You are on page 1of 64

TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
Bài 1: CHẤT ĐIỆN LI SỰ ĐIỆN LI
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
GIÁO KHOA – GIẢI THÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
[1]. Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện
li yếu? Lấy ví dụ và viết phương trình điện li của chúng?
[2]. Trong số các chất sau, những chất nào là chất điện li?
H2S, CO2, Cl2, H2SO3, CuO, CH4, NaHCO3, CaO, Ca(OH)2, C6H12O6 (glucozơ), HF, CH3COONa. Những
chất nào là chất điện li mạnh? chất điện li yếu? chất không điện li?
[3]. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như KOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như
ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?
VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI
[4]. Viết phương trình điện li của những chất sau:
a) Các chất điện ly mạnh: MgCl2, Sr(OH)2, HNO3, Fe2(SO4)3, BeF2, HBrO4, K2CrO4,.
b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2, HF, HBrO, HCN, H2SO3.
[5]. Viết phương trình điện li (từng nấc, nếu có) của các chất sau trong dung dịch:
a) Chất điện li mạnh: H2SO4, NaHSO4, NaHCO3
b) Chất điện li yếu: H2S, H3PO4, H2SO3.
TÍNH NỒNG ĐỘ MOL CỦA ION – PHÂN TỬ
[6]. Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau:
a) Ca(NO3)2 0,2M b) Al2(SO4)3 0,025M
[7]. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi:
a) Trộn 200ml dung dịch NaOH 0,5M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M?
b) Trộn 300ml dung dịch K2SO4 0,2M với 200ml dung dịch K3PO4 0,15M?
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN DIỆN TÍCH
[8]. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d?
b) Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu?
[9]. Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl- (x
mol) và SO42- (y mol). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 g chất rắn khan.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do:
A. sự chuyển dịch của các electron C. sự chuyển dịch của các nguyên tử hòa tan
B. sự chuyển dịch của các cation D. sự chuyển dịch của các cation và anion.
2. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan B. CaCl2 nóng chảy

1 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. NaOH nóng chảy D. HBr hòa tan trong nước
3. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2 C. C6H12O6 (glucozơ)
B. HClO3 D. Ba(OH)2
4. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl trong C6H6 (benzen) C. Ca(OH)2 trong nước
B. CH3COONa trong nước D. NaHSO4 trong nước
5. Natri florua (NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn điện?
A. Dung dịch NaF trong nướC
B. NaF nóng chảy
C. NaF rắn, khan
D. Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước
7. Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất?
A. NaI 0,002M C. NaI 0,100M
B. NaI 0,010M D. NaI 0,001M
8. Dung dịch nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. KCl 0,05M C. NH3 0,05M
B. HF 0,05M D. CaCl2 0,05M

9. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,05 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A. HCl B. HF C. Hl D. HBr

10. Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,01mol), Na+ (0,02mol), Cl- (0,01mol) và SO42- (x mol). Giá trị
của x là:
A. 0,015 C. 0,03
B. 0,02 D. 0.025
11. Hai dung dịch: axit yếu và axit mạnh một nấc có cùng nồng độ mol (0,1M), thì dung dịch axit yếu có:
A. Nồng độ ion (H+) cao hơn C. Số phân tử axit thấp hơn
B. Nồng độ axit thấp hơn D. Số phân tử axit cao hơn
12. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4-
B. H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-
C. H2SO3 → 2H+ + SO32-
D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-
13. Các chất dẫn điện là
A. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
B. dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
C. KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
D. Khí HCl, khí NO, khí O3.

2 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
14. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, NaCl, H2CO3. C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
B. Na2S, Mg(OH)2, HCl. D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
15. Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ
của ion H+ là
A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M.
16. Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được
dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M.
17. Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng
độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0.38M. C. 0,19M.
B. 0,22M. D. 0,11M.
18. Một dung dịch chứa các ion: Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42-(x mol). Giá trị
của x là
A. 0,050. C. 0,030.
B. 0.070. D. 0,045.
19. Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị
của y là
A. NO3- (0,03). C. SO42- (0,01).
B. CO32- (0,015). D. NH4+ (0,01)

3 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
GIÁO KHOA – VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
[1]. Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối
axit? Lấy các ví dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng?
[2]. Viết các phương trình hóa học (dạng phân tử) chứng minh rằng:
a) Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
b) Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
[3]. Cho biết hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 đến dư.
b) Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch ZnSO4 đến dư.
PHA CHẾ DUNG DỊCH
[4]. Dung dịch A có chứa đồng thời hai muối natri clorua (0,3 mol/l) và kali photphat (0,1 mol/l)
a) Có thể pha chế dung dịch A bằng cách hòa tan vào nước hai muối kali clorua và natri photphat được
không?
b) Nếu có thể được, để pha chế 2 lít dung dịch A cần bao nhiêu mol kali clorua và bao nhiêu mol natri
photphat?
[5]. Dung dịch A có chứa đồng thời ba muối: Na2SO4 0,05M; KCl 0,1M và NaCl 0,5M
Có thể pha chế dung dịch A được hay không nếu chỉ hòa tan vào nước hai muối sau đây?
(1) NaCl và K2SO4 (2) Na2SO4 và KCl

BÀI TOÁN VỀ HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH


[6]. Chia 19,8g Zn(OH)2 làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho vào 100 ml dd H2SO4 1M.
- Phần 2: Cho vào 150 ml dd NaOH 1M.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ở mỗi phần?
[7]. Chia 19,8g Al(OH)3 làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho vào 200 ml dd H2SO4 1M.
- Phần 2: Cho vào 50 ml dd NaOH 1M.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ở mỗi phần?
[8]. Cho 100ml dd AlCl3 1M tác dụng với 100 ml dd NaOH 3,5M. Tính CM các chất trong dd thu được sau
phản ứng?
[9]. Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3 lit dd HCl 1M. Để làm tan hết lượng Al(OH)3 này cần dùng
bao nhiêu ml dd KOH 14% (D = 1,128g/ml).
B. TRẮC NGHIỆM
1. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng:

4 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro là axit
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
2. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol
ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M B. [H+]<[CH3COO-] C. [H+]>[CH3COO-] D. [H+]< 0,10M
3. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol
ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M B. [H+]<[NO3-] C. [H+]>[NO3-] D. [H+]<0,10M
4. Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là axit?
A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. CsOH
5. Axít nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4 B. H2CO3 C. CH3COOH D. H3PO4
6. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2 C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2
B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2 D. Mg(OH), Pb(OH)2, Cu(OH)2
7. Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S, HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất

A. H2SO4 B. H2S C. HCl D. H3PO4
8. Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
9. Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?
A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.
C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra H+.
D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ.
10. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M?
A. 100 ml. B. 50 ml. C. 40 ml D. 20 ml.
11. Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là
A. 0,05 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,15 mol.

5 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
12. Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa:0,40 mol K; 0,20 mol Al: 0,2 mol SO42- và
a mol Cl-.
Ba muối X, Y, Z là
A. KCl, K2SO4, AlCl3. C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.
B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3. D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.
13. Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6
gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,2. B.0,8. C. 0,6. D. 0,5.
14. Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa
NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A

A. 7,30% B. 5,84% C. 5,00% D. 3,65%

Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC.pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
GIÁO KHOA
[1]. Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH? Chất chỉ thị axit –
bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ tím và phenolpthalein trong dd ở các khoảng pH khác nhau?

TOÁN pH
[2]. Tính pH của dung dịch khi trộn 450ml dung dịch KOH 0,02M và 350ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M
[3]. Tính nồng độ H+, OH-, pH của các dung dịch HCl 0,01M và dung dịch NaOH 0,01M?
[4]. Tính pH của các dung dịch sau, biết rằng các chất đều phân li hoàn toàn:
a) Dung dịch HBr 0,01M d) Dung dịch KOH 10-4 M
b) Dung dịch H2SO4 0,05M e) Dung dịch Ba(OH)2 0,005M
c) Nước nguyên chất
[5]. Một dung dịch axit sunfuric có pH = 2
a) Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dung dịch đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân ly của H2SO4
thành ion được coi là hoàn toàn.
b) Tính nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch đó.
[6]. Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn?
a) Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M
b) Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01M
Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
[7]. a) Một dung dịch có [H+] = 0,001M. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là
axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này?

6 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
b) Một dung dịch có pH = 9. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu
của phenolphtalein trong dung dịch này?
[8]. a) Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400ml dung dịch.
b) Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200ml dung dịch.
[9]. a) Cho 200ml dung dịch HCl 0,4M. Cần thêm vào đó bao nhiêu ml nước cất để được dung dịch có pH =
1?
b) Trộn 250ml dung dịch Ba (OH)2 có pH = 12 với 250ml dung dịch HCl 0,008M thu được dung dịch có pH
là bao nhiêu?
[10]. Tính pH của dung dịch khit trộn 150ml dung dịch H2SO4 0,2M và 50 ml dung dịch HBr 0,04M (coi như
H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc).
[11]. a) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400ml dung dịch NaOH
0,375M
b) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 80ml dung dịch NaOH 1M vào 120ml dung dịch H2SO4
0,25M. (coi như H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc)
c) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40,0ml dung dịch HNO3 0,50M với 60,0ml dung dịch
Ba(OH)2 0,25M
B. TRẮC NGHIỆM
1. Một dung dịch có [OH-] = 1,15.10-5M. Môi trường của dung dịch này là:
A. axiT C. Kiềm
B. trung tính D. không xác định được
2. Trong dung dịch HCl 0,10M, tích số ion của nước ở 250C là
A. [H+][OH-] > 1,0.10-14 C. [H+][OH-] < 1,0.10-14
B. [H+][OH-] = 1,0.10-14 D. Không xác định được
3. Cho các dung dịch sau đây (có cùng nồng độ mol): (1): KOH; (2): NH3, (3): Ba(OH)2,
A. (1) > (2) > (3) C. (1) > (3) > (2)
B. (3) > (2) >(1) D. (3) > (1) > (2)
4. Một dd có nồng độ ion hiđroxit là 1.10 M thì nồng độ ion hiđro trong dd này là bao nhiêu?
-5

A. 1 x 10-1M C. 1 x 10-9M
B. 1 x 10-5M D. 1 x 10-14M
5. Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là
A. axit C. trung tính
B. Kiềm D. không xác định được
6. Một dung dịch có [OH-] = 4,210-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. pH = 3,00 C. pH < 3,00
B. pH = 4,00 D. pH > 4,00
7. Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [H+] = 2,0.10-5M B. [H+] = 5,0.10-4M
7 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. [H+] = 1,0.10-5M D. [H+] = 1,0.10-4M
8. Hòa tan một axit vào nước ở 250C, kết quả là:
A. [H+] < [OH-]. C. [H+] > [OH-].
B. [H+] = [OH-]. D. [H+] [OH-] > 1,0.10-14
9. Dung dịch của một bazơ ở 250C có:
A. [H+] = 1,0.10-7M C. [H+] > 2,0.10-7M
B. [H+] < 1,0.10-7M D. [H+].[OH-] > 2,0.10-14
10. Giá trị của pH nào sau đây cho biết có tính axit mạnh nhất?
A. pH= 4 C. pH = 10
B. pH = 3 D. pH = 14
11. Giá trị pH của dung dịch CH3COOH 0,1M phải
A. Nhỏ hơn 1 C. Bằng 7
B. Lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7 D. Lớn hơn 7
12. Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 2. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có
pH =3. Hỏi x bằng bao nhiêu?
A. 10 ml B. 90 ml C. 100 ml D. 40 ml

13. Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,01 mol/l có pH=2,0 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng
độ 0,01 mol/l có pH = 12,0. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu
B. X và Y là các chất điện li yếu D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.
14. Cho 1,88 gam kali oxit từ từ vào 218,12 gam nước và khuấy đều, thu được dung dịch A có khối lượng
riêng 1,1 gam/ ml. Vậy pOH của dung dịch A bằng:
A. 0,3 B. 0,7 C. 0,48 D. 0,9
15. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH có pH = 11?
A. 100 B. 2 C. 0,1 D. 10
16. Khác với dd NaOH 0,1 M; dd HCl 0,1 M có:
A. Nồng độ ion H+ cao hơn và pH có giá trị lớn hơn
B. Nồng độ ion H+ cao hơn và pH có giá trị nhỏ hơn
C. Nồng độ ion H+ nhỏ hơn và pH có giá trị nhỏ hơn
D. Nồng độ ion H+ nhỏ hơn và pH có giá trị cao hơn
17. Cho dung dịch chứa x (g) Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x (g) HCl, dung dịch sau phản ứng có môi trường:
A. Axit C. Trung tính
B. Bazơ D. Không xác định được
18. Trộn dung dịch HCl 0,2 M với dung dịch H2SO4 0,1M theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được dung dịch A. Trung
hòa 150ml dung dịch A phải cần bao nhiêu lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M?

8 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. 0,75 lít B. 0,5 lít C. 1 lít D. 1,5 lít
19. Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch
mới có pH = 12. Tỉ số V1: V2 có giá trị là
A. 1/1 B. 2/1 C. 1/1 D. 10/1
20. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới
cố pH = 4. Tỉ số V1: V2 có giá trị là
A. 8/1 B. 101/9 C. 10/1 D. 4/1
21. Trộn hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu
được kết tủa và dung dịch và dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion cos
mặt trong dung dịch Y là
A. Na+ và SO42- C. Na+, HCO32-
B. Ba2+, HCO32- và Na+ D. Na+, HCO32- và SO42-
22. Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá
trị nồng độ mol của các dung dịch trên?
A. HCl < H2SO4 < CH3COOH C. H2SO4 < CH3COOH < HCl
B. H2SO4 < HCl < CH3COOH D. CH3COOH < HCl < H2SO4
23. Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?
A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2 C. H2SO4, NaOH, KOH
B. H2SO4, HCl, KOH. D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4
24. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:
A. Dung dịch muối có pH < 7.
B. Muối cố khả năng phản ứng với bazơ.
C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
D. Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.
25. Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần đẻ trung hòa
dung dịch X là
A. 10 ml. B. 15 ml. C. 20 ml. D. 25 ml.
26. Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3. Thêm dần V ml dung dịch
K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml D. 250 ml.
27. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,15 và 2,330 B. 0,10 và 6,990. C.0,10 và 4,660 D. 0.05 và 3,495
28. Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH
0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
A. 134. B. 147. C. 114 D. 169.

