Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Reading 1: The Elephant Rope .................................................................................................................. 5
I. ĐẠI TỪ (PRONOUN)......................................................................................................................... 6
1. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ (TYPES OF PRONOUNS) ............................................................................. 6
2. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG & ĐẠI TỪ SỞ HỮU................................................................................... 6
3. ĐẠI TỪ PHẢN THÂN/ NHẤN MẠNH ............................................................................................ 8
4. ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH .......................................................................................................................... 10
5. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH .......................................................................................................................... 11
6. ĐẠI TỪ NGHI VẤN ......................................................................................................................... 12
7. ĐẠI TỪ QUAN HỆ ........................................................................................................................... 13
8. BÀI TẬP ............................................................................................................................................ 13
II. DANH TỪ (NOUN)....................................................................................................................... 16
1. BẢNG PHÂN LOẠI DANH TỪ ...................................................................................................... 16
2. QUY TẮC BIẾN ĐỐI SỐ ÍT THÀNH SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ .......................................... 18
3. MẠO TỪ ............................................................................................................................................ 20
4. BÀI TẬP ............................................................................................................................................ 23
III. ĐỘNG TỪ (VERB) ....................................................................................................................... 26
1. NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ ........................................................................................ 26
2. TRỢ ĐỘNG TỪ ................................................................................................................................ 28
3. CỤM ĐỘNG TỪ ............................................................................................................................... 32
4. DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ ....................................................................... 32
5. ĐỘNG TỪ KHỞI PHÁT .................................................................................................................. 34
6. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT THEO SAU LÀ CẢ “TO VERV” VÀ “VERB+ING”. ......... 35
7. BÀI TẬP ............................................................................................................................................ 37
IV. TÍNH TỪ (ADJECTIVE) ............................................................................................................. 40
1. VAI TRÒ CỦA TÍNH TỪ ................................................................................................................ 40
2. TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ ............................................................................................................... 41
3. BÀI TẬP ............................................................................................................................................ 42
V. TRẠNG TỪ (ADVERB) ................................................................................................................... 44
1. CÁC LOẠI TRẠNG TỪ .................................................................................................................. 44
2. TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC ..................................................................................................... 44
3. TRẠNG TỪ CHỈ NƠI CHỐN ......................................................................................................... 46
1|Page
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
3|Page
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
4|Page
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
5|Page
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
I. ĐẠI TỪ (PRONOUN)
Đại từ (pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ (nouns)
1. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ (TYPES OF PRONOUNS)
1 Đại Từ Nhân Xưng (Personal Pronouns)
2 Đại Từ Sở Hữu (Possessive Pronouns)
3 Đại Từ Phản Thân/ Nhấn Mạnh (Reflexive And Emphatic Pronouns)
4 Đại Từ Chỉ Định (Demonstrative Pronouns)
5 Đại Từ Bất Định (Indefinite Pronouns)
6 Đại Từ Nghi Vấn (Interrogative Pronouns)
7 Đại Từ Quan Hệ (Relative Pronouns)
I Me Mine Myself My
You You Yours Yourself (yourselves) Your
He Him His Himself His
She Her Hers Herself Her
It It NOT USED Itself Its
We Us Ours Ourselves Our
They Them Theirs Themselves Their
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
7|Page
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
8|Page
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
9|Page
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Cái ngày/ người này Những cái này/ Cái đó/ cái kia Những cái đó/
những người này Người đó/ người những cái kia/
kia Những người đó/
Những người kia
10 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
11 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
WHICH
Ví dụ:
- Who is the man?
(Người đàn ông đó là ai?)
- Who keeps the keys?
(Ai giữ chìa khóa)
Được học trong phần CÁCH ĐẶT CÂU HỎI (MAKING QUESTIONS)
12 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
7. ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, và nó liên quan tới một danh từ,
đại từ, hoặc câu đứng trước và nối mệnh đề nó giới thiệu với một mệnh đề khác trong câu.
8. BÀI TẬP
Bài 1: Dựa vào gợi ý, điền dạng của các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu để hoàn
thành câu.
1. We can phone my grandma and ask _________. (she)
2. Are _________ your friends? (they)
3. _________ is working on ________ presentation. (she)
4. Excuse _________, can ask a question? (I)
5. _________ can ride _________ skateboards. (they)
6. _________ is _________ friend. (he)
7. This is not _________ jacket, _________ was blue. (I)
8. _________ bought it for _________. (she)
9. These two cats are _________. (we)
10. _________ don’t eat potatoes because _________ don’t like _________. (they)
13 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
B) they / them
C) their / it
7. You and ---- brother need to take time to prepare ---- for the long journey which will
start next month.
A) their / you
B) your / yourselves
C) her / by themselves
8. The kids watched each gesture of ---- as if their mother were a stranger.
A) them
B) hers
C) him
9. Trademarks enable a company to distinguish ---- products from ---- of another
company.
A) our / this
B) its / those
C) my / these
10. ---- cannot see through translucent materials, but light can pass through ----.
A) One / them
B) No one / its
C) Everyone / their
15 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Chỉ sự vật, hiện tượng Là tên riêng của sự vật, đối Là từ dùng để chỉ tính chất,
thuộc cùng một loại tượng riêng lẻ. trạng thái hoặc hoạt động
- Table (cái bàn), man - Frank (tên riêng) - Beauty (vẻ đẹp)
(con người), dog (con - Venice (river) - (sông - Charity (lòng nhân ái)
chó), pen (cây bút) Venice) - Fear (sự sợ hãi)
- Family (gia đình), crowd - Vietnam (nước Việt Nam)
(đám đông), team (đội, - Sportsmanship (tinh
nhóm), police (cảnh sát), - Hai Duong (province) - thần thể thao)
government (chính phủ), (Tỉnh Hải Dương) - Departure (sự khởi
cattle (bò) hành)
16 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
• Lưu ý :
Con số và mạo từ a/an không dùng với danh từ không đếm được, nhưng có thể dùng
kèm các danh từ chỉ sự đo lường.
- A cup of tea (một ly trà)
- A piece of cake (một miếng bánh ngọt)
- Three bottle of milk (ba chai sữa)
- Two loaves of bread (hai ổ bánh mì)
17 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Hầu hết các danh từ tận cùng bằng chữ - Thêm -es:
ch, -s, -sh, -x, -z box → boxes (cái hộp)
bus → buses (xe buýt)
match → matches (que diêm)
Tuy nhiên nếu chữ -ch phát âm là /k/
thì thêm -s:
stomach /ˈstʌmək/ → stomachs (bụng)
Một số trường hợp số nhiều không
thêm -es:
18 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Các danh từ tận cùng bằng chữ -y Nếu trước -y là một phụ âm, đổi chữ -y
thành -i, rồi thêm -es:
family → families (gia đình)
baby → babies (em bé)
party → parties (bữa tiệc)
Nếu trước -y là một nguyên âm, thêm -s
bình thường:
boy → boys (con trai)
key → keys (chìa khóa)
toy → toys (đồ chơi)
Các danh từ tận cùng bằng chữ -o Hầu hết các danh từ tận cùng bằng -o
đều thêm -s:
zero → zeros (số không)
solo → solos (ca sỹ hát đơn)
studio → studios (studio)
Một số ít thì thêm -es:
hero → heroes (anh hùng)
tomato → tomatoes (cà chua)
potato → potatoes (khoai tây
Hầu hết các danh từ tận cùng bằng chữ -f Đổi chữ -f thành -v rồi thêm -es:
hoặc -fe knife → knives (con dao)
half → halves (nửa)
shelf → shelves (kệ)
Một số trường hợp ngoại lệ:
19 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
3. MẠO TỪ
3.1. Vai trò của mạo từ.
20 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
21 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Ví dụ: We saw a good film last night. It was the film you recommended. – (Chúng tôi
đã xem một bộ phim hay vào hôm qua. Bộ phim đó đã được bạn gợi ý đấy.
• Trước một danh từ được xác định bằng cách thêm thông tin bởi một cụm từ hoặc
mệnh đề.
Ví dụ: The woman dressed in black. - Người phụ nữ mặc đồ đen.
• Trước một danh từ mà thể hiện cục bộ khu vực địa phương, chỉ có thể đại diện cho
một sự vật cụ thể.
Ví dụ: There’s a bee in the kitchen. – (Có một con ong trong nhà bếp – Cái nhà bếp
này xuất hiện ngay trước mặt người nói và cả 2 cùng đã xác định được không gian
của nó).
• Trước so sánh hơn nhất, thứ tự thứ nhất, thứ 2… hoặc cái gì đó là duy nhất
Ví dụ: The longest river in the world is Nile. – (Con sông dài nhất thế giới là sông
Nile)
• Trước danh từ số ít dùng để biểu thị một lớp đối tượng.
Ví dụ: The donkey is a very obstinate animal. – (Con lừa là một con vật rất cố chấp.)
• Trước một tính từ được sử dụng để đại diện cho một lớp người.
Ví dụ: That tax hurts the rich. – (Thuế đó làm tổn hại người giàu.)
• Trước tên các biển, sông, dãy núi, nhóm đảo và tên số nhiều của các quốc gia.
Ví dụ: the Pacific Ocean, the Thames, the Andes, the West Indies, the Netherlands
• Trước các nhạc cụ âm nhạc.
Ví dụ: She plays the piano – (Cô ấy chơi được piano)
Chú ý: Chúng ta không cần dùng “the” trong trường hợp danh từ số nhiều được
dùng trong câu phát biểu mang nghĩa chung chung.
