You are on page 1of 26

CHƯƠNG I.

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN


TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)

BÀI 1. Sự hình thành trật thự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ II (1945-
1949)
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2. Tham dự Hội nghị Ianta là nguyên thủ của ba cường quốc trụ cột trong cuộc
chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, gồm:
A. Anh, Pháp, Mỹ. B. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Liên Xô, Mỹ, Trung Quốc. D. Nga, Mỹ, Anh.
Câu 3.Các nước Đồng minh có thỏa thuận gì ở Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
B. Đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
C. Phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng vô điều kiện.
D. Thỏa thuận chia nước Đức thành Đông Đức và Tây Đức.
Câu 4. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, Hội nghị Ianta quyết định
A. nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
Câu 5. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô,
Mĩ, Anh đã thống nhất mục tiêu chung nào dưới đây?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 6. Nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta, ngoại
trừ việc
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả thắng lợi giữa các nước thắng trận.
D. Hợp tác để phát triển kinh tế.
Câu 7. Vấn đề nước Đức được thoả thuận tại Hội nghị Pốtxđam (8/1945) như thế
nào?
A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị
và con đường phát triển khác nhau.
B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, vĩnh viễn và tiêu diệt tận gốc
chủ nghĩa phát xít.
C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng của quân đội Đồng minh.
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia thống nhất, hoà bình và dân chủ
Câu 8. Sau chiến tranh thế giới hai, quân đội Anh, Pháp, Mĩ chiếm đóng các khu vực
nào của châu Âu?
A. chiếm Nhật Bản, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
B. chiếm Triều Tiên và Mông Cổ và Đông Á.
C. chiếm đóng Đông Đức, Đông Béc lin và các nước Đông Âu
D. chiếm đóng Tây Đức, Tây Béc lin và các nước Tây Âu.
Câu 9. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C. Tăng cường quan hệ hợp tác để phát triển kinh tế, văn hoá của các quốc gia trên thế
giới.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước, nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 10. Hội nghị Ianta (2-1945) quy định việc chiếm đóng bán đảo Triều Tiên do các
cường quốc nào đảm trách?
A. Liên Xô – Mĩ. B. Anh – Mĩ.
C. Trung Quốc – Liên Xô. D. Mĩ- Trung Quốc.
Câu 11. Theo qui định của Hội nghị Ianta, sau Chiến tranh thế giới thứ hai các quốc
gia, vùng lãnh thổ ở Tây Đức, Italia, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sẽ do quân đội nước
nào chiếm đóng?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 12.Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc trong Hội nghị Ianta
(2-1945) chủ yếu là
A. châu Âu, châu Mĩ. B. châu Á, châu Âu.
C. châu Á, châu Phi. D. châu Á, châu Úc .
Câu 13.Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức) (8-1945), lực lượng nào sẽ vào
giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương?
A. Quân Anh và quân Pháp. B. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Quân Mĩ và quân Liên Xô. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 14. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.
C. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 15. “Trật tự hai cực Ianta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi những
cường quốc nào?
A. Anh và Mĩ. B. Mĩ và Liên Xô.
C. Liên Xô và Anh. D. Mĩ, Anh và Liên Xô.
Câu 16. Việc Liên Xô (LB Nga) là một trong năm nước Uỷ viên thường trực của Hội
đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà
bình, an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của CNTB đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong “đời sống chính trị”
của quốc té sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 17. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh tại
Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.
B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít .
C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
Câu 18. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 19. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia
phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 20. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc ?
A. 35. B. 48. C. 50. D. 55
Câu 21. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập Liên hợp Quốc tại Hội
nghị nào?
A. Hội nghị Ianta - Liên Xô (2 - 1945).
B. Hội nghị Xanphranxicô - Mĩ (4 - 6 - 1945).
C. Hội nghị Pôtxđam - Đức (7 - 8 -1945).
D. Hội nghị Tế hê ran - Iran (2 - 1943).
Câu 22. Năm 1945, Hiến chương Liên Hợp quốc thông qua tại đâu ?
A. Xan phranxixcô ( Mĩ ). B. Luân Đôn ( Anh ). .
C. Rô ma ( Italia). D. Pa-ri ( Pháp ).
Câu 23. Trụ sở chính của tổ chức Liên hợp quốc đặt tại
A. Niu Ooc ( Mĩ ). B. Pari ( Pháp).
C. Luân Đôn ( Anh ). D. La hay ( Hà Lan ).
Câu 24. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ các thành viên, mỗi
năm họp một lần
A. Ban thư ký. B. Hội đông Bảo an.
C. Đại hội đồng. D. Hội đồng Quản thác
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
Hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực quốc gia nào.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 26. Mục đích chính của Liên hợp quốc là
A. giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển quan hệ hữu nghị các dân tộc.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các nước.
