Professional Documents
Culture Documents
LỊCH SỬ 12 - ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 - năm học 2022-23
LỊCH SỬ 12 - ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 - năm học 2022-23
Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 9
“…Đêm 19-12-1946, dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, quân và dân Hà
Nội đã nổ súng mở đầu Toàn quốc kháng chiến. Với tinh thần “Cảm tử để Tổ quốc quyết sinh”, quân-
dân Thủ đô đã giam chân địch trong thành phố suốt 60 ngày đêm, tiêu hao, tiêu diệt nhiều sinh lực địch,
đập tan âm mưu đánh úp của thực dân Pháp, bảo vệ an toàn cho Trung ương Đảng, Chính phủ, tạo điều
kiện cho cả nước chuẩn bị mọi mặt và vững tin bước vào cuộc kháng chiến trường kỳ.”
( Trích "60 ngày đêm khói lửa” - Khúc tráng ca của quân và dân Thủ đô, báo Quân đội nhân dân
ra ngày 11/12/2016)
Câu 6. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ đầu tiên ở đâu?
A. Hải Phòng B. Đà Nẵng C. Hải Dương D. Hà Nội
Câu 7. Cuôc chiêń đấ u của quân dân Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2
- 1947) đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.
B. bước đầu làm phá sản âm mưu đánh nhanh của Pháp
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 8 Cuôc chiêń đấ u của quân dân Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 -
1947) có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tạo điều kiện để Trung ương Đảng lên Việt Bắc.
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
D. tiêu diệt lực lượng Pháp và sự can thiệp của Mĩ.
Câu 9 Vì sao Đảng ta phải thực hiện đường lối kháng chiến trường kì với Pháp?
A. Ta cần sự giúp đỡ của các nước đồng minh vì tương quan lực lượng ta yếu hơn.
B. Ta yếu hơn địch ta cần có thời gian chuẩn bị lực lượng, xây dựng hậu phương
C. Hậu phương ta chưa vững mạnh, chưa đủ sức kháng chiến.
D. Ta cần kéo dài thời gian để vừa đánh vừa đàm phán với địch
Câu 10: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 11: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Mậu Thân (1968) tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì
A. lần đầu tiên quân dân Miền Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Miền Nam.
B. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
D. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 12: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
D. Các bên thừa nhận trên thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Câu 13: Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là
A. hỗ trợ cho "Chiến tranh đặc biệt tăng cường" ở Lào.
B. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich xơn.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".
D. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
Câu 14. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam (1954 - 1975)
là
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 15: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 16: Miền Bắc Việt Nam thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) với nhiệm vụ cơ bản
là
A. phát triển công nghiệp và nông nghiệp
B. phát triển công nghiệp nhẹ và thương nghiệp quốc doanh
C. phát triển công nghiệp nặng và thương nghiệp quốc gia
D. phát triển cây công nghiệp nặng
Câu 17: Đặc điểm lớn và độc đáo của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân
dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 18: Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân ta có đủ khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ
(1965-1968) của Mĩ?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966. B. Chiến thắng Xuân Mậu Thân (1968).
C. Chiến thắng trong mùa khô 1966-1967. D. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
Câu 19. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi
của
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. phong trào "Đồng khởi" (1959-1960).
C. việc ký kết Hiệp định Pari (1973). D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 20. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi yếu tố nào là “xương
sống” là “quốc sách”?
A. Ấp chiến lược. B. lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. đô thị là hậu cứ an toàn. D. thực hiện chương trình bình định
Câu 21. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 22. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại
cho Đảng ta bài học về
A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. phát huy sức mạnh toàn dân.
C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D. tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 23. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt
Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 24: Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, nhân dân Việt Nam đã buộc thực
dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào?
A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Sầm Nưa.
B. Điện Biên Phủ, Thàkhẹt, Plâyku, Luôngphabang.
C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.
Câu 25. Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi
A. miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. tiến hành chiến tranh xâm lược lào và Cam phu chia.
Câu 27. Với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ
trương “hòa để tiến” với thế lực ngoại xâm nào?
A. Nhật. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ
Câu 28. Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định xuất bản tờ
báo nào sau đây?
A. Nhân dân. B. Búa liềm. C. Sự thật. D. Tiền phong
Câu 29: "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào
A. chống và phá "ấp chiến lược" B. đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari.
C. "Đồng khởi" D. đòi Mĩ- Diệm chấp hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ.
Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng tiến công và nổi dậyTết Mậu Thân 1968 là gì ?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ choáng váng.
Câu 31. Nhiệm vụ của miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968
A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ B. Đẩy mạnh sản xuất
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương
Câu 32: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (2-1946) để
thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
B. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với Trung Hoa Dân quốc.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
Câu 33: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của
quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam.
D. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.
Câu 34: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 35: Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 –
1965) là gì?
A. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
C. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.
Câu 36: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của
Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. cố vấn lãnh đạo. B. phương tiện chiến tranh. C. kết quả. D. lực lượng chủ
yếu.
Câu 37: Bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự
nào của Mĩ (1954-1975)?
A. Nava. B. Bôlae. C. Giônxơn- Mác Namara. D. Xtalây- Taylo.
Câu 38. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh B. Khôi phục kinh tế
C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm
Câu 39. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định tháng lợi" là của ai?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 40.Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946 là
A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.
C. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.
D. chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta lần nữa