Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐIỆN LI ................................................................................................................ 4
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT ................................................................................................................................ 4
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN ................................................................................................................... 6
DẠNG 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI VÀ TÍNH NỒNG ĐỘ CÁC ION ............................................... 6
DẠNG 2. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH ......................................................................... 7
DẠNG 3. TÍNH pH CỦA DUNG DỊCH ......................................................................................................... 7
DẠNG 4. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHÂN TỬ VÀ PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN.................................. 8
DẠNG 6. BÀI TOÁN SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN ............................................................ 9
DẠNG 7. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT .............................................................................................................. 10
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM........................................................................................................................ 10
CHUYÊN ĐỀ 2. NITƠ – PHOTPHO .............................................................................................. 15
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT ........................................................................................................................... 15
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN .............................................................................................................. 18
DẠNG 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HÓA HỌC ........................................................................ 18
DẠNG 2. TÍNH HIỆU SUẤT TỔNG HỢP NH3. .......................................................................................... 19
DẠNG 3. BÀI TẬP VỀ MUỐI AMONI ......................................................................................................... 20
DẠNG 4. KIM LOẠI HOẶC HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3 ............................................. 21
DẠNG 5. HỢP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ TÁC DỤNG VỚI HNO3 .................................................................. 23
DẠNG 7. NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT...................................................................................................... 25
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ..................................................................................................................... 26
PHOTPHO - AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT ............................................... 29
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .............................................................................................................................. 29
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN ................................................................................................................. 30
DẠNG 1. CHUỖI PHẢN ỨNG - NHẬN BIẾT. ............................................................................................ 30
DẠNG 2. H3PO4, P2O5 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ ................................................................... 31
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM........................................................................................................................ 32
CHUYÊN ĐỀ 3. CACBON- SILIC................................................................................................... 35
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .............................................................................................................................. 35
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN ................................................................................................................. 38
DẠNG 1. CHUỖI PHẢN ỨNG – PHẢN ỨNG HÓA HỌC .......................................................................... 38
DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ ĐỐT CHÁY CACBON ............................................................................................. 38
DẠNG 3. HẤP THỤ KHÍ CO2 VÀO DUNG DỊCH BAZƠ ........................................................................... 39
DẠNG 4. DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT .................................. 40
DẠNG 5. KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG KHÍ CO ........................................................................................ 41
DẠNG 6. NHIỆT PHÂN MUỐI CACBONAT VÀ MUỐI HIĐROCACBONAT ........................................... 41
DẠNG 7. ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ....................................................................................................................... 42
1
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
2
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
3
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐIỆN LI
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. SỰ ĐIỆN LI
1. Định nghĩa
- Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
- Chất điện li: là những chất tan trong nước phân li ra ion. Do đó dung dịch chất điện li dẫn điện
được.
Ví dụ: NaCl là chất điện li; còn đường saccarozơ không phải là chất điện li mặc dù nó tan được trong
nước nhưng không phân li ra các ion.
2. Chất điện li mạnh, yếu
A. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
Ví dụ: + Các axit mạnh như HCl, HNO3, HBr, H2SO4, HClO4,...
+ Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, ...
+ Hầu hết các muối: NaCl, KNO3, Na2SO4, BaCl2, AgNO3, ZnCl2, K3PO4, …
- Phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.
B. Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần
còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Ví dụ: + Các axit yếu như CH3COOH, H2S, H2CO3, H2SO3, HClO, HF...
+ Các bazơ yếu như Mg(OH)2, Bi(OH)3, Cu(OH)2…
- Phương trình điện li của chất điện li yếu, người ta dùng hai mũi tên có chiều ngược nhau.
II. AXIT, BAZƠ, MUỐI
1. Axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut
- Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+
+ Axit chỉ phân li một nấc ra ion H+ gọi là axit một nấc: HCl → H+ + Cl-
+ Axit mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều nấc
Thí dụ: H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4- H+ + SO42-
- Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH-
- Hiđroxit lưỡng tính: là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li
như bazơ.
4
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
2. Muối
Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
+ Muối trung hoà: là muối trong phân tử mà gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+.
Thí dụ: K2SO4 (K2SO4 → 2K+ + SO42-)
+ Muối axit: là muối trong phân tử mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
Thí dụ: NaHCO3, NaH2PO4, …(trừ các ngoại lệ như Na2HPO3, NaH2PO2 là muối trung hòa)
III. KHÁI NIỆM VỀ pH
1. Tích số ion của nước
Tích số ion của nước: KH2O = [H+].[OH-]
Trong dung dịch loãng của các chất khác nhau ở 250C luôn có [H+].[OH-] = 10-14.
14
10 14 10 -11
Thí dụ: trong dung dịch có nồng độ H+ = 10-3M ⇒ nồng độ OH- là: OH = 3
= 10 M.
H 10
2. pH
5
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
+ Muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ yếu và gốc axit mạnh, khi tan trong nước, dung dịch có
môi trường axit (pH <7). Thí dụ NH4Cl, FeCl3, ZnBr2…
+ Muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh, môi trường của dung dịch
vẫn là trung tính (pH = 7). Thí dụ, NaCl, KNO3, KI…
+ Muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu, môi trường có thể là axit hay
kiềm. Thí dụ: (NH4)2CO3, Al2S3.
+ Lưu ý: Dung dịch muối HSO4- có môi trường axit; muối axit của axit yếu (như NaHCO3, KHS..),
và muối tạo bởi gốc axit yếu và gốc bazơ yếu (như NH4HCO3,…) có tính lưỡng tính, chúng vừa phản
ứng với axit vừa phản ứng được với bazơ.
6
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
a. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua?
b. Tính giá trị của V và m?
Câu 4: Một dung dịch hỗn hợp A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dung dịch NaOH vào 100 ml dung
dịch A cho đến dư. Lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi được 2 gam chất rắn.
Mặt khác phải dùng hết với 45 ml AgNO3 1,5M để kết tủa hết ion Cl- có trong 50 ml dung dịch A.
Tính nồng độ hai muối trong A.
Câu 1. Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO 3 và d mol Cl-.
Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch.
Câu 2. Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe2+(0,1 mol) và Al3+(0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl- (x
mol) và SO 24 (y mol). Tính x, y. Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất
rắn.
Câu 3. Một dung dịch chứa x mol Cu2+, y mol K+; 0,03 mol Cl- và 0,02 mol SO 24 . Tổng khối lượng
các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Hãy xác định giá trị x và y.
Câu 4. Cho dung dịch X chứa các ion sau: 0,01 mol Na+, 0,02 mol K+, 0,02 mol HCO3-, x mol SO42-.
Cô cạn từ từ dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m.