D. giải quyết tranh chấp và xung đột khu vực.
Câu 27. Hội nghị Xan phranxixcô( tháng 4 đến tháng 6 -1945) diễn ra khi thế giới
xảy ra sự kiện gì?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
B. Liên xô đánh tan quân Quan Đông của Nhật.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
Câu 29. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Liên hợp quốc (UN).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 30. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an
ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng.
C. Toà án Quốc tế. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 31.Việt Nam dựa vào nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề
tranh chấp ở Biển Đông với các nước khu vực?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ bất cứ nước nào.
Câu 32. Nhận xét nào dưới đây về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B.Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C.Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 33. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm những quốc gia
nào?
A. Liên Xô (LB Nga) -Mĩ- Anh - Pháp - Trung Quốc.
B- Mĩ- Anh - Pháp - Đức - Nhật.
C. Trung Quốc - Nhật Bản - Ấn Độ - Hàn Quốc.
D. Anh - Pháp - Nhật Bản - Việt Nam - Mĩ.
Câu 34. Năm 1947, Đại hội đồng Liên hợp quốc lấy ngày 24 tháng 10 hằng năm là ngày
A. Liên hợp quốc. B. Hòa bình thế giới.
C. kết thúc chiến tranh thế giới. D.Bảo vệ môi trường.
Câu 35. Tháng 10. 1971, Liên hợp quốc có quyết định gì đối với đại biểu nước Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa?
A.Được bầu làm chủ tịch Đại Hội Đồng.
B. Thành viên chính thức Hội Đồng Bảo an.
C.Là thành viên của Tổ chức UNESCO.
D.Được bầu làm Tổng thư ký Liên hợp quốc.
Câu 36. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong
việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B.Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, họp tác giữa các nước thành viên .
C.Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi thành viên gặp khó khăn.
D.Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loài người.
Câu 37.Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực , một quyết định
của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
B. không có nước nào bỏ phiếu chống.
C. không có nước nào bỏ phiếu trắng.
D. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
Câu 38. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Ban thư ký. B. Tổ chức y tế thế giới.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 39. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết dân tộc.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
D. Tiến hành hợp tác quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 40. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc ra đời sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng
định vị thế hàng đầu của các cường quốc nào?
A. Anh , Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô, Ân Độ.
B. Anh- Liên Xô, Mĩ, Nhật, Pháp.
C. Liên Xô – Pháp, Mĩ, Đức, Trung Quốc.
D. Mĩ , Anh, Pháp, Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 41. UNESCO là tên viết tắt tiếng Anh của tổ chức nào?
A. Tổ chức Y tế Thế giới.
B. Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc
C. Tổ chức Thương mại Thế giới.
D. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hợp quốc.
Câu 42. WHO là tên viết tắt tiếng Anh của tổ chức nào?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.
C. Tổ chức Y tế Thể giới.
D. Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc.
Câu 43. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm
kì nào?
A. 2008-2009. B. 2009-2010. C. 2010-2011. D. 2011 -2012.
ĐỀ THI THPT 2019
Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không
thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông Béclin. D. Đông Âu
Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại
khu vực nào sau đây?
A. Đông Đức. B. Bắc Triều Tiên. C. Đông Âu. D. Nam Á.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống
Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống
Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
THI THPT 2020
Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Béclin. B. Đông Âu. C. Đông Đức. D. Tây Âu.
Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bản nào sau đây?
A. Đông Âu B. Tây Á. C. Đông Béclin. D. Đông
Đức.
Câu 3. Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo
hệ thống VécxaiOasinhtơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế.
ĐỀ MINH HỌA 2021
Câu 1. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm
môi trường.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự
do.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là quân đội
A. Mĩ, Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên
Xô.
Câu 3. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Chủ trương thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới.
B. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai bản đồ chính trị thế giới có thay đổi là do
A. hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ
thống thế giới.
C. chủ nghĩa tư bản đều bị chiến tranh tàn phá. D. một trật tự thế giới mới đã
được hình thành.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng
2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
ĐỀ THI THPT 2021
Câu 1. Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo
hệ thống vécxai- Oasinhtơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. Được thiết lập bởi quyết định của các cường quốc.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế.
Câu 2. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) Liên Xô không được phân chia
phạm vi anhnr hưởng ở địa bàn nào sau đây.
A. Đông Béclin B. Đông Âu C. Đông Đức D. Tây Âu
Câu 3. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) Liên Xô được phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây.
A. Tây Âu B. Đông Âu C. Tây Béclin D. Tây Đức
Câu 4. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) quân đội Liên Xô được chiếm đóng
khu vực nào sau đây.