9 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
BÀI 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
GIÁO KHOA
[1]. a) Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì? Lấy các ví dụ minh họa.
b) Lấy 1 số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa
các ion
[2]. Hãy điều chế kết tủa CuS bằng hai phản ứng trao đổi ion khác nhau xảy ra trong dung dịch. Từ đó rút ra
bản chất của phản ứng trong các dung dịch này?
VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHÂN TỬ - ION THU GỌN
[3]. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch của các
cặp chất sau:
a) CuSO4 + NaOH e) FeS + HCl
b) NH4Br + AgNO3 f) HClO + KOH
c) CH3COONa + HCl g) Na2HPO4 + HCl
d) CaCl2 + KNO3 h) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
[4]. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch của các
cặp chất sau:
a) Na2CO3 + CaCl2 d) KHCO3 + KOH
b) Fe2 (SO4)3 + NaOH e) K2CO3 + NaCl
c) NaHCO3 + HCl g) Zn(OH)2 + KOH
h) CuSO4 + Na2S
[5]. Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:
a) Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ e) HClO + OH- → ClO- + H2O
b) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ g) CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
c) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
d) S2- + 2H+ → H2S ↑
[6]. Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau:
a) Pb(NO3)2 +? → PbCl2 ↓ +? d) HPO42- +? → H3PO4 +?
b) Be(OH)2 +? → Na2BeO2 +? e) FeS +? → FeCl2 +?
c) MgCO3 +? → MgCl2 +? +? g) Fe2(SO4)3 +? → K2SO4 +?
[7]. Cho dãy các chất sau: NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al(OH)3, Zn(OH)2, K2CO3, K2SO4. Những chất nào
trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? Viết phương trình
phân tử?
B. TRẮC NGHIỆM
1. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
10 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li
2. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
3. Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dung để điều
chế HF?
A. H2 + F2 → 2HF C. CaHF2 + 2HCl → CaCl2 + 2HF
B. NaHF2 → NaF + HF D. CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
4. Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3 D. (CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4↓ +
2CH3COOH
B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4↓ + 2H2O
C. PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2SO4
5. Cần lấy hai dung dịch có a mol KNO3 và b mol K3PO4 theo tỉ lệ như thế nào để pha chế được hai dung
dịch có cùng số mol ion kali?
A. a: b = 1/3 C. a: b = 3/2
B. a: b = 3/1 D. a: b = 4/3
6. Các ion nào sau đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. NH4+, H+, HCO3- và SO42- C. Fe2+, Na+, S2- và Cl-
B. Mg2+, Ba2+, OH- và NO3- D. Cu2+, K+, SO42- và NO3-
8. Dung dịch muối nào sau đây có môi trường bazơ?
A. Al(NO3)3 B. NH4Cl C. MgSO4 D. NaClO
9. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được sau khi trộn 20 gam dung dịch KOH 8,4% với 10 ml dung
dịch H2SO4 1,5M, nhận thấy giấy quỳ:
A. hóa đỏ B. hóa xanh C. không đổi màu D. mất màu.
10. Hòa tan 2,84g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng
dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2 (54,60C; 0,9 atm) và dung dịch X. Tìm A, B
A. Ca, Ba B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Ca, Zn
11. Cho 23 gam hỗn hợp rắn gồm CaCO3, K2CO3, Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48
lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành trong dung dịch là:
A. 28,4 gam B. 24,8 gam C. 25,2 gam D. 22,4 gam
12. Dung dịch KOH 0,001M cần pha loãng với nước bao nhiêu lần để được dd có pH=9?
A. 80 lần B. 90 lần C. 100 lần D. 110 lần
13.Muốn có 1,5 lít dung dịch KOH có pH = 9 cần thể tích dung dịch KOH 0,001M là bao nhiêu (trong các
số cho dưới đây)?
A. 0,015 lít B. 0,016 lít C. 0,017 lít D. kết quả khác.

11 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
14. Dung dịch có nồng độ mol bằng 1 của một axit có pH tương ứng bằng 4,5. Câu nào dưới đây giải thích
giá trị pH là hợp lí nhất.
A. Axit quá loãng C. Đây là một axit yếu
B. Axit là một chất dẫn điện kém D. Axit ít tan trong nước.
-
15. Một dung dịch có [OH ]= 2.5. 10 -10
M. Môi trường của dung dịch là:
A. Axit C. Trung tính
B. Kiềm D. Không xác định được
16. Muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì phải cần số(g) NaOH là:
A. 15. 10-3 g B. 14. 10-4 g C. 13. 10-4 g D. kết quả khác
17. Trong 400ml dung dịch HCl có 1,46g HCl thì pH của dung dịch axit này là:
A. 2 B. 1 C. 1,5 D. 1.2
18. Sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1,000M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M thì pH dung dịch sau khi
pha trộn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
19. Trong dung dịch HNO3 0,01M thì tích số ion của nước ở nhiệt độ bất kỳ là:
A. [H+] [OH-] = 10-14 C. [H+] [OH-] < 10-14
B. [H+] [OH-] > 10-14 D. Tất cả đều sai.
20. Một mẫu nước cam tại siêu thị có pH = 2,6. Nồng độ mol ion hiđrôxit có trong nước cam là bao nhiêu
(trong các số cho dưới đây )?
A. 2,6.10-10 B. 2,51.10-2 C. 2,52.10-3 D. 3,98.10-12
21. Hoà tan 20,0g natri hiđroxit rắn vào khoảng 100ml nước, rồi thêm nước đến đúng 250ml thì dung dịch
thu được có nồng độ mol là bao nhiêu
A. 0,125M B. 2,0M C. 1,9M D. kết quả khác
22. Một dung dịch có [OH-] = 4.2. 10-3M đánh giá nào sau đây đúng?
A. pH = 3 B. pH = 4 C. pH < 3 D. pH > 4
23. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch bằng 1,8.10-5 mol/ l. pH của dung dịch này là:
A. 8,25 B. 9,25 C. 8,75 D. 10,5
24. Một dung dịch có pH = 5, đánh giá dưới đây là đúng?
A. [H+] = 2,0. 10-5 M C. [H+] = 1,0. 10-5 M
B. [H+] = 5,0. 10-4 M D. [H+] = 1,0. 10-4 M
25. Hoà tan 0,1 gam NaOH vào nước để được 1 lít dung dịch. pH của dung dịch bazơ này là:
A. 10,4 B. 12,4 C. 11,4 D. 13,4
+
26. Dung dịch có pH = 13, số mol ion H chứa trong 1 ml dung dịch trên là:
A. 10-15 B. 10-14 C. 10-13 D. 10-16
27. Cho 40ml dung dịch HCl 0,75M vào 160ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,008M và KOH 0,04M.
pH của dung dịch sau phản ứng là:

12 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. 11 B. 12 C. 13 D. Kết quả khác
28. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1 M được dung dịch X. pH của dung
dịch X là:
A. 1,2 B.1,3 C. 1,4 D. Kết quả khác
29. Cho 10ml dung dịch muối canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem
nung đến khối lượng không đổi được 0,28g chất rắn. Nồng độ mol/l của ion Ca2+ trong dung dịch đầu là:
A. 0,5M B. 0,6M C. 0,25M D. 0,55M
30. Cho các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây: H2SO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, NaOH. Nếu
chỉ dùng thêm một hóa chất làm thuốc thử để nhận biết các chất trên, thì có thể chọn chất nào sau đây:
A. Phenolphtalein B. AgNO3 C. Quỳ tím D. Al kim loại
31. Hòa tan 2,84 g hỗn hợp 2 muối cacbonat cuả 2 kim loại X và Y kế tiếp nhau trong phân nhóm chính
nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được 0,895 lít CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm). X, Y là kim loại
nào sau đây:
A. Be, Mg B. Mg, Ca C. Sa, Sr D. Ba, Ra
32. Phản ứng nào sau đây sai?
A. NaHSO3 + NaOH -----> Na2SO3 + H2O C. BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
B. KNO3 + NaCl ------> KCl + NaNO3 D. Zn(OH)2 + H2SO4 ----→ ZnSO4 + 2H2O
33. Trong dung dịch có thể chứa đồng thời các ion sau đây được không? Trường hợp nào sai:
A. Ba2+, Mg2+, NO3_, Cl_ C. NH4+, Na+, CO2_3, SO42_
B. Ag+, Al3+, PO43_, CO32_ D. K+, Zn2+, SO2_4, I_
34. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch tạo thành có pH là:
A. 14,6 B. 12,6 C. 11,5 D. kết quả khác
35. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaHCO3 B. NaSO4 C. Al(NO3)3 D. KCl
36. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. KI B. KNO3 C. FeSO4 D. NaNO2
37. Chọn câu đúng
A.[OH-] < 10-7 → pH<7 C. [H+] < 10-7 →pH<7
B.[OH-] > 10-7 →pH<7 D.[H+] > 10-7 →pH>7
38. Chất nào sau đây: (1)Pb(OH)2, (2) Al(OH)3, (3) KOH, (4)Fe(OH)2, (5)Ca(OH)2, (6) NaHCO3 dung
dịch HCl và dung dịch NaOH đều tác dụng được:
A.1,2,6 B.1,2 C.3,4,6 D.3,5

39. Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl cần vừa đúng 200 ml dung dịch KOH 0,005M. Giá trị
pH của dung dịch HCl là:
A. 2 B.1 C.2,3 D.1,2
40. Trong dung dịch gồm hai muối là Al2(SO4)3 và MgCl2 có tồn tại các ion sau:

13 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
2+ 2− 3+ - 2− 2+ +
A. Mg , SO , Al , Cl
4 B. SO , Al , Mg
4

2−
C. Al3+, Mg+, Cl2- D. Al3+, Mg+, SO4 , Cl-
41. 1 dung dịch có [OH-] = 1,0.10-5 M thì pH của dung dịch
A.5 B.9 C.1 D.13
42. Hoà tan 0,12 mol Na2SO4 vào nước thành 1,5 l dung dịch. Nồng độ mol của ion Na+ là:
A.0,16 B.0,08 C.0,18 D.0,36

43. (1)NaOH dung dịch, (2)LiCl nóng chảy, (3)Ba(OH)2 khan, (4)HBr khí, (5)NaCl dung dịch, (6)glixerol.
Chất nào dẫn điện:
A.1,2,5 B.1,2,6 C.1,3,4 D.2,4,5

44. Trong dung dịch CH3COOH 0,023M, độ điện li của axit này là 3%. [H+] của dung dịch CH3COOH là?
A.6,9.10-4 B.0,069 C.3,16 D.1,16

45. Thông tin nào đúng về dung dịch axit mạnh HCl 0,010M
A.pH =2 B. [H+] > [HCl] C.pH > 1,00 D.[H+] > 0,01

46. Muối nào dưới đây là muối axit?


A.Na2HPO4 B. NaH2PO2 C.(NH4)2CO3 D.Na2HPO3

47. Ion nào sau đây tồn tại đồng thời trong 1 dung dịch
A. Ba2+, Mg2+, NO3-, Cl- C. K+, Zn2+, Br-, OH-
B. Ag+, Al3+, PO43-, Cl- D. NH4+, Ca2+, CO32-, SO42-
48. Phản ứng nào là phản ứng trao đổi ion xảy ra sau đây:
A. CaCO3 + HCl B. Na2CO3 + KCl C. SO2 + NaOH D. AgCl + NaOH

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP: SỰ ĐIỆN LI


1. Trong số các chất sau, chất nào là chất điện li mạnh: KCl, Fe(NO3 )3, Ba(OH)2, BaSO3, CuS.
A. KCl, Fe(NO3 )3, CuS C. Ba(OH)2, Fe(NO3)3, KCl
B. KCl, Ba(OH)2, BaSO3 D. Fe(NO3)3, BaSO3, CuS
2. Phản ứng nào sau đây chứng minh tính lưỡng tính của Al(OH)3:
1. Al(OH)3 + 3 HNO3 → Al(NO3)3 +3 H2O
2. Al(OH)3 + KOH → KAlO2 +2 H2O
3. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O
A.1,2 B. 1 C. 2 D. 3
3. Hiđôxit nào sau đây không phải là hiđrôxit lưỡng tính:

14 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. Pb(OH)2 B. Al(OH)3 C. Ba(OH)2 D. Zn(OH)2
4. Những cặp chất nào không thể xảy ra phản ứng hoá học trong dung dịch:
A. FeCl3 + NaOH C. Na2S + HCl
B. KCl + NaNO3 D. HNO3 +K2CO3
5. Trong các dung dịch sau: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S có bao nhiêu dung dịch có
pH<7.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 1
6. Chọn những dãy ion có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch:
A. H+; NO3-; Al3+; Ba2+ C. Mg2+; CO32-; K+; SO42-
B. Al3+; Ca2+; SO32-; Cl- D. Pb2+; Cl-; Ag+; NO3-
7. Dung dịch một chất có pH=3 thì nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch là:
A. 10-3 B. 0,3 C.103 D. 3.105
8. Dung dịch 1 chất có pH=8 thì nồng độ mol/l của OH- trong dung dịch là:
A. 108M B. 10-6M C. 106M D. 10-8M
9. Các ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong 1 dung dịch:
A. NH4+; CO32-; HCO3-; OH-; Al3+ C. Fe2+; K+; NO3-; OH-; NH4+
B. Cu2+; Cl-; Na+; OH-; NO3- D. Na+; Ca2+; Fe2+; NO3-; Cl-
10. Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào để pH của dung dịch tăng lên 1 đơn vị?
A. giảm đi 1mol/l C. tăng lên 10 lần
B. giảm đi 10 lần D. tăng thêm 1mol/l
11. Dung dịch X chứa a mol Mg2+, b mol Al3+, 0,1 mol SO42-, 0,6 mol NO3-. Cô cạn X thì thu được 54,6g
chất rắn khan. Vậy a, b lần lượt là:
A. 0,2 và 0,1 B. 0,1 và 0,2 C. 0,05 và 0,1 D. 0,2 và 0,05
12. Cho m(g) Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì không có khí thoát ra. Kết thúc phản ứng lọc được a (g) Fe
ra khỏi dung dịch X. Dung dịch X chứa:
A. Fe2+; NO3-; NH4+ C. Fe3+; NO3-; Fe2+
B. Fe3+; NO3-; Fe2+; NH4+ D. Fe3+; Fe2+; NH4
13. Cho V lít dung dịch X có pH=4. Muốn tạo dung dịch có pH=5 thì phải thêm lượng nước với thể tích là:
A. 3V B. 1V C. 10V D. 9V
14. Muối nào sau đây không phải là muối axit.
A. NaHCO3 B. NaH2PO3 C. NaHSO4 D. Na2HPO3
15. Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịchNa2CO3 là:
A. H+ + OH- ----> HOH C.Na+ + Cl- ----> NaCl
B. 2H++ CO32- ---> CO2 + H2O D. 2H+ + Na2CO3---> 2 Na+ + CO2 + H2O
16. Cho các dung dịch đựng riêng rẽ: FeCl3; Na2CO3; NH4NO3; Al2O3, NaCl, K2SO4, K2S, NaHCO3, CuCl2.
Những chất làm cho quỳ tím chuyển màu đỏ là:

15 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. FeCl3; Na2CO3; NH4NO3 C. NaHCO3., K2SO4, K2S
B. Al2O3,NaCl, K2S D. CuCl2, FeCl3, NH4NO3
17. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M phản ứng với 100ml dung dịch HNO3 0,2 M. Dung dịch sau phản
ứng có môi trường:
A. trung tính B. axit C. bazơ D. lưỡng tính
18. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Môi
trường của dung dịch A là:
A. Axit B. bazơ C. trung tính D. lưỡng tính
19. Hoà tan 6,72 lit khí HCl (ở đktc) vào nước để được dung dịch X. Muốn trung hoà dung dịch X thì thể
tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là:
A. 150 ml B. 200 ml C. 250 ml D. 300ml
20. Hoà tan 4 gam Fe2(SO4)3 vào nước thành 0,1 lit dung dịch, nồng độ mol/ lit của ion Fe3+ trong dung dịch
là:
A. 0,1 B. 0,2 C. 1 D. 2
21. Hai dung dịch phản ứng với nhau tạo khí CO2 và tạo kết tủa. Hai dung dịch dó là
A. K2CO3 và HCl C. AlCl3 và K2CO3
B. CaCO3 và BaCl2 D. NaHCO3 và HCl
22. Phản ứng của dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch NaHCO3 thuộc loại phản ứng.....
A. axit - bazơ C. trung hoà
B. oxi hoa- khử D. cả a, c đều đúng
CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO
Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NITƠ – PHOTPHO
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
GIÁO KHOA
[1]. a) Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO; NO2; NH3; NH4Cl; N2O; N2O5;
Mg3N2?
b) Nêu một số hợp chấy trong đó nitơ và photpho có số oxi hóa -3, +3, +5?
[2]. Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở
nên hoạt động hơn?
HOÀN THÀNH CHUỖI – VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
[3]. Viết 2 phương trình phản ứng chứng tỏ nitơ có tính khử và tính oxi hóa? (xác định số oxi hóa của nitơ)
[4]. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau, viết các phương trình hóa học:

(3)
NH4NO2 (1) NH3
(4) (5)
N2 NO NO2
(2) (6)
NaNO2 Na3N

16 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[5]. Bổ túc phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có)
a. Al → H2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH3 → NO→ NO2
b. NH4NO2→ N2→NH3→Al(OH)3
c. N2→ NH3 → NH4Cl→ HCl→ NaCl → AgCl
d. N2→ NH3→(NH4)2CO3→ NH4Cl →NH3→ NH4NO3
NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ
[6]. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng khí sau: O2, N2, H2S và Cl2. Hãy phân biệt mỗi lọ đựng khí
trên bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học (nếu có).
HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
[7]. Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) thu được hỗn hợp Y
có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3.
[8]. Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích
hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a/. Tính thể tích (đktc) khí ammoniac được tạo thành
b/.Tính hiệu suất của phản ứng.
[9]. a) Cần lấy (tối thiểu) bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 33,6 lít khí amoniac? Biết rằng
thể tích các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
b) Cho 6,72 lit N2 (đkc) phản ứng với hiđro dư có chất xúc tác thích hợp một thời gian để điều chế NH3. Tính
thể tích NH3 thu được (đkc), biết hiệu suất phản ứng là 20%.
c) Trộn 3,36 lit H2 (đkc) với N2 có dư chất xúc tác thích hợp một thời gian thì thu được 0,56 lit NH3 (đkc).
Tính hiệu suất phản ứng?
B. TRẮC NGHIỆM.
1. Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường, là do:
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ
C. Trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
D. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp electron chưa tham gia liên kết?
2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ là:
A. 2s22p3 B. 2s22p5 C. 3s23p3 D. 3s23p5

3. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là không đúng?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử
khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.
4. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là không đúng?