Câu 5. Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol Cl-, a mol OH -, và b mol Na+. Để trung hòa hết
dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch HNO3 0,1M. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn hết
dung dịch sau phản ứng trung hòa.
DẠNG 4. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHÂN TỬ VÀ PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN
8
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 1. Hoàn thành các phương trình ion rút gọn dưới đây và viết phương trình phân tử của các phản
ứng tương ứng dưới đây.
a) Al3+ + … Al(OH)3 b) Pb2+ + … PbS
c) Ag+ + … AgCl d) Ca2+ + … Ca3(PO4)2
e) S2- + … H2S f) CH3COO- + … CH3COOH
g) H+ + … H2O h) OH- + … AlO 2 + …
Câu 1. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X chứa các ion sau: NH4+, SO42-, NO3-,
thì có 23,3 gam kết tủa được tạo thành và đun nóng thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính nồng độ các ion
trong dung dịch X.
Câu 2. Dung dịch A chứa các ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3-. Thêm dần dần dung
dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại. Tính thể tích dung dịch Na2CO3
đã thêm vào.
Câu 3. Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E thành 2 phần bằng nhau.
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng muối trong
dung dịch E.
Câu 4. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO24 , NH 4 ,Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam
kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tính tổng khối
lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).
9
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Hướng dẫn: Hóa chất dùng nhận biết cần có phản ứng với hiện tượng (tạo khí, tạo kết tủa, đổi màu)
với các chất cần nhận biết:
* Dãy chất cần nhận biết có chứa ion kim loại Fe2+, Fe3+, Cu2+, Al3+, Zn2+...hay ion NH4+ thì nên
dùng NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2. ..
* Dãy chất cần nhận biết có chứa ion CO32-; SO42-; SO32-. ..thì nên sử dụng các chất có chứa ion
Ba2+, Ca2+, H+...
Câu 1. Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau:
A. HCl, Na2SO4, NaCl, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3 B. Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NH4Cl, BaCl2
Câu 2. Chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các dung dịch sau:
A. (NH4)2SO4, NaNO3, NH4Cl, Na2CO3 B. NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, MgCl2
10
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 9. Cho các chất sau: (I) HCl; (II) KOH; (III) NaCl; (IV) CH3COOH. Chất điện ly mạnh gồm:
A. I, II, III. B. I, II, IV. C. II, III, IV. D. I, III, IV.
Câu 10. Cho các chất: a) H2SO4; b) Ba(OH)2; c) H2S; d) CH3COOH; e) NaNO3. Chất điện li mạnh gồm:
A. a, b, c. B. a, c, d. C. b, c, e. D. a, b, e.
Câu 11. Chất không điện ly là
A. NaCl B. NaOH C. HCl D. C2H5OH
Câu 12. Trong dãy các chất sau, dãy nào đều không phải là chất điện ly?
A. NaCl, KMnO4, Na2CO3. B. NaCl, dimetyl ete, KMnO4.
C. Saccarozơ, dimetyl ete, rượu etylic. D. NaOH, CO2, Na2CO3
Câu 13. 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H+ và SO42- lần lượt là
A. 0,02 và 0,01 B. 0,04 và 0,02 C. 0,02 và 0,02 D. 0,2 và 0,4
Câu 14. Chọn câu phát biểu đúng
A. Axit là những chất có khả năng cho proton.
B. Bazơ là những chất có khả năng nhận proton.
C. Phản ứng giữa một axit với một bazơ là phản ứng cho nhận proton.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15. Chất nào sau đây là muối axit?
A. CuSO4. B. Na2CO3 C. NaH2PO4. D. NaNO3.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Dung dịch axit có chứa ion H+. B. Dung dịch bazơ có chứa ion OH–
C. Dung dịch muối không bao giờ có tính axit hoặc bazơ. D. Dung dịch HNO3 có [ H+] > 10-7M.
Câu 17. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3
C. Na2SO4, HNO3, Al2O3 D. NaHCO3, ZnO, Zn(OH)2
Câu 18. Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Na+, Cl-, S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-.
C. NH4+, Ba2+, NO3-, OH-. D. HSO4-, NH4+, Na+, NO3-
Câu 19. Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO 3 , SO 24 B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO 4
C. Cu2+, Fe3+, SO 24 , Cl– D. K+, NH 4 , OH–, PO 34 .
Câu 20. (MĐ 204- 2019) Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. AlCl3 và KOH. B. Na2S và FeCl2.
C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2.
Câu 21. Các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là
A. axit. B. bazơ. C. chất trung tính. D. chất lưỡng tính.
11
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 22. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 23. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có
tính chất lưỡng tính là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 24. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl. B. NaOH. C. HNO3. D. H2SO4.
Câu 25. Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung
dịch có pH > 7 là:
A. Na2CO3, NH4Cl, KCl. B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.
Câu 26. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 0,125M với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch
A. pH của dung dịch A là
A. 2. B. 12. C. 13. D. 11.
Câu 27. Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,2M với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Nếu bỏ qua hiệu
ứng thể tích, pH của dung dịch thu được là
A. 13 B. 12 C. 7 D. 1
Câu 28. Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu được 500 ml dung dịch có PH = 12. Giá trị a là
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.
Câu 29. Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,01 M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH C(M) thu được
dung dịch có pH = 12. Giá trị của C là
A. 0,01 M. B. 0,02M. C. 0,03 M. D. 0,04 M.
Câu 30. Dung dịch A có pH = 4, dung dịch B có pH = 6 của cùng một chất tan. Hỏi phải trộn 2 dung
dịch trên theo tỉ lệ thể tích VA:VB là bao nhiêu để được dung dịch có pH=5.
A. 2:3 B. 10:1 C. 1:1 D. 1:10.
Câu 31.Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7 B. 2 C. 1 D. 6
Câu 32. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3 B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4
C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3 D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3
Câu 33. Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch
H2SO4, pH = b;dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. d < c < a < b B. c < a < d < b C. a < b < c < d D. b < a < c < d
Câu 34. Có V1 ml dung dịch H2SO4 pH = 2. Trộn thêm V2 ml H2O vào dung dịch trên được (V1+V2)
ml dung dịch mới có pH = 3. Vậy tỉ lệ V1: V2 có giá trị bằng
A. 1: 3 B. 1: 5 C. 1: 9 D. 1: 10
12
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 35. Có 6 dung dịch cùng nồng độ mol/lit là: Dung dịch NaCl (1), dung dịch HCl (2), dung dịch
Na2CO3 (3), dung dịch NH4Cl (4), dung dịch NaHCO3 (5), dung dịch NaOH (6). Dãy sắp xếp theo trình
tự pH của chúng tăng dần như sau:
A. (1)<(2)<(3)<(4)<(5)<(6). B. (2)<(3)<(1)<(5)<(6)<(4).
C. (2)<(4)<(1)<(5)<(3)<(6). D. (2)<(1)<(3)<(4)<(5)<(6).
Câu 36. Cho dãy dung dịch các chất sau: Na2CO3, KCl, H2SO4, C6H5ONa, AlCl3, NH4NO3, CH3COOK,
Ba(OH)2. Số chất trong dãy có pH > 7 là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 37. Cho các 3 dung dịch: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), có cùng nồng độ mol. pH của các dung
dịch trên được sắp xếp theo thứ tự sau:
A. 1 > 2 > 3 B. 3 > 2 > 1 C. 1> 3 > 2 D. 2 > 1 > 3
Câu 38. Cho 3 dung dịch sau có cùng nồng độ mol/l: NaHCO 3, NaOH, Na2CO3. pH tăng theo thứ tự:
A. NaOH; NaHCO3; Na2CO3 B. Na2CO3; NaHCO3; NaOH
C. NaOH; Na2CO3; NaHCO3 D. NaHCO3; Na2CO3; NaOH
Câu 39. Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng).
