You are on page 1of 4

Câu 1: Mỹ đã đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở miền Nam và ném bom bắn phá

miền Bắc bắt đầu vào năm nào?


A. Năm 1954
B. Năm 1964
C. Năm 1965
D. Năm 1972
Câu 2: Cuộc tiến công nào là một chủ trương táo bạo và sang tạo của Đảng, đánh thẳng vào ý
chí xâm lược của giới cầm quyền Mỹ, làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc
Mỹ?
A. Trận Núi Thành năm 1965
B. Cuộc phản công mùa khô năm 1966-1967
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
Câu 3: Năm 1961, Trung ương Cục ở Miền Nam được thành lập, ai là bí thư?
A. Phạm Hùng
B. Võ Nguyên Giáp
C. Nguyễn Văn Linh
D. Lê Duẫn
Câu 4: Trận “Điện Biên Phủ trên không” đánh B52 của Mỹ diễn ra vào năm nào?
A. Năm 1954
B. Năm 1965
C. Năm 1968
D. Năm 1972
Câu 5: Đế quốc Mỹ lấy cớ gì để dung không quân đánh phá miền Bắc Việt Nam?
A. Sự kiện Việt Nam ký hiệp định Giơnever
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
C. Sự kiện Việt Nam thực hiện phong trào Đồng Khởi
Câu 6: Sự kiện các nước XHCN giúp đỡ Việt Nam Câu 1: Tư tưởng xuyên suốt trong Chỉ thị
kháng chiến chống quốc ngày 25/12/1945 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng là:
A. Xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ nước.
B. Diệt giặc đói, giặc dốt.
C. Cải thiện đời sống nhân dân.
D. Chống thù trong, giặc ngoài.
Câu 7: Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ diễn ra
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Xây dựng nếp sống văn hoá mới
B. Bài trừ các tệ nạn xã hội
C. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
D. Bình dân học vụ
Câu 8: Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống
Pháp từ ngày 23/9/1945
A. Vì miền Nam “thành đồng Tổ quốc”
B. Hướng về miền Nam ruột thịt
C. Nam tiến
D. Quyết tâm đánh pháp ở miền Nam
Câu 9: Để làm thất bại âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ, phá Việt Minh” của quân Tưởng và tay sai
năm 1945, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện sách lược gì?
A. Hòa hoãn nhân nhượng có nguyên tắc với Tưởng
B. Hòa hoãn vô điều kiện với Tưởng
C. Tổ chức đánh đuổi quân Tưởng về nước
D. Hòa hoãn với Thực dân Pháp để đuổi quân Tưởng
Câu 10: Đảng ta đã đề ra chủ trương gì đối với Pháp khi Pháp –Tưởng ký Hiệp ước Trùng
Khánh (28-2-1946), Tưởng đồng ý cho Pháp kéo quân ra miền Bắc?
A. Đánh Pháp
B. Hòa Pháp
C. Hòa với Tưởng và Pháp
D. Kêu gọi giúp đỡ của Mỹ
Câu 11: Trước việc Thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta tước vũ khí của tự vệ Hà Nội (tháng
12-1946), Đảng đã chọn giải pháp nào?
A. Hòa với Pháp
B. Dàn xếp với Pháp
C. Phát động cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Đáp ứng tối hậu thư của Pháp
Câu 12: Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoãn giữa Việt Nam và Pháp là:
A. Việt Nam với Pháp nhân lượng quyền lợi ở miền Bắc
B. Ký kết Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
C. Pháp và Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
Câu 13: Đây là một sự kiện diễn ra vào đầu năm 1946, lần đầu tiên nhân dân ta tham gia sự
kiện này sau hàng ngàn năm lịch sử:
A. Kháng chiến kiến quốc
B. Tổng tuyển cử
C. Duyệt binh trước Quảng trường Ba Đình
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 14: Khi rút vào hoạt động bí mật tháng 11/1945, Đảng ta lấy tên gì?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
B. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
C. Việt Nam Quang phục hội
D. Hội ái hữu
Câu 15: Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành vào năm nào?
A. Năm 1930
B. Năm 1945
C. Năm 1946
D. Năm 1960
Câu 16: Ngày 23/9/1945 là ngày diễn ra sự kiện gì?
