You are on page 1of 22

Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC

NGÀY 19-12-1946
Câu 1. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lợi dụng danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít Nhật, kẻ
thù nào đã vào miền Bắc nước ta?
A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp.
C. Quân Trung Hoa Dân Quốc. D. Bọn Việt quốc, Việt cách.
Câu 2. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. giặc ngoại xâm và nội phản.
D. ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
Câu 3. Ngày 6-1-1946, đã ghi dấu ấn vào lịch sử dân tộc ta, đó là ngày
A. bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
B. bầu cử Quốc hội trong cả nước.
C. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành.
D. Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên.
Câu 4. Ngày 2-3-1946 đi vào lịch sử nước ta, đó là ngày
A. tổ chức phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta.
B. bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta.
C. chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh lập Nha bình dân học vụ.
D. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
Câu 5. Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc
lập” nhằm mục đích
A. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 6. Ngày 28-2-1946, Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc, kí Hiệp ước Hoa – Pháp,
lúc đó nhân dân ta lựa chọn con đường
A. tiếp tục hòa với Trung Hoa Dân quốc.
B. đánh Trung Hoa Dân quốc.
C. hòa với Pháp để đẩy Trung Hoa Dân quốc về nước.
D. đánh cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
Câu 7. Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia
A. độc lập. B. tự do. C. thuộc Pháp. D. thuộc địa, nửa phong kiến
Câu 9. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14-9-1946 với chính phủ Pháp tại đâu?
A. Thành phố Đà Lạt. B. Phôngtenblô. C. Pari. D. Thủ đô Hà Nội.
Câu 10. Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, văn hóa, quân sự,… thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của
A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Tuyên ngôn Độc lập 2-9-1945.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6-1-1946).

1
Câu 11. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta có thuận lợi cơ bản nhất là
A. nhân dân đã giành quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.
D. có Đảng lãnh đạo, có lãnh tụ sáng suốt là chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 12. Lý do cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946
A. ta chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Trung Hoa quân quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai Việt quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.
C. tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.
Câu 13. Cho các sự kiện: 1. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên; 2. Hiến
pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua; 3. Bầu cử Quốc hội đầu tiên trong cả
nước. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian
A. 2,3,1. B. 3,1,2. C. 3,2,1. D.1,3,2.
Câu 14. Một trong những sách lược mà Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân quốc
A. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc mọi mặt.
B. nhận tiêu tiền Trung Quốc mất giá.
C. tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
D. nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một phần đất ở miền Bắc.
Câu 15. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp là
A. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. buộc Phấp phải trì hoãn bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.
C. đất nước được hòa bình trở lại.
D. buộc Trung Hoa Dân quốc phải chấp nhận thất bại.
Câu 16. Ngày 14-9-1946, Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp Tạm ước nhằm
A. ngăn chặn cuộc tấn công của Pháp ra miền Bắc.
B. tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
C. ngăn chặn Pháp bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.
D. tạo điều kiện buộc Pháp thực hiện Hiệp định Sơ bộ đã kí.
Câu 17. Một trong những ý nghĩa trong việc giải quyết khó khăn về đối nội sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. thể hiện tinh thần chịu đựng khó khăn của dân tộc ta.
B. tạo ra sức mạng tổng hợp để đấu tranh chống kẻ thù.
C. tạo điều kiện cho cả nước củng cố đất nước.
D. thể hiện ý chỉ vươn lên của dân tộc ta.
Câu 18. Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc tham gia xây dựng chính quyền sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Tham gia ủng hộ Chính phủ giải quyết nạn đói.
B. Ủng hộ nền tài chính của Chính phủ .
C. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Tham gia xóa nạn mù chữ.
Câu 19. Một trong những bài học kinh nghiệm trong thời kì từ tháng 9-1945 đến trước tháng 12-1946 là
A. kết hợp giữa kháng chiến với kiến quốc. B. kết hợp giữa đánh và đàm.
C. lấy yếu đánh mạnh. D. lấy ít địch nhiều.
2
Câu 20. Trong quá trình nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp, Đảng và Chính phủ ta
đã thực hiện
A. chủ yếu là sách lược mềm dẻo.
B. chủ yếu là nguyên tắc cứng rắn.
C. vừa mềm dẻo về sách lược, vừa cứng rắn về nguyên tắc.
D. không mềm dẻo cũng không cứng rắn.
Câu 21. Để đẩy lùi nạn đói biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm. B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng cường sản xuất. D. Chia lại ruộng công cho nông dân.
Câu 22. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa
Dân quốc để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được cự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 23. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, ta chủ trương tạm hòa hoãn với Trung Hoa
Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam để
A. kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ. B. tránh xung đột với chúng.
C. dùng bàn tay của Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp. D. thể hiện thiện chí hòa bình của ta.
Câu 24. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra nhiều
chủ trương để đối phó với kẻ thù. Chủ trương nào được coi là đau đớn nhất để cứu vãn tình thế?
A. Nhường cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong Quốc hội.
B. Chấp nhận cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc nhiều ghế trong Chính phủ.
C. Phải tuyên bố giải tán Đảng Cộng sản, nhưng thực tế rút vào hoạt động bí mật.
D. Phải đồng ý cho Pháp đưa 15000 quân ra miền Bắc.
Câu 25. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 thể hiện nguyên tắc cứng rắn của ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP (1946 – 1950)
Câu 26. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta đề ra là
A. kháng chiến toàn dân và toàn diện.
B. kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
Câu 27. Trận đánh nào mở màn trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh ở Đông Khê.
C. Trận đánh ở Thất Khê. D. Trận đánh ở Đình Lập.
Câu 28. Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử ai sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương?
A. Rơve. B. Nava. C. Bôlae. D. Đácgiăngliơ.