A. Tây Âu B. Bắc Triều Tiên C. Tây Béclin D. Tây Đức

CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 – 2000)

Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC


Câu1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Thái Lan, Ấn Độ.
Câu 2. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.
Câu3. Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân,
giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã
đạt được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém,
chính trị bất ổn định.
D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa
xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.
Câu 4. Nửa sau thế kỷ XX, Quốc gia ( vùng lãnh thổ ) nào ở Đông Bắc Á được xem
là “con rồng”kinh tế châu Á?
A. Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản. B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Công.
C. Nhật Bản, Triều Tiên, Ma Cao. D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng
Công.
Câu 5. Bốn “con rồng kinh tế” của Châu Á gồm
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công, Singapo.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Ma Cao, Nhật Bản.
D. Hàn Quốc, Singapo, Hồng Công, Ma Cao.
Câu 6. Bán Triều tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do
A. quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. thỏa thuận của hai miền Triều tiên tại Hiệp định Bàn Môn Điếm (7/1953).
D. thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông
Bắc Á sau năm1945?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
D. Một số nước trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
Câu 8. Từ năm 1945 đến năm 1975 những quốc gia nào dưới đây ở châu Á trong tình
trạng chia cắt?
A. Việt Nam, Triều Tiên, Trung Quốc.
B. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.
C. Campuchia, Trung Quốc, Việt Nam.
D. Thái Lan, Việt Nam, Campuchia.
Câu 9. Biến đổi nào của Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã góp phần
làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo chủ nghĩa xã hội.
B. Nhật Bản phát triển thần kì trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc, Hông Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Đông Bắc Á.
D. Sự phân chia bán đảo Triều Tiên thành hai nước: Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Triều Tiên.
Câu 10. Thắng lợi to lớn của Đảng cộng sản Trung Quốc sau nội chiến 1946 - 1949 là
A. Mao Trạch Đông trở thành chủ tịch Trung Quốc.
B. Quân Tưởng Giới Thạch phải bỏ chạy sang Đài Loan.
C. Lực lượng Quốc dân đảng bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 11. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản B. các thế lực phản động trong nước.
C. Liên Xô và thế lực thân Mĩ. D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 12. Cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc được coi là cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ vì đã đánh đổ
A. tập đoàn tư sản mại bản (đứng đầu là tưởng Giới thạch) và phong kiến có Mĩ giúp
sức.
B. tập đoàn Tưởng Giới Thạch, đại diện cho thế lực phong kiến ở Trung Quốc.
C. tập đoàn Tưởng Giới Thạch, phong kiến được Mĩ giúp đỡ.
D. đánh bại sự can thiệp của Mĩ ở Trung Quốc.
Câu 13. Trước năm 1945, các nước ở Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch
trừ
A. Trung Quốc B. Nhật Bản. C. Hồng Công. D. Hàn Quốc.
Câu 14. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (01-10-
1949) có ý nghĩa như thế nào ?
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ hoàn thành triệt để.
B. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
C. Lật đổ chế độ phong kiến đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới.
D. Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân ở châu Á.
Câu 15. Ý nào sau đây chứng tỏ sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949)
đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam?
A. Đưa nước Trung Quốc bước vào thời kỳ độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
B. Tăng cường sức mạnh cho hệ thống XHCN và cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.
C. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến.
D. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc.
Câu 16. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng ý nghĩa thắng lợi cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 – 1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
B. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ Mãn Thanh- triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Câu 17. Nội dung đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc hướng đến mục tiêu
A.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh,có tiềm lực quân sự hàng đầu.
B.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C.biến Trung Quốc thành “con rồng kinh tế” của thế giới.
D.biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 18. Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao
là do
A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự.
B. Trung Quốc là một nước đông dân và có tiềm lực kinh tế.
C. Có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại,bình thường hóa và mở rộng quan hệ hợp tác
với nhiều nước.
D. Trung Quốc là ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 19. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa trong bối cảnh đất nước
như thế nào?
A. Lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
B. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đang có nhiều thuận lợi.
C. Nền kinh tế thế giới đang khủng hoảng và suy thoái.
D. Liên xô đang gặp khó khăn trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ
1978?
A.Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
B.Tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D.Chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Ý nào sau đây không phải là nội dung của đường lối đổi mới của Trung Quốc
từ 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa.
Câu 22. Năm 1987, Đại hội lần thứ XIII Đảng Cộng sản Trung Quốc, đề ra một trong
những nội dung trọng tâm của đường lối cải cách kinh tế- xã hội là
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Chuyển sang kinh tế thị trường XHCN.