Ví dụ:
• Dogs are our best friends – (Loài chó là bạn tốt nhất của chúng ta)
• Milk is good for you. – (Sữa thì tốt cho bạn)
22 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
4. BÀI TẬP
Bài 1: Hoàn thành dạng số nhiều của các từ sau:
Bài 2: Lựa chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống
1. How many _____ will it take you? 8. We arrived here two _____ ago.
A. days A. days
B. day B. day
2. _____ are stronger than girls. 9. Where is your _____?
A. Boy A. toy
B. Boys B. toys
3. You are too old to play with _____. 10. He is a good _____.
A. toys A. boys
B. toy B. boy
4. She is a real _____. 11. Do you like _____?
A. ladies A. baby
23 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
B. lady B. babies
5. There are too many _____ here. 12. There is a _____ on the cake.
A. fly A. fly
B. flies B. flies
6. How are your _____ today? 13. _______and gentlemen, I’d like to
A. babies invite you.
B. baby A. Lady
B. boys A. days
B. day
15. Where is your _____?
A. baby
B. babies
Bài 3: Tìm dạng danh từ của từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
1. I didn’t know the way, I needed their --------- (to guide).
2. The teacher’s --------- (to explain) was good, I got the point completely.
3. My father gave me some pieces of --------- (to advise).
4. The government has promised to solve the --------- (not to employ) problem.
5. He learns music only for --------- (to amuse).
6. Do you believe in the --------- (to exist) of God?
7. What is the --------- (to punish) for the cheating in your school?
8. This shop has very nice --------- (to stick), I’m going to buy some.
9. We must stop the --------- (to pollute) of our beaches.
10. He looked into the pool and saw a --------- (to reflect) of himself.
24 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
25 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
- Hành động trực tiếp tác động lên người hoặc - Diễn tả hành động của chủ thể
vật - Không cần tân ngữ trực tiếp câu vẫn có
- Có đi cùng tân ngữ trực tiếp (direct object) nghĩa
Ví dụ: Ví dụ:
- I love my mother. - My son is playing.
- He surprised me by the great IELTS - You go away.
scores.
26 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
27 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
2. TRỢ ĐỘNG TỪ
Trợ động từ chính Trợ động từ tình thái
28 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Động từ khuyết thiếu thường đứng trước động từ chính trong câu để diễn đạt khả năng,
xác suất, sự chắc chắn, hoặc xin phép, đề nghị…
Can • dự đoán khả năng một việc xảy • English can be hard to her.
ra ở hiện tại
• I can speak some French.
• nói về khả năng, năng lực ở
• They can go home now.
hiện tại
• I’m sorry, can you repeat the
• cho phép hoặc xin phép làm gì
question?
đó
• dùng trong yêu cầu hay lời mời
lịch sự
Could • nói về khả năng, năng lực trong • I couldn’t drive the car.
quá khứ
• Could I open the window?
• cho phép hoặc xin phép một
• Could you turn on the lights,
cách lịch sự
please?
• dùng trong yêu cầu hay lời mời
lịch sự
May • dự đoán khả năng một việc xảy • It may take two hours.
ra ở hiện tại
• She may not leave until he says so.
• cho phép hoặc xin phép
29 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Must • diễn đạt khả năng một việc xảy • It must be hot outside; I can feel it.
ra ở hiện tại là gần như chắc
• I must write the final report in order
chắn.
to graduate.
• bắt buộc phải làm gì đó
Must not • bắt buộc không được làm gì đó • You must not park here
Shall • Dùng trong yêu cầu hay lời mời • Shall we dance?
lịch sự
Lưu ý: chỉ dùng cho ngôi I và we
Would • sự việc sẽ xảy ra sau một thời • She said she would send me a letter
điểm trong quá khứ soon.
• thói quen trong quá khứ • When I was little, I would play
outside all day.
• dùng trong yêu cầu hay lời mời
lịch sự • Would you go and wait outside for
a bit?
30 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Trong một số trường hợp, động từ khuyết thiếu sẽ đứng trước ‘have + PII’ để diễn đạt
một khả năng có thể xảy ra trong quá khứ.
might have • phỏng đoán một việc đã có The bus might have left.
thể xảy ra rồi (Xe buýt hình như đã rời đi rồi)
would have • rất muốn làm một điều gì đó I would have studied abroad, but I
nhưng lại không làm couldn’t afford it.
Tôi đã rất muốn đi du học nhưng
Lưu ý: có thể gặp trong câu điều kiện kinh tế không cho phép. Nếu
điều kiện loại 3 tôi có tiền thì tôi đã đi du học rồi.
31 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
3. CỤM ĐỘNG TỪ
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới
từ). Ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Khi học
cụm động từ cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
32 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
33 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
MAKE + somebody + động từ Bố tôi bắt tôi lau dọn phòng khách
have Nhờ ai đó làm việc gì đó cho mình I had John wash my car.
(mình chủ động nhờ)
HAVE + something + V-ed/V3 Tôi nhờ (ai đó) rửa ô tô của tôi.
34 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Làm cho vật đó thực hiện hành Can you get that old motorbike
động nào đó: going again?
35 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
• I regret to inform you that the train was cancelled – Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh
rằng chuyến tàu đã bị hủy.
• I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. – Tôi nhớ đã trả
cô ấy 2 đô la rồi.
• She will never forget meeting the Queen. – Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ
hoàng.
6.3. Try
• Try to V: cố gắng làm gì
• Try V-ing: thử làm gì
Ví dụ:
I tried to pass the exam. – Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.
You should try unlocking the door with this key. – Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.
6.4. Like
• Like to do: muốn làm gì, cần làm gì
• Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Ví dụ:
I like watching TV. – Tôi thích xem TV.
I want to have this job. I like to learn English. – Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học
tiếng Anh.
6.5. Mean
• Mean to V: Có ý định làm gì.
• Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ví dụ:
He doesn’t mean to prevent you from doing that. – Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm
việc đó.
This sign means not going into. – Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.
6.6. Need
• Need to V: cần làm gì
• Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
36 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Ví dụ:
I need to go to school today. – Tôi cần đến trường hôm nay.
Your hair needs cutting – Tóc bạn cần được cắt
6.7. Used to/ Get used to
• Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
• Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ví dụ:
I used to get up early when I was young. – Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.
I’m used to getting up early – Tôi quen với việc dậy sớm rồi.
6.8. To Advise
• Advise somebody to V: Khuyên ai làm gì
• Advise Ving: Đề nghị làm gì
Ví dụ:
She advised her daughter to learn another foreign language. - Cô ấy khuyên con gái học
thêm một ngoại ngữ nữa.
I advised having dinner at home. - Tôi đề nghị ăn tối ở nhà
7. BÀI TẬP
Bài 1: Xác định các động từ trong các câu sau là “nội động từ” hay ngoại động từ
1. She advised me to consult a doctor.
2. Let’s invite your cousins as well.
3. I waited for an hour.
4. I received your letter in the morning.
5. I am going to send her some flowers.
6. He has changed a lot since he got married.
7. Suddenly the child woke up.
8. The loud noise woke me.
37 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Bài 2: Lựa chọn phương án phù hợp nhất để hoàn thành câu sau với dạng đúng của
động từ trong ngoặc
must (not) have might (not) have should (not) have could (not) have
Bài 3: Hoàn thành các câu sau. Sử dụng các cụm động từ cho sẵn kết hợp với đại từ
nhân xưng “it/ them/ me”.
fill in; get out; give back; switch on; take off; wake up.
1. They gave me a form and told me to fill it in.
38 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Bài 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc. (To verb hoặc Ving)
1. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.
2. They decided _________ (play) tennis with us last night.
3. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.
4. We offer ________ (make) a plan.
5. We required them ________ (be) on time.
6. Kim wouldn’t recommend him _______ (go) here alone.
7. Before ________ (go) to bed, my mother turned off the lights.
8. Minh is interested in ________ (listen) to music before _____ (go) to bed.
9. This robber admitted ______ (steal) the red mobile phone last week.
10. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.
11. It took me 2 hours _______ (buy) the clothes and shoes.
12. Do you have any money ________ (pay) for the hat?
13. Would you like ________ (visit) my grandparents in Paris?
14. Don’t waste her time ___________(complain) about her salary.
15. Those questions need ___________ (reply).
16. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.
17. It’s time they stopped ______ (work) here.
18. Will she remember _______ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?
19. Jim forgot ________ (send) this messages last night.
20. Hung stopped ______ (eat) meat yesterday.
39 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
40 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Group Examples
41 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Một công thức để ghi nhớ dễ dàng hơn thứ tự của các tính từ trong câu là áp dụng cấu
trúc OSASCOMP.
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
4) I’m feeling (depressed / depressing), so I’m going to go home, eat some chocolate, and
go to bed early with a good book.
5) I thought her idea was absolutely (fascinated / fascinating).
6) This maths problem is so (confused / confusing)! Can you help me?
7) The teacher was really (amused / amusing), so the lesson passed quickly.
8) The journey was (exhausted / exhausting)! Twelve hours by bus!
9) The plane began to move in a rather (alarmed / alarming) way.
10) He was (frightened / frightening) when he saw the spider.
Bài 2: Sắp xếp đúng thứ tự của các tính từ trong ngoặc.
1) We wanted (metal / a / grey) table.
2) They bought (new / a / red) car.
3) She went home and sat on her (comfortable / old / wooden) bed.
4) He bought a (British / fabulous / woolen) suit.
5) They have (Dutch / black) bicycles.
43 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
V. TRẠNG TỪ (ADVERB)
Trạng từ là từ cung cấp thông tin về thời gian, nơi chốn, cách thức, mức độ, …. Cho
động từ, tính từ, trạng từ, cụm từ hay cả mệnh đề.