A. CH3COOH, HCl và BaCl2 B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3
C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3 D. NaHSO4, HCl và AlCl3
Câu 40. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi:
A. Tạo thành chất kết tủa. B. Tạo thành chất khí.
C. Tạo thành chất điện li yếu. D. Có ít nhất một trong 3 điều kiện trên.
Câu 41. Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion?
A. MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4. B. HCl + AgNO3 AgCl + HNO3.
C. 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2. D. Cu + 2AgNO3Cu(NO3)2 + 2Ag.
Câu 42. Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, NaHCO3. Khi cho các chất
trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 43. Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO 3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3 (3),
HCl (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. ((2) và (3).
Câu 44. Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4. Số chất tác dụng với dung
dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 45. Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4
và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2
Câu 46. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất
đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
13
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 51. (MH 2019) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH → H2O
14
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
I. NITƠ (N2)
1. Tính chất: Có công thức cấu tạo N N. Do phân tử có liên kết 3 nên ở điều kiện thường khá trơ về
mặt hoá học (chỉ tác dụng với Li). Ở nhiệt độ cao nó hoạt động hơn do N có độ âm điện khá lớn và thể
hiện tính oxi hoá trội hơn tính khử.
o
to
3Mg + N2
Mg3N2
tia sét
+ Tính khử: N2 + O2 2NO
Ngay ở điều kiện thường, NO (không màu) kết hợp với oxi (không khí) tạo thành NO 2 (màu đỏ
nâu):
2NO + O2 2NO2
3. Điều chế: Trong công nghiệp sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
1. Tính chất
a. Tính chất vật lí: là chất khí không màu, mùi khai và xốc, tan nhiều trong nước.
15
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
+ Tác dụng với nước: NH3 + H2O
NH4+ + OH–
+ Tác dụng với dung dịch muối: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
to
- Tính khử 4 NH3 + 3O2
2 N2 + 6H2O
850o C , Pt
4 NH3 + 5O2 (kk)
4 NO + 6 H2O
3. Điều chế.
Tất cả các muối amoni đều tan trong nước và khi tan điện li hoàn toàn thành các ion.
+ Phản ứng trao đổi ion: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
to
+ Phản ứng nhiệt phân: NH4NO2
N2 + 2H2O
to
NH4NO3
N2O+ 2H2O
Là chất lỏng, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, dễ bị phân huỷ một phần theo phương trình
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
Khí NO2 tan trong dung dịch axit làm cho nó có màu vàng, vì sự kém bền này, dung dịch HNO 3
thường được chứa trong lọ thủy tinh sậm màu.
16
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
A. Tính axit mạnh: Mang đầy đủ tính chất chung của một axit.
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo muối mới và axit mới
Lưu ý: HNO3 tác dụng với kim loại không giải phóng H2.
B. Tính oxi hoá mạnh: Tuỳ thuộc vào nồng độ axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử
đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ như: NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2.
- Tác dụng với KL: Dung dịch HNO3 có thể oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Pt, Au).
4
N O2
2
N O
0
M + HNO3 M(NO3 )n + N 2 +H 2O
1
N2 O
3
N H NO
4 3
Lưu ý: Dung dịch HNO3 đặc, nguội làm thụ động hoá một số kim loại như Al, Fe, Cr...
- Tác dụng với PK: Dung dịch HNO3 đặc oxi hoá được một số phi kim như C, P, S…
17
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
3. Điều chế
850oC, Pt
- Trong công nghiệp: GĐ1. 4 NH3 + 5O2 (kk)
4 NO + 6H2O
V. MUỐI NITRAT
Tính chất: Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh. Chúng kém bền
với nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.
- Muối nitrat của kim loại mạnh như K, Na…Ca phân huỷ thành muối nitrit và khí O 2
to
2 KNO3
2 KNO2 + O2
- Muối nitrat của đa số kim loại như Mg……. Cu phân huỷ thành oxit kim loại, NO 2, O2
to
2 Cu(NO3)2
2 CuO + 4NO2 ↑ + O2↑
to
4 Fe(NO3)2
2 Fe2O3 + 8NO2 ↑ + O2↑
- Muối nitrat kim loại yếu sau Cu như Ag, Au, Hg phân huỷ thành kim loại, NO 2, O2.
to
2AgNO3
2Ag + 2NO2 ↑+ O2↑
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
DẠNG 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)
a) (NH4)2SO4 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 →NaNO2
b) NH4Cl → NH4NO3 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 →CuO
c) Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 → NH4NO3 → N2O
d) NH3 → (NH4)3PO4 → NH3 → Al(OH)3 → KAlO2
Câu 2. Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Ag + HNO3 → NO + ? + ?
18
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
b) Al + HNO3 → N2 O + ? + ?
c) Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?
d) FeO + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
e) Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a) Các dung dịch: NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4.
b) Các dung dịch: (NH4)2SO4, NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.
Câu 1. Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 84g N2 và 12g H2. Sau phản ứng thu được 25,5g
NH3.
a. Tính % thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 2. Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH 3 từ 10 mol N2 và 10 mol H2. Sau phản ứng thu được
34g NH3.
a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Câu 3. Nén 1 hỗn hợp khí gồm có 2 mol nitơ, 7 mol hidro trong 1 bình phản ứng có sẵn chất xúc tác và
nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a. Tính % số mol nitơ đã phản ứng.
b. Tính thể tích NH3 (đktc) được tạo thành
Câu 4. Ta muốn điều chế 17g NH3 thì phải dùng bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc). Biết hiệu suất NH3 tạo
VN 2 1
ra đạt 50%, .