D. Tiến hành bốn hiện đại hóa .
Câu 23. Sự kiện năm 2003, Trung Quốc phóng tàu Thần Châu V đưa nhà du hành
Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ là
A. Quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và con người bay vào vũ trụ .
B. Nước đầu tiên trên thế giới có tàu và con người bay vào vũ trụ.
C. Nước thứ hai trên thế giới có tàu và con người bay vào vũ trụ.
D. Nước đầu tiên thám hiểm không gian bằng phi thuyền con thoi.
Câu 24. Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết
quả
A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân.
B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc .
C. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản.
D. Quá trình đàm phán thỏa thuận giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 25. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 26. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã bình thường hóa quan hệ
với
A. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mông Cổ.
B. Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, Campuchia.
C. Liên Xô, Inđônêxia, Việt Nam, Mông Cổ.
D. Mĩ, Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ.
Câu 27. Trung Quốc tiến hành cải cách – mở cửa đất nước, trong bối cảnh quan hệ
quốc tế bị chi phối bởi?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Kinh tế Liên xô đang khủng hoảng suy thoái
Câu 28. Vai trò và địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao là kết quả
của thời kỳ nào?
A. Công cuộc cải cách và mở cửa từ (1978 -2000).
B. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng (1946-1949).
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959).
D. Trung Quốc những năm không ổn định (1959-1978).
Câu 29. Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, nền kinh tế của quốc gia nào có tốc độ tăng
trưởng nhanh và cao nhất thế giới?
A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 30. Sự kiện nào dưới đây đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới
có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ?
A. Từ 11-1999 đến 3-2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu "Thần Châu" bay vào vũ
trụ.
B. Tháng 10-2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 5" đưa người bay vào vũ trụ.
C. Tháng 3-2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 4" đưa người bay vào vũ trụ.
D. Tháng 11-1999, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 1" bay vào không gian vũ trụ.
ĐỀ MINH HỌA 2021
Câu 1. Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ
nào?
A. Hồng Kông, Ma Cao. B. Hồng Kông, Đài Loan,
C. Đài Loan, Ma Cao. D. Hồng Kông, Bành Hồ.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á có điểm chung là
A. tiến hành kháng chiến chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản cùng phát triển.
C. đều trở thành những nước công nghiệp mới, nền kinh tế phát triển.
D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 3. Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm
1978?
A. Lưu Thiếu Kì. B. Đặng Tiểu Bình. C. Chu Ân Lai. D. Giang Trạch Dân.
Câu 4 Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
…………………………………………………………………………………………

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa
của
A. đế quốc Mĩ B. thực dân Pháp.
C. các đế quốc Âu-Mĩ. D. phát xít Nhật.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực Đông Nam Á có biến đổi quan trọng về
A. kinh tế, chính trị. B. chính trị, quan hệ hợp tác.
C. kinh tế, quan hệ hợp tác. D. chính trị, kinh tế, quan hệ hợp tác
Câu 3. Một trong những nhân tố cơ bản quyết định sự phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 4. Năm 1945, các quốc gia Đông Nam Á nào giành được độc lập ?
A. Việt Nam-Inđônêxia- Lào. B. Việt Nam –Lào – Campuchia.
C. Inđônêxia –Mã Lai –Philippin. D.Thái Lan –Lào –Brunây.
Câu 5. Quốc gia nào ở Đông Nam Á tách ra từ nước Cộng hòa Inđônêxia để trở thành
quốc gia độc lập ( 2002)?
A. Brunây. B. Xingapo. C. Đông Timo. D. Malayxia.
Câu 6. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở
thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 7. Biến đổi nào dưới đây xem là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Đều giành được độc lập.
C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc.
Câu 8. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các
nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
Câu 9. Hiệp định nào buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ của 3 nước Đông Dương ?
A. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954).
B. Hiệp định Pari (21/1/1973).
C. Hiệp định Viêng Chăn (21/2/1973).
D. Hiệp định hòa bình về Campuchia (23/10/1991).
Câu 10.Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1955-1975) nhân dân Lào đã đánh Mĩ trên
ba mặt trận
A. quân sự- chính trị- ngoại giao. B. quân sự- ngoại giao- kinh tế.
C. ngoại giao- du kích- phá hoại. D. quân sự- văn hóa- ngoại giao.
Câu 11. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập (2-12-1975)
có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở ra thời kỳ xây dựng đất nước, phát triển kinh tế -xã hội.