Ví dụ:
1 She speaks Italian beautifully.
2 He works well.
44 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
CHÚ Ý: Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ngay sau đối tượng chịu tác động trực tiếp
của động từ hoặc nếu không có đối tượng chịu tác động thì nó đứng ngay sau động từ.
45 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Ví dụ:
1 We saw you there.
2 We were sitting here.
3 We looked everywhere.
CHÚ Ý: Trạng từ chỉ nơi chốn thường được đặt ở giữa câu, ngay sau động từ chính hoặc
sau mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho.
46 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
47 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Ví dụ:
1 Yesterday, they dropped in my house, but I couldn’t remember who they are
2 Afterwards we decided to go by car. I’ve done that journey before.
3 We haven’t started yet.
CHÚ Ý: Trạng từ chỉ thời gian thường đứng cuối câu hoặc đầu câu để nhấn mạnh thời gian
xảy ra
48 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Ví dụ:
1 I have often wondered how they did that.
2 I can sometimes go without food for days.
49 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
5.1. TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT KHÔNG XÁC ĐỊNH (TƯƠNG ĐỐI)
50 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
CHÚ Ý: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất không xác định thường đứng ở trước
động từ thường, đứng sau động từ to be hoặc trợ động từ
Subject + auxiliary verb + adverb + main verb
Note: with ‘used to’ and ‘have’ the frequency adverb is usually placed in front:
- We always used to look forward to the school holidays.
- He never has any trouble with his old car.
- Chúng ra có thể sử dụng các trạng từ sau ở vị trí bắt đầu câu:
[Usually, normally, often, frequently, sometimes, occasionally]
• Occasionally, I like to eat Thai food.
- Nhưng không thể sử dụng các trạng từ sau ở vị trí này
[Always, seldom, rarely, hardly, ever, never]
Trạng từ chỉ tần suất chính xác thể hiện rõ rang số lần thực hiện của một hành động.
➢ every day (hằng ngày)
➢ once a month (một lần một tháng)
➢ twice a year (hai lần một năm)
➢ four times a day (bốn lần 1 ngày)
51 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
52 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
53 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
54 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
lots
most
remarkably
strongly
very
Ví dụ:
1 I absolutely love chocolate cake.
2 That is a completely different situation.
3 She did extremely well in the exam.
4 I understand perfectly well why he left his job.
55 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Trạng từ bất quy tắc khi chuyển từ tính Trạng từ có 2 dạng trạng từ
từ sang trạng từ
56 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
8. BÀI TẬP
Bài 1: Lựa chọn từ đúng nhất trong các từ đã cho điền vào chỗ trống.
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
58 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
59 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Ví dụ:
• Your legs are under the table. / Chân của bạn ở dưới bàn.
• There is a ceiling above you. / Có một trần nhà phía trên bạn.
• The receptionist is near the front door. / Quầy tiếp tân gần cửa trước.
• He walked beside me as we went down the street. / Anh ấy đi bộ cạnh tôi khi
chúng tôi đi xuống đường.
• There is a sea between England and France. / Có một biển giữa Anh và Pháp.
60 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Ví dụ:
• I go to school everyday. (Tôi tới trường mỗi ngày)
• Keiki comes from Japan. (Keiko đến từ Nhật Bản).
• He go along the bridge. (Anh ấy đi dọc theo cây cầu).
• My son is running around the yard. (Con trai của tôi đang chạy quanh sân).
• Last week, I fell down the stairs. (Tuần trước, tôi bị ngã xuống cầu thang)
61 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
62 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
63 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
“On time” để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch
còn “in time” có nghĩa là sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch.
Ví dụ 1:
“Sue came in time for the flight” trong ví dụ trên diễn tả Sue đến lúc 20:00 tức là trước
21:00 (chính là thời điểm chính xác mà máy bay được lên sắp xếp khởi hành).
64 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Trong khi đó “The flight departed on time” nghĩa là máy bay khởi hành đúng giờ được sắp
xếp là 21:00
Ví dụ 2:
I will reach the restaurant at 12 pm; please be on time.
(Tôi sẽ đến nhà hàng lúc 12 giờ đêm; làm ơn đúng giờ - đúng như cái lịch đã lên kế hoạch).
We are sure that Joseph will finish the work in time.
(Chúng tôi chắc chắn rằng Joseph sẽ hoàn thành công việc trong thời gian – kịp hoàn
thành trước thời hạn chót).
5. BÀI TẬP
Bài 1: Lựa chọn giới từ phù hợp điền vào chỗ trống.
1) Lucy is arriving _____ February the 13th _______ eight o’clock _______ the morning.
2) The weather is often terrible in London _______ January.
3) I usually go to my parents’ house ________ Christmas. We eat turkey together _______
Christmas Day.
4) He’s swimming _____ the river.
5) Where’s Julie? She’s ________ school.
6) Please put those apples ________ the bowl.
7) We walked __________ to the top of the mountain and then we cycled ___________ to
the bottom again.
8) We both jumped ____________ the swimming pool at the same time.
9) The athletes ran _____________ the track for 1 hour.
10) He broke his ankle when he was trying to jump _______ a hump in his street.
Bài 2: Lựa chọn giới từ phù hợp để hoàn thành câu.
1) A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just (IN/ ON) time.
2) Only teamwork will enable us to get the job done (IN/ ON) time.
3) They’re doing/working overtime to get the job finished (IN/ ON) time.
65 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
66 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
67 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
(Ngoài ra Danh từ còn có thể có các vị trí tương ứng nằm trong cụm danh từ, xem lại mục
III - 4 – DANH TỪ GHÉP)
2. ĐỘNG TỪ
a. Đứng sau chủ ngữ
He speaks English very well
She worked hard.
He usually goes to school in the afternoon
He can speak English fluently.
Do you believe in the existence of ghosts?
b. Làm chủ ngữ
Studying English is very important
To drive too fast is very dangerous.
c. Bắt đầu 1 mệnh đề quan hệ rút gọn (chú ý dạng của động từ - Xem bài Mệnh đề
quan hệ).
The woman teaching English at his school is Ms. Mai.
Some of the phones sold last month are broken.
3. TÍNH TỪ
a. Đi sau động từ tobe hoặc từ thể hiện sự cảm nhận.
69 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
4. TRẠNG TỪ
(Đối với trạng từ ta có thể bỏ trạng từ đi mà câu vẫn đảm bảo ngữ pháp và ý nghĩa)
a. Trong Tiếng Anh, trạng từ có 3 vị trí cơ bản là đầu câu, giữa câu, cuối câu. Cụ
thể như sau:
70 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
Những nhận xét, bình luận Clearly, the research should be continued.
thể hiện sắc thái, ý nghĩa về (Rõ ràng, nghiên cứu này nên được tiếp
phần còn lại của câu. tục).
Giữa câu Làm tăng sắc thái và mức độ The issues are very complicated.
cho động từ, tính từ hoặc
trạng từ khác. (Vấn đề này rất phức tạp)
71 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
b. Bên cạnh đó, vị trí Adv trong câu còn được xác định dựa theo các loại từ như
động từ, tính từ, trạng từ. Tham khảo cụ thể qua bảng tổng hợp bên dưới:
Loại từ Vị trí Ví dụ
72 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
5. GIỚI TỪ
a. Giới từ luôn luôn phải có cụm từ đi kèm đằng sau nó như là Cụm danh từ, Đại từ
Danh động từ V-ing.
My father is watering the flowers in the garden.
(Bố tôi đang tưới nước cho hoa ở trong vườn)
b. Đứng sau động từ "to be"
That knife is for cooking only.
73 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
6. BÀI TẬP
Bài 1: Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1. Detroit is renowned for the _____________ of car. (produce)
2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job.
(impress)
3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
5. You are never too old to go to college and gain some _______________. (qualify)
6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
8. Some old laws are no longer _______________. (effect)
9. Athens is ________________ for its ancient buildings. (fame)
10. He was caught shoplifting so now he has a ________________ record. (crime)
11. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (Disable)
12. Being ________________is the worst thing that can happen to someone. (employ)
13. If you buy presents in the summer your _________________ can be very high. (save)
14. Due to the pilot’s _____________, the copilot managed to land safely. (guide)
13. It’s important to also see the less ________________sides of the job. (desire)
74 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
76 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
77 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
S, V, O, C, M, A, CONJ
S = SUBJECT: Là chủ từ trong câu trả lời cho câu hỏi là “ai” hay “cái gì” thực hiện
hành động trong câu.
V = VERB: Là động từ trong câu là hành động hay trạng thái của Subject
O = OBJECT: Là tân ngữ trong câu là cái mà hành động hướng đến trong câu, có
Object trực tiếp (direct object) và Object gián tiếp (indirect object). (Sẽ được phân tích kỹ
ở phần sau)
C = COMPLIMENT: Là bổ ngữ trong câu làm trọn vẹn ý nghĩa của verb và thêm thông
tin cho Subject (SC – subject compliment) hay Object (OC – object compliment) trong câu.
A = ADJUNCT: Là trạng từ/hoặc trạng ngữ là một từ hay cụm từ bổ nghĩa cho danh
từ, động từ, tính từ hay cả câu. Nó không phải thành phần bắt buộc nhưng nó cung cấp
thêm thông tin cho câu
M – MODIFIER: Là bổ nghĩa MIÊU TẢ HOẶC GIỚI HẠN NGHĨA chủ ngữ, động từ,
tân ngữ, bổ ngữ hoặc bổ nghĩa khác.
CONJUNCTION: Là liên từ (từ nối) để nối các thành phần hoặc nhiều mệnh đề trong
câu.