VH 2 3
19
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 5. Thực hiện phản ứng giữa 8 mol H2 và 6 mol N2 với bột sắt làm xúc tác. Hỗn hợp sau phản ứng
cho qua dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 12 mol khí. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 6. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với hidro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua xúc tác và
đun nóng, thu được hỗn hợp khí mới có tỉ khối hơi so với hidro là 6,125. Tính phần trăm thể tích khí N 2
tham gia phản ứng là (biết các khí đo ở cùng điều kiện)
Câu 7. Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn
hợp sau phản ứng là 0,6. Tính hiệu suất phản ứng.
* Bài tập nâng cao
Câu 1. Trong bình phản ứng có 100 ml N2 và H2 theo tỷ lệ 1:3. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 300
atm và của hỗn hợp khí sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ trong bình được giữ không đổi.
a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 2. Trong bình phản ứng có 200 mol N2, H2 theo tỷ lệ 1:4; áp suất hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm.
Sau phản ứng đạt trạng thái cân bằng, hiệu suất của phản ứng là 25%.
a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng (biết nhiệt độ không đổi).
b. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng.
Câu 3. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong
bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất
tổng hợp NH3.
Phương pháp giải: Muối amoni phản ứng với dung dịch bazơ giải phóng khí NH3
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Câu 1. Cho 23,9g hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 8,96
lít khí (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong dung dịch X.
b. Cho 4,78g hỗn hợp X tác dụng với BaCl2 có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 2. Cho 2,92g hỗn hợp X gồm NH4NO3 và (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH
thu được 0,896 lít khí.
a. Tính % theo khối lượng dung dịch X.
b. Tìm pH của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu 3. Hỗn hợp A gồm 2 muối NH4Cl và NH4NO3 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa.
Phần 2: Đun nóng với NaOH 0,5M tạo thành 6,72 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp A.
b. Tính thể tích NaOH cần dùng.
20
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 4. Thêm 40 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 0,454 gam hỗn hợp muối Na2SO4 và (NH4)2SO4 rồi đun
sôi đến khi hết khí bay ra. Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M để trung hòa lượng NaOH dư biết rằng
0,454 gam hỗn hợp muối đó khi tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư tạo nên 0,773 gam kết tủa trắng.
Câu 5. Hỗn hợp A gồm 3 muối: KCl; NH4Cl và NH4NO3, Cho 22,15 gam hỗn hợp A tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho 44,3 gam hỗn hợp trên tác dụng với AgNO 3
thu được 86,1 gam kết tủa.
a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nhận biết bằng phương pháp hóa học 3 muối trên trong 3 lọ mất nhãn.
DẠNG 4. KIM LOẠI HOẶC HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO 3
Câu 1. Cho 8,32 (g) Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 (l) (đktc) hỗn hợp gồm
2 khí NO và NO2 bay ra. Tính số mol mỗi khí và thể tích dung dịch HNO3 1M đã sử dụng.
Câu 2: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO 3 phản ứng tạo ra muối nhôm và
một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn
hợp khí đối với H2 bằng 19,2.
Câu 3. Cho 3,6g Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy
nhất ở đktc). Xác định khí X.
Câu 4. Hoà tan 15,2g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 500ml dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,24 lít
khí NO (00C và 2 at). Để trung hoà axit còn dư phải dùng vừa đủ 80g dung dịch NaOH 20%. Tính nồng
độ mol/l ban đầu của dung dịch HNO3.
Câu 5. Lấy 9,94g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thấy thoát
ra 3,584 lít khí NO (đktc) duy nhất. Tính khối lượng muối tạo thành.
21
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 6. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lít dung dịch HNO3 thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp
khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Tính nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 2,6g kim loại X bằng dung dịch HNO 3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y
(không có khí thoát ra). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 224 cm 3 khí (đktc).
Xác định tên kim loại X.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch HNO 3 có pH=2.
Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 3 muối (không có khí thoát ra). Tính khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,896 lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi
dung dịch X.
Câu 10. Cho 25,8g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít
NO (ở đktc).
a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al 2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng.
Câu 11. Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lít dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO
(ở đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tìm nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng.
* Bài tập nâng cao
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4
0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Giá trị tối thiểu của V là bao nhiêu?
A. 360 ml B. 240 ml C. 400 ml D. 120 ml
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 3,2 gam một chất
rắn. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 3. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 3 với một lượng dung dịch
HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75 m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí
(đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là
44,1gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 33,6. C. 40,5. D. 50,4.
Câu 4. Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 2,71g
hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư được 0,672 lit khí NO ở đkc (sản phẩm khử duy
nhất). Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
22
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 1. Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,2 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
Câu 2. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X
thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 3. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 loãng, thoát ra 0,56 lít NO (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.
Câu 4. Hoà tan hết m gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 448ml
khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52g muối. Tính m.
Câu 5. Hòa tan 3,76 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư thu được 0,48 mol NO2 và dung
dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Tính m?
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 30,4g hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu 2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát
ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc)và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được bao
nhiêu gam kết tủa?
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO; CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với
lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 3,136 lít hỗn hợp NO2 và NO (đktc), tỉ khối
của hỗn hợp khí so với H2 là 20,143. Giá trị của m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 phản ứng là
bao nhiêu?
23
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
to
NO3- + 2H+ + e
NO2↑ + H2O
to
2NO3- + 10H+ + 8e
N2O↑ + 5H2O
to
2NO3- + 12H+ + 10e
N2↑ + 6H2O
to
NO3- + 10H+ + 8e
NH4+ + 3H2O
- Viết phương trình ion thu gọn giữa kim loại với H+ và NO3-.
to
VD: với Cu: 3Cu + 8 H+ + 2NO3-
3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
- Tính mol H+ và NO3-; kim loại xem mol nào dư.
- Dựa vào phương trình ion thu gọn, lập tỉ lệ mol các chất phản ứng để tính toán theo yêu cầu
đề bài hoặc dựa vào phương pháp bảo toàn e để tính toán.
Câu 1. Hoà tan 6,4 gam Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Tính V?
Câu 2. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính V?
Câu 3. Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì
thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 4. Chia 11,52g Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với 120ml dung dịch HNO 3 1M.
Phần 2 cho tác dụng với 120ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 1M. So sánh thể tích khí NO thoát
ra ở hai thí nghiệm, biết cả hai thí nghiệm khí thoát ra đều chỉ có NO.
* Bài tập dạng trắc nghiệm
Câu 1. Thêm 2,16 gam nhôm vào dung dịch HNO3 rất loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không
thấy khí thoát ra. Thêm NaOH dư vào X đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là
A. 0,16 mol. B. 0,19 mol. C. 0,32 mol. D. 0,35 mol.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X và
0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 39,80 gam. D. 28,35 gam.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg; 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch
HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,72 mol. B. 1,52 mol. C. 1,62 mol. D. 1,72 mol.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất, đktc). Cô cạn X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 29,85. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55.