17 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khác trơ về mặt hóa học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +2, -3, +5, +3.
5. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?
A. Li, Al, Mg C. Li, H2, Al
B. H2, O2 D. O2, Ca, Mg
6. Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau:
a. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ
có số oxi hóa +5 và -3
b. Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường
c. Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao
d. Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro
e. Nitơ có tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
A. a,d,e B. a,c,d C. a,b,c D. b,c,d,e
7. Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian
(có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn sô với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng
hợp NH3 là
A. 10%. B. 20%. C. 25%. D. 5%.
8. Để sản xuất khí nitơ trong công nghiệp, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. C. Đốt cháy khí NH3
B. Nhiệt phân NH4NO2 D. Cho không khí qua Na dư
9. Một nguyên tố R có hợp chất với hiđro là RH3. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng R. Nguyên
tố R đó là.
A. Nitơ B. Photpho C. Vanađi D. Mộ kết quả khác
10. Hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỉ khối hơi so đối với hiđro là 15,5. Thành phần phần trăm của O2 và N2 về thể
tích là:
A. 91,18% và 8,82% C. 75% và 25%
B. 22,5% và 77,5% D. Kết quả khác
11. Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí
trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần
trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20%. B. 25%. C. 10%. D. 5%.
12. Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
A. 1s22s22p1. C. 1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p5. D. 1s22s22p3.
18 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
13. Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của
X là
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5.
14. Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2. B. O2. C. Mg. D. Al.
15. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.
B. Nhiệt phân muối bạc nitrat.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm.
16. Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kemms hơn oxi.
D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.
17. Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ
ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản
ứng là
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 50%. D. 75%.

BÀI 2: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
GIÁO KHOA

[1]. Nêu tính chất hóa học đặc trưng của amoniac? Viết các phản ứng hóa học minh họa? Tại sao người ta
nói amoniac là một bazơ yếu?
[2]. Có phản ứng nào xảy ra với NH3 trong đó số oxi hóa của nitơ:
a) Tăng? b) Giảm? c) không thay đổi?
[3]. Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào?
Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng
vai trò chất oxi hóa?

HOÀN THÀNH CHUỖI – VIẾT PHẢN ỨNG HÓA HỌC

[4]. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học:
(3) (4) (5)
NH4Cl (1) NH3 NH4HSO4 (NH4)2SO4
N2 (6)
(2) (7) (8)
NH3 NO NO2 NH3

19 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11

VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHÂN TỬ - ION THU GỌN


[6]. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch (NH4)3PO4 với:
a) Dung dịch NaOH
b) Dung dịch Ba(OH)2
c) Dung dịch CaCl2

NHẬN BIẾT - TÁCH CHẤT


[7]. Phân biệt các dung dịch sau:
a). (NH4)2CO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3.
b). KCl, CuSO4, NH4NO3, (NH4)2SO4.
GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
[8]. Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau?
a) Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
b) Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
c) Cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850-9000C
Viết các phương trình hóa học minh họa?
TOÁN NH3 PHẢN ỨNG H2SO4
[9]. Cho 500 ml dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí NH3 (đktc) tác dụng với 450 ml dung dịch H2SO4
1M
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Coi các chất điện ly phân li hoàn toàn thành ion
và bỏ qua sự thủy phân của ion NH4+
[10]. Cho 8,4 lit khí NH3 (đkc)
a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng tối thiểu để phản vừa đủ với lượng NH3 trên?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng tối đa để phản vừa đủ với lượng NH3 trên?
TOÁN ĐỊNH LƯỢNG CHẤT
[11]. Cho dd NaOH dư vào 150ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn
b) Tính thể tích khí (đktc) thu được.
[12]. Dẫn 2,268 lít khi NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được chất rắn A và khí B
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích khi B (đktc). Ngâm chất rắn A trong dung
dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.

20 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
B. TRẮC NGHIỆM
1. Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); ∆H = -92 kJ chuyển
dịch sang phải, cần phải đồng thời:
A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ C. tăng áp suất và giảm nhiệt độ
B. giảm áp suất và giảm nhiệt độ D. giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
2. Phản ứng hóa học nào sau đây được dùng điều chế amoniac trong công nghiệp?
A. NH4OH → NH3 + H2O
B. NH4Cl → NH3 + HCl
C. N2 + 3H2  2NH3
D. NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
3. Đốt hỗn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Phản ứng
xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được nhóm các chất là:
A. Khí nitơ và nước C. Khí oxi, nitơ và nước
B. Khí amoniac, khí nitơ và nước D. Khí nitơ oxit và nước.
4. Chất khí nào sau đây tan nhiều nhất trong nước?
A. CO2 B. CH4 C. N2 D. NH3
5. Chất có thể làm khô khí NH3 là
A. H2SO4 đặc B. P2O5 C. CuSO4 khan D. KOH rắn
6. Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất
chuyển hóa thành amoniac 25%, các thể tích khí được đo ở đktc
A. 44,8l N2 và 134,4l H2
B. 22,4l N2 và 134,4l H2
C. 22,4l N2 và 67,2l H2
D. 44,8l N2 và 67,2l H2
7. Có thể phân biệt muối amoni với các muois khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó
A. thoát ra một chất khí màu lục nhạt
B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi
8. Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do:
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực
C. kho tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion
NH4+ và OH-
9. Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất = 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là:

21 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. 8 lít B. 2 lít C. 4 lít D. 1 lít
10. Dãy nào dưới đây mà các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi
hóa khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O, N2, NO2 C. N2, NO, N2O, N2O5
B. NH3, NO, HNO3, N2O5 D. NO2, N2, NO, N2O3
11. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước
B. Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH4+ không màu và chỉ tạo ra môi trường axit
C. Muối amoni kém bền với nhiệt
D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac
12. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. (NH4)3PO4 B. NH4HCO3 C. CaCO3 D. NH4NO3
13. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4NO3, (NH4)2SO4, KHCO3,
FeCl2, NaNO3, ZnCl2?
A. Ba(NO3)2 B. KOH C. Ba(OH)2 D.AgNO3
14. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm các cation amoni và anion hidroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện ly hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc
axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dd kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn có khí amoniac thoát ra.
15. Tính bazơ của NH3 do
A. trên N còn cặp e tự do. C. NH3 tan được nhiều trong nước.
B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.
16. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã
A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư. C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.
B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng. D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
17. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn.
18. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa?
A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4 C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl D. 2HN3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2
19. Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:
A. HCl, O2, Cl2, FeCl5. C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO
B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

22 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
20. X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh
kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?
A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4HSO3. D. (NH4)3PO4.
21. Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni?
A. Muối amoni bền với nhiệt. C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.
B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh. D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

BÀI 3: AXIT NITRIC – MUỐI NITRAT


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
GIÁO KHOA
[1]. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric? Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi
hóa là bao nhiêu?
[2]. Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các
phương trình hóa học để minh họa?
HOÀN THÀNH CHUỖI – VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
[3]. Lập các phương trình hóa học:
a). Ag + HNO3(đặc)  NO2 +? +?
b). Pb + HNO3 (loãng)  NO +? +?
c). Al + HNO3  N2O +? +?
d). Zn + HNO3  NH4NO3 +? +?
e). P + HNO3(đặc)  NO2 + H3PO4 +?
[4]. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện datx chuyễn hóa sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
NH4NO2 → N2 → NH3 → NH4NO3 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2
(9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
→ Cu(OH)2→ Cu(NO3)2→ CuO → Cu→ CuCl2 → Cu(NO3)2→ Cu.
[5]. Có các chất sau đây: HNO3, NH3, NH4NO3, N2, NO, NO2
a) Hãy lập hai dãy chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên?
b) Viết các phương trình phản ứng hóa học để biểu diễn mỗi dãy chuyển hóa đó
NHẬN BIẾT HÓA CHẤT
[6]. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, FeCl3,
KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết
phương trình các phản ứng đã được dùng để nhận biết?
[7]. Chỉ dùng một hóa chất, hãy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm sau đây: HNO3, H3PO4, HCl. Viết các
phương trình hóa học.
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
[8] Khi cho 3g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đung nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy
nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
[9]. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có
8.96 lit khí màu nâu đỏ bay ra. Phần 2 cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lit H2 bay ra. Xác đinh thành phần
% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (các khí đo ở đktc)?
[10] Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y (có hóa trị duy nhất) trong dung dịch axit HNO3
thu được hỗn hợp khí B gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng?
23 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[11] Cho 4.05 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 0.5 lit dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm (không
có NH4NO3) và một hỗn khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối
của hỗn hợp khí đối với hidro bằng 19,2
[12]. Hòa tan 8,1 gam một kim loại bằng dd HNO3 (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit khí NO duy nhất (đkc)
a). Xác định tên kim loại?
b). Hòa tan 8,1gam kim loại M bằng một lượng vừa đủ dd HCl, thu được dd A. Cho dung dịch A tác dụng
với 6,9 gam Na (Na tan hết). Tính khối lượng kết tủa thu được?
[13]. Cho 20,25 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 3,3 lít dd HNO3 a(mol/l), phản ứng chỉ tạo ra một muối và
một hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Y có tỉ khối đối với H2 là 19,2. Tìm a.
[14]. Cho 5,6 gam Fe tác dụng dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí không màu hóa nâu ngoài không
khí. Tìm V ở (đktc)
[15]. Hòa tan hoàn toàn m (g) bột Al trong dd HNO3 dư thu 8.96 lít hỗn hợp NO và N2O theo tỉ lệ thể tích là
1:3. Tính m (g).
[16]. Hòa tan hoàn toàn 31 g hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 64.4 gam
khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
a) Tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Nếu cho một nửa hỗn hợp đầu tác dụng với dung dịch HNO3 10% (D=1,1g/ml) thì thể tích dung
HNO3 cần dùng là bao nhiêu, biết rằng sản phẩm khử chỉ có khí.
[17]. Cho 11,5g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư thu được 2,8 lít khí và m(g) chất không tan. Cho m(g) chất
không tan này vào dd HNO3 đặc thu được 2,24 lít khí nâu. Tính khối lượng kim loại có trong hỗn hợp đầu
biết các khí đo ở 2 atm, 0oC.
[21]. Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu trong dd HNO3 thu được hh khí A gồm NO và
NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Tính VA (ở đkc).
[22]. Cho hỗn hợp m (gam) Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8 gam NH4NO3 và
113,4 gam Zn(NO3)2. Tính giá trị của m.
[23]. Cho hỗn hợp m (gam) Cu và Al trộn theo tỉ lệ khối lượng là 1:3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc,
nguội dư thu được 4,48 lít khí NO2 (00C, 2 atm). Tính giá trị của m.
[24]. Chia m(g) hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 đặc nguội, thu được 4,48 lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy
nhất, đktc).
-Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí ở đktc.
Tìm giá trị của m?
[25]. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp X gồm đồng (II) oxit và đồng vào 3 lít dung dịch HNO3 1M, thu được
4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
a) Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
[26]. Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp Zn và Al trong 500g dung dịch HNO3 26,68% thu được dung
dịch A chỉ chứa 114,7 gam muối và không có khí thoát ra.
a) Tính khối lượng Al trong hỗn hợp đầu.

24 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A biết khối lượng riêng của dung dịch HNO3 là 1,25g/ml và thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể.
[27]. Cho 4,5g bột Al vào dd HNO3 loãng thu hai khí NO và N2O, tỉ khối của hỗn hợp khí này so với H2 là
16,75. Tính thể tích khí thoát ra(đkc)
NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT
[28]. Nung một lượng muối Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng
giảm đi 54 gam.
a) tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy?
b) Tính số mol các chất khí thoát ra?
[29]. Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thấy còn lại 32,2 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân?
b) Toàn bộ khí sinh ra (của phản ứng nhiệt phân) dẫn qua 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol
của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
[30]. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3g hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có thể tích
6,72l (đktc)
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X?

ĐIỀU CHẾ
[31]. Từ khí NH3 người ta điều chế được axit HNO3 qua ba giai đoạn
a) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn?
b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (đkc). Giả thiết rằng hiệu
suất của cả quá trình là 80%?
[32] Để điều chế 2,5 tấn dung dịch HNO3 60% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt
amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.
[33]. Tính khối lượng natri nitrat chứa 10% tạp chất trơ và H2SO4 98% để dùng điều chế 300g dung dịch
axit HNO3 6,3%. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 90%?
TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HỢP CHẤT
[35]. Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 51,0g muối
nitrat và 5,4g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim
loại đã phản ứng là bao nhiêu?
[36]. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 672ml khí N2 (sản phẩm khử
duy nhất, đktc).Tìm kim loại M.
[37]. Cho 8.1 g kim loại M tác dụng hết với dd HNO3 thu 6.72 l khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tìm
M.
[38]. Hòa tan hoàn toàn 2.7g kim loại M bằng dd HNO3 loãng thu được 1.12 lít hh khí gồm hai khí không
màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của X so với H2 là 19.2. Tìm M?