78 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
79 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
- Động từ là cụm từ
I am going to the market.
Tôi đang chuẩn bị đi chợ.
We have been learning English for over 12 years.
Chúng ta đã học Tiếng Anh hơn 12 năm rồi.
80 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
* Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành
động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc
cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thường dùng ở
đây là for và to.
I gave Jim the book.
Jim là tân ngữ gián tiếp, the book là tân ngữ trực tiếp = I gave the book to Jim.
* Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hặc vật đầu tiên nhận tác động của
hành động.
Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ
đúng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động
từ khác.
81 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
82 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
cute baby
What kind of baby? A cute baby.
Which one?
that baby
Which baby? That baby.
How many?
three babies
How many babies? Three babies.
How much?
enough fruit
How much fruit? Enough fruit.
- Participle modifier (Bổ nghĩa phân từ): dạng Ving và Ved (trong câu mệnh đề
rút gọn)
Ví dụ:
83 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
2.2 S + V + A
I came home.
S V A
The cat is lying on the table.
S V A
Ms. Bich was running at the front yard of the VNU Guest House.
S V A
85 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
S V SC
2.4 S + V + O
I have just lent him some money. (Tôi vừa cho anh ta mượn một ít tiền)
S V IO DO
My mother bought me a new pair of shoes on my 26th birthday.
S V IO DO A (or modifier)
86 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
S V O OC = noun
We found him playing in the park.
S V O OC A (OC = present participate - phân từ hiện tại)
You make me nervous.
S V O OC (OC = adjective – tính từ)
I had my hair cut.
S V O OC (OC = past participate - phân từ quá khứ)
2.9 S + V + O +A
87 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
1. ĐỘNG TỪ CHIA SỐ ÍT
1.1 Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được
- This novel is very romantic. (Tiểu thuyết này rất lãng mạn)
- This car is very expensive. (Chiếc xe hơi này rất đắt tiền)
1.2. Hai danh từ nói với nhau bằng and và chỉ về một người, một vật hoặc một ý tưởng.
- My beloved friend and mentor, Frank, is coming over.
(Người bạn yêu quý và là người hướng dẫn tôi, Frank đang đến)
- Bread and milk is my favorite breakfast.
(Bánh mì và sữa là bữa sáng ưa thích của tôi)
1.3. Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ/Tựa đề
- To jog/ Jogging everyday is good for your health.
(Đi bộ hằng ngày rất tốt cho sức khỏe)
- What he said wasn’t true.
(Những điều anh ấy đã nói đều không đúng)
1.3. Each / either / every/ neither + danh từ số ít
- Each book has different contents. (Mỗi cuốn sách có nội dung khác nhau)
- A: Do you want to have dinner at home or a restaurant?
(A: Em muốn ăn tối ở nhà hay ở nhà hàng)
B: Either option is fine for me.
(B: Cái nào cũng được)
1.4. Each/ every/ either/ any/ none + of + danh từ/ đại từ số nhiều
- Each of the cars is very different. (Mỗi chiếc xe đều rất khác nhau)
- Neither of the books is mine. (Cả hai cuốn sách đều không là của tôi)
88 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
- Has any of these pens black ink? (Có cái bút nào mực đen không?)
- Either of the films I watched with you is very interesting.
(Hai bộ phim mà anh xem cùng với em đều hay)
Lưu ý neither/ none / any + of + danh từ / đại từ số nhiều cũng có thể dùng với động
từ số nhiều.
- None of my friends live/lives near me. (Không ai trong số bạn tôi sống gần tôi)
1.5. Each/ every + danh từ số ít + and + each/every + danh từ số ít
- Each boy and each girl has an English book.
(Mỗi nam sinh và nữ sinh đều có một cuốn sách Tiếng Anh)
- Every father and every mother has the same love to their children.
(Mỗi ông bố bà mẹ đều có một tình yêu giống nhau dành cho con cái của mình)
1.6. More than one + danh từ đếm được số ít
- More than one person has known the news.
(Có nhiều hơn 1 người biết tin này)
1.7. One of + danh từ số nhiều
- One of my students has passed the test.
(Một trong số những học sinh của tôi qua bài kiểm tra)
1.8. Đại từ bất định
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
90 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
All
Some Danh từ số ít Động từ số ít
None
Part
Half + OF
Plenty
A lot
Lots
Majority
Minority Danh từ số nhiều Động từ số nhiều
The last
The rest
The remainder
Lưu ý: Động từ số ít thường được dùng sau số thập phân, phân số và các cụm từ chỉ số
lượng hoặc sự đo lường, nhưng động từ số nhiều được dùng khi nói về số lượng NGƯỜI
và VẬT.
Ví dụ:
- Three quarters of a ton is too much. (3/4 tấn là quá nhiều)
- A third of the students are from abroad. (1/3 học sinh đến từ nước ngoài)
2.2. Với danh từ tập hợp (family, class, group…), động từ có thể chia số ít hoặc số
nhiều, phụ thuộc vào việc chủ thể thực hiện hành động đó đang được nhắc đến dưới
góc độ từng cá nhân hay cả tập thể.
Ví dụ:
Half of my family lives in England.
(Một nửa gia đình tôi sống ở Canada trong cùng một căn nhà nên được coi là
một chủ thể thực hiện hành động.)
Half of my family live in England.
91 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
(Một nửa gia đình tôi sống ở Canada nhưng mỗi người ở một nơi khác nhau
trong Canada nên được coi là nhiều người thực hiện hành động.)
2.3. Với cụm từ diễn tả khoảng cách, khoảng thời gian, lượng tiền, động từ thường
chia số ít:
Ten dollars is a great deal of money to a child.
(Mười đô la là một khoản tiền lớn đối với một đứa trẻ)
Ten kilometres is too far to walk.
(Mười ki lô mét là quá xa để đi bộ)
2.4. Với cụm danh từ ‘the + adj’ mang ý nghĩa số nhiều, động từ cũng được chia số
nhiều.
The rich get richer.
(Người giàu trở nên giàu hơn)
The poor face many hardships.
(Người nghèo phải đối mặt với nhiều khó khăn)
2.5. Với cụm từ ‘number of’, động từ được chia phụ thuộc vào ngữ nghĩa của cụm từ
đó:
- Khi diễn tả một chủ thể thống nhất, động từ được chia số ít, sử dụng mạo từ ‘the’
trước ‘number of’:
Ví dụ: The number of students registered in the class is 20.
(Số học sinh đã đăng kí tham gia lớp học là 20)
- Khi đóng vai trò định lượng từ bất định, động từ được chia số nhiều, sử dụng mạo
từ ‘a’ trước ‘number of’:
Ví dụ: A number of students were late.
(Một số học sinh đã đến muộn)
3. ĐỘNG TỪ CHIA SỐ NHIỀU
3.1. Với danh từ số nhiều
- These books are very interesting. (Những cuốn sách này rất thú vị)
- The goods have been sent to you. (Hàng đã được chuyển tới bạn)
3.2. Hai danh từ nối với nhau bằng AND nhưng chỉ hai đối tượng KHÁC NHAU.
92 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
93 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
5. BÀI TẬP
BÀI 1: Choose the best answer A, B, C or D:
1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.
a. speaks b. is speaking c. has spoken d. speak
2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.
a. are b. will be c. has become d. is
3. Beauty as well as health ………. failed her this term.
94 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
96 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
BÀI 2: Supply the correct tenses and form of the verbs in parentheses:
1. The English (be) ………. famous for their calmness.
2. The money that (spend) …………. on education every year (be) ………not enough.
3. The number of employees who (not, finish) …………. their work yet (have) ………. .
to work on the weekend.
4. The office (close) …………on the weekend.
3. The office (try) ………a lot to win the boss’s heart recently.
6. Five kilos of gold (steal) ………. . from the bank yesterday.
7. Physics (cause) …………you any trouble at school.
8. Yesterday, neither you nor I (choose) …………. to deliver the speech. So who
(choose) ………. ?- Daisy and Ann (be) ……….
9. That you enjoy the food I cook (encourage) …………. me a lot.
10. When I (see) …………you yesterday, the boy in black trousers (try) ……. . to steal
your wallet.
BÀI 3: In each of the following sentences, put the verb in brackets into the correct
form:
1. Two weeks (go) fast when you are on vacation.
2. Many of the girls in my school (wear) white shirts.
3. Three kilos of potatoes (make) the basket heavier.
4. Some of the tables in the classroom (be) broken.
5. Bacteria of the harmful kind (cause) diseases.
6. What we need most (be) books.
7. The English (be) proud and independent people.
8. The United States (have) a population of 250 million.
9. There (be, not) any letters in the mail for you today.
10. Everyone in both cars (be) injured in the accident last night.
11. The books borrowed from the library (be) on my desk.
97 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
12. The boy who won the two medals (be) a friend of mine.
13. Bread and butter (be) our daily food.
14. The quality of the candies (be) poor.
98 | P a g e
FOUNDATION – Nền tảng TOEIC, IELTS, VNU tiếng Anh Giao tiếp
ACE THE FUTURE ENGLISH – Foundation, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh Giao tiếp
S+ V+ O+ C+ A
Chỉ khác nhau ở thì của động từ, mỗi thì mang ngữ nghĩa cho từng ngữ cảnh diễn đại khác khau.