Câu 5. Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ
khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là
A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44,6 gam.
24
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là
18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 7. Để 6,72g Fe trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng
vừa hết 255ml dung dịch HNO3 2M thu được V lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của
m và V là
A. 8,4 và 3,360 B. 10,08 và 3,360 C. 8,4 và 5,712 D. 10,08 và 5,712
Câu 8. Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan
hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Tỉ khối của Y
so với H2 bằng 19. Thể tích V là
A. 672 B. 336 C. 448 D. 896
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO 3
1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N 2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối Cu(NO3)2, sau phản ứng cân lại thấy khối lượng giảm 32,4
gam. Tính m?
Câu 2. Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thấy còn lại 32,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
nhiệt phân.
Câu 3.Nung một lượng muối Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối
lương giảm đi 54 gam. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã phân hủy và thể tích khí thoát ra?
Câu 4. Nhiệt phân 16,2g AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp khí có tổng khối lượng 6,2gam. Tính
khối lượng Ag tạo ra trong phản ứng trên.
Câu 5. Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b. Tính thể tích các khí thoát ra (đktc) và tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí.
Câu 6. Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, hỗn hợp khí dẫn vào nước
dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Tính khối lượng
Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu.
25
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của 1 kim loại hóa trị 2 (không đổi) thu được 8 gam
một oxit. Xác định công thức muối nitrat đem nhiệt phân.
Câu 8. Nhiệt phân 29,78g hỗn hợp gồm Al(NO3)3 và AgNO3 được 8,4 lít hỗn hợp khí (đktc) và chất
rắn A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp đầu.
c. Nếu cho chất rắn trên tác dụng với HNO3 loãng thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)?
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tìm câu không đúng:
A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có tính kim loại mạnh nhất.
D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitơ trơ ở nhiệt độ thường.
Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA là
A. ns2np5 B. ns2np3 C. ns2np2 D. ns2np4
Câu 3. Câu nào không đúng?
A. Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường.
B. Phân tử nitơ có liên kết ba giữa hai nguyên tử.
C. Phân tử nitơ còn hai cặp e chưa tham gia liên kết.
D. phân tử nitơ có năng lượng liên kết lớn.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ
A. không khí. B. NH3 và O2. C. NH4NO2. D. Zn và HNO3.
Câu 5. Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết oxi của không khí.
B. Dùng đồng để oxi hoá hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.
C. Hoá lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn.
D. Dùng hiđro tác dụng hết với oxi ở nhiệt độ cao rồi hạ nhiệt độ để nước ngưng tụ.
Câu 6. Câu nào sau đây không đúng?
A. Amoniac là khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
B. Amoniac là một bazơ.
C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O.
D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch.
Câu 7. Khí NH3 tan nhiều trong nước vì
A. là chất khí ở điều kiện thường. B. có liên kết hiđro với nước.
C. NH3 có phân tử khối nhỏ. D. NH3 tác dụng với nước tạo ra môi trường bazơ
Câu 8. Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là
26
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
27
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 20. Axit nitric tinh khiết, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành
A. màu đen sẫm. B. màu vàng. C. màu trắng đục. D. không chuyển màu.
Câu 21. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO 3 loãng?
A. không có hiện tượng gì.
B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra.
C. dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra.
D. dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra và hoá nâu trong không khí.
Câu 22. Hợp chất nào của nitơ không thể tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O5.
Câu 23. Phản ứng giữa HNO3 với Fe3O4 tạo khí NO. Tổng hệ số nguyên, tối giản nhất trong phương
trình phản ứng này là
A. 55. B. 31. C. 24. D. 37.
Câu 24. Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Fe, Al. B. Cu, Ag. C. Zn, Pb. D. Mn, Ni.
Câu 25. Cho HNO3 đặc vào than nung nóng có khí bay ra là
A. CO2. B. NO2. C. CO2 và NO2. D. không có khí bay ra.
Câu 26. Hoà tan 6,5 gam Zn vào dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí (đktc). Vậy nồng độ của axit
này thuộc loại
A. đặc. B. loãng. C. rất loãng. D. không xác định được.
Câu 27. Cho 3,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít.
Câu 28. Cho 12,8 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp hai khí NO và
NO2 có tỷ khối đối với H2 bằng 19. Thể tích hỗn hợp khí đó (đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Câu 29. Để điều chế 2 lít dung dịch HNO3 0,5M cần dùng một thể tích khí NH3 (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 22,4 lít.
Câu 30. Thể tích khí NH3 (đktc) cần dùng để điều chế 6300 kg HNO3 nguyên chất là
A. 2240 lít. B. 2240 m3. C. 1120 lít. D. 1120 m3.
Câu 31. Nếu toàn bộ quá trình điều chế HNO3 có hiệu suất 80% thì từ 1 mol NH3 sẽ thu được một lượng
HNO3 là
A. 63 gam. B. 50,4 gam. C. 78,75 gam. D. 31,5 gam.
Câu 32. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số
mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,8. B. 3,2. C. 2,0. D. 3,8
Câu 33. Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 10,8. C. 8,4. D. 5,6.
28
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 34. Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở đkc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8
gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48.
Câu 35. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam
Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Số mol HNO3 có
trong Y là
A. 0,54 mol. B. 0,78 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol.
b) Tính khử:
Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh …
cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác
Tác dụng với oxi: Khi đốt nóng, photpho cháy trong không khí tạo ra các oxit của photpho:
0 3
4 P 3O2 2 P2 O3
Thiếu oxi: diphotpho trioxit
0 5
4 P 5O2 2 P2O5
Dư Oxi: diphotpho pentaoxit
Tác dụng với clo: Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các hợp chất photpho clorua:
0 3
2 P 3Cl2 2 P Cl3
Thiếu clo: photpho triclorua
0 5
2 P 5Cl2 2 P Cl5
Dư clo: photpho pentaclorua
2. Điều chế: Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát
và than cốc khoảng 1200oC trong lò điện.
II. AXIT PHOTPHORIC: H3PO4
1. Tính chất vật lí: Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, không màu, dễ chảy rữa và tan vô hạn trong
nước.
29
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
30
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
P2O3 → P2O5 → H3PO4 → Na3PO4→ Ag3PO4
P
H3PO4 → Ca3(PO4)2 → Ca(H2PO4)2 → CaHPO4 → Ca3(PO4)2.
2. Dùng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau:
a) 3 dung dịch: HCl, HNO3, H3PO4.
b) 4 dung dịch: Na2SO4, NaNO3, Na2SO3, Na3PO4
3. Lập phương trình phản ứng dưới dạng ion và phân tử:
a) K3PO4 và Ba(NO3)2 b) Na3PO4 + CaCl2
c) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1 d) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 2. Cho 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50M vào dung dịch KOH.
a) Nếu muốn thu được muối trung hòa thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,0M?
b) Nếu cho H3PO4 trên vào 50 ml dung dịch KOH 0,75M thì thu được muối gì, nồng độ mol/lít là
bao nhiêu? (biết V dung dịch thu được là 100 ml).