25 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[39]. Cho 7,8 gam kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 315 gam dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí
N2O (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và 321,8 gam dung dịch muối. Tìm kim loại, nồng độ % của dung dịch
axit đã dùng và giá trị của V.
[40]. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 672ml khí N2 (sản phẩm khử
duy nhất, đktc). Tìm kim loại M.
[41]. Cho 8.1 g kim loại M tác dụng hết với dd HNO3 thu 6.72 l khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tìm
M.
Hòa tan hoàn toàn 2.7g kim loại M bằng dd HNO3 loãng thu được 1.12 lít hh khí gồm hai khí không màu,
trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của X so với H2 là 19.2. Tìm M?
[42]. Cho 7,8 gam kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 315 gam dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí
N2O (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và 321,8 gam dung dịch muối. Tìm kim loại, nồng độ % của dung dịch
axit đã dùng và giá trị của V.
[43]. Cho 7.22g hh gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phân bằng nhau:
Hòa tan hết phần 1 trong HNO3 thu được 1.792 lít khí NO duy nhất. Hòa tan hết phần 2 trong dd HCl sinh
2.128 lít khí H2 (đktc). Các khí đo cùng đkc. Tìm M?
[44]. Cho 40,5 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít (đktc) khí X (không có sản
phẩm khử nào khác). Khí X là
A. NO2. B. NO. C. N2O . D. N2.
[45]. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam sắt (II) oxit vào dung dịch HNO3 dư sinh 0,672 lít hỗn hợp khí gồm khí NO
và khí X có tỉ lệ thể tích là 1:2. Tìm tên khí X

B. TRẮC NGHIỆM
1. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch:
A. Axit nitric và đồng (II) nitrat C. Bari hidroxit và axit photphoric
B. Đồng (II) nitrat và amonic D. Amoni hidrophotphat và kali hidroxit
2. Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số là bao nhiêu?
A. 5 B. 7 C. 9 D. 21
3. Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A. NO B. NH4NO3 C. NO2 D. N2O5
4. Khi để axit nitric tiếp xúc với ánh sáng hay đun nóng, axit nitric bị phân hủy tạo các sản phẩm:
A. NO, NO2, H2O B. NO2, O2, H2O C. N2, O2, H2 D. HNO2, O2, H2O
5. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phương trình của phản ứng oxi – hóa
khử này bằng:
A. 22 B. 20 C. 16 D. 12

26 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
6. Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric loãng giả thiết chỉ tạo ra nitơ monooxit (NO). Sau khi cân
bằng, số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 1 B. 2 C. 6 D. 8
7. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng
quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
8. Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag C. Mg(OH)2, NH3, CO2, Au
B. Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt D. CaO, NH3, Au, FeCl2
9. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2 C. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3
B. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3 D. Hg(NO3)2, AgNO3
10. Hỗn hợp các chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HNO3 và K2SO4 B. NH4Cl và AgNO3 C. Zn(NO3)2 và NH3 D. Pb(NO3)2 và H2S
11. Khi hòa tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch HNO3, 1,0M lấy dư, thấy thoát ra
6,72 l khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 1,20g B. 4.25g C. 1,88g D. 2.52g
12. Dãy biến đổi hóa học nào được dùng làm cơ sở sản xuất HNO3 trong công nghiệp?
A. N2 → NH3 → HNO3 B. NaNO3 → HNO3
C. NH3 → NO → NO2 → HNO3 D. NH3 → NH4Cl → NH4NO3 → HNO3
13. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH là phản ứng giữa các ion:
A. H+ và OH- B. NH3- và OH- C. Na+ và H+ D. Na+ và NO3-
14. Có phương trình hóa học:
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2↑ + 6H2O.
Trong đó số mol HNO3 là chất oxi hóa (tạo khí N2) và số mol HNO3 là chất tạo muối nitrat là:
A. 5 và 12 B. 2 và 10 C. 12 và 5 D. 10 và 2
15. Cho biết phản ứng của lưu huỳnh với axit nitric đặc:
S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
Câu nào sau đây nêu đúng vai trò các chất?
A. S là chất bị oxi hóa, H2SO4 là chất bị khử C. S là chất bị khử, HNO3 là chất bị oxi hóa
B. S là chất khử, HNO3 là chất oxi hóa D. S là chất oxi hóa, H2SO4 là chất khử
16. Thuốc thử nào sau đây là tốt nhất để phân biệt dung dịch AgNO3 với dung dịch Zn(NO3)2?
A. Quì tím B. HNO3 C. NH3 D. HCl

27 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
17. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính?
A. NaNO3, H2SO4 đặc C. NaNO3, N2, H2, HCl
B. N2 và H2 D. AgNO3, HCl
18. Có ba lọ axit riêng biệt chứa các dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 không có nhãn. Dùng các chất nào sau
đây để nhận biết?
A. Dung muối tan của bari, kim loại đồng C. Dùng dung dịch muối tan của bari
B. Dùng giấy quỳ tím, dung dịch bazơ như NaOH D. Dùng dung dịch phenolphthalein, giấy quỳ
19. Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và
khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H2SO4 đặc C. H2SO4 loãng
B. H3PO4 D. HNO3
20. Hòa tan hoàn toàn 1,2g kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí nitơ ở điều kiện tiêu
chuẩn (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2) vậy X là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Al
21. Cho 15,3 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 46,3 gam
muối khan. Nung hỗn hợp trên đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng X là:
A. 0,866 B. 12,5 C. 6,27 D. 0,138
22. Cho biết phản ứng hóa học: N2O4 (k)  2NO2 (k)
Nếu có 0,02 mol N2O4 trong bình chứa có dung tích 500ml, khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì
nồng độ N2O4 là 0,0055M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng là:
A.0,866 B. 12,5 C. 6,27 D. 0,138
23. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O
và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m là:
A. 13,5 B. 1,35 C. 8,10 D. 10,80
24. Cho 12,8 gam đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỉ
khối đối với H2 = 19. Thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít
25. Thể tích NH3 (tối thiểu) cần dùng để điều chế 6300 kg HNO3 nguyên chất là:
A. 2240cm3 B. 2240m3 C. 2240dm3 D. Giá trị khác
26. Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 560 ml (đktc) khí N2O duy nhất
bay ra. Khối lượng của Mg trong 1,86g hợp kim là:
A. 2,4g B. 0,24g C. 0,36g D. 0,08g
27. Đem nung một lượng Cu(NO3)2, sau một thời gian thì dừng lại, để nguội, đem cân thấy khối lượng
giảm 54g. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 50g B. 49g C. 94g D. 98g
28. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
A. NH3 và O2 C. NaNO3 và H2SO4 đặc.
B. NaNO2 và H2SO4 đặc. D. NaNO2 và HCl đặc.
28 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
29. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?
A. ZnS + HNO3(đặc nóng) C. FeSO4 + HNO3(loãng)
B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng) D. Cu + HNO3(đặc nóng)
30. Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau: MgCO3,
Fe3O4, CuO, Al2O3?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
31. HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4. C. CuS,Pt, SO2, Ag.
B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3. D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
32. Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là
A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2. C. Zn(NO3)2, AgNO3, LiNO3.
B. Ca(NO3)2, Hg(NO3)2, AgNO3. D. Hg(NO3)2, AgNO3.
33. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe, NO2, O2. D. Fe2O3, NO2, O2.
34. Nhận định nào sau đây là sai?
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.
B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
35. Có các mệnh đề sau:
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).

29 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
BÀI 4: PHOTPHO – AXIT PHOTPHORIC
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
GIÁO KHOA
[1]. Xác định số oxi hóa của photpho trong các hợp chất và ion sau đây:
PH3, PO43-, H2PO4-, HPO42-, P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7?
[2]. Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển
thành P đỏ và ngược lại?
HOÀN THÀNH CHUỖI – VIẾT PHẢN ỨNG HÓA HỌC
[3]. Hãy điền công thức thích hợp vào chỗ dấu “?” và hoàn thành các phương trình hóa học.
a)? + Cl2 → PCl5
b) P + Ca →?
c) P + H2SO4 (đặc) → H3PO4 +? + H2O
d) P + HNO3 + H2O →? + NO
e) P + KClO3 →? + KCl
[4]. Những cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng với nhau? Viết các phương trình hóa học (nếu có)
a) H3PO4 + Na2O e) H3PO4 (dư) + Ca(OH)2
b) H3PO4 + K g) H3PO4 + NH3 (dư)
c) H3PO4 + SO2 h) H3PO4 + KCl
d) H3PO4 + NaNO3 i) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 dư
[5]. Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung
dịch của các chất
a) natri photphat và bari nitrat
b) natri photphat và nhôm sunfat
c) kali photphat và canxi clorua
d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit
e) canxi đihiđrophotphat (1 mol) và canxi hiđroxit (1 mol)
g) canxi đihiđrophotphat (1 mol) và canxi hiđroxit (2 mol)

NHẬN BIẾT HÓA CHẤT


[6]. a) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3, dung dịch HCl và dung dịch H3PO4
b) Bằng phương pháp hóa học phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để
phân biệt và viết phương trình hóa học của phản ứng?
H3PO4 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
[7]. Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M cho tác dụng với
150ml dung dịch H3PO4 0,25M?

30 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[8]. Rót dung dịch chứa 11,76g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,80g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu
được sau khi cho dịch bay hơi đến khô?
[9]. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 32,0%, tạo ra muối Na2HPO4
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng NaOH đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


1. Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ là do
A. Nguyên tử photpho có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử nitơ
B. Nguyên tử photpho có điện tích hạt nhân lớn hơn nguyên tử nitơ
C. Nguyên tử photpho có obitan 3d còn trống còn nguyên tử nitơ không có
D. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử photpho kém bền hơn liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử nitơ
2. Photpho đỏ và photpho trắng là hai dạng thù hình của photpho nên
A. Đều có cấu trúc mạng phân tử và cấu trúc polime
B. Đều tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường
C. Đều khó nóng chảy và khó bay hơi
D. Đều tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành photphua
3. Magie photphua có công thức là
A. Mg2P2O7 B. Mg2P3 C. Mg3P2 D. Mg3(PO4)2
4. Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H và OH của nước)
+ -

A. H+, PO43- C. H+, HPO42-, PO43-


+ - 3-
B. H , H2PO4 , PO4 D. H+, H PO -, HPO 2-, PO 3-
2 4 4 4

5. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HCl B. K3PO4 C. KBr D. HNO3
6. Trong dãy nào sau đây tất cả các muối đều ít tan tron nước:
A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4, CaSO4 C. AgCl, PbS, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2
B. AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2 D. AgF, CuSO4, BaCO3, Ca(H2PO4)2
7. Axit photphoric và axit nitric cùng có phản ứng với nhóm các chất nào sau đây:
A. MgO, KOH, CuSO4, NH3 C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3
B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3 D. KOH, K2O, NH3, Na2CO3
8. Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là: H3PO4  3H+ + PO43-
Khi thêm HCl vào dung dịch thì:
A.Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận C. Cân bằng trên không bị chuyển dịch
B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch D. Nồng độ PO43- tăng lên
9. Cho 44 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối nào sau đây thu
được sau phản ứng?
A. Na2HPO4 C. Na2HPO4 và NaH2PO4
B. NaH2PO4 D.Na3PO4vàNa2HPO4

31 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
10. Đun nóng 40g hỗn hợp canxi và photpho (trong điều kiện không có không khí) phản ứng hoàn toàn tạo
thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần 690ml dung dịch HCl 2M tạo thành khí Y.
a) Thành phần của chất rắn X là
A. Canxi photphua C. Canxi photphua và canxi
B. Canxi photphua và photpho D. Canxi photphua, photpho và canxi
b) Thành phần khí Y là
A. H2 B. PH3 C. H2 và PH3 D. H2 và N2
11. Khối lượng quặng photphotric chứa 65% Ca3(Po4)2 cần lấy để điều chế 150kg photpho là: (có 3% P hao
hụt trong quá trình sản xuất)
A. 1,189 tấn B. 0,2 tấn C. 0,5 tấn D. 2,27 tấn
12. Cho 1,98 g (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một sản phẩm khí. Hòa tan khí này vào
dung dịch chứa 5,88g H3PO4. Muối thu được là:
A. NH4H2PO4 B. (NH4)2HPO4 C. (NH4)3PO4 D. không xác định.
13. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối
A. KH2PO4 và K2HPO4 C. K2HPO4 và K3PO4
B. KH2PO4 và K3PO4 D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4
14. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung
dịch NaOH 2,0M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối:
A. NaH2PO4 và Na2HPO4 C. NaH2PO4 và Na3PO4
B. Na2HPO4 và Na3PO4 D. Na3PO4
15. Tìm phương trình hóa học viết sai.
A. 2P + 3Ca → Ca3P2 C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl
B. 4P + 5O2(dư) → 2P2O5 D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4
16. Cho photpho tác dụng với các chất sau: Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác
dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3
17. Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ phản ứng nung hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. quặng photphorit, đá xà vân và than cốc C. diêm tiêu, than gỗ và lưu huỳnh
B. quặng photphorit, cát và than cốc D. cát trắng, đá vôi và sođa
18. Thành phần chính của quặng apatit là
A. CaP2O7 C. 3Ca(PO4)2.CaFe2
B. Ca(PO3)2 D. Ca3(PO4)2
19. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p6.
B. Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.
C. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ

32 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
D. Ở nhiệt độ thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ.
20. trong bình kín chứa 2,24 lít khí Cl2 (đktc). Cho a gam P vào bình rồi nung nóng thu được 2 muối PCl3 và
PCl5 có tỉ lệ mol 1: 2 hạ nhiệt độ trong bình về 0oC, áp suất khí trong bình giảm còn 0,35 atm. Giá trị của a

A. 1,55. B. 1,86. C. 0,93. D. 1,2
21. Nung 1000gam loại quặng photphorit chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 77,5% với C và SiO2 đều lấy dư ở
1000oC. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng P thu được là
A. 310 gam. B. 148 gam. C. 155 gam. D. 124 gam.
22. Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75
gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Giá trị
của m là
A. 13,1. B. 12,6. C. 8414,2. D. 15,6.

BÀI 5: PHÂN BÓN HỌC


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
ĐIỀU CHẾ
[1]. Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí và chất xúc tác thích hợp, hãy viết các phương trình hóa học điều
chế phân đạm:
a) Canxi nitrtat b) amoni nitrat
[2]. Một trong những phương pháp điều chế canxi nitrat là cho đá vôi hoặc đá phấn tác dụng với axit nitric
loãng. Còn amoni nitrat có thể được điều chế bằng cách cho canxi nitrat tác dụng với amoni cacbonat. Viết
các phương trình hóa học?
HOÀN THÀNH CHUỖI PHẢN ỨNG
[3]. Hãy chọn công thức thích hợp để điền vào chỗ trống là lập phương trình hóa học điều chế một phân bón
sau:
a) … + HNO3 → NH4NO3
b) Na2CO3 + … → NaNO3 + …
c) … + NH3 → (NH2)2CO + …
d) … + H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4
B. TRẮC NGHIỆM
1. Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa
A. Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng
B. Nguyên tố nitơ và một số các nguyên tố khác
C. Nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác
D. Nguyên tố Kali và một số nguyên tố khác.
2. Chọn công thức đúng của apatit?
A. Ca3(PO4)2 C. 3Ca3(PO4)2. CaF2
B. Ca(PO3)2 D. CaP2O7
33 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
3. Phân bón hóa học thường chỉ chứa 46,00%N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70,0 kg N là:
A. 152,2 B. 145,5 C. 160,9 D. 200,0
4. Phân superphotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0% P2O5. Hàm lượng (%) của canxi
dihidrophotphat trong phân bón này là:
A. 69,0 B. 65,9 C. 71,3 D. 73,1
5. Phân Kaliclorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50,0% K2O. Hàm lượng (%) của KCl
trong phân bón đó là:
A. 72,9 B. 76,0 C. 79,2 D. 75,5
6. Khối lượng NH3 và dung dịch HNO3 45% đủ điều chế 100kg phân đạm NH4NO3 loại có 34% N là:
A. 20,6kg và 170kg C. 10,7kg và 90kg
B. 20,5kg và 100kg D. 15kg và 25kg
7. (CĐ Khối A, B – 2009) Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4 và KNO3 C. (NH4)3PO4 và KNO3
B. (NH4)2HPO4 và NaNO3 D. NH4H2PO4 và KNO3
8. Cho các hợp chất sau: NaNO2, P2O3, P2O5, H3PO3, NH4Cl, PH3, Mg3N2, HNO3, N2O5, N2O3, Ca3P2. Trong
các dãy hợp chất sau, dãy hợp chất nào trong đó nitơ, photpho có số oxi hóa +3.
A. N2O3, Mg3N2, PH3, NH4Cl, Ca3P2 C. N2O3, P2O3, HNO3, H3PO3
B. NaNO2, N2O3, P2O3, H3PO3 D. P2O3, NaNO2, N2O5, H3PO3
9. Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 theo phản ứng sau:

3M + 2N O3 + 8H+ 3Mn+ + 2NO + 4H2O. Số oh +n của kim loại M là:
A. 2 C. 4
B. 3 D. Không xác định