3
Câu 29. Đảng ta đã có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. Chỉ thị ấy áp
dụng cho chiến dịch
A. Biên giới năm 1950 . B. Việt Bắc năm 1947.
C. Điện Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
Câu 30. Hãy nêu xuất xứ câu : “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta
càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới…”
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản Tuyên ngon Độc lập năm 1945 của chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 31. Mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp là
A. tiêu diệt sinh lực địch, giành thắng lợi bước đầu.
B. tiêu hao sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
C. đánh úp địch ở các đô thị.
D. đánh bao vây không cho địch rút khỏi các thành phố.
Câu 32. Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, trong đó đô thị nào chiến
đấu kéo dài nhất?
A. thành phố Huế. B. thành phố Đà Nẵng.
C. thành phố Hà Nội. D. thành phố Vinh.
Câu 33. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện của ta đã mở ra bước phát
triển của cuộc kháng chiến?
A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954. D. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Câu 34. Hành động trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước trở lại xâm lược nước ta
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ, thực dân Pháp đánh chiến Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta hạ vũ khí đầu hàng.
Câu 35. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là
A. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. bộ đội của ta dược trưởng thành lên trong chiến đấu.
C. loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 36. Quân ta đã giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ, đó là ý nghĩa của
A. chiến dịch Việt Bắc năm 1947. B. chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. chiến dịch Hòa Bình năm 1951. D. chiến dịch Tây Bắc năm 1952.
Câu 37. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc…”.
Nội dung của đoạn trích này là
A. kháng chiến toàn diện. B. kháng chiến toàn dân.
C. kháng chiến tự lực cánh sinh. D. kháng chiến toàn dân và toàn diện.
Câu 38. Khẩu hiệu “Thề quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện trong cuộc chiến đấu chống Pháp ở
đô thị nào?
A. thành phố Đà Nẵng. B. thành phố Vinh.
4
C. thành phố Hà Nội. D. thành phố Hải Phòng.
Câu 39. Chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” được thực dân
Pháp áp dụng ở Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Trong những năm 1945-1946. B. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị.
C. Trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947. D. Sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
Câu 40. Con sông đã đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. Sông Hồng. B. Sông Cả. C. Sông Mã. D. Sông Lô.
Câu 41. Trận đánh nào của quân dân ta trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947 làm cho Pháp thất bại thảm
hại nhất bằng cánh quân đường thủy?
A. Trận đánh ở Đoan Hùng, Khe Lau. B. Trận đánh ở Khe Lau.
C. Trận đánh ở Bắc Cạn. D. Trận đánh ở Chợ Đồn và Chợ Mới.
BÀI 19: BƯỚC ĐẦU PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
Câu 42. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ đó là kế hoạch của tướng nào
của Pháp?
A. Rơve. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Nava. D. Bôlaéc.
Câu 43. Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt
Nam là
A. phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
B. chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp.
D. chủ nghĩa đế quốc Mĩ vừa can thiệp vào Đông Dương.
Câu 44. Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc, anh hùng tham
gia trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là
A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa. B. La Văn Cầu.
C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị. D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh.
Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
Câu 45. Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để
A. bàn kế hoạch quân sự Đông – Xuân 1953-1954.
B. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.
C. bàn kế hoạch phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava.
D. bàn kế hoạch đối phó với Pháp – Mĩ.
Câu 46. Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 là
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.
Câu 47. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 là
A. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ.
C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
D. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
Câu 48. Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
5
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.
D. “Tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
Câu 49. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được các tướng tá Pháp – Mĩ đánh giá là rất mạnh, vì có
A. 36 cụm cứ điểm. B. 49 cụm cứ điểm.
C. 53 cụm cứ điểm. D. 42 cụm cứ điểm.
Câu 50. Phái đoàn của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do ai làm trưởng đoàn đến tham dự Hội
nghị Giơnevơ
A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng.
C. Trường Chinh. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 51. Kế hoạch chiến lược của Nava ở Đông Dương với mục tiêu
A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi về quân sự buộc ta chấp nhận thua đau ở Đông Dương.
C. phòng ngự miền bắc, tấn công miền Nam.
D. phòng ngự miền Nam, tấn ông miền Bắc.
Câu 52. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là gì?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 53. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.
Câu 54. Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận
A. quyền được hưởng tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 55. Đợt tấn công thứ 3 trong chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta đồng loạt tấn công
A. phía đông phân khu Trung tâm Mường Thanh.
B. phân khu Độc Lập và Him Lam.
C. phân khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu phía Nam.
D. tận sào huyệt hầm Đờ Cátxtơri.
Câu 56. Địa bàn xung yếu đầu tiên mà quân dân ta đã buộc Nava điều quân tập trung chiếm giữ là
A. Tây Bắc. B. Lai Châu. C. Pleiku. D. Điện Biên Phủ.
Câu 57. Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm với 49 cụm cứ điểm với 3 phân khu:
Trung tâm, Bắc và Nam, Pháp – Mĩ coi Điện Biên Phủ là
A. pháo đài bất khả xâm phạm. B. pháo đài mạnh nhất Đông Nam Á.
C. căn cứ quân sự mạnh nhất Đông Dương. D. vị trí chiến lược mạnh nhất thế giới.