99 | P a g e
Hiện tại S+ are/is/am Thói quen ở hiện tại She always comes to class early. • every day
đơn I often go to the cinema once a week. • sometimes
Việc thường xuyên xảy ra • always
The sun rises in the east. • often
Chân lý sự thật hiển nhiên Tom is from England. • usually
• seldom
The plane arrives at 18.00 • never
Lịch trình có sẵn tomorrow. • first ... then
100 | P a g e
Thì hiện S+tobe Việc đang xảy ra tại thời điểm She is crying in her bedroom. • now
tại tiếp (is/am/are) + nói • at the moment
diễn Ving
He is always forgetting his book at • right now
Nghĩa phàn nàn với Always home • at the present
• Look!
Nghĩa tương lai kế hoạch cố định I am leaving tomorrow • Listen!
trong tương lai gần We are having a staff meeting next
Monday
101 | P a g e
Thì hiện S + have/has Hành động trong quá khứ kéo I have learned English for 10 years • just
tại hoàn + V3 dài tới hiện tại • yet
thành
• never
Hành động xảy ra tại một thời She has lost her bag. • ever
điểm không xác định trong quá
• already
khứ
• so far
Hành động lặp đi lặp lại trong
quá khứ tính tới thời điểm hiện We have been to Hanoi 3 times. • up to now
tại
• since
• for
• recently
102 | P a g e
Hiện tại S+ have/has + Nhấn mạnh vào hành động,quá I have been waiting for you for over • all day
hoàn been + Ving trình (thiện tại hoàn thành nhấn 4 hours. • the whole day
thành mạnh vào kết quả)
• how long
tiếp diễn
• since
• for
103 | P a g e
CHÚ Ý: Trong tiếng anh, có một số động từ thường không được sử dụng ở thì tiếp diễn
104 | P a g e
105 | P a g e
Quá khứ Type 1: Hành động trong quá khứ, I graduated from university in 2016. • last ...
đơn S + V2 (Ved) kết thúc ở hiện tại (có trạng • ... ago
từ quá khứ)
Type 2: • in (năm ở
S+ was/were+… quá khứ).
vd: 2016
• yesterday
106 | P a g e
Quá khứ S+ was/were + Một hành động diễn ra trong When the phone rang, my • While
tiếp diễn Ving lúc một hành động khác mother was cooking. • at that very
đang diễn ra moment
• at 9:00 last
một hành động diễn ra ngay He was doing his homework at 9 night
tại 1 thời điểm trong quá last night. • ....
khứ.
107 | P a g e
Quá khứ S+ had + V3 Một hành động xảy ra trước Before he went to bed, he had • already
hoàn một hành động khác trong finished his homework. • just
thành quá khứ.
• never
(HĐ trước – QKD, HĐ sau –
QKHT)
108 | P a g e
Quá khứ của HTHT Frank had never been to a beer club
before last night.
Quá khứ S+ had+ been + Nhấn mạnh tính liên tục của I had been waiting for an hour • how long
hoàn Ving hành động trong quá khứ. before the plane took off. • since
thành
• for
tiếp diễn
109 | P a g e
110 | P a g e
111 | P a g e
Be going S + are/is/am + Một dự đoán (có cơ sở) Look! The sky is grey. It is going to
to going to + Vo về một sự việc sẽ xảy ra rain soon.
trong tương lai As discussed, we are going to
Một dự tính, một quyết watch this movie tonight.
định đã được đưa ra
trước đó
Tương S + will + be + Ving Một hành động xảy ra tại At 9 am tomorrow, I will be
lai tiếp một thời điểm nào đó taking an exam.
diễn trong tương lai. You will be waiting for her when
her plane arrives tonight.
112 | P a g e
Tương S + will + have + V3 Một hành động xảy ra By next November, I will have
lai hoàn trước một hành động received my promotion.
thành khác trong tương lai. Cả
2 hành động này đều ở
tương lai. By the time I finish this course,
I will have taken ten tests
113 | P a g e
Tương S + Will + have + Nhấn mạnh: tính liên tục How long will you have been
lai hoàn been + Ving của hành động trong thì studying when you graduate?
thành Tương lai Hoàn thành
tiếp diễn
114 | P a g e
115 | P a g e
4. BÀI TẬP
Bài 1: Chia đúng dạng của các từ trong ngoặc.
1. In all the world, there (be) __________ only 14 mountains that (reach) __________
above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __________ to see his parents.
3. When I (come) __________, she (leave) __________for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather never (fly) __________ in an airplane, and he has no intention of ever
doing (wait) __________ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) __________on this earth for 55
years.
11. The traffic was very heavy. By the time I (get) __________to Mary’s party, everyone
already (arrive) __________
12. I will graduate in June. I (see) __________ you in July. By the time I (see)
__________ you, I (graduate) __________.
13. I (visit) __________ my uncle’s home regularly when I (be) __________ a child.
14. That book (be) __________ on the table for weeks. You (not read) _________ it yet?
13. David (wash) __________ his hands. He just (repair) __________ the TV set.
16. You (be) __________here before? Yes, I (spend) __________ my holidays here last
year.
17. We never (meet) __________ him. We don’t know what he (look) __________ like.
18. The car (be) __________ ready for him by the time he (come) __________tomorrow.
19. On arriving at home I (find) __________that she just (leave) __________a few
minutes before.
20. When we (arrive) __________ in London tonight, it probably (rain) __________.
Bài 3: Chọn đáp án đúng trong số 4 phương án A, B, C, B điền vào chỗ trống.
1. Almost everyone _______ for home by the time we arrived.
A. leave B. left C. leaves D. had left
116 | P a g e
118 | P a g e
119 | P a g e
120 | P a g e
121 | P a g e
- Which (one)? - Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn
1.2. Từ để hỏi dung để xác định các thông tin chính xác.
- How much? - Price, amount (non-count) => Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)
- How many? - Quantity (count) => Hỏi về lượng (đếm được)
122 | P a g e
123 | P a g e
124 | P a g e
125 | P a g e
- Can you tell her how far your school is from her house?
(Bạn có thể cho cô biết trường học của bạn cách nhà cô ấy bao xa?)
- Do you know how often the bus runs at night?
(Bạn có biết tần suất xe buýt chạy vào ban đêm như thế nào không?)
Hiện tại đơn: thêm trợ Do/does + S + V (bare) + Does your father go to work?
động từ do/does trước … (Ba của bạn có đi làm không?)
chủ từ, động từ ở dạng
nguyên mẫu V-bare.
Quá khứ đơn: thêm trợ Did + S + V (bare) + … Did you tell Mary that the shop
động từ did trước chủ từ, was closed?
động từ ở dạng nguyên (Cô nói với Mary việc cửa hàng đã
mẫu V-bare. đóng cửa chưa?)
Tương lai đơn: thêm trợ Will + S + V (bare) + … Will you come back home after
động từ will trước chủ từ, work?
(Bạn sẽ về nhà sau giờ làm chứ?)
126 | P a g e
Các thì hoàn thành: thêm Have/ has/ had + S + V3/- Have you finished your
trợ động ed homework yet?
từ have/has/had trước (Con đã làm bài tập về nhà xong
chủ từ, động từ trong câu chưa)
ở dạng V3/-ed
128 | P a g e
Nếu bạn không phải là bác sĩ: theo tư duy tiếng Việt thông thường thì câu
trả lời là “Yes, I am not” (Vâng, tôi không phải là bác sĩ). Tuy nhiên đây là câu trả
lời sai. Đúng ra phải là “No, I am not”.
Tóm lại, dù Yes – No có cách đặt câu trong tiếng Anh đơn giản và dễ
nhớ nhưng cách trả lời lại không hề dễ dàng một chút nào. Do đó, bạn cần ghi nhớ
rằng:
Trong tiếng Anh “No” nghĩa là “không muốn làm, không đúng, có khuynh hướng
phủ định” mặc kệ yêu cầu câu hỏi như thế nào còn “Yes” nghĩa là “muốn làm,
đồng ý, có khuynh hướng xác nhận. Đồng thời, với tiếng Anh, không thể sau “no”
lại không có “not” hoặc sau “Yes” mà lại có “not” được.
2.4. Một số lưu ý.
129 | P a g e
3. BÀI TẬP
Bài 1: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.
1.- The children swam in the lake.
………………………………………………………………………………………
2.- The glass fell of the table.
………………………………………………………………………………………
3.- They saw lions and tigers at the zoo.
………………………………………………………………………………………
4.- He left the party at 11. o’clock.
………………………………………………………………………………………
5.- John went to the beach last Sunday.
………………………………………………………………………………………
6.- He gave her a bunch of flowers for her birthday.
………………………………………………………………………………………
7.- The company sent the new worker to California.
………………………………………………………………………………………
8.- My sister dreamt about the monster last night.
………………………………………………………………………………………
9.- My grandmother heard a loud scream last night.
………………………………………………………………………………………
10.- We went to the History Museum.
………………………………………………………………………………………
11.- He fell because he slipped on a banana peel.
………………………………………………………………………………………
12- The teacher was angry because he didn’t do his homework.
………………………………………………………………………………………
13.- It took us about half an hour to get to school.
130 | P a g e
………………………………………………………………………………………
14.- She last rode a bike two weeks ago.
………………………………………………………………………………………
15.- I bought half a kilo of cheese.
……………………………………………………………………………………….
16.- He took his driving test two days ago.
………………………………………………………………………………………
17.- He met Linda for coffee.
………………………………………………………………………………………
18.- I was born in 1964.
………………………………………………………………………………………
19.- My cousin started sailing six months ago.
………………………………………………………………………………………
20.- I went to the cinema with my cousins.
………………………………………………………………………………………
131 | P a g e
The Lesson: Skills and abilities are only useful if you are in the right place at the right
time. Otherwise, they go to waste.
132 | P a g e
133 | P a g e
134 | P a g e
135 | P a g e
136 | P a g e
137 | P a g e
3. BÀI TẬP
Bài 1: Chọn đáp án đúng.