10. Có 5 bình riêng biệt đựng 5 chất khí: N2, O2, NH2, Cl2 và CO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các
trình tự sau để phân biệt các khí trên.
A. Dùng giấy quỳ tím ẩm, dùng nước vôi trong, dùng que có tàn đóm đỏ
B. Dùng dung dịch phenolphtalein, dùng nước vôi trong, dùng que có tàn đóm đỏ
C. Dùng bột CuO, dùng nước vôi trong, dùng que diêm có tàn đóm đỏ
D. Tất cả đều đúng.
11. Cho 6,4g Cu tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HNO3 thì giải phóng một hỗn hợp khí gồm NO và
NO2 có dhh/H2 = 18. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là:
A. 1,64M B. 1,54M C. 1,44M D. 1,34M
12. Trong phản ứng sau: P + H2SO4 -> H3PO4 + SO2 + H2O
Tổng số các hệ số trong phương trình phản ứng oxi hoá - khử này bằng:
A. 17 B. 18 C. 19 D. 16
13. Chọn công thức đúng của magie photphua:

34 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. Mg2P2O7 B Mg2P3 C. Mg3P2 D. Mg3 (PO4)2
14. Nitơ có thể tồn tại ở những dạng có số oxihoá sau:
A. 0, +1, +2, +3, +4, +5 C. 0, +1, +2, +5
B. -3, 0, +1, +2, +3 D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
15. Thể tích khí NO2 thu được ở đktc khi cho 1,6 g Cu tác dụng với dd HNO3 đặc, dư là:
A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 0,56 lít D. 2,24 lít
16. Cho 6g hợp kim Mg và Al vào dd HNO3 đặc, nguội lấy dư thì có 4,48 lít khí NO2 bay ra (đktc). Thành
phần % về khối lượng của hợp kim là:
A. 20% Mg; 80% Al C. 40% Mg; 60% Al
B. 60% Mg; 40% Al D. 80% Mg; 20% Al
17. Hoà tan hoàn toàn 0,9 g kim loại X vào dd HNO3 ta thu được 0,28 lít khí N2O (đktc). Vậy X có thể là:
A. Cu B. Zn C. Al D. Fe
18. Nếu xem toàn bộ quá trình điều chế HNO3 có hiệu suất 80% thì từ 2 mol NH3 sẽ thu được một lượng
HNO3 là:
A. 100,8 g B. 157,5 g C. 126 g D. 78,75 g
19. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường.
B. Mỗi nguyên tử nitơ trong phân tử N2 còn một cặp electron tự do.
C. Liên kết ba trong phân tử N2 kém bền.
D. N2 nhẹ hơn không khí
B. TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP
1. Khí Nitơ tương đối trơ ở t0 thường là do:
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. Nguyên tử Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm Nitơ.
C. Trong phân tử N2 mỗi nguyên tử Nitơ còn một cặp e chưa tham gia tạo liên kết.
D. Trong nguyên tử N2 có liên kết ba bền.
2. Tính chất hóa học của N2 là:
A. Tính khử. C. tính bazơ
B. Tính oxi hóa. D. Vừa tính oxi hóa, vừa tính khử.
3. Tính chất hóa học của NH3 là:
A. Tính khử. C. tính bazơ
B. Tính oxi hóa. D. Vừa tính oxi hóa, vừa tính khử.
4. Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. LiN3 và Al3N C. Li2N3 và Al2N3
B. Li3N và AlN. D. Li3N2 và Al3N2
5. Phản ứng nhiệt phân NH4NO2 dùng để điều chế lượng khí tinh khiết nào:
A. N2O. B. NO. C. NO2 D. N2
35 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
6. Một oxit Nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là:

A. NO B. NO2 C. N2O D. N2O5


7. Một nguyên tố R có hợp chất với Hidrô là RH3 oxit cao nhất của R chứa 43,66 % khối lượng R.
Nguyên tố R đó là

A. Nitơ B. Photpho C. Vanadi D. Một kết quả khác


8. Dãy chất nào sau đây trong đó nitơ có số oxi hóa tăng dần:
A. NH3, N2, NO, N2O, AlN
B. NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO
C. NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3
D. NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3
9. Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với:

10. A. Mg B. K C. Li D.F2
11.Thành phần dung dịch NH3 gồm:
A. NH3, H2O. C. NH4+, OH-.
B. NH3, NH4+, OH-. D. NH3, NH4+, OH-, H2O.
12.Dung dịch amoniac không tác dụng với chất nào sau đây:
A.FeCl3 B. NaCl. C. AgNO3. D. Al2(SO4)3
13. NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các đk coi như có đủ):

A. HCl,O2, Cl2, CuO,dd AlCl3. C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2.


B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH. D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
14. Nhỏ từ từ dd NH3 đến dư vào dd CuSO4 và lắc đều dd. Quan sát thấy:
A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
B. Có dd màu xanh thẫm tạo thành.
C. Lúc đầu có kết tủa keo xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm.
D. Có kết tủa xanh lam,có khí nâu đỏ thoát ra.
15. Cặp chất muối nào tác dụng với dd NH3 dư đều thu được kết tủa?
A. Na2SO4, MgCl2 C. AlCl3, FeCl3
B. CuSO4, FeSO4 D. AgNO3, Zn(NO3)2
16. Dung dịch chứa 4 muối: CuCl2, FeCl3, ZnCl2, AlCl3.Nếu thêm vào dd NaOH dư rồi thên tiếp NH3 dư sẽ
thu được kết tủa chứa
A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất
17. Muối được ứng dụng làm bột nổi trong thực phẩm:
A. (NH4)2CO3 B. NH4HCO3 C.Na2CO3 D. NH4Cl
18. Chất nào sau đây làm khô khí NH3
36 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. P2O5 B. H2SO4 đ C. CuO bột D. NaOH rắn
19. Cho dd KOH dư vào 50 ml dd (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đkc)
A. 2,24 lít B.1,12 lít C. 0,112 lít D. 4,48 lít
20. Cho sơ đồ: (NH4)2SO4 +A  NH4Cl +B  NH4NO3
Trong sơ đồ A, B lần lượt là các chất
A. HCl, HNO3 B. BaCl2, AgNO3 C. CaCl2, HNO3 D. HCl, AgNO3
21. Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2 thu được:
A. N2, HCl B. HCl, NH4Cl C. N2, HCl, NH4Cl D. NH4Cl, N2
22. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?
o o
A. NH4Cl ⎯⎯→
t C
NH3 + HCl C. NH4NO3 ⎯⎯→
t C
NH3 + HNO3
o o
B. NH4HCO3 ⎯⎯→
t C
NH3 + H2O + CO2 D. NH4NO2 ⎯⎯→
t C
N2 + 2H2O
23. Cho các phản ứng sau:
H2S + O2 dư  Khí X + H2O
o
NH3 + O2 ⎯⎯⎯
Pt, t C
→ Khí Y + H2O
NH4HCO3 + HCl  Khí Z + NH4Cl + H2O Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là
A. SO2, NO, CO2 B. SO3, NO, NH3 C. SO2, N2, NH3 D. SO3, N2, CO2
24. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau
thì thấy xuất hiện
A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C.khói màu nâu. D.khói màu vàng.
25. Khi nhỏ dung dịch amoniac (dư) vào dung dịch muối nào sau đây thì thấy xuất hiện kết tủa?
A. AgNO3 B. Al(NO3)3 C. Cu(NO3)3 D.Cả A, B và C
26. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo, học sinh quan sát thấy hiện tượng: NH3 tự bốc cháy (ý 1) tạo ra
khói trắng (ý 2). Phát biểu này
A. Có ý 1 đúng, ý 2 sai. C. Cả hai ý đều sai.
B. Có ý 1 sai, ý 2 đúng. D.Cả hai ý đều đúng.
26. Cho 0,2 mol H3PO4 vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng trong dung dịch có các muối:
A. Na2HPO2 và Na3PO4 C. NaH2PO4 và Na3PO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4 D. Kết quả khác
27. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO2. Tổng số các hệ số chất tạo thành trong phản ứng oxi hóa -
khử này là:
A. 10 B. 9 C.8 D.12
28. Tìm phản ứng nhiệt phân sai:
⎯⎯ →
o
t
A. Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 +O2

⎯⎯ →
o
t
B. NaNO3 NaNO2 + 1/2 O2

⎯⎯ →
o
t
C. Ba(NO3)2 Ba(NO2)2 + O2
37 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
D. 2Fe(NO3)3 ⎯⎯
→to
Fe2O3 + 6NO2 + 3/2 O2
29. Hoà tan hoàn toàn 1,35g một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO và
NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro bằng 21. R là kim loại nào?
A. Nhôm B. Đồng C. Sắt D. Crom
30. Các khí nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch brom?
A. CO2. SO2, H2S, NO C. NO2, CO2, SO3
B. H2S, CO2. SO2,NO D. H2S, SO2
31. Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch hiđroxit của một kim loại hoá trị II thì thu được
4,48 lít khí (đktc) và 26,1g muối khan khi cô cạn sau phản ứng, là kim loại nào sau đây.
A. Canxi B. Magie C. Đồng D. Bari
32. Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại đồng vào dung dịch HNO3 dư thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2
(đktc). Mhh = 40,66; m có giá trị là:
A. 64g B. 30g C. 31g D. 32g
33. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch: NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4. Hãy trọn trình tự
tiến hành nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên.
A. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch Ba(OH)2;
B. Dùng phenolphtalein, dùng dung dịch Ba(OH)2;
C. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch HNO3
D. Tất cả đều đúng.
34. Hoà tan 28,4g P2O5 trong 500g dd axit phốtphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dd axit phốtphoric
thu được là:
A. 16,7 % B. 17,6 % C. 14,7 D. 13 %
35. Cho 1,32g (NH4)2SO4 tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khi. Hấp thụ hoàn
toàn lượng khí trên vào dd chứa 3,92g H3PO4. Muối thu được là:
A. NH4H2PO4. C. (NH4)3PO4
B. (NH4)2HPO4 D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

38 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
CHƯƠNG 3: NHÓM CACBON
BÀI 1: KHÁI QUÁT NHÓM CACBON VÀ CACBON
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
GIÁO KHOA
[1]. Hãy cho biết quy luật biến đổi tính kim loại – phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon và giải thích
[2]. Dẫn ra những hợp chất trong đó nguyên tố cacbon có các số oxi hóa -4, +2 và +4
[3]. Viết công thức của các oxit, trong đó các nguyên tố nhóm cacbon có số oxi hóa +4
[4]. Viết công thức cấu tạo của: a) canxi cacbua; b) nhôm cacbua; c) cacbon tetraflorua. Trong hợp chất trên
số oxi hóa của cacbon là bao nhiêu?
VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
[5]. Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hóa
học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hóa của cacbon trong từng
phản ứng.
a) C + S → g) C + HNO3 →
b) C + Al → h) C + H2SO4 (đặc) →
c) C + Ca → i) C + KClO3 →
d) C + H2O → k) C + CO2 →
e) C + CuO →
[6]. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
a) Fe2O3, CO2, H2, HNO3 (đặc)
b) CO, Al2O3, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc)
c) Fe2O3, Al2O3, CO2, HNO3
d) CO, Al2O3, K2O, Ca
Hãy viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng (nếu có) Cho biết vai trò của cacbon trong các
phản ứng đó.
[7]. Có các chất sau đây: Ca(HCO3)2, NaHCO3, Na2CO3, C, CO, CO2, CaCO3. Hãy lập một dãy chuyển hóa
thể hiện mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển hóa trên.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điện.
B. Than chì mềm do cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp thụ các chất khí và chất tan trong dung dịch
D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí cacbonic.
2. Loại than nào sau đây không có trong thiên nhiên?
A. Than chì B. Than antraxit C. Than nâu D. Than cốc
3. Trong số các đơn chất của nhóm cacbon, nhóm chất nào là kim loại?

39 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. Cacbon và silic B. Thiếc và chì C. Silic và gemani D. Silic và thiết
4. Các nguyên tố trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần?
A. C, Si, Pb, S, Ge C. Pb, Sn, Ge, Si, C
B. C, Pb, Sn, Ge, Si D. Pb, Sn, Si, Ge, C
5. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau đây?
A. C + O2 → CO2 C. 3C + 4Al → Al4C3 D.
B. C + 2CuO → 2Cu + CO2 D. C+ H2O → CO + H2
6. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính khử của cacbon?
A. 2C + Ca → CaC2 C. C + 2H2 → CH4
B. 3C + 4Al → Al4C3 D. 2C + SiO2 → 2CO + Si
7. Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây đúng đối cới các nguyên tố nhóm cacbon:
A. Các nguyên tử đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2 np2
B. Trong các hợp chất với hiđro, các nguyên tố đều có số oxi hóa là -4
C. Trong các oxit, số oxi hóa của các nguyên tố chỉ là +4
D. Ngoài khả năng tạo liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác, các nguyên tử của tất cả các nguyên tố
nhóm cacbon còn có khả năng liên kết với nhau để tạo thành mạch.
8. Câu nào sau đây diễn tả đúng về tính chất hóa học của cacbon?
A. Cacbon chỉ có tính khử
B. Cacbon chỉ có tính oxi hóa
C. Cacbon có tính khử và tính oxi hóa
D. Cacbon không có tính khử và không có tính oxi hóa
9. Số electron độc thân của nguyên tử cacbon ở trạng thái kích thích là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
10. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl C. Ba(OH2)2, Na2CO3, CaCO3
B. Al, HNO3 đặc, KClO3 D. NH4Cl, KOH, AgNO3
11. Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon, vì:
A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau
B. Đều là các dạng đơn chất của nguyên tố cacbon và có tính chất vật lý khác nhau.
C. Có tính chất vật lý tương tự nhau
D. Có tính chất hóa học không giống nhau
12. Cấu hình electron nào là của nguyên tử cacbon ở trạng thái kích thích?
A. 1s22s22p63s13p3 B. 1s22s22p63p4 C. 1s22s22s12p3 D. 1s22s22p4

40 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
BÀI 2: HỢP CHẤT CỦA CACBON
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
GIÁO KHOA
[1]. Hãy dẫn ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi
hóa?
HOÀN THÀNH CHUỖI – VIẾT PHẢN ỨNG HÓA HỌC
[2]. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) CO2 + Mg → (2) CO2 + CaO →
(3) CO2(dư) + Ba(OH)2 → (4) CO2 + H2O 
(5) CO2 + CaCO3 + H2O →
as
(6) CO2 + H2O diệp lục C6H12O6 +?

[3]. Viết các phương trình hóa học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2

[4]. Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hóa học xảy
ra giữa các chất sau đây:

CO2 (k) (NH4)2CO3 (dd) NaHCO3 (dd) Ba(HCO3)2 (dd)

Na2SO4 (dd)

NaOH (dd)

BaCl2 (dd)

CaO (r)
NHẬN BIẾT
[5]. Có một hỗn hợp khí gồm cacbon đioxit và lưu huỳnh đioxit. Trình bày phương pháp hóa học để chứng
minh sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp.
[6]. a) Tại sao cacbon monooxit cháy được, còn cacbon đioxit không cháy được trong khí quyển oxi?
b) Hãy phân biệt khí CO và khí H2 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của phản ứng để
minh họa.
[7]. a) Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khí O2:
- Bằng phương pháp vật lý
- Bằng phương pháp hóa học?
b) làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối natri sunfit?