B. Nhân dân Lào bước vào thời kỳ xây dựng CNXH.
C. Nước Đông Nam Á cuối cùng giành được độc lập.
D. Mở ra quan hệ gắn bó với cách mạng Việt Nam.
Câu 12. Thời kỳ đen tối nhất trong lịch sử Campuchia hiện đại là
A. thực dân Pháp thống trị . B. đế quốc Mĩ xâm lược.
C. tập đoàn Khơme đỏ cầm quyền. D. thời kỳ trung lập của
Câu 13. Năm 1993, Quốc hội Campuchia thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập
A. Cộng hòa nhân dân Campuchia. B. Hiệp định hòa bình về Campuchia.
C. Vương quốc Campuchia. D. Campuchia dân chủ.
Câu 14. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nước.
C. Thân thiện các nước láng giềng. D. Trung lập tích cực cho hòa bình.
Câu 15. Sau khi đánh bại tập đoàn Khơ me Đỏ, ngày 7-1-1979, nước Cộng hòa Nhân
dân Campuchia được thành lập có ý nghĩa như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ hồi sinh và xây dựng lại đất nước.
B. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do cho Campuchia.
C. Thực hiện đường lối hòa bình trung lâp.
D. Cổ vũ phong trào cách mạng ở các nước châu Á.
Câu 16. Ngày 8.8.1967, diễn ra sự kiện gì ở các nước Đông Nam Á ?
A. Thành lập SEATO. B. Thành lập ASEAN.
C. Hòa bình ở Campuchia. D. Hiệp ước Ba li.
Câu 17. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại đâu?
A. Băng cốc ( Thái Lan ). B. Hà Nội ( Việt Nam).
C. Jakata ( Inđônêxia ). D. Xingapo ( Xingapo).
Câu 18. Trụ sở chính của ASEAN đặt tại :
A. Hà Nội (VN). B. Jakata (Inđônêxia).
C. Băng Cốc ( Thái Lan ). D. Xingapo (Xingapo).
Câu 19. Từ khi ra đời năm 1967, một trong những mục tiêu chủ yếu của tổ chức
ASEAN là gì ?
A. Hợp tác Quan hệ chính trị -kinh tế với các nước.
B. Hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa các thành viên.
C. Giải quyết tranh chấp quân sự bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp nội bộ các nước trong khối.
Câu 20 .Nguyên tắc cơ bản của các nước ASEAN được xác định từ Hội nghị nào?
A. Băng Cốc ( Thái Lan ) . B. Bali (Inđônêxia) .
C. Hà Nội ( Việt Nam) . D. Phnôm pênh (Campuchia).
Câu 21. Quốc gia nào dưới đây thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?
A. Philippin, Việt Nam, In đô nê xi a, Xingapo, Thái Lan.
B. Thaùi lan, Philippin, Việt Nam, In đô nê xi a, Xingapo.
C. Xingapo, Philippin, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia.
D. Mianma, In đô nê xi a, Thái Lan, Malaixia, Campuchia.
Câu 22. Sau khi giành độc lập nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược
A. kinh tế hướng nội. B. kinh tế hướng ngoại.
C. kinh tế ngoại nhập. D. kêu gọi đầu tư.
Câu 23. Một trong những mục tiêu chủ yếu kinh tế hướng nội của 5 nước ASEAN là
gì ?
A. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. Phát triển công nghiệp tiêu dùng để hướng xuất khẩu.
C. Mở cửa kinh tế thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật bên ngoài.
D. Thu hút vốn đầu tư xuất khẩu ra thị trường bên ngoài.
Câu 24. Tứ những năm 60-70 đcủa thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến
hành
A. chiến lược kinh tế hướng nội. B. chiến lược kinh tế hướng ngoại.
C. tập trung sản xuất trong nước. D. giải quyết nạn thất nghiệp.
Câu 25. Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội
A. làm xã hội ô nhiễm môi trường.
B. thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ.
C. khủng hoảng tài chính nghiêm trọng.
D. không thể tự túc lương thực.
Câu 26. Trong nhóm 5 nước sáng lập ASEAN, nước nào trở thành “con rồng” kinh
tế của châu Á.
A. Xingapo. B.Thái Lan. C. Malayxia. D. Philippin.
Câu 27. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến
hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 28. Kết quả bao trùm mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực
hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
B. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.
C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội.
Câu 29. Nhân tố hàng đầu dẫn đến sự ra đời tổ chức ASEAN là gì ?
A. Tạo ra sự hợp tác và giúp đỡ nhau phát triển kinh tế.
B. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn bên ngoài.
C. Sự thành công của cộng đồng Châu Au đã cổ vũ .
D. Khai thác tài nguyên lẫn nhau để thúc đẩy kinh tế.
Câu 30. Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm các nước sáng lập
ASEAN là
A. thiếu vốn, nguyên liệu.
B. thiếu vốn, thiếu nhân công.
C. phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
D. phụ thuộc vào vốn và nhân công bên ngoài.
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức
ASEAN?