A. Nam kỳ khởi nghĩa
B. Nam bộ kháng chiến
C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh
D. Nhật đảo chính Pháp
Câu 17: Văn kiện nào của Đảng đã xác định Việt nam phải thực hiện “dân tộc trên hết, Tổ quốc
trên hết nhưng không phải giành độc lập mà giữ cho được độc lập”?
A. Chỉ thị “hòa để tiến”
B. Chỉ thị “tình hình và chủ trương”
C. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc”
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Câu 18: Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù Đảng ta tuyên bố “tự giải tán” vào:
A. 3/9/1945
B. 25/5/2945
C. 19/08/1946
D. 11/11/1945
Câu 19: Kẻ thù chính yếu của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng Tháng 8/1945 là?
A. Tưởng Giới Thạch và tay sai
B. Thực dân Anh
C. Thực dân Pháp
D. Giặc đói và giặc dốt
Câu 20: “Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc” chỉ nhận định của Đảng ta về giai đoạn
nào?
A. 1945-1946
B. 1958-1962
C. 1954-1960
D. 1954-1975
Câu 21: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, ta phải đối phó với bao nhiêu kẻ thù (ngoại
xâm)?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 22: Trước sức ép giải tán Đảng Cộng sản Đông Dương của quân Tưởng, Đảng ta đã?
A. Không giải tán Đảng
B. Tuyên bố giải tán và rút vào hoạt động bí mật
C. Mượn tay Thực dân Pháp đẩy Tưởng về nước
D. Thương lượng với Tưởng
Câu 23: Việc ký Hiệp định Sơ bộ với Thực dân Pháp ngày 6/3/1946 đã giúp Việt Nam:
A. Đẩy 20 vạn quân Tưởng về nước.
B. Pháp phải công nhận Việt Nam là nước tự do.
C. Ta tranh thủ được thời gian hoà bình cần thiết để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 24: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta giai
đoạn
1945-1947 là:
A. Đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ bằng quân sự mà cả về chính trị,
kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại giao.
B. Dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa
vào sức mình là chính.
C. Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân tích cực tham gia kháng
chiến.
D. Phải lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn
của trong nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của cuộc chiến tranh
nhân dân.
Câu 25: Văn kiện nào đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của Cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn mới (sau Hiệp định Gionever)
A. Văn kiện Đại hội III (9/1960)
B. Văn kiện Nghị quyết TW 15 (1/1959)
C. Văn kiện Đại hội IV (12/1976)
D. Văn kiện Nghị quyết TW 11 (3/1965) và Nghị quyết TW 12 (12/1965)
Câu 26: Đây là một trong những văn kiện quan trọng, góp phần vào sự hình thành đường lối
kháng chiến chống đế quốc Mỹ giai đoạn 1954-1950
A. Thư vào Nam
B. Đề cương Đường lối cách mạng miền Nam
C. Đề cương văn hóa Việt Nam
D. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc
Câu 27: Đại hội nào của Đảng ta được xác định: “Đại hội lần này là Đại hội xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951)
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960)
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12/1976)
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (3/1982)
Câu 28: Hội nghị TW nào của Đảng ta đề ra Chủ trương mở mặt trận ngoại giao với đế quốc
Mỹ, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao, đưa tới đàm phám Pari sau này?
A. Hội nghị TW 13 (1967)
B. Hội nghị TW 14 (1968)
C. Hội nghị TW 21 (1973)
D. Hội nghị BCT cuối năm 1974
Câu 29: Trong Chính cương của ĐLĐ VN, xác định con đường đi lên CNXH ở Việt Nam bao
gồm mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

You might also like