6
Câu 58. Nhà thơ Tố Hữu viết: “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt. Máu
trộn bùn non, gan không núng, chí không mòn,…”. Đợt tấn công nào của ta ở Điện Biên Phủ thể hiện rõ
nhất điều đó?
A. Tấn công phân khu phía Bắc.
B. Tấn công phía Đông phân khu Trung tâm.
C. Tấn công phân khu phía Nam.
D. Tấn công vào hầm Đờ Cátxtơri.
Câu 59. Trong 3 đợt tấn công quân Pháp ở Điện Biên Phủ, đợt tấn công thứ 2 hết sức khó khăn, quyết
liệt nhất. Một trong những lí do đó là
A. hệ thống phòng ngự của Pháp được bổ sung quá kiên cố.
B. yếu tố bất ngờ trong đợt này không còn nữa.
C. bộ đội ta bị ảnh hưởng về thời tiết.
D. có pháo binh của Mĩ yểm trợ quyết liệt.
Câu 60. Thắng lợi của ta trong Đông – Xuân năm 1953-1954 đã mở ra khả năng giải quyết cuộc chiến
tranh ở Đông Dương bằng con đường
A. Bạo lực cách mạng. B. Đấu tranh quân sự.
C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Hòa bình.

BÀI 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,ĐẤU TRANH
CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM
(1954-1965)