31
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 3. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô
dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu được
là bao nhiêu?
Câu 4. Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H 3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình
điều chế là 80%)?
Câu 5. Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,30 B. 8,52 C. 12,78 D. 7,81
Câu 6. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,3M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X, thu được 42,5 gam hỗn hợp bốn muối khan. Giá trị của
m là
A. 35,5. B. 19,88. C. 22,72. D. 17,75.
Câu 7. Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối
lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,3.
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Photpho có số dạng thù hình quan trọng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Magie photphua có công thức là
A. Mg2P2O7 B. Mg3P2 C. Mg2P3 D. Mg3(PO4)3
Câu 3. Cho 4 dung dịch Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 và H3PO4 có cùng nồng độ mol/l. Hãy cho biết
dung dịch nào có pH lớn nhất?
A. Na3PO4 B. H3PO4 C. Na2HPO4 D. NaH2PO4
Câu 4. Cho (NH4)3PO4 vào dung dịch KOH, phản ứng hóa học xảy ra được viết dưới dạng phương trình
ion rút gọn là
A. 3NH4+ + 3OH- 3NH3 ↑ + 3H2O
B. NH4+ + OH- NH3↑ + H2O
C. (NH4)3PO4 + 3OH- 3NH3↑ + PO43- + 3H2O
D. (NH4)3PO4 + 3K+ + 3OH- 3NH3↑ + K3PO4 + 3H2O
Câu 5. Công thức hoá học của phân bón hỗn hợp nitrophotka là
A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và Ca(NO3)2.
C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và KNO3.
Câu 6. P chiếm 11,56% khối lượng trong tinh thể Na2HPO4.nH2O. Công thức phân tử của tinh thể
hiđrat ngậm nước là
A. Na2HPO4.2H2O. B. Na2HPO4.14H2O. C. Na2HPO4.7H2O. D. Na2HPO4. 5H2O.
Câu 7. Cho 4 dung dịch Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 và H3PO4 có cùng nồng độ mol/l. Hãy cho biết
dung dịch nào có pH lớn nhất?
32
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
33
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 18. Cho 66 gam dung dịch 10% NaOH tác dụng với 10g dung dịch axit H 3PO4 58,8%. Muối thu
được sau phản ứng là
A. Na2HPO4 và NaH2PO4. B. NaH2PO4 và Na3PO4.
C. Na3PO4 và Na2HPO4. D.Na2HPO4.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P, sản phẩm thu được hòa tan tất cả vào 35ml dung dịch NaOH
25% (D=1,28g/ml). Dung dịch thu được gồm các muối và có C% là
A. NaH2PO4 24,41%. B. NaH2PO4 24,41% và Na2HPO4 19,25%.
C. Na2HPO4 19,25%. D. NaH2PO4 19,25% và Na2HPO4 24,41%.
Câu 20 (MH 2018) Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được
dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84.
Câu 21 (MĐ 205- 2018) Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030. B. 0,057. C. 0,139. D. 0,050.
34
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
35
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
CO + O2
t
CO2
+ CO khử được nhiều oxit kim loại (sau Al) thành kim loại ở nhiệt độ cao
TQ: MxOy + yCO xM + yCO2
t0
VD: CuO + CO
Cu + CO2
3. Điều chế
- Trong công nghiệp
+ Cho hơi nước qua than nung đỏ, hỗn hợp khí tạo thành gọi là khí than ướt chứa 44% CO còn lại là
CO2, H2, N2…
C + H2O(h) CO + H2
+ Cho không khí qua than nung đỏ, thu được khí lò gas (khí than khô) chứa 25% CO còn lại là N 2, CO2.
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
III. CACBON ĐIOXIT
- CO2 là khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước, không duy trì sự
cháy
- Khi làm lạnh đột ngột ở -76oC, khí CO2 hoá rắn gọi là “nước đá khô” (băng khô) dễ thăng hoa tạo
môi trường lạnh và khô nên dùng để bảo quản thực phẩm.
1. Tính chất hoá học
- CO2 là oxit axit
- Tác dụng với kim loại có tính khử mạnh (Mg, Al, Zn,...)
t0
CO2 + Mg
MgO + C
=> không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy có Mg, Al
2. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
IV. AXIT CACBONIC- MUỐI CACBONAT
1. Axit cacbonic (H2CO3)
- Axit cacbonic là một điaxit yếu, kém bền, dễ bị phân huỷ thành CO 2 và H2O.
- Trong dung dịch H2CO3 phân li theo 2 nấc:
H2CO3 H+ + HCO3−
HCO3− H+ + CO32-
2. Muối cacbonat
a. Tính tan: muối cacbonat của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan
trong nước. Muối cacbonat của kim loại khác không tan.
36
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Tan được trong dung dịch HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
3. Axit silixic
- Axit silixic là chất kết tủa keo, không tan trong nước.
- Axit silixic là axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic):
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
4. Muối silicat
- Muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thuỷ tinh lỏng.
Câu 1.
a. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g C trong bình chứa 4,48 lít khí O2 (đktc) sinh ra một hỗn hợp gồm hai
khí. Xác định thành phần % của mỗi khí đó.
b. Đốt cháy hoàn toàn 8 kg than đá (chứa tạp chất không cháy) trong oxi dư thấy thoát ra 0,5 m 3
cacbonic. Tính % cacbon trong than.
Câu 2. Có 18 gam hỗn hợp 2 khí CO và CO2 chiếm thể tích 11,2 lít (đktc). Xác định thể tích khí CO
sau khi cho 18 gam hỗn hợp khí này qua than nóng đỏ (phản ứng hoàn toàn).
Câu 3. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí than ướt X gồm CO, H 2, và CO2. Cho
toàn bộ khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng ống sứ
giảm 8,0 gam, đồng thời tạo thành 5,4 gam H2O. Lấy toàn bộ khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ
vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 17,5 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.
38
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 4. Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol KHCO 3 và 0,06 mol
K2CO3, thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H 2. Bỏ qua sự hoà tan
các khí trong nước. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15.
Câu 5. Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO 2 qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X
gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho
từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 2,52. C. 4,48. D. 2,80.
Nếu 𝑎 ≤ 1: xảy ra phản ứng (1), tạo thành muối chứa 𝐻𝐶𝑂 .
Nếu 1 < 𝑎 < 2: xảy ra phản ứng (1) và (2), tạo thành hai muối chứa 𝐻𝐶𝑂 và 𝐶𝑂 .
