You are on page 1of 10

BÀI 17:

NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU


2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC 19 – 12 – 1946

Câu 1. Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
đã phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. B. Nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Giặc ngoại xâm và nội phản. D. Phát xít Nhật còn mạnh.

Câu 2. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) không có nội dung nào sau đây?

A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.

C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc.

D. Hai bên dừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.

Câu 3. Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận
lợi nào sau đây?

A. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.

B. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.

C. Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt
Nam những năm 1945-1946 là
A. phổ cập giáo dục tiểu học.
B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. mở các lớp xóa nạn mù chữ.
D. phát động Tuần lễ vàng.
Câu 5. Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở VN những
năm 1945 – 1946 là
A. kêu gọi nhân dân tham gia xóa nạn mù chữ.
B. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
C. cải cách và mở cửa nền kinh tế.
D. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực.
Câu 6. Quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam sau ngày Cách mạng
tháng Tám năm 1945 thành công đều có hành động nào sau đây?
A. Giúp Nhật khôi phục nền thống trị ở Việt Nam.
B. Kí hòa ước với Chính phủ Việt Nam.
C. Chống phá cách mạng Việt Nam.
D. Chống lại Việt quốc, Việt cách.
Câu 7. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công. Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng chính quyền cách mạng.
B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
D. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
Câu 8. Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
C. Trung Hoa Dân quốc đã thỏa thuận cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
D. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công
Câu 9. Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện
nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù
trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 10. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp (ngày 6-3-
1946)?
A. Là điển hình về sự chủ động của Chính phủ VN trong đấu tranh ngoại giao.
B. Là sách lược của VN để tiếp tục kép dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
C. Công nhận VN là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
D. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.

Câu 11. Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. thành lập “Nha bình dân học vụ”.

B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.

C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”.

D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước.

Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh
nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?

A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc. B. Anh, Pháp.

C. Anh, Mĩ. D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 13. Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải
quyết nạn đói?

A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.

B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.

D. Điều tiết lượng thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực

Câu 14. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng
tháng Tám năm 1945 là

A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình.

C. sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

D. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 15. Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến trước
ngày 6/3/1946?

A. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đuổi Pháp”.

B. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp”.

C. "Hoà Pháp, đuổi Trung Hoa dân quốc”.

D. "Hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa dân quốc”.

Câu 16. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
nước ta?

A. Bọn Việt quốc, Việt cách.

B. Đế quốc Anh.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

D. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.

Câu 17. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa
hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 18. Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho
Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?

A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.

B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.

C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.

Câu 19. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân
nhượng Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B.Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 20. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược
từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Quốc hội khoá I (2 - 3 - 1946).

B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6- 3- 1946).

D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).

Câu 21. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 chứng tỏ:

A. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.


B. đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C. sự thoả hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.

D. sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Câu 22. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong
khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân
Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp)
không có kết quả?

A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.

B. Thời gian đàm phán ngắn.

C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.

D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.

Câu 24. Tạm ước 14 - 9 - 1946 ta nhân nhượng cho Pháp một số vấn đề gì?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.

Câu 25. Trong những năm 1945-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
thực hiện một trong những biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ chế độ mới?
A. Nắm bắt tình hình, dự báo những nguy cơ để có đối sách phù hợp.
B. Kiên quyết không nhân nhượng với kẻ thù để giữ vững thành quả cách mạng.
C. Kết hợp xây dựng thực lực toàn diện với tận dụng nguồn viện trợ từ bên ngoài.
D. Tạm gác nhiệm vụ chống nội phản để tập trung tối đa đối phó với ngoại xâm.

Câu 26. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc
có sự hiện diện của quân đội nước nào?

A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.

B. Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc.

C. Anh, Pháp.

D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ.

Câu 27. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng
tháng Tám năm 1945 là

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ.

C. Văn hóa lạc hậu.

D. Ngoại xâm và nội phản.

Câu 28. Cơ sở nào để quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh
giải giáp quân Nhật có thể kéo vào Việt Nam?

A. Quyết định của hội nghị Ianta.

B. Quyết định của hội nghị Pốtxđam.

C. Quyết định của hội nghị hòa bình Par.

D. Quyết định của hội nghị hòa bình Xanphranxicô.

Câu 29. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình
Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.

C. Giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.

D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.

Câu 30. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm
đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là

A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp.

C. Đế quốc Anh. D. Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 31. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn
về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.

C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc.

D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch.

Câu 32. Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên
Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Xây dựng chính quyền cách mạng.

B. Chống ngoại xâm và nội phản.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. Giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 33. Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ.

B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng.
C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ.

Câu 34. Theo nội dung của Hiệp định Sơ bộ, chính phủ Pháp công nhận nước ta là
một quốc gia:

A. độc lập, tự do. B. độc lập, tự chủ.

C. tự do. D. dân chủ.

Câu 35. Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau ngày
Cách mạng tháng Tám 1945 như thế nào?

A. Bị các nước đế quốc bao vây, cấm vận.

B. Trong tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”.

C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về việc kí kết Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946) của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Là giải pháp ngoại giao cần thiết đối với Pháp và phù hợp với tình hình Việt Nam lúc
bấy giờ.

B. Là một giải pháp an toàn đối với thực dân Pháp và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.

C. Là một sự nhân nhượng thiếu nguyên tắc của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
để giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Là một sự nhân nhượng nguy hiểm về không gian của chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.

Câu 37. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào
việc giải quyết nạn đói và khó khăn về mặt tài chính trong những năm 1945 – 1946?

A. Tập hợp và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

C. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.

D. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.

Câu 38. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra
bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

C. Mềm dẻo về sách lược, kiên quyết trong đấu tranh.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

Câu 39. Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân
quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ:

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam. B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam. D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 40. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng
tỏ:
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực Nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

You might also like