1. All bottles ______ before transportation.
A. frozen B. is frozen C. was frozen D. were frozen
2. Everything that ____________ remained a secret.
A. had be overheard B. had been overheard
C. had been overheared D. would had been overheard
138 | P a g e
3. Everything ___________.
A. were forbidden B. is forbidden C. is forbidded D. are forbidden
4. Everything _________________________.
A. are going to be forgotten B. is going to be forgotten
C. is going to be forgot D. were going to be forgotten
5. I _________________________________ .
A. have not given the money B. have not been given the money
C. have not been give the money D. have not be given the money
6. It _____ for years.
A. has not be known B. had not been known
C. had not be known D. have not been known
7. It ____________ that learning English is easy.
A. are said B. said C. is said D. is sayed
8. John and Ann______.
A. were not B. were not misleeded C. was not D. were not
9. Our horses _____ .
A. are well B. are well fed C. is well D. is well
10. Peter and Tom _____ in an accident yesterday.
A. is hurt B. is hurted C. were hurt D. were hurted
11. South Florida and HawaiI _____ by a hurricane.
A. is hit B. have been hit
C. have are hit D. has been hit
12. The battles _________ for liberation.
A. had be fought B. had been fighted
C. had been fought D. has been fought
13. We can’t go along here because the road __________.
A. is repairing B. is repaired
139 | P a g e
141 | P a g e
142 | P a g e
Có hai loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
143 | P a g e
144 | P a g e
2. ĐẠI TỪ QUAN HỆ
2.1. WHO: thay thế cho người, làm chủ ngữ/ tân ngữ trong MĐQH.
Ví dụ:
- I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
=> I need to meet the boy who is my friend’s son.
(Tôi cần gặp cậu bé người mà là bạn của con trai tôi)
- The girl is John’s sister. You saw her at the concert.
=> The girl who you saw at the concert is John’s sister.
(Cô gái người mà bạn đã nhìn thấy ở buổi hòa nhạc là chị gái của John’s)
2.2. WHOM: thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH.
Ví dụ:
- I know the girl. I spoke to this girl.
=> I know the girl whom I spoke to.
(Tôi biết cô gái đó người mà tôi đã nói chuyện trước đó)
2.3 WHICH: - thay thế đồ vật, làm chủ ngữ /tân ngữ trong MĐQH.
Ví dụ:
- She works for a company. It makes cars
=> She works for a company which makes cars.
(Cô gái đó làm việc cho một công ty cái công ty mà chế tạo ô tô)
- The accident wasn’t very serious. Daniel saw it.
=> The accident which Daniel saw was very serious.
145 | P a g e
3. TRẠNG TỪ QUAN HỆ
3.1. WHERE: thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn hoặc thay cho (in/ at / on... which),
there / here.
Ví dụ:
- The movie theater is the place. We can see films at that place.
=> The movie theater is the place where/at which we can see films.
(Rạp chiếu phim là nơi mà tại đó chúng ta có thể xem phim)
- That is the house. We used to live in it.
=> That is the house where we used to live. (= in which)
(Đây là ngôi nhà mà tại đó chúng tôi đã từng sinh sống)
Chú ý: “Where” có thể được sử dụng mà không cần cụm từ chỉ nơi chốn.
Ví dụ: Put it where we all can see it. (Đặt nó ở nơi chúng tôi có thể nhìn thấy nó)
146 | P a g e
3.2. WHEN: thay thế cho cụm từ chỉ thời gian hoặc thay cho (in/ on/at... which), then
Ví dụ:
- Do you remember the day. We first met on that day.
=> Do you remember the day when/on which we first met?
(Em có nhớ cái ngày lúc mà mình đã gặp nhau lần đầu)
- That was the time when he managed the company. (= at which)
(Đó là thời điểm khi mà anh ấy đã quản lí công ty)
- Spring is the season when flowers of all kinds are in full bloom. (= in which)
(Mùa xuân là mùa khi mà toàn bộ các loài hoa nở rộ)
- This is the table where my teacher put his book. (= on which)
(Đây là cái bàn nơi mà giáo viên của tôi đặt quyển sách của ông ấy lên)
3.3. WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do.
Ví dụ:
- Tell me the reason. You are so sad for that reason.
=> Tell me the reason why/for which you are so sad.
(Nói cho tôi lí do tại sao bạn lại buồn)
147 | P a g e
Đại từ/
Cấu trúc Cách dùng
Trạng từ quan hệ
whose N (person, thing) + whose + N + V thay thế cho các đại từ sở hữu her,
Where
N (place) + where + S + V để giải thích lý do
(on/in/at which)
When
N (time) + when + S + V thay thế cho từ chỉ nơi chốn như
(on/in/at which)
(Anh ấy kể cho tôi những địa điểm và những người cái mà anh ấy đã thấy ở London.
Chúng ta có thể thấy những người nông dân và gia súc của họ cái mà đang đi ra
đồng.)
Chú ý: Những trường hợp thường dùng THAT
1. Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody… hoặc sau “all, much, none, little... ”
được dùng như đại từ.
Ví dụ
• I’ll tell you something that is very interesting.
(Tôi sẽ nói cho bạn vài điều cái mà thực sự thú vị)
• All that is mine is yours.
(Toàn bộ những cái của tôi là của bạn)
2. Sau các tính từ so sánh hơn nhất, các từ chỉ thứ tự: only, first, last, second, next…
Ví dụ
• This is the most beautiful dress that I’ve ever had.
(Đây là cái váy đẹp nhất mà tôi từng có)
• You are the only person that can help us.
(Bạn là người duy nhất có thể giúp chúng tôi)
3. Trong cấu trúc:
It + be + … + that … (chính là …)
It is/was not until + time/clause + that…… (mãi tới khi…. thì…)
Ví dụ
• It is my friend that wrote this sentence.
(Chính bạn tôi đã viết câu này.)
• It was not until 1990 that she became a member of the team.
(Mãi đến năm 1990, cô ấy mới trở thành thành viên của đội.)
Chú ý: Những trường hợp không dùng THAT
1. Trong mệnh đề tính ngữ không hạn định.
Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher. (sai)
2. Sau giới từ.
149 | P a g e
150 | P a g e
Ví dụ:
- The man who is standing there is my brother.
=> The man standing there is my brother
(Người đàn ông đang đứng đó là anh trai tôi)
- Bill, who wanted to make an impression on Ann, invited her to his house.
=> Bill, wanting to make an impression on Ann, invited her to his house.
(Bill, muốn tạo ấn tượng với Ann, đã mời cô đến nhà anh.)
* Note: Không nên dùng V-ing để diễn đạt hành động đơn trong quá khứ.
Ví dụ:
+ The police wanted to interview the people who saw the accident.
=> The police wanted to interview the people seeing the accident. (không nên)
Nhưng
+ The people who saw the accident had to report it to the police.
=> The people seeing the accident had to report it to the police.
(Những người nhìn thấy vụ tai nạn phải báo cáo cảnh sát.)
151 | P a g e
Ví dụ:
- Most of the goods that are made in this factory are exported.
=> Most of the goods made in this factory are exported.
(Hầu hết hàng hóa sản xuất tại nhà máy này đều là hàng xuất khẩu.)
- Some of the people who have been invited to the party can’t come.
=> Some of the people invited to the party can’t come.
(Một số người được mời tham dự bữa tiệc không thể đến.)
5.3. Rút gọn bằng to + infinitives (To V/ For sb to V / to be + V3)
Ví dụ:
- This is the only student who can solve the problem. (động từ mang nghĩa chủ động)
=> This is the only student to solve the problem.
(Đây là học sinh duy nhất giải được bài toán.)
152 | P a g e
Ví dụ:
We visited Barcelona, which is a city in northern Spain.
=> We visited Barcelona, a city in northern Spain.
(Chúng tôi đã đến thăm Barcelona, một thành phố ở phía bắc Tây Ban Nha.)
153 | P a g e
6. BÀI TẬP
Bài 1: Lựa chọn phương án đúng nhất.
1. Sunday is the day.......... I go to Water Park with my kids.
A. when B. where C. why D. which
2. That was the reason.......... he didn't marry her.
A. when B. where C. why D. which
3. An architect is someone.......... deigns buildings.
A. who B. whom C. which D. whose
4. The boy to.......... I lent my money is poor.
A. who B. whom C. which D. that
5. The land and the people.......... I have met are nice.
A. who B. whom C. which D. that
6. I can answer the question.......... you say is very difficult.
A. which B. who C. whom D. whose
7. This is the place.......... the battle took place ten years ago.
A. which B. in where C. where D. from where
8. Sunday is the day.......... which we usually go fishing.
A. during B. at C. in D. on
9. This is the last time.......... I speak to you.
A. of which B. whose C. that D. which
10. He talked about the books and the authors.......... interested him.
A. who B. that C. which D. whom
11. Bondi is the beautiful beach.......... I used to sunbathe.
A. when B. where C. which D. why
12. Dec 26th, 05 was the day.......... the terrible tsunami happened.
A. when B. where C. which D. why
154 | P a g e
155 | P a g e
5. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.
……………………………………………………………………………………….
6. They live in the house that was built in 1890.
……………………………………………………………………………………….
7. The papers that are on the table belong to Patrica.
……………………………………………………………………………………….
8. The man who is talking to the policeman is my uncle.
……………………………………………………………………………………….
9. The number of students who have been counted is quite high.
……………………………………………………………………………………….
10. George is the man who was chosen to represent the committee at the
convention.
……………………………………………………………………………………….