Nếu 𝑎 ≥ 2: xảy ra phản ứng (2), tạo thành muối chứa 𝐶𝑂 .
Câu 1. Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 200ml dung dịch KOH 0,25M. Tính khối lượng muối
tạo thành.
Câu 2. Hấp thụ 0,224 lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu 3. Dẫn x (lít) CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa. Tính x.
Câu 4. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
Câu 5. Dẫn 2,464 lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH 0,5 M, thu được dung dịch chứa 11,44 gam hỗn
hợp muối.
a. Tính khối lượng mỗi muối
b. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Câu 6. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được 30 gam kết
tủa và dung dịch A, đun nóng dung dịch A thu được m gam kết tủa.
a. Tìm V, m.
b. Tính nồng độ mol dung dịch A biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể?
* Bài tập nâng cao
Câu 1. Khi cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp hai khí CO2 và CO đi qua than nóng đỏ (không có mặt
không khí) thể tích của hỗn hợp khí tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. Xác định thành phần phần trăm về hỗn
hợp khí ban đầu.
39
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 2.
a. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào V lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 19 gam hỗn hợp muối khan. Nếu nung nóng hỗn hợp muối trên thì thu được m gam một muối duy
nhất. Tính V, m?
b. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được 15,76
gam kết tủa. Tính giá trị của a?
Câu 3.
a. Sục V lít (đktc) khí CO2 vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết
tủa. Xác định giá trị của V?
b. Khi cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Tính khối
lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
DẠNG 4. DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Câu 1.
a. Cho rất từ từ 150 ml dung dịch chứa HCl 0,1M vào 100ml dung dịch K2CO3 0,1M thu được dung
dịch A. Tính nồng độ các chất có trong A và thể tích khí thoát ra (đktc).
b. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K2CO3 vào dung dịch HCl) thì thể tích
(đktc) khí CO2 thu được bằng bao nhiêu?
Câu 2. Cho từ từ 150 ml dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được
dung dịch X và V lít khí (đktc). Cho BaCl 2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Tính m và V?
Câu 3. Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lít
CO2 ở đktc.
a. Tính % khối lượng X?
b. Nếu thêm từ từ 0,12 lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể
tích CO2 thoát ra ở đktc?
Câu 4. Hoà tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước được 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml
dung dịch HCl 1,5M vào 400 ml dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác
dụng với Ba(OH)2 dư thu được 23,64 gam kết tủa. Xác định giá trị của a (gam)?
Câu 5. Cho cho dung dịch X chứa 35 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3. Thêm từ từ 0,8 lít dung dịch
HCl 0,5M vào dung dịch X thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch Ca(OH) 2
dư vào dung dịch Y thì tạo thành m gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi muối trong dung dịch X và m.
40
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 1. Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung
dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính m?
Câu 2. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng 217,4 gam hỗn hợp CuO, Fe 2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi
cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Chất rắn còn lại
trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Tính m?
Câu 3. Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam
kết tủa. Tính m?
Câu 4. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu.
*Câu 5. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn
bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim
loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức
oxit kim loại trên?
*Câu 6. Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn
toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Tính m?
Câu 1. Đem nhiệt phân 50 gam muối CaCO3 sau một thời gian thu được 39 gam hỗn hợp chất rắn. Tính
hiệu suất quá trình nhiệt phân?
41
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 2. Đem nhiệt phân hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh
ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 19,7 gam kết tủa.
Câu 3. Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít (đktc)
khí và 31,8g bã rắn. Xác định tên và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.
Câu 4. Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ
bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu.
A. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan B. có kết tủa trắng và không đổi
C. có kết tủa màu xanh và không đổi D. có khí mùi khai bay lên
42
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 4. Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là
A. Al2O3 B. K2O C. CuO D. MgO
Câu 5. (MH 2019 lần 1) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.
Câu 6. (MH-THPT 2020) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng
đồ thị bên. Giá trị của m là
43
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc)vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol
Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồm:
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
44
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
C. SiO2 + 2C + 2Mg
t t
Si + 2CO. D. SiO2 2MgO + Si.
Câu 19: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây?
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3. D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 20: Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (l). B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Câu 21: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si.
Câu 22: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp?
A. SiO2 + 2Mg Si + 2MgO. B. SiO2 + 2C Si + 2CO.
C. SiCl4 + 2Zn 2ZnCl2 + Si. D. SiH4 Si + 2H2.
Câu 23: Oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng, oxit nào sau đây không xảy ra phản
ứng?
A. P2O5. B. SO2. C. CO2 . D. SiO2.
Câu 24: Phương trình ion rút gọn: 2H + +
SiO32- H2SiO3 ứng với phản ứng của cặp chất nào sau
đây?
A. H2CO3 + CaSiO3. B. HCl + K2SiO3. C. H2CO3 + Na2SiO3. D. HCl + CaSiO3.
Câu 25: Cacbon và silic cùng phản ứng với nhóm chất nào sau đây?
A. HNO3 đặc nóng, HCl, NaOH. C. O2, HNO3, H2SO4 đặc nóng.
B. NaOH, Al, Cl2. D. Al2O3, CaO, H2.
45
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 26: Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày có chứa muối
A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. NaHCO3. D. NH4HCO3.
Câu 27: (MĐ 357-2015) X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l.
Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y
vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1: V2 =4: 7. Tỉ lệ x: y bằng
A. 11: 4. B. 7: 5. C. 11: 7. D. 7: 3.
Câu 28: (THPTQG 2016) Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H 2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 29: (MH 2018) Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 30: (MĐ 201- 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn
hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,0. B. 10,0 C. 7,2. D. 15,0.
Câu 31: (MĐ 201- 2018) Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch
E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và đến
khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V 2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 5 : 6. D. 1 : 2
Câu 32: (MĐ 204- 2019) Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015.
Câu 33: (MH 2019 lần 1) Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M
và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 và dung
dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.
Câu 34: (MHTN-2020) Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được
0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 va CuO
(dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,04. B. 18,56. C. 19,52. D. 18,40
46
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
- Là các chất có thành phần hơn kém nhau một hoặc nhiều - Là các chất cùng CTPT nhưng khác nhau về
nhóm -CH2 và có cấu tạo tương tự nhau. CTCT.
- Các chất đồng đẳng có tính chất hóa học giống nhau. - Các chất đồng phân có tính chất hóa học
khác nhau.
VD: dãy đồng đẳng của ancol etylic: CH3OH, C2H5OH, VD: cùng CTPT C2H6O có các đồng phân
C3H7OH,…
CH3-CH2OH CH3-O-CH3
là hợp chất chỉ chứa liên ngoài liên kết đơn còn các nguyên tử không các nguyên tử liên kết
kết đơn (–). có liên kết đôi (=), liên liên kết tạo thành mạch tạo thành mạch kín.
kết ba (≡). kín.