A.Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.
Câu 32. Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, quan hệ giữa Viêt Nam với ASEAN
như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương.
B. Quan hệ đối thoại.
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.
Câu 33. Từ khi ra đời năm 1967, một trong những mục tiêu chủ yếu của tổ chức
ASEAN là gì ?
A. Hợp tác Quan hệ chính trị -kinh tế với các nước.
B. Hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa các thành viên.
C. Giải quyết tranh chấp quân sự bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp nội bộ các nước trong khối.
Câu 34. Trong việc tranh chấp biển Đông của các nước ASEAN với Trung Quốc, các
nước ASEAN chọn nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp công việc nội bộ của nhau.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 35 .Cuối thập kỷ 70 đến giữa thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Việt Nam căng thẳng
với các nước ASEAN về vấn đề gì?
A. Tranh chấp Biển Đông. B. Vấn đề Campuchia.
C. Chế độ chính trị khác nhau. D. Vấn đề khủng hoảng tài chính.
Câu 36. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào
dưới đây?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế, tài chính.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Tài nguyên đất nước sẽ bị bòn rút ra ngoài.
Câu 37. Một trong những nguyên tắc hoạt đông của Tổ chức ASEAN là
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
D. Tiến hành hợp tác quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 38. Trước cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ân Độ , năm 1947 thực dân
Anh dùng phương án gì để chia Ấn Độ thành hai quốc gia:
A. Phương án Maobáttơn. B. Bất bạo động.
C. Áp đặt cai trị. D. Chia để trị.
Câu 39. Tổ chức nào ở Ấn Độ lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập, sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Đảng Quốc Đại Ấn Độ. B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Dân chủ Ấn Độ. D. Đảng Nhân dân Cách mạng.
Câu 40. Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ ( 26-1-1950) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chủ nghĩa tư bản đã mất dần thuôc địa ở châu Á.
B. Tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội.
C. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tác động đến phong trào hòa bình thế giới.
Câu 41. Từ sau khi giành độc lập (1950) về lĩnh vực khoa học kỹ thuật, Ấn Độ đã
vươn lên thành các cường quốc sản xuất lớn nhất thế giới trong lĩnh vực nào ?
A. Vũ trụ. B. Cách mạng xanh.
C. Phần mềm. D. Công nghệ hạt nhân.
Câu 42. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành
độc lập là đúng?
A. Trung lập tích cực, tiến bộ. B. Xu hướng trung lập, tích cực.
C. Hòa bình, trung lập tích cực. D. Hòa hoãn, tích cực.
Câu 43. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ ách thống trị của thực dân Anh tại Ấn Độ?
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập. B. Ấn Độ hưởng quyền tự trị.
C. Khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh Bombay.
D. Bãi công của 40 vạn công nhân Can cút ta.
Câu 44. Theo “Phương án Maobáttơn”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia
nào?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 45. Nhờ áp dụng cuộc cách mạng nào sau đây mà Ấn Độ đã trở thành một trong
những cường quốc đứng đấu thế giới về sản xuất phần mềm?
A. “Cách mạng chất xám”.
B. “Cách mạng trắng”.
C. “Cách mạng xanh”
D. “Cách mạng khoa học- công nghệ”.
46. Vị thế của Ấn Độ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế trong công cuộc
xây dựng đất nước được biểu hiện
A.trong lĩnh vực nông nghiệp: trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế
giới.
B. trong hai cuộc cách mạng “Cách mạng xanh” và “Cách mạng chất xám”.
C. trong thành tựu xây dựng đất nước về nhiều mặt kinh tế, khoa học - kĩ thuật
và đối ngoại.
D. trong chính sách đối ngoại.
Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu sự thiết lập mối quan hệ giữa Ấn Độ và Việt Nam?
A. Chính thức đặt quan hệ ngoại giao (1972).
B. Thiết lập mối quan hệ chính trị (1991).
C. Trở thành đối tác hợp tác toàn diện (1994).
D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược (2007).
Câu 48. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn
Độ?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 49. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và
xuất khẩu gạo là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng chất xám.
Câu 50. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh giành độc lập của Ấn Độ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giai cấp tư sản. B. giai cấp công nhân.
C. giai cấp tiểu tư sản. D. giai cấp nông dân.
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2017
Câu 1. Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A.Đảng dân tộc. B. Đảng Quốc dân.
C. Đảng Quốc đại. D. Đảng Dân chủ.
Câu 2. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ
tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. cách mạng xanh. B. cách mạng công nghệ.
