còn quần thể linh miêu có tính chu kì.
D. Biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ rừng và linh
miêu là có tính chu kì.

You might also like