156 | P a g e
157 | P a g e
158 | P a g e
- TO
- IN ORDER TO + VERB INFINITIVE
- SO AS TO
Hai cụm từ in order for và in order to đều có nghĩa là “để”. Tuy nhiên chúng sẽ
được dùng trong hai cấu trúc khác nhau.
159 | P a g e
• They were told that in order for them to keep their jobs, they would have to
accept a cut in pay.
(Họ được cho biết rằng để có thể tiếp tục công việc của mình, họ sẽ phải chấp
nhận cắt giảm lương.)
• She tries to get good results on her tests in order for her parents to be proud.
(Cô ấy cố gắng đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra để cha mẹ mình tự hào.)
SO
SO THAT + CLAUSE (Mệnh đề)
IN ORDER THAT
161 | P a g e
Ví dụ:
• I study hard so that I won’t fail the exam
(Tôi học hành chăm chỉ để tôi khỏi phải trượt bài kiểm tra)
• I hide the toy so that my mother can’t see it.
(Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó)
• We send monthly reports in order that they may have full information.
(Chúng tôi gửi bản báo cáo hàng tháng để họ có thể có thông tin đầy đủ.)
3. BÀI TẬP
Bài 1: Viết lại câu sử dụng các liên từ chỉ mục đích.
1. He opened the window. He wanted to let fresh air in.
.....................................................................................................................................
2. I took my camera. I wanted to take some photos.
.....................................................................................................................................
3. He studied really hard. He wanted to get better marks.
.....................................................................................................................................
4. Jason learns Chinese. His aim is to work in China.
.....................................................................................................................................
5. I’ve collected money. I will buy a new car.
.....................................................................................................................................
6. Many people left Turkey in 1960s.They wanted to find jobs in Germany.
.....................................................................................................................................
7. She attends to a course. She wants to learn chess.
.....................................................................................................................................
8. Linda turned on the lights. She wanted to see better.
.....................................................................................................................................
9. I will come with you. I want to help you.
.....................................................................................................................................
162 | P a g e
163 | P a g e
XV. LIÊN TỪ
1. LIÊN TỪ LÀ GÌ
Liên từ trong tiếng anh là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc
mệnh đề lại với nhau.
Có cá loại liên từ phổ biến bao gồm:
• Liên từ đẳng lập
• Liên từ tương hợp
• Liên từ phụ thuộc
Bằng cách sử dụng các liên từ, ta có thể làm cho các câu đơn đa dạng hơn, cũng
như kết hợp các câu đơn thành câu ghép và câu phức.
164 | P a g e
165 | P a g e
166 | P a g e
For Because
Since
as
And In addition
Additionally
Moreover
Furthermore
So Therefore
Accordingly
As a result
As a consequence
Consequently
Chú ý: Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ đẳng lập
+ Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng
riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).
• Eg: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a
book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên
phải có dấu phẩy)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong
danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
167 | P a g e
• Eg: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không
phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)
+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị
cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
• Eg: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,)
and mango.
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà
chua (,) và xoài.
168 | P a g e
Ví dụ:
• He is both intelligent and hardworking.
(Anh ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.)
• No sooner did the kids finish their homework, than they went to play soccer.
(Ngay sau khi làm hoàn thành bài tập về nhà thì bọn trẻ đi chơi bóng đá.)
• We will either go on a picnic or go to the movie.
(Chúng tôi sẽ đi dã ngoại hoặc đi xem phim.)
• I don’t neither eat mixed noodles nor eat steak
(Tôi không ăn mì trộn cũng không ăn bít tết)
• Mr. Smith is talented as well as having a sharp mindset.
(Ông Smith không chỉ tài năng mà còn có tư duy nhạy bén).
169 | P a g e
170 | P a g e
5. BÀI TẬP
Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng
1. She's not only beautiful _________ intelligent.
a. but also
b. but
c. however
d. yet
2. I was very tired, ________ I determined to walk on to the next village.
a. therefore
b. however
c. and
d. or
3. You can come here either on Monday__________ on Friday.
a. or
b. nor
c. both
d. and
4. He had to act immediately; ________ he would have been too late.
a. consequently
b. nevertheless
171 | P a g e
c. still
d. otherwise
5. They said both he_________ I were to come.
a. and
b. but
c. or
d. so
6. The weather in Dalat is neither too hot in summer________ too cold in winter.
a. or
b. nor
c. or else
d. otherwise
7. Jane is beautiful and intelligent________
a. too
b. so
c. both
d. moreover
8. Jane is beautiful and intelligent; ________ she's very kind.
a. moreover
b. however
c. for all that
d. on the other hand
9. He never works_______ he gains all the prizes.
a. furthermore
b. whereas
c. but
d. accordingly
172 | P a g e
10. The sun is shining and there are very few clouds; _______, I am sure it is going to
rain.
a. what's more
b. hence
c. thus
d. nevertheless
11. Bill is in class 12, _______ John, who is a year older, is only in class 4.
a. and
b. whereas
c. either
d. nevertheless
12. You must leave at once, ________ you miss the train.
a. however
b. yet
c. still
d. otherwise
13. You need to get some job retraining. _______ it, you risk being laid off.
a. If so
b. If not
c. With
d. Without
14. Could I have rice_______ potatoes, please?
a. but
b. but also
c. instead
d. instead of
15. _______His denial, we knew that he was guilty.
173 | P a g e
a. Despite
b. In spite
c. Because
d. And
16. John's family is very happy_______his being a warded a scholarship.
a. because of
b. if
c. either
d. nor
17. Graphite is a soft, slippery solid that is a good conductor of_______ hear and
electricity.
a. not just
b. and
c. both
d. moreover
18. The lecture was _______ interesting and instructive.
a. as
b. either
c. neither
d. both
19. Both Mary and Allen_______Jean are going on the tour.
a. as well
b. as well as
c. nor
d. but
20. He likes travel, and_______ does she.
a. too
174 | P a g e
b. such
c. so
d. but
175 | P a g e
- Jane sings as well as his sister. (Jane hát hay như em gái của anh ấy)
176 | P a g e
ADJ NOUNS
Ex. - My house is as high as his. => My house is the same height as his.
- Tom is as old as Mary. => Tom and Mary are the same age.
Đối nghĩa của the same.... as là difference ............ from
Ex: My teacher is different from yours.
2. SO SÁNH HƠN
2.1. Phân biệt tính từ, trạng từ ngắn và dài
177 | P a g e
Ví dụ: Ví dụ:
- red, long, short, hard,… - beautiful, friendly, humorous, ….
Ví dụ: Ví dụ:
Ví dụ:
-Today is hotter than yesterday. (Hôm nay nóng hơn ngày hôm qua.)
-This chair is more comfortable than the other. (Ghế này thoải mái hơn ghế kia.)
- He speaks English better than me. (Anh ấy nói tiếng Anh tốt hơn tôi.)
- My father sings more beautifully than my brother. (Bố tôi hát hay hơn anh trai tôi.)
178 | P a g e
180 | P a g e
181 | P a g e
Ví dụ:
- Harry’s watch is far more expensive than mine
(Đồng hồ của Harry đắt hơn của tôi rất nhiều)
- He speaks English much more rapidly than he does Spanish
(Anh ấy nói tiếng Anh nhanh hơn nhiều so với anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha)
Ví dụ:
- Nam is the tallest student in his class.
(Nam là học sinh cao nhất trong lớp.)
- Who jumps the highest will win.
(Ai nhảy cao nhất sẽ chiến thắng.
Chú ý: Quy tắc thêm đuôi “est” của tính từ và trạng từ ngắn trong so sánh hơn
nhất tương tự như quy tắc thêm đuôi “er” trong so sánh hơn
3.2. So sánh hơn nhất với tính từ và trạng từ dài
182 | P a g e
Ví dụ:
- This is the most difficult problem in the book.
(Đây là vấn đề khó nhất trong sách.)
- He drives the most carelessly.
(Anh ấy lái xe ẩu nhất.)
3.3. Một số tính từ, trạng từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng so sánh
Comparative Superlative
Adjective (Tính từ)
(So sánh hơn) (So sánh hơn nhất)
late (đến muộn) later (muộn hơn) last (cuối cùng/còn lại)
183 | P a g e
Comparative Superlative
Trạng từ
(So sánh hơn) (So sánh hơn nhất)
Trong tiếng Anh – Mỹ, “farther” thường được sử dụng khi so sánh các khoảng
cách vật lí và “further” khi so sánh các khoảng cách trừu tượng (ví dụ: further
information, further explanation, further progress, …). Tiếng Anh – Anh thì sử
dụng cả hai như nhau.
184 | P a g e
4. SO SÁNH KÉM
185 | P a g e
186 | P a g e
Chú ý: Các từ chỉ (Predeterminers) bao gồm số nhân (double, twice, four/five times…);
số thập phân (one-third, three-quarters, etc.);
8. SO SÁNH KÉP
8.1. Comparative and comparative (càng ngày càng)
Đây là dạng câu so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng hay
số lượng, …
Cấu trúc
Tính từ ngắn-er + tính từ ngắn-er (short adjective-er and short adjective-er)
More and more + tính từ dài (more and more + long adjective)
Ví dụ:
• My mother is more and more beautiful.
(Mẹ tôi càng ngày càng đẹp)
• Because he was afraid, he walked faster and faster.
(Vì sợ hãi, anh ta bước đi ngày càng nhanh hơn.)
187 | P a g e
188 | P a g e
189 | P a g e
191 | P a g e
192 | P a g e
193 | P a g e
Ví dụ:
Although the sun was shining, it wasn’t very warm.