41 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
BÀI TOÁN
[8]. Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8g hỗn hợp đó đến khối lượng
không đổi, thu được 16,2g chất rắn. Chế hóa chất rắn với dd HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác
định thành phần phần trăm các muối trong hỗn hợp.
[9]. Khi cho axit clohiđric (dư) tác dụng với 3,8g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 thu được 0,896 lít
khí (ở đktc).
a) Viết các phương trình hóa học
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1g/cm3) đã phản ứng
[10]. a) Hòa tan 13,8 gam K2CO3 trong dung dịch HCl dư rồi dẫn toàn bộ khí thoát ra vào 200ml dung dịch
NaOH 0,6M. Sau phản ứng thu được các chất nào có khối lượng bao nhiêu?
b) Nung nóng 20 gam đá vôi chứa 80% canxicacbonat rồi dẫn toàn bộ khí CO2 thoát ra vào dung dịch chứa
16 gam NaOH. Dung dịch sau phản ứng thu được các chất nào có khối lượng bao nhiêu?
[11]. a) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1 M thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
bao nhiêu?
b) Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể tích) đo ở đkc đi qua dung dịch
chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
c) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng
kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
[12]. Có các số liệu thực nghiệm sau:
- Cho 22,4 lít hỗn hợp A gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí) thu được
khí B có thể tích lớn hơn thể tích A là 5,6 lít
- Dẫn B đi qua dung dịch canxi hiđroxit thì thu được dung dịch chứa 20,25g Ca(HCO3)2 và không có khí
thoát ra
a) Viết các phương trình hóa học
b) Xác định thành phần phần trăm (về thể tích) của hỗn hợp khí A. Các thể tích khí được đo ở đktc.
[13]. Hãy xác định thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí gồm SO2, CO2, và CO, biết rằng:
- Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hiđro là 20,8
- Khi cho 10 lít hỗn hợp đó sục qua dung dịch kiềm dư, thể tích còn lại là 4 lít
Thể tích các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa những hóa chất là:
A. CuO và MnO2 C. CuO và than hoạt tính
B. CuO và MgO D. Than hoạt tính
2. CO không khử được oxit kim nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. Fe3O4 B. CuO C. PbO D. MgO
3. Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím ngả màu xanh, còn dung dịch nước của chất B không làm đổi màu
quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là
A. NaOH và K2SO4 B. K2CO3 và Ba(NO3)2
42 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. KOH và FeCl3 D. Na2CO3 và KNO3
4. Trong các cặp chất sau đây:
a. C và H2O g. Na2CO3 và Ca(OH)2
b. (NH4)2CO3 và KOH h. HCl + CaCO3
c. NaOH và CO2 i. HNO3 + NaHCO3
d. CO2 và Ca(OH)2 k. CO + CuO
e. K2CO3 và BaCl2
Nhóm gồm các cặp chất mà phản ứng giữa các chát trong cặp tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. a, b, d, i, k C. c, d, e, g, k
B. b, c, d, h, k D. a, b, h, I, k
5. Để loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2, ta có thể dùng:
A. dd Ca(OH)2 B. dd Br2 C. CuO D. dd NaOH
6. Hòa tan hoàn toàn 2,76 gam muối cacbonat của kim loại R trong dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2
(đktc). Công thức hóa học của muối là:
A. Na2CO3 B. K2CO3 C. CaCO3 D. BaCO3
7. Cho Na2CO3 dư vào 100 gam dung dịch RCl2 9,5% sau phản ứng thu được 8,4 gam kết tủa. Công thức hóa
học của muối clorua là:
A. CaCl2 B. BaCl2 C. MgCl2 D. BeCl2
8. Nung nóng 20 gam đá vôi chứa 80% canxicacbonat rồi dẫn toàn bộ khí CO2 thoát ra vào dung dịch chứa
16 gam NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa chất tan là:
A. NaHCO3 C. NaHCO3 và Na2CO3
B. Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH
9. Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2%V đi qua dung dịch chứa 7,4 gm Ca(OH)2.
Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 8 gam B. 3 gam C. 6 gam D. 10 gam
10. Thể tích khí CO2 lớn nhất (đktc) để phản ứng với 200 ml dung dịch NaAlO2 1M là:
A. 22,4 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít
11. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M lớn nhất để tác dụng vừa đủ 4,48 lít CO2 (đktc) là:
A. 0,2 lít B. 0,4 lít C. 0,1 lít D. 0,3 lít
12. Cho V (lít) khí CO2 (đkc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94 gam kết tủa. V có
giá trị lớn nhất là:
A. 0,448 lít B. 2,24 lít C. 0,75 lít D. 1,792 lít
13. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đkc) vào 400ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa
có khối lượng là:
A. 0,8 gam B. 0,4 gam C. 0,2 gam D. 0,6 gam
14. Cho khí CO khử hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đkc)
đã tham gia phản ứng là:

43 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
15. Sục V (lít) CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch
H2SO4 dư vào nước lọc 1,65g kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít và 2,24 lít C. 3,36 lít và 1,12 lít
B. 3,36 lít D. 1,12 lít và 1,437 lít
16. Cho 20g hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II và III vào dung dịch HCl 0,5M được dung
dịch A và 1,34 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m(g) muối khan
a) Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,12 lít B. 0,24 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
b) m có giá trị là:
A. 10,33g B. 20,66g C. 25,32g D. 30g
BÀI 3: SILIC VÀ HỢP CHẤT
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
CHUỖI PHẢN ỨNG – VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
[1]. Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ đk phản ứng nếu có):
a) Si + X2 → (X2 là Cl2, Br2)
b) Si + O2 →
c) Si + Mg →
d) Si + KOH +? → K2SiO3 +?
e) SiO2 + NaOH →
Trong các phản ứng này số oxi hóa của silic thay đổi như thế nào?
[2]. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → CaSiO3
[3]. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây:
Silic đioxit → natri silicat → axit silixic → silic đioxit → silic
[4]. Có các chất sau: SiO2, Si, Na2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết các phương
trình hóa học.
[5]. Cho các chất sau đây: silic, silic đioxit, axit silixic, natri silicat, magie silixua. Hãy lập thành một dãy
chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học.
ĐIỀU CHẾ
[6]. Từ silic đioxit và các chất khác, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế axit silixic.
[7]. Natri florua dùng làm chất bảo quản gỗ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp canxi florua, sođa và cát.
Viết phương trình hóa học để giải thích cách làm trên.
BÀI TOÁN
[8]. Khí đốt cháy hỗn hợp khí SiH4 và CH4 thu được một sản phẩm rắn cân nặng 6,00 g và sản phẩm khí.
Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 30,00g kết tủa.
Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp khí
44 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[9]. Xác định thể tích hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng dư dung dịch natri hiđroxit tác dụng với một hỗn
hợp thu được bằng cách nấu chảy 6g magie với 4,5g silic đioxit. Giả sử phản ứng được tiến hành với hiệu
suất 100%.
[10]. Thành phần chính của đất sét là cao lanh, có công thức là: xAl2O3.ySiO2.zH2O, trong đó tỉ lệ về khối
lượng các oxit và nước tương ứng là 0,3953: 0,4651: 0,1395. Hãy xác định công thức hóa học của cao lanh
[11]. Natri silicat (Na2SiO3) có thể được điều chế bằng cách nấu nóng chảy NaOH rắn với cát. Hãy xác định
hàm lượng SiO2 trong cát, biết rằng 25kg cát khô sản xuất được 48,8 kg Na2SiO3
[12]. Khi nung 30g SiO2 với 30g SiO2 với 30g Mg trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn A.
Bỏ qua sự tạo xỉ magie silicat (MgSiO3) trong quá trình.
a) Hãy viết các phương trình hóa học
b) Xác định thành phần định tính và định lượng của A
B. TRẮC NGHIỆM
1. Số oxi cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau?
A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si
2. Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH C. O2, C, F2, Mg, HCl, KOH
B. O2, C, F2, Mg, NaOH D. O2, C, Mg, NaOH, HCl
3. Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy nào sau đây?
A. HCl, HF B. NaOH, KOH C. Na2CO3, KHCO3 D. BaCl2, AgNO3
4. Natrisilicat có thể được tạo thành bằng cách:
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy
B. Cho SiO2 tác dụng với dd NaOH loãng
C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3
D. Cho Si tác dụng với dd NaCl
5. Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH
B. F2, Mg, NaOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
6. Có các chất sau:
1. Magie oxit 3. Kali hiđroxit 5. Axit clohiđric
2. Cacbon 4. Axit flohiđric
Silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4
7. Nguyên tử của hai nguyên tố cacbon và silic đều có
A. Cấu hình electron giống nhau
B. Cùng điện tích hạt nhân và số electron gần bằng nhau
C. Bán kính nguyên tử và độ âm điện tương tự nhau

45 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau và đều có độ âm điện nhỏ hơn nitơ
8. Cacbon và silic cùng phản ứn với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. HNO3 (đặc, nóng), HCl, NaOH
B. O2, HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc, nóng)
C. NaOH, Al, Cl2
D. Al2O3, CaO, H2
9. Từ những phản ứng hóa học:
Na2CO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
Cho biết axit silixic có tính axit
A. Mạnh hơn axit cacbonic, nhưng yếu hơn axit clohiđric
B. Yếu hơn axit cacbonic và axit clohiđric
C. Yếu hơn axit cacbonic, nhưng mạnh hơn axit clohiđric
D.Mạnh hơn axit cacbonic và axit clohiđric
10. Ở điều kiện thích hợp, dãy chuyển hóa nào sau đây đúng với tính chất của X và các hợp chất của X (X là
nguyên tố C hoặc Si)?
A. X → XO2 → Na2XO3 → H2XO3 → XO2 → X
B. XO2 → Na2XO3 → H2XO3 → XO2 → X → NaHXO3
C. X → Na2XO3 → H2XO3 → XO2 → X
D. X → XH4 → XO2 → NaHXO3 → Na2XO3 → XO2
11. Để phân biệt hai chất rắn Na2CO3 và Na2SiO3 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH C. Dung dịch NaCl
B. Dung dịch HCl D. Dung dịch KNO3
B. TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP
1. Có 5 lọ mất nhãn chứa các dung dịch riêng biệt sau đây: K2SO4, K2SO3, K2CO3, Ba(HCO3)2, KHS, để
phân biệt các dung dịch trên, ta cần 46ung:
A. Dd HCl C. Dd BaCl2
B. Dd H2SO4 D. Tất cả đều đúng.
2. Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Khối lượng kim loại sinh ra là:
A. 2,84 B. 2,49g C. 2,94 g D. 2,74 g
3. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí
A. C và H2O B. CO và CuO C. C và FeO D. CO2 và KOH
4. Nung hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 33,6 g khí CO2 (đktc). Khối lượng
hỗn hợp muối ban đầu là:
A. 142g B. 141g C. 140g D. 124g

46 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
5. Dẫn khí CO2 thu được khi cho 10 g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vào 50mg dung dịch NaOH
40%. Khối lượng muối cacbonat thu được là bao nhiêu (trong các số dưới đây)?
A. 10,5g B. 10,6g C. 9,6g D. Kết quả khác
6. Cho bột than dư vào hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO đung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1g
hỗn hợp kim loại và 1,12 lít khí (đktc). Khi lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là:
A. 2,1g B. 2,3g C. 2,4g D. 2,6g
7. Để đề phòng bị nhiễm độc CO người ta dùng mặt nạ với chất hấp phụ là:
A. CuO và MnO2 C.CuO và MgO
B. CuO và than hoạt tính. D. Than hoạt tính.
8. Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 5,92g. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X đun nóng. Khí
sinh ra sau phản ứng cho tác dụng với Ca(OH)2 dư được 9g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
A. 4,48g B. 3,48g C. 4,84g D. 5,48g
9. Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành:
A. xanh B. tím C. đỏ D. không màu.
10. Khử hoàn toàn 5,8g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào nước vôi trong dư, tạo ra
10g kết tủa. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định.
11. Có 3 dung dịch K2CO3, K2SO4, Ba(HCO3)2. Có thể 47ung dung dịch nào dưới đây để nhận biết các
dung dịch trên:
A. Dd HCl B. Dd HNO3 C. Dd H2SO4 D. Dd NaOH
12. Khí cacbon monoxit (CO) nguy hiểm là do khả năng kết hợp với hemoglobin có trong máu làm mất khả
năng vận chuyển oxi của máu. Trong trường hợp nào sau đây gây tử vong do ngộ độc khí CO?
A. Dùng bình gas để nấu nướng ngoài trời C. Nổ (chạy) máy ôtô trong nhà xe đóng kín
B. Đốt bếp lò trong nhà kín. D. B và C đều đúng.
13. Khí CO và CO2 bị coi là chất làm ô nhiễm môi trường vì:
A. Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí là 10 đến 20 phần triệu, nếu đến 50 phần triệu sẽ hại cho
não.
B. Khi CO2 tuy không độc nhưng gậy hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.
C. Khí CO2 cần cho quang hợp cây xanh nên không gây ô nhiễm.
D. A, B đều đúng.
14. X là chất khí không màu rất độc, cháy trong không khí tạo sản phẩm làm đục nước vôi trong. X là:
A. Cl2 B. CO2 C. CO D. CS2
15. Phương pháp đơn giản để tách CaO ra khỏi CaCO3 là:
A. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc bỏ phần không tan.
B. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc phần không tan sấy khô.
C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HCl dư.
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 dư.

47 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
16. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các chất có:
A. Tính chất vật lý và tính chất hóa học khác nhau.
B. Tính chất vật lý và tính chất hóa học giống nhau.
C. Tính chất vật lý giống nhau và tính chất hóa học khác nhau.
D. Tính chất vật lý khác nhau và tính chất hóa học giống nhau.
17. Cho dãy chuyển hóa sau: Ba(HCO3)2 → BaCO3 → X → BaCO3.Công thức X là:
A. Ba3 (PO4)2 B. Ba(OH)2 C. Ba(NO3)2 D. BaSO4
18. Cho Ca(HCO3)2 dư lần lượt tác dụng với các dung dịch riêng biệt Na3PO4, KOH, HNO3, K2CO3, BaCl2.
Số phản ứng có xuất hiện kết tủa là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
19. Phản ứng nào sau đây xảy ra
A. Mg + CO ⎯⎯→ C.Al2O3 + CO ⎯⎯→
o o
t Mg + CO2 t Al + CO2

B. CuO + CO ⎯⎯→ D.Na2O + CO ⎯⎯→


o o
t Cu + CO2 t Na + CO2
20. Khi cho CO2 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2. Xảy ra hiện tượng nào sau đây:
A.Xuất hiện kết tủa vàng
B.Xuất hiện kết tủa trắng không tan
C.Xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan dần thành dung dịch trong suốt
D.Không có hiện tượng
21. Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra: (1) C+CO; (2) CO2 + NaOH;
(3)K2CO3 + SiO2; (4) CO + CaO; (5)CO2 +Mg; (6) Si + NaOH
A.(2)(3) B.(2)(4) C. (1)(4) D.(5)(6)

48 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


BÀI 1: HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN


PHÂN BIỆT: HỢP CHẤT HỮU CƠ – HỢP CHẤT VÔ CƠ
[1]. Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ (thành phần nguyên tố,
đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử). Có thể sử dụng điểm khác biệt nào để nhận ra một chất là hữu cơ
hay vô cơ một cách đơn giản nhất?
[2]. Chọn phương pháp điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
Hợp chất hữu cơ hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua…) Trong phân tử chất hữu cơ
nhất thiết phải có (1), ngoài ra có thể có hiđro, oxi và các nguyên tố khác. Liên kết hóa học trong phân tử
chất hữu cơ chủ yếu là liên kết (2). Các chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sâu (3) thường
không tan hoặc ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(1): a. hiđro; b. cacbon; c. oxi; d. cacbon và hiđro
(2): a. cộng hóa trị; b. cho – nhận; c. phối trí; d. ion
(3): a. cao; b. rất cao; c. trung bình; d. thấp
[3]. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hữu cơ, hợp chất nào là vô cơ? CH4; CHCl3; C2H7N; HCN;
CH3COONa; C12H22O11; NaHCO3, (C2H3Cl)n; Al4C3
[4]. Hãy điền tên hai loại đồ uống vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất vô cơ
b) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất hữu cơ
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có
A. Nguyên tố cacbon và hiđro C. Nguyên tố cacbon, hiđro và oxi
B. Nguyên tố cacbon D. Nguyên tố cacbon và nitơ
2. So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có
A. Độ tan trong nước lớn hơn.
B. Độ bền nhiệt cao hơn
C. Khả năng tham gia phản ứng hóa học với tốc độ nhanh hơn
D. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
3. Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ?
A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion. C. Có nhiệt độ sôi thấp
B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt D. Ít tan trong benzen
4. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2, CaCO3 C. NaHCO3, NaCN
B. CH3Cl, C6H5Br D. CO, CaC2
49 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
5. Phản ứng hóa học củ các chất hữu cơ
A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng xác định
C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng xác định
D. Thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định
6. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có thể dùng phương pháp chưng cất đêt tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp
B. Để tách brom từ nước brom có thể dùng ancol etylic làm dung môi chiết
C. Có thể dùng phương pháp kết tinh lại để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp
D. Có thể dùng phương pháp thăng hoa để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp
7. Hợp chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C6H6 C. C6H5 – CH3
B. C6H5 – OH D. CH2=CH-C≡CH
8. Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng các hợp chất hữu cơ?
A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không hoàn toàn
B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng xác định
C. Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng hay dùng chất xúc tác
D. Đa số các hợp chất hữu cơ bền và nhiệt, khí bị đốt cháy.