CH2=CH2
Etilen CH2=CH-CH3
HC≡CH Propilen Xiclopropan
Axetilen
Là nhóm nguyên - Chỉ chứa một nhóm - Chứa nhiều nhóm - Chứa nhiều nhóm chức
tử gây nên tính chức. chức giống nhau. khác nhau.
chất đặc trưng của
- VD: C2H5OH, - VD: C2H4(OH)2, - VD: HOCH2COOH,
hợp chất.
47
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
(b) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong hợp chất.
- Tìm số mol và khối lượng của từng nguyên tố trong A
nC = nCO2 + nCaCO3 + … mC = 12.nC
nH = 2.nH2O mH = nH
nN = 2.nN2 mN = 14.nN
nO = (mA – mC – mH – mN):16 mO = mA – mC – mH – mN
mA K .mct .1000
- Công thức tìm MA: MA = dA/B.MB hoặc M A hoặc M A
nA mdm .t
(c) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
- Cách 1.
12 x y 16 z 14t M A
mC mH mO mN m A x, y, z, t CTPT là CxHyOzNt
12x y 16z 14t M A
%C %H %O %N 100 x, y, z, t CTPT là CxHyOzNt
- Cách 2.
mC mH mO mN
x: y: z :t : : :
12 1 16 14
%C %H %O %N
x: y: z :t : : :
Hoặc 12 1 16 14
CTPT có dạng: (Cx’Hy’Oz’Nt’)n với (12x’+y’+16z’+14t’).n = MA tìm n
4/ Công thức tính k (số liên kết pi + vòng) của CxHyOzNtXr (X là halogen)
2x 2 t y r
k
2
Chú ý: - Công thức tính số liên kết pi + vòng chỉ áp dụng cho hợp chất cộng hóa trị.
- Các nguyên tố hóa trị II như oxi, lưu huỳnh không ảnh hưởng tới độ bất bão hòa.
48
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 3. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Các phát biểu đúng là
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.
Câu 4. Cấu tạo hoá học là
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 5. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố
trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong
phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 6. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 7. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay
nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết và một liên kết .
50
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
51
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 17. Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T).
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z.
Câu 18. Nhóm chất nào sau đây không là đồng đẳng của nhau?
(I) CH3 –CHOH – CH3 (II) HO – CH2 – CH3
(III) CH3 – CH2 – CH2 – OH (IV) (CH3)2CH – CH2 – OH
A. II, III. B. I, II. C. I, III. D. I, IV.
Câu 19. Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C 5H10 là
A. 2. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 20. Số đồng phân mạch hở của hợp chất có công thức phân tử C4H8 là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 21. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.
Câu 22. Trong công thức CxHyOzNt, tổng số liên kết và vòng là
A. (2x-y + t+2)/2. B. (2x-y + t+2). C. (2x-y - t+2)/2. D. (2x-y + z + t+2)/2.
Câu 23. Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba.
Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 24. (MH1 2019) Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.
B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.
D. tách chất lỏng và chất rắn.
52
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 4. Phân tích 1,7g chất hữu cơ M thì thu được 5,5g CO 2 và 1,8g H2O. Công thức đơn giản của M là
A. C3H8. B. C4H8. C. C5H8. D. C5H10.
Câu 5. Đốt hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ có dạng C xHy phải dùng hết 84 lit không khí (O2 chiếm 1/5
thể tích). CTPT của chất trên là
A. C5H12. B. C4H8. C. C5H8. D. C5H10.
Câu 6. Đốt một lượng hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO 2 có khối lượng chiếm
66,165%. Chất X có công thức là
A. C6H6. B. C4H10. C. C8H10. D. C5H12.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, số mol oxi phản ứng bằng số mol H 2O sinh ra. Hiđrocacbon
có CTPT là
A. CH4. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H8.
Câu 8. Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào 200ml Ca(OH) 2 1M thấy
có 10g kết tủa, khối lượng bình tăng 16,8g. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được có thể phản ứng với
Ba(OH)2 dư. Công thức của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6.
(2) Hợp chất có chứa C, H, O
Câu 9. Thành phần % của C, H, O trong hợp chất Z lần lượt là 54,6%; 9,1%; 36,3%. CT đơn giản nhất
của Z là
A. C3H6O. B. C2H4O. C. C5H9O. D. C4H8O2.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một chất X (chứa C, H, O) cần dùng 8,96 lít O2 thu được 6,72 lít CO2 và
7,2g H2O. Các thể tích đo ở đktc. Công thức phân tử của X:
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O2 D. C3H8O2
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g một chất X cần dùng 8,96 lit O 2 ở đktc. Thu được mCO2 – mH2O = 6g.
Công thức phân tử của X
A. C3H8O B. C3H8O3 C. C3H8 D. C3H8O2
0
Câu 12. Hoá hơi hoàn toàn 30 g chất X (chứa C, H, O) ở 127 C 1 atm thì được 16,8 lít. Công thức phân
tử của X là
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O2 D. C3H8O2
53
TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC Tài liệu lưu hành nội bộ
Câu 13. Chất hữu cơ X có thành phần % khối lượng C, H, O lần lượt là 40; 6,67; 53,33. CTPT của X
có dạng
A. (C2H4O)n B. (CH2O)n C. (CHO)n D. (C3H6O)n
Câu 14. Đốt hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ X cần 5 lít O2 thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi H2O. Các thể tích
đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6O
(3) Hợp chất có chứa C, H, O, N, Cl,…
Câu 15. Đốt hoàn toàn 0,1mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 thu được 5,6 lít CO2, 4,5g H2O và 5,3g
Na2CO3. Công thức phân tử của X là
A. C3H5ONa B. C3H2O4Na2 C. C3H5O2Na D. C3H7ONa
Câu 16. Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na 2CO3 và 0,672
lít khí CO2. Công thức đơn giản của X là
A. CO2Na B. CO2Na2. C. C3O2Na D. C2O2Na
Câu 17. Đốt hoàn toàn 5,8g hợp chất hữu cơ X cho 2,65g Na2CO3; 2,25g H2O và 12,1g CO2. Biết X chỉ
có một nguyên tử oxi. Chất X có công thức nào sau đây
A. C6H5ONa B. C2H5ONa C. C6H5CH2ONa D. C6H5COONa
Câu 18. Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC
và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất Z ở 127o C và 1,64 atm thu được 0,4 lít khí chất Z. Công thức
phân tử của X là
A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,26 gam H2O và 12,10 gam
CO2. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2Na B. C6H5O Na C. C7H7O2 Na D. C7H7O Na
Câu 20. Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro,
7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công
thức phân tử của X là
A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S.
54