C. cách mạng chất xám. D. cách mạng công nghiệp.
Câu 3. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
B. xóa bỏ áp bức bóc lột vá nghèo nàn lạc hậu.
C. xây dựng khối lien minh chính trị quân sự.
D. xây dựng khối liên minh kinh tế quân sự.
Câu 4. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và
phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông nam Á có thể rút ra bài học nào
để hội nhập kinh tế quốc tế?
A.Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
D. Ưu tiên phát triển hàng ngoại nhập và đầu tư vào nông nghiệp.
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2018
Câu 1. Tháng 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A.Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực.
C. Hòa hoãn Đông - Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 2. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A . nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
B . có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
C . các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D . tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
Câu3. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm
1945 chứng tỏ
A điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
B . lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C . tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D . điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2019
Câu 1. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách
thống trị của thực
dân
A. Anh. B. Bồ Đào Nha. C. Tây Ban Nha. D. Pháp.
Câu 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh
nào sau đây?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
ĐỀ THAM KHẢO LẦN 1-2020
Câu 1. Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm
1950?
A. Viêt Nam. B. Inđônêxia.
C. Ấn Độ. C. Trung Quốc.
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 do các nước
trong khu vực nhận thấy cần
A. tạo ra sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.
B. tăng cường sức mạnh quân sự.
C. đoàn kết để giải phóng dân tộc.
D. có sự hợp tác để cùng nhau phát triển.
Câu 3. Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, các nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là do
tác động của yếu tố nào sau đây?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đã thực hiện mở cửa.
B. Trật tự thế giới hai cực –hai phe sụp đổ.
C. Nhu cầu thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật.
D. Tất cả các nước Đông Nam Á đã hoàn thành công nghiệp hóa.
ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2-2020
Câu 1. Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách hòa bình,
trung lập tích cực?
A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Cuba.
Câu 2. Thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947), Ấn Độ được thực dân Anh
A. trao quyền tự trị. B. công nhận quyền dân tộc tự quyết.
C. trao trả độc lập. D. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ.
ĐỀ THI THPT 2020
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân nào sau đây đề ra “phương án
Macbáttơn” để thực hiện ở Ấn Độ?
A. Bỉ B. Anh. C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha.
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong
bối cảnh
A. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. trật tự hại cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 3. Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành được độc lập từ thực dân nào sau đây?
A. Bỉ. B. Anh. C. Bồ Đào Nha. D.
Tây Ban Nha.
Cầu 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong
bối cảnh
A. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 5. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong
bối cảnh
A. trật tự hai cực Innta đã sụp đổ hoàn toàn.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Khối thị trường chung châu Âu đang có nhiều khởi sắc.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 6. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong
bối cảnh
A. nhiều nước ở Đông Nam Á đã giành được độc lập.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
ĐỀ MINH HỌA 2021
Câu 1. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Campuchia, Malaixia, Brunây. B. Miến Điện, Việt Nam,
Philippin.
C. Inđônêxia, Singapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo. B. mục tiêu đấu tranh.
C. hình thức đấu tranh. D. phương pháp đấu tranh.
Câu 3. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu
vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam
Á.
Câu 4. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản
xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. Cách mạng trắng. B. Cuộc cách mạng xanh.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng chất xám.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ
thông qua phương án “ Mao-bát-tơn”?
A. Do sự suy yếu của thực dân Anh.
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ.
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
Câu 6. Từ năm 1955, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào do tổ chức nào
lãnh đạo?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Liên minh Việt - Miên - Lào.
C. Đảng Nhân dân Lào. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
THI THPT 2021
Câu 1. Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
B. Liên minh châu ÂU(EU) được thành lập.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
D. Indonêxia tuyên bố độc lập.

---------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)

Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là
A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La -tinh,
C. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. làm bá chủ toàn thế giới.
Câu 2. "Kế hoạch Mácsan" đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
D. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế
nào?
A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.
B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại
D. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi
Câu 4. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế. D. Sự ra đời các khối quân sự đối
lập.
Câu 5. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn
cầu” bởi:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 6. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là
A. Thế giới luôn căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.
C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.
D. Các nước chạy đua vũ trang.
Câu 7. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 8. Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Liên Xô và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Chống các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
D. Chống các nước phương Tây đang lớn mạnh.
Câu 9. Thế nào là “Chiến tranh lạnh”?
A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa
B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa
C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa.
D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu
Câu 10. Mục tiêu của cuộc “Chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ và các nước đế quốc chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
C. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 11. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là?
A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 12. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “chiến tranh
lạnh” vào thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 13. Tháng 3-1947 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây:
A. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh B. Mĩ thành lập Tổ chức NATO
C. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan D. Mĩ thành lập tổ chức SEATO
Câu 14. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan
hệ quốc tế những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 15. Để chống Liên Xô và Đông Âu, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp
và Thổ Nhĩ Kì nhằm?