BÀI 2: PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ.


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ – TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
[1]. Dựa vào tính chất hóa học của CH2=CH2 và CH≡CH (đã học ở lớp 9) hãy viết phương trình hóa học khi
cho CH3-CH=CH-CH3 và CH3-C≡C-CH3 tác dụng với Br2, H2 và cho biết những nhóm nguyên tử nào trong
phân tử của hai hợp chất trên đã gây nên các phản ứng đó?
[2]. Thế nào là nhóm chức? Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra nhóm chức trong phân tử các chất:
a) Ancol etylic tác dụng với natri giải phóng hiđro
b) Axit axetic tác dụng với ancol etylic tạo thành etyl axetat và nước.
[3]. Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?
a) CH2O c) CH2O2 e) C6H6
b) C2H5Br d) C6H6Br g) CH3COOH
[4]. Cho dãy chuyển hóa sau:
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa trên
b)Hãy chỉ rõ nhóm chất trong phân tử các chất trên.

50 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[5]. Những hợp chất nào dưới đây có cùng nhóm chức? Hãy viết công thức của chúng dưới dạng R-nhóm
chức và dùng công thức ở dạng đó để viết phương trình hóa học (nếu có) của chúng với NaOH (dựa vào tính
chất hóa học của etanol và axit axetic):
C2H5 –COOH CH3 – CH2 – OH
CH3 – COOH CH3 – CH2 – CH2 – OH
B. TRẮC NGHIÊM:
1. Phản ứng giữa C2H5OH (etanol) với Na xảy ra được là do nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử nào gây nên?
A. CH2OH B. CH3 C. OH D. CH3CH2
2. Cho 3 hợp chất hữu cơ sau: CH3CH2Br; CH3 – COO – CH3; CH3CH2OH. Tên gọi của 3 hợp chất theo
danh pháp gốc – chức lần lượt là:
A. etylbromua, metyl axtat, etanol C. etan bromua, metyl axetat, ancol etylic
B. etylbromua, metyl axetat, ancol etylic D. brometan, metyl axetat, ancol etylic
3. Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br – CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br
B. CH2Cl2, CH2Br – CH2Br, CH2 = CHCOOH, CH3Br, CH3CH2OH
C.CH2Br – CH2Br, CH2 = CHCl, CH3Br, CH3CH3
D. Hg2Cl2, CH2Br – CH2Br, CH2 = CHCl, Na2SO4, CH3CH2Br
4. Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào cho trống trong các câu sau sao cho phù hợp:
a) Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với … tạo thành khí … hỗn hợp lỏng
đó
A. Hỗn hợp rắn B. Hỗn hợp hơi C. Đun nóng D. Đun sôi
b) Người ta thường sử dụng phương pháp chưng cất đối với các chất có … khác nhau. Chiết dựa vào sự khác
nhau về … của các chất.
A. Độ tan C. Nhiệt độ sôi
B. Nhiệt độ nóng chảy D. Thành phần
c) Người ta thường sử dụng phương pháp chiết để tách các chất lỏng … hoặc tách chất … ra khỏi chất rắn
A. độ tan C. bay hơi
B. không tan D. không trộn lẫn vào nhau
d) Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào … theo nhiệt độ
A. Sự thay đổi tỉ khối C. Sự thăng hoa
B. Sự kết tinh; D. Sự thay đổi độ tan
5. Phương pháp tách biệt – tinh chế nào sau đây được dùng phương pháp chiết?
A. Nấu rượu uống C. Làm đường từ mía
B. Làm muối từ nước biển D. Ngâm rượu thuốc
6. Muốn tách dầu hỏa ra khỏi hỗn hợp dầu hỏa và nước ta dùng phương pháp:
A. Chiết B. Chưng cất C. Kết tinh D. Lọc
7. Phương pháp chưng cất phân đoạn dùng để tách các chất
51 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. Có độ tan trong nước khác nhau C. Có nhiệt độ sôi gần bằng nhau
B. Có khối lượng mol phân tử khác nhau D. Có độ sôi khác nhau nhiều.
8. Nhận định nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình chưng cất được dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau
(2) Phương pháp chiết được dùng để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
(3) Phương pháp kết tinh được dùng để tách hỗn hợp chất rắn
(4) Phương pháp kết tinh được dùng để tách hỗn hợp chất lỏng
(5) Cả ba phương pháp: Chưng cất, chiết, kết tinh đều được dùng để tách các chất lỏng
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 5
9. Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5Znl; C2H5PH2
A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.
B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ
D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.
10. Hợp chất CH2=CH-Cl có tên gốc chức là:
A. Etyl clorua B. Cloeten C. Vinyl clorua D. Clovinyl

BÀI 1: MỞ ĐẦU HỢP CHẤT HỮU CƠ


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:

PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ.


GIÁO KHOA
[1]. Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố?
[2]. Phân tích định tính và định lượng C, H trong hợp chất hữu cơ gống nhau và khác nhau như thế nào?
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
[3]. A là một hợp chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,50g chất A người ta thấy tạo
thành 3,60g H2O. Xác định hoàn thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
[4]. Oxi hóa hoàn toàn 0,600 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,720 gam H2O. Tính
thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
[5]. Khi oxi hóa hoàn toàn 5,00g một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 (đktc) và 4,50g H2O.
Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
[6]. Oxi hóa hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O, 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác
phân tích 1,5375 gam X thì thu được 0,14 lít N2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong
chất X?
[7]. Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và
H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên
tố trong chất A?

52 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[8]. Oxi hóa 0,365 gam HCHC thu được 0,99 gam CO2; 0,2 gam H2O và 56,5 ml khí nitơ (đo ở 180C và áp
suất 75cmHg). Tính khối lượng của từng nguyên tố trong HCHC?
[9]. Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam A, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng
dd KOH đặc. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam và bình 2 tăng 26,4 gam. Tính khối lượng
của từng nguyên tố trong HCHC?
[10]. Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg một hợp chất A chứa C, H, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa
H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH, thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 tăng thêm 1,81 mg, bình chứa KOH
tăng thêm 10,56 mg. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15 mg hợp chất A đó với CuO thì thu được 0,55 ml
(đktc) khí nitơ. Hãy xác định hàm lượng phần trăm của C, H, O và N ở hợp chất A?
[11]. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam A. Sản phẩm cháy cho vào bình nước vôi trong có dư, sau thí nghiệm bình
nước vôi tăng 18,6 gam đồng thời xuất hiện 30 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong
HCHC?
[12]. B-Caroten (chất hữu cơ có trong đủ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, B-
caroten chuyển thành Vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam B-
caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5,00 gam kết tủa. Tính
phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử B-caroten.
B. TRẮC NGHIỆM:
1. Để nhận biết khí amoniac sinh ra khi định tính nitơ như trình bày trong bài học nên dùng cách nào trong
các cách sau?
A. Ngửi C. Dùng Ag2O
B. Dùng giấy quỳ tẩm ướt D. Dùng phenolphtahlein
2. Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí
N2
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.
3. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y thu được CO2, H2O, HCl. Trong phân tử Y chứa nguyên tố nào?
A. cacbon, hiđro, oxi và clo C. cacbon, hiđro, clo và có thể có oxi
B. cacbon, hiđro và clo D. cacbon, hiđro, oxi và có thể có clo.
4. Muốn biết hợp chất hữu cơ có chứa hiđro hay không, ta có thể:
A. Đốt cháy chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay không
B. Oxi hóa chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy đi qua CuSO4 khan
C. Cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịc H2SO4 đặc
D. Thực hiện bằng cách khác.
5. Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố là nhằm xác định:
A. Các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
B. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

53 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
6. Mục đích của việc phân tích định lượng nguyên tố là nhằm xác định:
A. Các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
B. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
D. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
7. Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành
CO2, và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O?
A. Ca(OH)2 khan, dung dịch CuSO4 C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4
B. Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan
8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá
trị là:
A. 2g B. 4g C. 6g D, 8g

BÀI 2: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
GIÁO KHOA
[1]. So sánh công thức phân tử với công thức đơn giản nhất về số lượng nguyên tử của các nguyên tố và phần
trăm khối lượng của mỗi nguyên tố. Cho thí dụ minh họa?
[2]. Những nhận xét sau đây đúng hay sai?
a). Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng công thức phân tử.
b). Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công thức đơn giản nhất
c). Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong một hợp chất thì có
thể thành lập công thức đơn giản nhất của hợp chất đó.
d). Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong một hợp chất thì có
thể thành lập công thức phân tử của hợp chất đó.
[3]. Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O. Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6
a) Viết công thức đơn giản nhất của mỗi chất?
b) Tính tỉ lệ % về khối lượng và tỉ lệ % số nguyên tử các nguyên tố ở vitamin A và vitamin C?

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG MOL PHÂN TỬ


[4]. Tính khối mol phân tử, biết tỉ khối hơi của A đối với khí: Hidro, Heli, CO2, không khí lần lượt là: 23;
15; 0,6; 2. (He = 4; H = 1; C = 12; O =16)
[5]. Tính khối lượng mol phân tử:
a) Khối lượng riêng của khí A là 3,125g/l (đkc)
b) Khối lượng riêng của khí B là 1,875g/l (ở 27,30C và 1,1 atm)
54 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
c) Biết 6 gam A có thể tích là 6,72 lit ở 136,50C và o,5 atm. Tính khối lượng mol phân tử A?
[6]. Tính khối lượng mol phân tử:
a) 4 gam X chiếm thể tích bằng đúng thể tích của 2 gam nitơ ở cùng điều kiện?
b) Khối lượng Y bằng khối lượng oxi thì thể tích Y gấp đôi thể tích oxi ở cùng điều kiện 1?
[7]. Tính khối lượng mol phân tử các chất sau:
a) Chất A có tỉ khối hơn so với không khí bằng 2,07.
b) Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp
suất).
THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ
[8]. Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi
%O)
a) C: 49,40%, H: 9,80%, N: 19,10%; dA/kk = 2,52
b) C: 54,54%, H: 9,09%; dB/CO2 = 2,00
[9]. Phân tích một hợp chất thành các đơn chất thấy cứ 9 phần khối lượng C có 1 phần khối lượng H và 8
phần khối lượng O. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên. Tìm công thức đơn
giản nhất?
[10]. Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:
a) Đốt cháy hoàn toàn 10 mg hợp chất hữu cơ Y sinh ra 33,85 mg CO2 và 6,95 mg H2O. Tỉ khối hơi của hợp
chất đó đối với không khí là 2,69
b) Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho các sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng
CaCl2 khan và KOH dư thì thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,4 mg còn bình KOH tăng thêm 80,0 mg. Mặt khác,
khi đốt 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml nitơ (đktc).
Biết rằng, phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
[11]. Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g CO2 và 1,80 g H2O.
a) Xác định công thức đơn nhất của chất A.
b) Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng
bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
[12]. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 g chất hữu cơ X chứa C, H, O trong phân tử được 8,80 g CO2 và 3,6 g nước.
Ở đktc 1 lít hơi X có khối lượng xấp xỉ 3,93 g. Tìm công thức phân tử của X?
[13]. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 55,81% và 6,98% còn lại là
oxi. Lập công thức phân tử của X? Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.
[14]. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 g chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2, 1,12 lít khí nitơ và 6,3 g nước. Thể
tích khí đo ở đktc. Tìm công thức phân tử của A biết khi hóa hơi 4,45 g A thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 1,6 g khí oxi (ở cùng điều kiện).
[15]. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có
CO2 và H2O theo tỉ lệ 44:15 về khối lượng.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
b) Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.

55 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[16]. Phân tích 0,88 gam HCHC (A) thu được 896 ml CO2 (đkc) và 0,75 gam H2O. Lập công thức đơn giản
nhất, công thức phân tử của (A), biết trong phân tử (A) có 8 nguyên tử H.
[17]. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất khí A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và
0,18 gam nước. Thể tích hơi củ 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về
nhiệt độ, áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
[18]. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g
H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất
A.
[19]. Đốt cháy hoàn toàn 4,10 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g H2O và 1,68 lít CO2
(đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của chất A?
[20]. Một hợp chất A chứa 54,8%C, 4,8%H, 9,3%N còn lại là O, cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác
định công thức phân tử của hợp chất. Vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O là số chẵn mà phân
tử khối của A lại là số lẻ (không kể phần thập phân)?
[21]. Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả: 70.97%C; 10,51%H còn lại là O. Cho biết
khối lượng mol phân tử của A là 340g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải bài tập trên bằng 2
cách dưới đây và rút ra kết luận.
a) Qua công thức đơn giản nhất?
b) Không qua công thức đơn giản nhất?
[22]. Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 A thu được 1,68 lít
CO2 (đktc), ngoài ra còn có hơi nước và khí nitơ. Tìm công thức phân tử của A, biết A có khối lượng mol
phân tử nhỏ hơn 100 g
[23]. Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng Y giáo chủ được tách chiết từ một loại
ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: C: 45,70%; H: 1,90%; O: 7,60%; N: 6,70%;
Br: 37,10%
a) Hãy xác định công thức đơn giản nhất của “phẩm đỏ”
b) Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử “phẩm đỏ” có chứa hai nguyên tố brom. Hãy xác định
công thức phân tử của nó?
[24]. Đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam HCHC (A) thu được 5,6 lít CO2 và 4,5 gam H2O (đkc). Biết rằng 1,25 gam
(A) chiếm thể tích là 0,75 lít (Ở 136,50C và 2 atm). Tìm CTPT (A).
[25]. Đốt cháy hoàn toàn 224 ml khí Hidrocacbon (A) (đkc). Sản phẩm cháy được dẫn hết vào dung dịch
nước vôi trong có dư, thu được 3g kết tủa và khối lượng bình tăng 1,68gam. Tìm CTPT (A).
[26]. Đốt cháy hoàn toàn 1,8gam chất hữu cơ (A) (chứa C, H, O). Sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng CaCl2
khan và qua bình 2 đựng dd NaOH có dư thì bình 1 tăng 1,08 gam và bình 2 tăng 2,64 gam. Xác định công
thức thực nghiệm, công thức đơn giản, công thức phân tử (A). Biết 9 gam chất (A) ở thể hơi có thể tích 1 lít
ở 2730C và 4,48 atm.
[27]. Phân tích chất hữu cơ (A) chứa (C, H, O) ta được: mC: mH: mO = 2,24: 0,735: 2. Lập CTĐGN, CTPT
(A). Biết rằng 1 gam (A) khi làm bay hơi có thể tích 1,2018 lít ở 00C và 0,25 atm.
[28]. Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam chất hữu cơ (A) thu được 19,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Xác định CTPT
(A). Biết 40 < MA < 50.
[29]. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hợp chất hữu cơ (A) chứa (C, H, O) cần dùng (vừa đủ) 3,36 lít O2 (đkc)
thu được 3,36 lít CO2 (đkc). Xác định CTĐG, CTPT (A)? Biết tỉ khối hơi của CO2 so với A là 0,611.