Câu 61. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là
A. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
C. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 62. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là
A. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. hậu phương cho miền Nam.
Câu 63. Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
thể hiện ở sự kiện
A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng (20-5-1954)
B. lập khối quân sự SEATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
C. Mĩ Diệm tổ chức bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hoà.
D. Mĩ diệm hô hào “Bắc tiến”.
Câu 64. Đường lối kháng chiến chống Mĩ cứu nước được thông qua tại đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội lần thứ II (1951)
B. Đại hội lần thứ III (1960)
C. Đại hội lần thứ IV (1976)
D. Đại hội lần thứ V (1982)
7
Câu 65. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959-1960 là
A. Mĩ - Diệm phá hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng”.
B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. do Ngô Đình Diệm thực hiện luật 10 -59.
Câu 66. Ngày 17-1-1960 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?
A. Khởi nghĩa ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Đồng khởi ở Bến Tre
C. Khởi nghĩa ở Ninh Thuận.
D. Khởi nghĩa ở Tây Nguyên.
Câu 67. Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh của Mĩ là
A. chiến tranh một phía.
B. chiến tranh đặc biệt.
C. chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 68. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã
C. Đồng Xoài
D. Xuân 1968
Câu 69. Mĩ, nguỵ ví xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. Ấp chiến lược
B. nguỵ quân.
C. trực thăng vận, thiết xa vận.
D. chương trình bình định.
Câu 70. Sự kiện nào ở miền Nam Việt Nam đã làm chấm dứt thời kì ổn định tạm thời chế độ thực
dân mới của Mĩ ở miền Nam?
A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960).
B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.
C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre.
D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ.
Câu 71. Cho các sự kiện
1. Hội nghị Ban Chấp hành trung ương lần thứ 15.
2. Cuộc Đồng khởi ở Bến Tre.
3. Cuộc khởi nghĩa Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian
A. 2,1,3. C. 3,2,1
B. 1,3,2. D. 2,3,1.
Câu 72. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1-1959) xác định
A. tiếp tục thế giữ gìn lực lượng.
B. đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu.
D. nhân dân miền Nam phải dùng con đường bạo lực cách mạng để tự giải phóng mình.
Câu 73. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960 ở miền Nam Việt Nam là
8
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam bộ.
B. lực lượng vũ trang đựơc hình thành và phát triển.
C. uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
Câu 74. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch?
A. Chiến thắng Ấp Bắc-Mĩ Tho (1963).
B. Chiến thắng Vạn Tường-Quảng Ngãi (1965).
C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi 1959-1960.
D. Thắng lợi trong việc đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.
Câu 75. Đại hội lần III của Đảng đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?
A. Trường Chinh.
B. Lê Duẩn.
C. Võ Nguyên Gíáp.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 76. Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề
A. “Đại hội xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà”
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền
Nam”.
Câu 77. “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”.
C. “Bên miệng hố chiến tranh”.
D. “Chính sách thực lực”.
Câu 78. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 79. Năm 1961, Trung ương Cục miền Nam thành lập thay cho
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Xứ uỷ Nam Bộ cũ.
C. Quân giải phóng miền Nam.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
Câu 80. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính
quyền Ngô Đình Diệm?
A. Do nội bộ chính quyền nguỵ mâu thuẫn.
B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.
C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt
trận.

9
Câu 81. Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam có tính chất mở đầu cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ
A. chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
B. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hoà).
C. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. chiến thắng An Lão (Bình Định).
Câu 82. Ngày 1-1-1961, gắn với sự kiện lịch sử nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Trung ương Cục miền Nam Việt Nam thành lập.
C. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam.
D. Tập đoàn Dương Văn Minh ám sát Ngô Đình Diệm.
Câu 83. Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam Việt Nam được Nguyễn Chí Thanh ví như “Ý Đảng, lòng
dân gặp nhau”?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Nghị quyết Trung ương 15.
C. Quân dân miền Nam đánh bại “Chiến tranh một phía” của Mĩ.
D. Phong trào Đồng khởi năm 1959-1960.
Câu 84. Công thức của Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam là quân đội
A. tay sai, cố vấn Mĩ, vũ khí phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, vũ khí, phương tiện chíên tranh của Mĩ.
C. tay sai, vũ khí hiện đại của Mĩ.
D. Việt Nam, phương tiện chiến tranh Mĩ.
Câu 85. Sau khi phong trào Đồng khởi giành thắng lợi ở Bến Tre đã nhanh chóng lan rộng tới
A. Nam Bộ, Trung Bộ và Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
C. Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Nam Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 86. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Lao động Vịêt Nam (9-1960) là đại hội xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh vì
A. miền Nam ruột thịt.
B. hoà bình, thống nhất tổ quốc.
C. cách mạng dân tộc, dân chủ ở miền Nam.
D. toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 87. Để tiến hành Chiến tranh đặc biệt, Mĩ mở nhiều cuộc hành quân càn quét để dồn dân lập
“Ấp chiến lược” nhằm
A. tiêu diệt cách mạng miền Nam.
B. khống chế cách mạng miền Nam,.
C. bình định miền Nam.
D. cô lập cách mạng miền Nam.
Câu 88. Giữa tháng 5-1956, Pháp rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam, nhưng điều khoản nào của
hiệp định Giơnevơ chúng không chịu thi hành?
A. Tập kết chuyển quân.
B. Chuyển giao khu vực.
C. Phối hợp với ta cùng tổ chức hiệp thương Tổng tuyển cử.
10
D. Vẫn để lại một số quân ở miền Nam.
Câu 89. Sau khi đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, Mĩ chỉ đạo cho Ngô Đình Diệm phá hoại
hiệp định Giơnevơ, thực hiện “trưng cầu dân ý” để thành lập quốc gia mới mang tên
A. Việt Nam Lập quốc.
B. Việt Nam quốc dân.
C. Việt Nam Cộng hoà.
D. Việt Nam thân Mĩ.
Câu 90. Khi có nghị quyết 15 của Đảng soi đường đã tạo nên sức mạnh tổng hợp giữa
A. quần chúng và quân đội Cách mạng Việt Nam.
B. Ý Đảng và lòng dân
C. Chính phủ và nhân dân.
D. Đảng, nhà nước và nhân dân.
Câu 91. Để chống lại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam, nhân dân miền Nam
dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Chính phủ Lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 92. Quân dân miền Nam Việt Nam đã nổi dậy đánh bại Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trên cả ba
vùng chiến lược là
A. rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị.
B. quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. rừng núi, binh vận, quân sự.
D. rừng núi, nông thôn, đồng bằng.
Câu 93. Quân dân miền Nam chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trên các mặt trận
A. chống phá bình định và quân sự.
B. chống phá bình định, chính trị và quân sự
C. chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. quân sự và ngoại giao.

Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM
LƯỢC, NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 -1973)
Câu 94. Ba thứ quân trong chiến tranh cục bộ mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Âu - Phi, quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
B. quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ, quân đội Thái Lan, quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Sài Gòn, quân Hàn Quốc và quân Mĩ.
Câu 95. Hành động đầu tiên của Mĩ khi tiến hành Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam là
A. mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. mở ngay hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.
C. tăng cường bắt lính để bổ sung cho lực lượng ngụy.
D. thực hiện ngay các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 96. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 đã mở đầu cho cao trào

11
A. “dũng sĩ diệt Mĩ”.
B. “thi đua Vạn Tường, diệt Mĩ xâm lược”.
C. "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
D. “Tìm ngụy mà đánh lùng Mĩ mà diệt.”
Câu 97. Thất bại trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, Mĩ tiến hành chiến lược tranh gì ở miền Nam?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 99. Thủ đoạn trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” là
A. tăng số lượng ngụy quân.
B. rút dần quân Mĩ về nước.
C. thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. cô lập cách mạng Việt Nam.
Câu 100. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là
A. rút dần quân Mĩ về nước.
B. tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
C. đề cao học thuyết Ních-Xơn.
D. “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 101. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của
chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 102. Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị.
Câu 103. Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộcTổng tiến công chiến lược năm 1972
A. đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
B. đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.
D. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 104. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân năm 1968?
A. Mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
B. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”.
C. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
Câu 105: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”,
Mỹ không dùng thủ đoạn nào sau đây?
A. Rút dần quân Mỹ và quân đồng minh, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia,Lào.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
12
D. Tăng dần quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
Câu 106. Đời Tổng thống nào của Mĩ đã thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam từ
năm 1965 -1968?
A. Níchxơn. B. Kennơđi. C. Aixenhao. D. Giônxơn,
Câu 107. Chiến lược chiến tranh mà Mĩ áp dụng ở Việt Nam có quy mô lan rộng hai miền Nam -
Bắc là chiến tranh
A. đặc biệt và Việt Nam hóa chiến tranh.
B. cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh.
C. một phía và chiến tranh cục bộ.
D. một phía và Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 108. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nồi dậy Tết Mậu thân 1968 là
A. làm lung lay ý chí xâm lược cùa quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ
hoá chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari đế đàm phán với ta.
D. đây là đòn đánh bât ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền
Nam.
Câu 109. Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
A.“trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B. phá hoại hậu phương lớn của ta.
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 110. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục
bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
D. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
Câu 112. Lí do khách quan buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần nhất
A. bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. bị thiệt hại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc cuối 1968.
D. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
Câu 114. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam.
Câu 115. Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta
A.“Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
B.“Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C.“Năm mới thắng lợi mới”.
D.“Tiến lên ! toàn thắng ắt về ta”.

13
Câu 116. Những câu thơ sau đây là hiệu lệnh tiến công của trận chiến nào trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ (1954-1975)
“Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua
Thắng trận tin vui khắp nước nhà
Nam- Bắc thi đua đánh giặc Mĩ
Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta.”

