You are on page 1of 7

TRƯỜNG THPT VŨNG TÀU

-----------------------------------

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018 - 2019


MÔN : LỊCH SỬ KHỐI 12

I. NỘI DUNG KIẾN THỨC KIỂM TRA.


1. Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946.
2. Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950).
3. Bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp(1951- 1953).
4. Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954).
5. Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền
Nam(1954 – 1965).
6. Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến
đấu vừa sản xuất(1965 -1973).
7. Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975).
8. Bài 24: Việt Nam trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cức nước năm 1975.
9. Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000).
II. CẤU TRÚC ĐỀ.
- Thời gian làm bài: 45 phút
- Hình thức: Trắc nghiệm 100% - Gồm 40 câu, trong đó: Nhận biết, thông hiểu: 24 câu, vận dụng: 16 câu.

Vũng Tàu ngày 10/4/2019


DUYỆT BGH TTCM GV soạn đề cương

Tạ Thị Dung
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 15 PHỦT
BRVT
Môn: Lịch sử
TRƯỜNG THPT VŨNG TÀU
Họ và tên:..................................................................... Lớp: ......................
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. Câu 1:
Nhiệm vụ
21. 22. 23. 24. 25. 26 27. 28. 29. 30. cơ bản
của miền
Bắc trong
31. 32. 33. 34. 35. 36 37. 38. 39. 40.
thời kì
1965 -
1968?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
C. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
Câu 2: Nội dung nào không phải hoàn cảnh lịch sử ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Mĩ đang rút dần quân viễn chinh và quân các nước đồng minh khỏi miền Nam.
B. Tinh thần ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút, mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968).
C. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng trầm trọng.
D. Địch bị thất bại nặng nề trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.
Câu 3: Vào tháng 5 - 1955 lực lượng nào đã hoàn toàn rút khỏi miền Bắc nước ta?
A. Quân Nhật. B. Quân Anh. C. Quân Pháp. D. Quân Mĩ.
Câu 4: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Giáng một đòn nặng vào quân Mĩ, làm cho chúng không dám đưa quân đồng minh vào miền Nam.
C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 5: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965) là
A. ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
B. chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.
C. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
D. tập trung phát triển nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 6: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
C. Đưa quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
D. Đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam.
Câu 7: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây?
A. Giônxơn-Mác Namara. B. Đờ-Lát đơ Tátxinhi.
C. Xtalây-Taylo. D. Xtalây-Taylo và Giônxơn-Mác Namara.
Câu 8: Từ năm 1954 – 1957 miền Bắc đã tiến hành nhiệm vụ gì?
A. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm. B. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.
C. Cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế. D. Xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 9: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Quyết định trực tiếp. B. Quan trọng nhất. C. Quyết định nhất. D. Cơ bản nhất.
Câu 10: Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 đầu năm 1959 đã chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền
Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường
A. đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoaị giao.
B. đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh chính trị và ngoaị giao
D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang..
Câu 11: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. mở rộng đánh chiếm toàn miền Nam.
B. áp đảo quân chủ lực của ta, giành thế chủ động trên chiến trường.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. buộc ta phải đàm phán theo những điều khoản có lợi cho Mĩ.
Câu 12: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 13: Thủ đoạn chính của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. dồn dân vào “ấp chiến lược”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
D. “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 14: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Đồng Xoài. B. Bình Giã. C. Ba Gia. D. Ấp Bắc.
Câu 15: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi”1959 – 1960 bùng nổ
A. do chính sách đàn áp của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
B. có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng đã chỉ rõ đường lối cách mạng miền Nam.
C. nhân dân miền Nam đã chuẩn bị về lực lượng, tổ chức lãnh đạo nên nổi dậy vũ trang để đánh đổ đế quốc Mĩ.
D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
Câu 16: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
B. sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).
C. phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
D. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp
đông đảo.
Câu 17: “Tiêu diệt quân Mĩ, đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải
đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong
A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt ”.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Câu 18: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
B. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
Câu 19: Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng An Lão. B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 20: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục
bộ” là lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ. B. Quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ.
Câu 21: Trận đọ sức đầu tiên giữa bộ đội chủ lực ta và quân viễn chinh Mĩ diễn ra ở đâu ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Ấp Bắc ( Mĩ Tho).
C. Bình Giã ( Bà Rịa).D. Căn cứ Dương Minh Châu.
Câu 22: Để mở đầu cho cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị.
Câu 23: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Vừa đấu tranh chống Mĩ, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Tiến hành công cuộc xây dựng nghĩa xã hội.
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
Câu 24: Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao. B. Ken-nơ-đi. C. Ru-dơ-ven. D. Giôn-xơn.
Câu 25: Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Phá tan mục đích ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 26: Điểm giống cơ bản của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 với chiến thắng Điện Biên Phủ
năm 1954 là
A. trận chiến diễn ra ác liệt trên không là chủ yếu.
B. cách bày binh bố trận của Mĩ giống Pháp ở Điện Biên Phủ.
C. thắng lợi quyêt định buộc kẻ thù phải kí hiệp định kết thúc chiến tranh.
D. đều tiêu diệt hoàn toàn cơ quan đầu não và quân lính của kẻ thù.
Câu 27: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Do nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc vào năm 1968.
Câu 28: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác cơ bản so với “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Quy mô mở rộng ra toàn Đông Dương.
B. Quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng.
C. Quân Mĩ, quân đồng minh là lược lượng nòng cốt.
D. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
Câu 29: Mục đích chính Mĩ và chính quyền Sài Gòn xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” là
A. làm cơ sở cho các cuộc hành quân càn quét của chúng.
B. kìm kẹp, kiểm soát dân và đàn áp nhân dân.
C. hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ.
D. tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.
Câu 30: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
2. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
3. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
4. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
A. 2 – 1 – 3 – 4. B. 1 – 3 – 4 – 2. C. 3 – 1 – 4 – 2. D. 4 – 3 – 1 – 2.
Câu 31: Tính chung sức người, sức của từ miền Bắc chuyển vào miền Nam trong 4 năm đã tăng gấp 10 lần so với giai
đoạn trước, 4 năm đó là
A. từ 1957 đến 1960. B. từ 1965 đến 1968. C. từ 1969 đến 1972. D. từ 1961 đến 1965.
Câu 32: Điểm giống nhau cơ bản của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 với Tiến công chiến lược
năm 1972 là
A. buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá hoại miền Bắc.
B. Mĩ phải thừa nhận sự thất bại trong các chiến lược chiến tranh đang tiến hành ở miền Nam.
C. Mĩ phải ngồi đàm phán với ta trên mặt trận ngoại giao và kí kết các Hiệp định về chấm dứt chiến tranh.
D. đều ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 33: “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” là khẩu hiệu mà hậu phương miền Bắc đã thực
hiện cho tiền tuyến miền Nam ở giai đoạn nào ?
A. Từ 1961 đến 1965. B. Từ 1969 đến 1973. C. Từ 1954 đến 1960. D. Từ 1965 đến 1968.
Câu 34: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn.
Câu 35: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” là do được tiến hành bằng
A. lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh
phá hoại ra miền Bắc.
C. lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đội Sài Gòn, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
D. lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của Mĩ.
Câu 36: Ý nghĩa lịch sử cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân ta là
A. mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
B. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 37: Mục tiêu cốt lõi trong việc Mĩ dùng thủ đoạn thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô là
A. hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” B. tiếp tục chiến lược toàn cầu của mình.
C. giải quyết tình hình bất ổn ở Mĩ. D. cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 38: Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc trong hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại là
A. ném bom vào các đầu mối giao thông quan trọng (cầu cống, đường sá..).
B. ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện...
C. ném bom vào các mục tiêu quân sự.
D. ném bom vào phá hủy các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
Câu 39: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Thực hiện đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Đồng thời đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 40: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1965, chứng tỏ điểu gì?
A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
C. Mở ra khả năng ta có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. Quân dân miền Nam đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

----------------- HẾT ----------


Vũng Tàu ngày 7/3/2018
GV soạn

Tạ Thị Dung

You might also like