56 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
[30]. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ (A) chứa (C, H, O) cần dùng 4,48 lít O2 (đkc) thu được 4,48 lít
CO2 (đkc) và 0,2 mol H2O. Xác định CTPT (A)?
[31]. Oxi hóa 2,9 gam chất hữu cơ (A) bằng CuO, sau phản ứng khối lượng CuO giảm 6,4 gam. Cho sản
phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc thấy bình tăng lên 2,7 gam. Biết dA/H2 = 3,625dCH4/H2. Xác định CTPT
(A).
[32]. Phân tích 1,44g chất A thu được 0,53g Na2CO3, 1,456 l CO2 (đkc) và 0,45g H2O. Định CTPT của chất
A biết trong phân tử A có 1 nguyên tử Na.
[33]. Oxi hóa 1,47 gam chất hữu cơ (A) chứa (C, H, O) bằng CuO thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO
giảm 1,568 gam. Xác định CTPT (A), biết 3 < dA/kk < 4.
[34]. (*) Đốt hoàn toàn 0,75 gam chất hữu cơ (A), sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch nước vôi
trong có dư. Khối lượng bình tăng 1,33 gam, người ta tách ra được 2 gam chất kết tủa.
Mặt khác phân tích 0,15 gam (A), toàn bộ khí NH3 thoát ra dẫn vào 18ml dd H2SO4 0,1M. Lượng dư axit
được trung hòa vừa đúng bằng 4ml dd NaOH 0,4M. Xác định CTPT (A). Biết rằng 1 lít (A) ở đkc nặng 3,35g
[35]. (*) Đốt cháy hoàn toàn 1,08g một chất A rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào bình chứa dd Ba(OH)2
thấy bình nặng thêm 4,6g đồng thời có 6,475g muối axit và 5,91g muối trung hòa tạo thành. Định CTPT của
X biết rằng trong cùng điều kiện thì 2,7g hơi chất X chiếm cùng thể tích với 1,6g oxi.
[36]. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hơi chất hữu cơ (A) cần 9 lít oxi và thu được 6 lít CO2 và 9 lít hơi nước. Các
thể tích đo cùng 1 điều kiện. xác định CTPT (A).
B. TRẮC NGHIỆM
1. Nhận xét về Axetilen và benzen.
A. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
Trong các nhận xét nêu trên, nhận xét nào đúng?
2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.
B. Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
D. Nhiều hợp chất có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử.
3. Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X.
A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H20O8
4. Trong các chất sau: (1) ancol eylic (C2H5OH); (2) anđehit fomit (H-CHO); (3) axit axetic (CH3-COOH);
(4) etyl axetat (CH3-COO-C2H5); (5) glucozơ) (C6H12O6). Chất nào có công thức đơn giản là CH2O?
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (3), (5) D. (3), (4), (5)
5. Chọn công thức đơn giản nhất nào không đúng?
Công thức cấu tạo Công thức đơn giản nhất
A. CH3-CH2-CH2-CH3 C2H5
B. CH3-CH2-COOH CH3O
57 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. CH3-CO-CO- CH3 C2H3O
D. CH3-O- CH2- CH2-CH2-OH C2H5O
6. Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,10%C; 10,24%H; 13,66%N. Công thức
đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N B. C19H30N3 C. C12H22N2 D. C13H21N2
7. Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Khối
lượng mol phân tử của X bằng 88,0g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất X?
A. C4H10O B. C4H8O2 C. C5H12O D. C4H10O2
8. Phân tích hợp chất hữu cơ A (C, H, O) thì được mc + mH = 3,5mo.
Phần trăm khối lượng oxi là:
A. 28,57% B. 26,67% C. 22,22% D. 15,38%
9. Đốt hoàn toàn 3,61 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí
này qua bình đựng dung dịch AgNO3 (trong HNO3 loãng) thấy có 2,87 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Cl trong X là:
A. 15,36% B. 39,32% C. 28,59% D. 19,66%
10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đkc) thu được 11g CO2; 4,5g H2O; 5,3g
Na2CO3. CTPT của X là:
A. C2H3O2Na B. C3H5O2Na C. C3H3O2Na D. C4H5O2Na
11. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A (thể khí) bằng lượng oxi vừa đủ. Trong hỗn hợp sản phẩm, CO2 chiếm
76,52% khối lượng. Công thức phân tử của A là:
A. C4H8 B. C5H10 C. C4H6 D. C3H8
12. Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, N) với oxi không khí vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam
CO2; 12,6 gam H2O; 69,44 lít N2 (đkc). Khối lượng A là:
A. 9,2gam B. 9gam C. 11gam D. 9,5gam
13. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O, cho
hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5gam.
Lọc kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
A. C2H6 B. C2H6O C. C2H4O D. C2H6O2

58 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
BÀI 3: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
GIÁO KHOA
[1]. Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.
[2]. So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh họa.
[3]. Dựa vào cấu tạo và tính chất của nguyên tử, hãy giải thích vì sao
a) cacbon chủ yếu dựa tạo thành liên kết cộng hóa trị chứ không phải liên kết ion
b) cacbon có hóa trị IV trong các hợp chất hữu cơ.
[4]. a) Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba?
b) Hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo thu gọn nhất của các hợp chất sau: C3H6,
CH3CHO, CH3COOC2H5, CH3CN, biết rằng trong phân tử của chúng đều có liên kết bội.
ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN
[5]. Những chấy nào sau đây là đồng đẳng, đồng phân của nhau?
a) CH3-CH=CH-CH3 e) CH3-CH=CH-CH2-CH3
b) CH2=CH-CH2-CH3 g) CH2=CH-CH(CH3)-CH3
c) CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 h) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
d) CH2=CH-CH3 i) CH3-CH2-CH(CH3)-CH3
[6]. Cho các chất sau:
a. CH3CH2CH2CH2CH2CH3 d. CH3CH2CCl(CH3)CH3
b. CH3CH(CH3)CH2CH3 e. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
c. CH3CH2CH2CH2CH2Cl f. CH3CH2CH2CH2CH3
Những chất nào là đồng phân cấu tạo của nhau?
[7]. Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5.
Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đồng phân của nhau?
[8]. a) Chất đồng đẳng là gì?
b) Hãy viết công thức phân tử của một vài hợp chất đồng đẳng C2H2 và công thức tổng quát cho cả dãy đồng
đẳng đó?
VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO
[9]. a) Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C4H10 và của 2 chất cùng công thức phân
tử C2H6O
b) Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và
C4H10O.
[10]. a) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba chất),
C2H4Cl2 (hai chất).
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.
[11]. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: CH3Cl, CH4O, CH2O, CH5N.

59 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
BÀI TOÁN
[13]. Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư)
thu được 1,12 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các pản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
[14]. Hỗn hợp khí A chứa hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem
đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung
dịch NaOH (có dư). Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 2,16g và bình (2) tăng 7,48g. Hãy xác định
công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
[15]. Hỗn hợp M chứa ba hiđrocacbon là đồng phân của nhau. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,80g M thu được 2,80
lít khí CO2 (đktc).
a) Xác định công thức phân tử của các chất mang đốt biết rằng tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25
d) Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học, hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo rút gọn của
từng chất trong hỗn hợp M.
[16]. Khi đốt cháy 1,5g của mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9g nước và 22g khí
cacbonic. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau hay không? Cho ví dụ.
[17]. Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hợp chất hữu có kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Nếu làm bay
hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,40g khí N2 ở cùng điều kiện.
Đốt cháy hoàn toàn 6,45g M thì thu được 7,65g H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử và
phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
[18]. Hỗn hợp X chứa 3 chấy hữu cơ đồng phân. Nếu làm bay hơi 2,10g X thì thể tích hơi thu được bằng thể
tích của 1,54g khí CO2 ở cùng điều kiện.
[19]. Để đốt cháy hoàn toàn 1,50g X cần dùng vừa hết 2,52 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O
theo tỉ lệ 11:6 về khối lượng.
a) Xác định công thức phân tử của 3 chất trong X.
b) Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học, hãy viết công thức cấu tạo (triển khai và rút gọn) của từng chất đó.
[20]. Hợp chất hữu cơ A thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%;
Cl chiếm 71,72%.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b) Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
c) Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thêt ở dạng khai triển và
dạng rút gọn.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. CH3COOH
2. Câu nào dưới đây phản ánh đúng khái niệm về chất đồng phân?
A. Những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những chất đồng phân.
B. Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những chất đồng
phân.

60 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu trúc hóa học khác nhau gọi là những chất đồng
phân.
D. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là những chất đồng phân.
3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2, do đó có tính chất hóa học khác
nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng
của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
4. Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết 𝜎 C. Liên kết 𝜎 và pi
B. Liên kết pi D. Hai liên kết 𝜎
5. Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và các kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu
cơ, người ta dùng công thức nào sau đây?
A. Công thức phân tử C. Công thức cấu tạo
B. Công thức tổng quát (công thức chung) D. Công thức đơn giản nhất
6. Dãy chất nào sau đây đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2
A. CH4, C2H2, C3H8, C6H12 C. C4H10, C5H12, C6H12
B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12 D. Cả ba dãy trên đều sai
7. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng đẳng của nhau?
A. C2H6, CH4, C4H10 C. CH3-O-CH3, CH3-COH
B. C2H5OH, CH3-CH2-CH2-OH D. Câu A và B đúng
8. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3-O-CH3 C. CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH
B. CH3-0-CH3, CH3CHO D. C4H10, C6H6
9. Hai chất có công thức C6H5 –C(O)-CH3 và CH3-O-C(O)-C6H5 Nhận xét nào là đúng?
A. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau?
B. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo tương tự nhau
C. Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và cấu tạo đều khác nhau
D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau
10. Chất nào là đồng phân của CH3COOCH3?
A. CH3CH2OCH3 C. CH3COCH3
B. CH3CH2COOH D. CH3CH2CH2OH
11. Tổng số đồng phân cấu tạo của C4H9Cl là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. Kết quả khác

61 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
12. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3
A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH

BÀI 4: PHẢN ỨNG HỮU CƠ.

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:


[1]. Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách, phản ứng phân hủy trong hóa hữu cơ? Cho thí
dụ minh họa?
[2]. Cho các phản ứng sau:
a) CH2 = CH2 + H2O → CH3CH2OH
b) CH4 + 2Cl → CH2Cl2 + 2HCl
c) C2H5OH → CH2 = CH2 + H2O
d) C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
e) C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại: phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Giải thích?
[3]. Hãy viết sơ đồ các phản ứng sau và ghi rõ chúng thuộc loại phản ứng nào.
a) Nung nóng khí etan có tiếp xúc kim loại, thu được etilen và hiđro
b) Đốt cháy propan (C3H8) tạo thành CO2 và H2O
c) Cho etilen tác dụng với nước ở nhiệt độ cao có axit xúc tác, thu được etanol
[4]. Cho các phản ứng sau:
a) Benzen tác dụng với brom khi có mặt bột sắt tạo thành brombenzen.
b) Etinlen tác dụng với nước (có xúc tác axit) tạo thành ancol etylic.
c) Etilen tác dụng với axit bromhiđric tạo thành etyl bromua.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng. Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng
thế, cộng, tách? Phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử
[5]. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng
đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
a) Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
b) Đun nóng axetilen ở 6000C với bột than làm xúc tác thu được benzen.
c) Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).

B. TRẮC NGHIỆM:
1. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng của các chất hữu cơ nào thường xảy ra rất nhanh.
B. Phản ứng của các chất hữu cơ nào thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau.
62 TRẦN THỊ MỘNG THÚY
TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định.
D. Phản ứng của các chất hữu cơ nào thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
2. Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COO-CH=CH2 thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
xt
D. Không thuộc về cả ba loại phản ứng trên
3. Phản ứng 2CH3-CH=O CH3-COO-CH=CH2 thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế C. Phản ứng tách
B. Phản ứng cộng D. Không thuộc về cả ba loại phản ứng trên.
4. Phản ứng 2CH3OH → CH3-O-CH3 + H2O thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế C. Phản ứng tách
B. Phản ứng cộng D. Không thuộc về cả ba loại phản ứng trên.
5. Phản ứng CH≡CH + AgNO3 + 2NH3 → Ag-C≡ C-Ag + 2NH4NO3 thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế C. Phản ứng tách
B. Phản ứng cộng D. Không thuộc về cả ba loại phản ứng trên
6. Đặc điểm chung của cacbocation và cacbonion là
A. Chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao
B. Kém bền và có khả năng phản ứng cao
C. Kém bền và có khả năng phản ứng rất kém
D. Có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng
7. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O
với tỉ lệ khối lượng mCO2: mH2O = 11: 6. CTPT của hai hiđrocacbon trong X là:
A. CH4 và C4H10 hoặc C2H6 và C4H10 C. CH4 và C3H8 hoặc C2H6 và C3H8
B. C2H6 và C4H10 hoặc C3H6 và C4H10 D. Không thể xác định
8. Hiện tượng hay đặc tính nào sau đây giúp ta thấy được cấu tạo hoá học là yếu tố quyết định tính chất cơ
bản của hợp chất hữu cơ:
A. Độ âm điện.
B. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố
C. Sự phân cực của liên kết cộng hoá trị
D. Hiện tượng đồng đẳng và hiện tượng đồng phân.
9. Hợp chất có công thức CnH2n trong phân tử có:
A. 1 liên kết  C. 2 liên kết 
B. 1 vòng no D. 2 vòng no
10. Công thức C3H4 trong phân tử có:

63 TRẦN THỊ MỘNG THÚY


TÀI LIỆU HỌC BUỔI CHIỀU HÓA 11
A. 2 liên kết  C. 2 liên kết đôi
B. 1 liên kết ba D.Cả A, B,C đúng
11. Số đồng phân của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
A. 3 và 5 B. 2 và 4 C. 2 và 6 D. 3 và 4.
12. Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N:
A. 2 đồng phân C. 4 đồng phân
B. 3 đồng phân D. 5 đồng phân
13.Với công thức phân tử C4H8 có tất cả:
A. 3 đồng phân C. 5 đồng phân
B. 4 đồng phân D. 6 đồng phân
14. Những CTCT nào sau đây biểu diễn cùng 1 chất:
(CH3)2CHCH(CH3)2 (1)
CH3CH(CH3)CH(CH3)2 (2)
(CH3)2CHCH(CH3)CH2CH3 (3)
(CH3)2CHCH2C(CH3)2CH2CH3 (4)
(CH3)2C(C2H5)CH2CH(CH3)2 (5)
A. 1,2 B. 1, 3 C. 1,5 D. Không có
15. Những CTPT nào dưới đây có nhiều hơn 1 CTCT:
(1) C2H3Cl (2) C2H6O (3) C2F2Br2 (4) CH2O2
A. 2,4 B. 1,2,3 C. 2,3 D. 3
16. Khi đốt cháy một hydrocarbon X ta thu được số mol CO2: số mol H2O = 2. Vậy X có thể là:
A. C2H2 B. C3H4 C. C4H4 D. CnHn với n chẵn.
17. Chất hữu cơ A chứa 40% C. Công thức phân tử phù hợp là:
A. CH2O C. CaH2aOa
B. C2H4O2 D.cả A, B, C đúng.
18. Hợp chất B có công thức phân tử C3H6Cl2. Số đồng phân ứng với công thức trên là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
19. Kết luận nào sau đây đúng:
A. CH4 có 5 liên kêt. C. C3H8 có 10 liên kết.
B. C2H6 có 6 liên kết. D. C3H7Cl có 8 liên kết.
20. Công thức đơn giản nhất của A là CH2, tỉ khối của A so với nitơ là 2. Công thức phân tử A là.
A. CH2 B. C2H4 C. C3H6 D. C4H8.
21. Hợp chất X, Y là đồng phân của nhau. Hỏi điểm khác nhau giữa X, Y là gì?
A. Số nguyên tử C B. C. Số nguyên tử H C. Công thức cấu tạo D. Công thức phân tử

64 TRẦN THỊ MỘNG THÚY

You might also like