A. Phong trào Đồng Khởi 1959-1960.


B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 117. Vào cuối năm 1972, quân dân miền Bắc Việt Nam đã làm nên trận "Điện Biên Phủ trên
không", đó là ý nghĩa của việc đánh bại
A. chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
B. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
C. chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
D. chiến tranh bằng không quân của Mĩ.
Câu 118. Tập đoàn Níchxơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ
A. cứu nguy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán..
B. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 119. Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari vì
A. bị thất bại trong chiến tranh Việt Nam hóa.
B. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
C. bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 120. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu
nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
Câu 121. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 122. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của
nhân dân Việt Nam, vì đã
A. buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
B. làm lung lay ý chí và buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh.
C. buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
14
D. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 123. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam đã căn
bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” bằng thắng lợi nào?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Câu 124. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ bị đánh bại bởi các trận đánh quân sự nào của quân
dân miền Nam?
A. Trận Ấp Bắc, Vạn Tường và hai mùa khô.
B. Trận Vạn Tường, hai mùa khô và Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân.
C. Trận Vạn Tường, Ba Gia và Đồng Xoài.
D. Trận Ấp Bắc và Ba Gia.
Câu 125. Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ.
C. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây.
D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 126. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh
xâm lược. Đó là ý nghĩa của
A. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.
B. chiến thắng trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
D. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) năm 1964.
Câu 127. Sự kiện chính trị nổi bật nhất của ta trong thời kì đấu tranh chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” của Mĩ là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
C. có 23 nước lần lượt đặt quan hệ với Việt Nam.
D. phong trào đấu tranh của đồng bào miền Nam diễn ra ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
Câu 128. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố
A. sự thất bại của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam.
B. chấp nhận kí kết Hiệp định Pari (1973).
C. “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 129. “Trận Điện Biên Phủ trên không” (1972) có điểm gì giống với trận Điện Biên Phủ (1954)
ở Việt Nam?
A. Bắn rơi nhiều máy bay của địch.
B. Buộc kè thù phải đàm phán và kí Hiệp định có lợi cho ta.
C. Buộc kẻ thù chấp nhận sự thất bại cuối cùng.
D. Trận đánh đi vào lịch sử dân tộc.
Bài 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
15
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
Câu 130. Sau khi Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết, ngụy quân Sài Gòn liên tiếp mở những cuộc
hành quân nhằm
A. ''Bình định - lấn chiếm" vùng giải phóng.
B. tràn ngập lãnh thổ.
C. tự đứng vững ở miền Nam.
D. phá hoại Hiệp định Pa-ri.
Câu 131. “Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại (1973) là tiếp tục
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam”. Câu ấy được trích trong hội nghị
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.
C. Bộ Chính trị năm 1975.
D. Bộ Chính trị mở rộng năm 1975.
Câu 132. Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt tiến công quân sự vào hướng Nam Bộ, trọng
tâm là
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Đồng Nai và Tây Ninh.
Câu 133. Thắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân miền Nam Việt Nam từ sau năm 1973 đến đầu
năm 1975 là
A. chiến thắng Tây Nguyên.
B. chiến thắng ở Đông Nam Bộ.
C. chiến thắng đồng bằng sông Cửu Long.
D. chiến thắng Đường số 14 - Phước Long.
Câu 134. Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long là
A. là cơ sở để Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam năm 1975.
B. quần ta có khả năng giải phóng miền Nam ngay sau chiến thắng Phước Long.
C. là chiến thắng quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. tất cả đều đúng.
Câu 135. So với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm khác
biệt là gì?
A. Được mở khi cách mạng Việt Nam đã giành quyền chủ động trên chiến trường.
B. Trận đánh quyết định, đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược.
C. Huy động lực lượng chiến đấu đến mức cao nhất.
D. Địa bàn diễn ra chiến dịch chủ yếu là ở đô thị.
Câu 136. Chủ trương giải phóng miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng là
A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc.
C. đánh tổng lực. D. đánh bao vây, cô lập.
Câu 137. Một trong các lí do để ta chọn Tây Nguyên mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.
B. Tây Nguyên có núi rừng hiểm trở.
C. Tây Nguyên xa hậu phương địch.
16
D. mâu thuẫn trong nội bộ địch ở Tây Nguyên lên cao độ.
Câu 138. Cách đánh của bộ đội ta trong chiến dịch Tây Nguyên là
