Professional Documents
Culture Documents
Đáp án Đề luyện tập - Mã 194
Đáp án Đề luyện tập - Mã 194
1C 2A 3A 4B 5D 6D 7B 8C 9B 10 D
11 D 12 D 13 C 14 B 15 B 16 A 17 C 18 D 19 B 20 D
21 A 22 A 23 A 24 A 25 A 26 D 27 C 28 A 29 C 30 D
31 D 32 C 33 C 34 D 35 B 36 D 37 C 38 D 39 A 40 B
Câu 1. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Đường số 14 – Phước Long đối với cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Giúp Bộ Chính trị Trung ương Đảng hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
D. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường 14-Phước Long (tháng 1-
1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động
Việt Nam?
A. Trận trinh sát chiến lược. B. Trận mở màn chiến lược.
C. Trận quyết chiến chiến lược. D. Trận nghi binh chiến lược.
Câu 3. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Tiến hành ngay công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 4. Thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao của ta trong năm 1977 là
A. thiết lập quan hệ với EU. B. gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
C. bình thường hóa quan hệ với Mĩ. D. gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam (từ tháng 12 – 1986)?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
B. Trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. Thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đầu đổi mới đã khẳng định
A. nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
B. tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
C. vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 7. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –
1975) của nhân dân ta là gì?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và bạn bè quốc tế.
Câu 8. Tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính thức có từ thời gian nào?
A. 2/9/1945. B. 25/4/1976. C. 2/7/1976. D. 30/4/1975.
Mã đề 194 Trang 1/4
Câu 9. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) có tác dụng như thế nào đối với phong
trào cách mạng thế giới?
A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.
D. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.
Câu 10. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự trọng tâm ở
A. Bắc Tây Nguyên và đồng bằng Sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Bắc Tây Nguyên.
C. Tây Ninh và vùng biển duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 11. Ai là Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh. B. Võ Chí Công. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức Thắng.
Câu 12. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã mở ra kỷ nguyên
A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
B. nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
C. giải phóng dân tộc, miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 13. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của nhân dân ta?
A. Là chiến thắng có ý nghĩa quyết định nhất cho sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Là trận trinh sát chiến lược, mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Là chiến dịch kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
Câu 14. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Nam Bắc tại Sài Gòn.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên.
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 15. Nguyên nhân quyết định khiến Đảng ta phải tiến hành đổi mới đất nước là gì?
A. Tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội.
C. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước lớn.
Câu 16. Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng mở đầu công cuộc đổi mới, trước hết là đổi mới về
A. tư duy. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 17. Ý nào phản ánh tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 18. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973) xác định kẻ thù của nhân dân
miền Nam Việt Nam là
A. hệ thống chính quyền và quân đội Việt Nam Cộng Hòa.
B. Mĩ và quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Việt Nam Cộng Hòa.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 19. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã được đề ra lần đầu tiên tại
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị 2 miền Nam – Bắc (11 – 1975).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975).
C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam (12 – 1976).
D. Hội nghị Liên tịch mở rộng tại Sài Gòn (11 – 1975).