A. Lôi kéo hai nước này can thiệp vào cuộc chiến chống Đảng cộng sản Trung Quốc.
B. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì đã cầu cứu Mĩ viện trợ cho mình.
D. Biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và Đông Âu ở phía Nam.
Câu 16. Hiệp ước Vácsava là một tổ chức:
A. Mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mang tính chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
C. Mang tính cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
D. Mang tính liên minh phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây:
A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” .
B. Mĩ và Liên Xô kí kết hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Mĩ và Liên Xô kí kết văn kiện hợp tác về kinh tế.
D. Mĩ và Liên Xô kí kết hợp tác về khoa học kĩ thuật.
Câu 18. Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản
chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 19. Hai nước nào dưới đây đã tham gia kí kết Định ước Henxinki?
A. Mĩ, Trung Quốc. B. Mĩ, Nhật Bản.
C. Mĩ, Hàn Quốc. D. Mĩ, Ca-na-đa.
Câu 20. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:
A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ
nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 21. Diễn biến nào dưới dây không phải là hệ quả của "Kế hoạch Mácsan" ?
A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh.
C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng . toàn cầu.
D. Giữa các nước Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 22. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào ?
A. Đầu những năm 70. B. Cuối những năm 70.
C. Đầu những năm 80. D. Cuối những năm 80.
Câu 23. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hoà bình.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra
mạnh mẽ.
Câu 24. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới
đã diễn ra trong thế kỉ XX là
A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mỹ và Liên Xô.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Mỹ và Liên
Xô.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.
Câu 25. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa ở châu Âu đã giảm đi rõ rệt khi
A. thành lập Cộng đồng Châu Âu (EC) năm 1967.
B. hai miền Đông Đức và Tây Đức kí hiệp ước hòa hoãn năm 1972.
C. kí Định ước Henxinki năm 1975.
D. Liên Xô và Mỹ kí hiệp ước hạn chế vũ khi tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 26. Nền tảng căn bản để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia hiện nay là
A. khoa học – kĩ thuật. B. kinh tế. C. quân sự. D. văn hóa – xã hội.
Câu 27. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ
khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp
Câu 28. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ).
Câu 29. Cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11-9-2001 đã làm:
A. Trung tâm thương mại thế giới sụp đổ thiệt hại rất lớn về người và của.
B. Thủ đô Mĩ sụp đổ hoàn toàn, nhiều của cải vật chất bị phá hủy.
C. Trụ sở Liên Hợp Quốc bị phá hủy. D. Thủ đô nước Anh bị sụp đổ.
Câu 30. Một trong những nguyên nhân Liên Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
Câu 31. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới
như thế nào?
A. Đa cực một trung tâm. B. Đơn cực do Mĩ đứng đầu.
C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Một cực nhiều trung tâm.
Câu 32. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng
Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 33. Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng
Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là
A. hợp tác và phát triển. B. hợp tác với các nước trong khu vực.
C. hợp tác với các nước châu Âu D. hợp tác với các nước đang phát triển
Câu 34. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 35. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ?
A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
Câu 36. Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ.
A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.
B. Sự suy giảm về kinh tế.
C. Chủ nghĩa khủng bố.
D. Sự khủng hoảng nội các.
Câu 37. Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm
về vị thế vì
A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C. Chi phí cho chạy đua vũ trang , sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
Câu 38. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ
tranh chấp và xung đột như thế nào?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.
B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.
C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 39. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu
hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. Lấy quân sự làm trọng điểm B. Lấy chính trị làm trọng điểm
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 40. Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là
A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.
C. Trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay.
D. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
THI THPT 2018
Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ
khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 2. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
B. buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
Câu 3. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc
gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế.
B. hội nhập quốc tế.
C. phát triển quốc phòng.
D. ổn định chính trị.
Câu 4. Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Câu 5. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp
ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và
Đông Âu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. D. chiến lược Ngăn đe thực tế của
Mỹ.
Câu 6. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau
Chiến tranh lạnh là
A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
B. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
Câu 7. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
ĐỀ THI THPT 2019
Câu 1. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
(1972) và Định
ước-Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.
Câu 2. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
ĐỀ THI THPT 2020
Câu 1. Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng
chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
ĐỀ MINH HỌA 2021
Câu 1. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến
tranh lạnh?
A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
C. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 2. Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông –
Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
D. do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.
THI THPT 2021
Câu 1. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Tổ chức hiệp ước Vácxava được thành lập.
B. Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
C. Hệ thống Vécxai- Oasinhtơn được thành lập.
D. Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ chiến tranh lạnh (1947 -
1989)?
A. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO) ra đời.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Hệ thống Vécxai- Oasinhtơn được thiết lập.

You might also like