A. đánh điểm diệt viện. B. đánh nghi binh.
C. đánh chủ lực ngắn ngày. D. đánh tổng lực.
Câu 139. Trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam là
A. quân ta tiến công Plâycu.
B. quân ta tiến công các tinh duyên hải miền Trung.
C. quân ta tiến công vào Quảng Trị.
D. quân ta tiến công Buôn Mê Thuột.
Câu 140. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên
toàn chiến trường miền Nam, đó là
A. cách đánh của ta ở Tây Nguyên.
B. kết quả của chiến dịch Tây Nguyên.
C. ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên.
D. chủ trương của Bộ Chính trị trong Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 141. Chiến thắng nào của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 gây nên tâm
lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một
bước mới với sức mạnh áp đảo
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Huế — Đà Nẵng.
C. chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. chiến thắng Đường số 14 - Phước Long.
Câu 142. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một
Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 143. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế — Đà Nằng, Bộ Chính trị Trung ương
Đảng quyết định giải phóng miền Nam
A. trước mùa hè năm 1975. B. trước mùa mưa năm 1976.
C. trước mùa mưa năm 1975. D. trước mùa xuân năm 1975.
Câu 144. Nguyên nhân quyết định nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ
năm 1954 đến năm 1975 là
A. nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. nhờ có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. nhờ sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.
D. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 145. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam kết thúc 21 năm chiến
đấu chống Mĩ và
A. 20 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. 15 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. 103 năm giải phóng dân tộc.
17
Câu 146. Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 là
A. xe tăng của bộ đội ta húc cổng Dinh Độc Lập của ngụy quyền.
B. năm cánh quân của ta đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
C. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
Câu 147. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải
phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 148. Ngày 26 - 4 - 1975, quân ta vượt tuyến phòng thù vòng ngoài tiến vào
A. Xuân Lộc. B. Trung tâm Sài Gòn.
C. Sân bay Tân sơn Nhất. D. Dinh Độc Lập.
Câu 149. Kết quả nào dưới đây là kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
B. Giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.
C. Giải phỏng toàn bộ Plâycu, Kontum.
D. Giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
Câu 151. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ờ đâu?
A. Cam Ranh, Phan Rang. B. Nha Trang, Xuân Lộc.
C. Phan Rang, Xuân Lộc. D. Cam Ranh, Xuân Lộc.
Câu 152. “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phỏng
miền Nam..”. Đó là Nghị quyết nào cùa đảng ta?
A. Hội nghị lần thử 21 cùa Trung ương Đảng vào tháng 7 — 1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30 - 9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ Chỉnh trị mở rộng họp từ 18 - 12 - 1974 đến 8 - 1 - 1975.
D. Nghị quyết cùa Bộ Chỉnh trị ngày 25 - 3 - 1975.
Câu 153. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Huế - Đà Năng.
C. chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
D. tất cà các chiến dịch trên.
Câu 155. Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30 - 4 -1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ Tổng thống ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Câu 157. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 — 1975) là một
sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính
A. dân tộc sâu sắc. B. nhân dân sâu sắc.
C. thời đại sâu sắc. D. cách mạng sâu sắc.
Câu 158. Với Hiệp định Pari năm 1973, cách mạng miền Nam đã thực hiện được nhiệm vụ
18
A. đánh bại hoàn toàn đế quốc Mĩ. B. đánh cho Mĩ cút.
C. đánh cho ngụy nhào. D. giải phóng gần hết lãnh thổ miền Nam Việt Nam.
Câu 160. Một trong những lí do chủ quan của ta sau Hiệp định Pari làm cho một số địa bàn quan
trọng bị mất đất, mất dân
A. quá tin tưởng vào việc thi hành Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn.
B. không đánh giá được lực lượng của địch.
C. không đánh giá được âm mưu phá hoại Hiệp định của địch.
D. quá tin tưởng vào thắng lợi trên bàn đàm phán của ta.
Câu 161. Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 khác với thời cơ trong cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. không có đồng minh ủng hộ.
B. không tranh thủ được điều kiện thuận lợi quốc tế.
C. không có lực lượng chính trị của quần chúng.
D. tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.
Câu 162. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945
Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Câu 163. Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng tại sao địch lại chôt giữ
ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở? Do
A. lực lượng không đủ để bố trí toàn miền Nam.
B. nhận định sai hướng tiến công của quân dân ta.
C. bất ngờ, chưa chuẩn bị kịp.
D. chù quan cho rằng Tây Nguyên là một pháo đài không thể công phá.
Câu 164. Năm đời Tổng thống Mĩ nối chân nhau điều hành qua 4 kế hoạch chiến lược thực dân mới
và chiến tranh xâm lược của Mĩ. Vậy Tổng thống nào chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh
xâm lược Việt Nam?
A. Níchxơn. B. Giônxơn. C. Pho. D. Kennơđi.
BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC

KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC NĂM 1975

Câu 166. Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến pháp
nào?
A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiển phảp 1960; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
Câu 168. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau
1975?
A. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước (11-1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4 - 1976).
19
C. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất kì họp kì đầu tiên (24-6 đến 2 - 7 - 1976).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 169. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
ai?
A. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng,
C. Nguyễn Lương Bằng. D. Trần Đức Lương.
Câu 170. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ
nào sau đây?
A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 171. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhân dân ta phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng
nào để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc?
A. Quân xâm lược Mĩ và Ngụy quyền Sài Gòn
B. Ngụy quyền Sài Gòn và cuộc tiến công biên giới phía Bắc của Trung Quốc.
C. Tập đoàn Pôn Pốt (Cam-pu-chia) và cuộc tiến công biên giới phía Bắc của Trung Quốc.
D. Ngụy quyền Sài Gòn và tập đoàn Pôn Pốt (Cam-pu-chia).
Câu 172. Trong thời kì Mĩ xâm lược, đô hộ miền Nam (1954 - 1975), nền kinh tế miền Nam trong
một chừng mực nhất định là nền kinh tế
A. công nghiệp. B. nông nghiệp lạc hậu.
C. phát triển theo hướng tư bản. D. lệ thuộc Mĩ.
Câu 173. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam chưa được thống nhất về
A. lãnh thổ. B. chủ quyền. C. Nhà nước. D. Quốc hội.
Câu 174. “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”. Đó là nguyện vọng của
A. Đảng ta. B. Chính phủ ta.
C. đồng bào miền Bắc. D. đồng bào cả nước.
Câu 175. Công việc thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước đã hoàn thành vào thời điểm nào?
A. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI.
B. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa V.
C. Quốc hội thống nhất họp kì đầu tiên.
D. Hội nghị hiệp thương tại Sài Gòn.
Câu 176. Để tạo ra những khả năng to lớn nhằm bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước
trên thế giới, cần phải
A. có Quốc Kì chung cho cả nước. B. có Quốc ca chung cho cả nước.
C. tên nước chung cho quốc gia. D. thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
Bài 25 . ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)
Câu 181. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. Những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
C. Cuộc khủng hoảng ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. cả 3 ý trên đúng.
Câu 182. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì Đại hội nào
của Đảng?
A. Đại hội IV; Đại hội V; Đại hội VI.
B. Đại hội V; Đại hội VI; Đại hội VII.
20
C. Đại hội VI; Đại hội VII; Đại hội VIII.
D. Đại hội VII; Đại hội VIII; Đại hội IX.
Câu 183. Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
B. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
C. Đổi mới là thay đổi đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam.
D. Đổi mới là đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản.
Câu 184. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI là gì?
A. Đổi mới về kinh tế. B. Đối mới về chính trị.
C. Đổi mới về văn hóa. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 185. Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. tình trạng tham nhũng vẫn còn.
B. xã hội chưa thoát khỏi nghèo nàn.
C. chưa thực hiện dân chủ.
D. chưa thực hiện kinh tế đối ngoại.
Câu 186. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
C. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần..
Câu 187. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải
A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 188. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi
mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị. B. Đối mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới về kinh tế. D. Đổi mới về văn hóa.
Câu 189. Một trong những nội dung đổi mới về kinh tế là
A. cải tạo quan hệ sản xuất. B. thay đổi cách làm ăn.
C. hình thành cơ chế thị trường. D. cải tạo các thành phần kinh tế.
Câu 190. Chù trương mở rộng kinh tế đối ngoại của Đảng ta có từ khi nào?
A. Đại hội lần thứ III (1960). B. Đại hội lần thứ IV (1976).
C. Đại họỉ lần thứ V (1982). D. Đại hội lần thứ VI (1986).
Câu 191. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp
tác. Đó là nội dung đổi mới trên lĩnh vực
A. chính trị. B. đối ngoại
C. xã hội. D. chính tri và đối ngoại.

…….HẾT……

21
22

You might also like