→ Mặc dù nắng chói chang nhưng không ấm lắm.
Although small, the kitchen is well designed.
→ Tuy nhỏ nhưng căn bếp được thiết kế rất thoáng.
Though I wasn’t keen on the film Mac Biec, I thought the music was beautiful.
→ Dù tôi không không thích film, tôi nghĩ nhạc rất hay.
Even though she spoke very quietly, he understood every word.
→ Mặc dù cô nói rất nhỏ nhưng anh vẫn hiểu từng từ.
She didn’t get the job, even though she had all the necessary qualifications.
→ Cô ấy đã không nhận được công việc, mặc dù cô ấy có tất cả các bằng cấp cần thiết.
Lưu ý:
Mặc dù Although, Though, Even though có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay
thế cho nhau nhưng ngữ cảnh và sắc thái biểu đạt 3 từ này lại khác nhau.
• Sử dụng Though ở đầu mang nghĩa trang trọng hơn so với Although.
• Even though diễn tả sự tương phản mạnh hơn although và though.
• Sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though trong văn viết trang trọng.
Ngược lại, Though lại thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
với nghĩa thân thiện, không trang trọng.
3. BÀI TẬP
Bài 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. Although he has a very important job, he isn’t particularly well-paid.
In spite of____________________________________________________
2. Although I had never seen her before, I recognized her from a photograph.
Despite _____________________________________________________
3. She wasn’t wearing the coat although it was quite cold.
In spite of _____________________________________________________
4. We thought we’d better invite them to the party although we don’t like them very
much.
194 | P a g e
Despite _____________________________________________________
5. Although I didn’t speak the language, I managed to make myself understand.
In spite of_____________________________________________________
6. Although the heat was on, the room wasn’t warm.
Despite_____________________________________________________
7. I didn’t recognize her although I’d met her twice before.
In spite of_____________________________________________________
8. We’re not very good friends although we’ve known each other a long time.
Despite_____________________________________________________
9. Although Minh was ill, he still came to the meeting.
In spite of_____________________________________________________
10. Although he promised that he wouldn’t be late, he didn’t arrive until 9 o’clock.
Despite_____________________________________________________
11. Although the salary was low, he accepted the job.
Despite_____________________________________________________
12. In spite of their quarrel, they remain the best of friends.
Though _____________________________________________________
13. In spite of the bad weather, they went out for dinner.
Although_____________________________________________________
14. In spite of his age, he still leads an active life.
Even though_____________________________________________________
15. In spite of his hard work, Ba he failed his exam.
Though _____________________________________________________
16. In spite of the heavy rain, we decided to go to see the match.
Although_____________________________________________________
17. Although they lost, the home team played very well.
Despite _____________________________________________________
18. Even though it was raining, I still went to school on time.
In spite of_____________________________________________________
19. Although she isn’t brilliant, she studies quite well.
Despite_____________________________________________________
20. She isn’t brilliant but she studies quite well.
Although_____________________________________________________
195 | P a g e
196 | P a g e
Bài 2:
1. C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. A; 6. C; 7. B; 8. B; 9. B; 10. A
197 | P a g e
II. DANH TỪ
Bài 1:
Bài 2:
1) She is a real lady.
2) You are too old to play with toys.
3) How many days will it take you?
198 | P a g e
199 | P a g e
III. ĐỘNG TỪ
Bài 1:
1. She advised me to consult a doctor. (Transitive)
2. Let’s invite your cousins as well. (Transitive)
3. I waited for an hour. (Intransitive)
4. I received your letter in the morning. (Transitive)
5. I am going to send her some flowers. (Transitive)
6. He has changed a lot since he got married. (Intransitive)
Bài 2:
1. John COULDN’T HAVE GONE on holiday. I saw him this morning downtown.
2. Nobody answered the phone at the clinic. It MUST HAVE CLOSED early.
3. I SHOUD HAVE REVISED more for my exams. I think I'll fail!
4. Sarah looks really pleased with herself. She MUST HAVE PAST her driving test this
morning.
5. I didn't know you were going to Phil's party yesterday. You SHOUD HAVE TOLD
me!
6. I can't believe Jim hasn't arrived yet. He MUST HAVE CAUGHT the wrong train.
7. Don't lie to me that you were ill yesterday. You COULDN’T HAVE BEEN ill - John
said you were at the ice hockey match last night.
8. I don't know where they went on holiday, but they bought Euros before they left so
they MIGHT HAVE GONE to France or Germany.
9. His number was busy all night – he MUST HAVE BEEN on the phone continuously
for hours.
10. It COULDN’T HAVE BEEN Mickey I saw at the party. He didn't recognize me at
all.
200 | P a g e
Bài 3:
1. They gave me a form and told me to fill it in.
2. I'm going to bed now. Can you wake me up at 6.30?
3. I've got something in my eyes, and I can't get it out
4. I don't like it when people borrow things and don't give them back
5. I want to use the kettle. How do I switch it on?
6. My shoes are dirty. I'd better take them off before going into the house
Bài 4:
1. Nam suggested ____talking____ (talk) the children to school yesterday.
(cấu trúc Suggest + Ving)
2. They decided _____to play____ (play) tennis with us last night.
(cấu trúc Decide + to Vinf)
3. Mary helped me ____repair____ (repair) this fan and ____clean___ (clean) the
house.
(cấu trúc Help + sb + Vinf)
4. We offer ____to make____ (make) a plan.
(cấu trúc Offer + to Vinf)
5. We required them ___to be_____ (be) on time.
(cấu trúc Require + sb + to Vinf)
6. Kim wouldn’t recommend him ____to go___ (go) here alone.
(cấu trúc Recommend + sb + to Vinf)
7. Before ____going____ (go) to bed, my mother turned off the lights.
(cấu trúc Before + Ving)
8. Minh is interested in ____listening____ (listen) to music before ___going__ (go) to
bed.
(cấu trúc “giới từ” + Ving)
9. This robber admitted ____stealing__ (steal) the red mobile phone last week.
201 | P a g e
IV. TÍNH TỪ
Bài 1:
1) My nephew was (amused / amusing) by the clown.
2) It's so (frustrated / frustrating)! No matter how much I study I can't seem to remember
this vocabulary.
3) This lesson is so (bored / boring).
4) I'm feeling (depressed / depressing), so I'm going to go home, eat some chocolate, and
go to bed early with a good book.
5) I thought her idea was absolutely (fascinated / fascinating).
6) This maths problem is so (confused / confusing)! Can you help me?
7) The teacher was really (amused / amusing), so the lesson passed quickly.
8) The journey was (exhausted / exhausting)! Twelve hours by bus!
9) The plane began to move in a rather (alarmed / alarming) way.
10) He was (frightened / frightening) when he saw the spider.
Bài 2:
1) We wanted a grey metal table.
2) They bought a new red car.
3) She went home and sat on her old comfortable wooden bed.
4) He bought a fabulous British woolen suit.
5) They have black Dutch bicycles.
V. TRẠNG TỪ
Bài 1:
1) Come here quickly. You have to see this!
2) We knew that she had got the job when we saw her excitedly talking on the phone.
202 | P a g e
VI. GIỚI TỪ
Bài 1:
1) Lucy is arriving on February the 13th at eight o'clock in the morning.
2) The weather is often terrible in London in January.
3) I usually go to my parents' house at Christmas. We eat turkey together on Christmas
Day
4) He's swimming in the river.
5) Where's Julie? She's at school.
6) Please put those apples in the bowl.
7) We walked up to the top of the mountain and then we cycled down to the bottom again.
8) We both jumped into the swimming pool at the same time.
9) The athletes ran around the stadium for 1 hour.
10) He broke his ankle when he was trying to jump over a hump in his street.
203 | P a g e
Bài 2:
1) A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just IN time.
2) Only teamwork will enable us to get the job done ON time.
3) They’re doing/working overtime to get the job finished ON time.
4) I got home just IN time – it’s starting to rain.
5) Can you give me a cast-iron guarantee that the work will be completed ON time?
6) The car gets me there nicely IN time for work.
Bài 3:
1. B
2. B
3. C
4. D
5. D
6. C
7. D
8. C
9. B
10. D
204 | P a g e
205 | P a g e
BÀI 2:
1. are 6. was stolen
2. is spent; is 7. does physics
3. hasn’t finished; has 8. was chosen; was chosen; were
4. is closed 9. encourages
5. have tried 10. saw; was trying
BÀI 8:
1. have 4. have 7. is 10. are
2. is 5. are 8. have
3. do 6. has 9. has
BÀI 9:
1. goes 8. has
2. wear 9. aren’t
3. makes 10. was
4. are
5. cause
6. is
7. are
206 | P a g e
207 | P a g e
Bài 3:
1-D 2-D 3-B 4-C 5-C
6-B 7-B 8-A 9-B 10-B
11-B 12-D 13-B 14-C 15-B
16-C 17-C 18-B 19-B 20-A
208 | P a g e
209 | P a g e
1 D 11 B 21 D
2 B 12 C 22 D
3 B 13 C 23 D
4 B 14 B 24 C
5 B 15 B 25 A
6 B 16 B 26 C
7 C 17 C 27 A
8 D 18 D 28 B
9 B 19 C 29 D
10 C 20 B 30 C
Bài 2:
1. Mary types letters in the office.
=> Letters are typed in the office by Mary.
2. His father will help you tomorrow. => You’ll be helped by his father tomorrow.
3. Science and technology have completely changed human life.
=> The human life has completely been changed with science and technology.
4. Peter broke this bottle.
=> This bottle was broken by Peter.
5. They are learning English in the room.
=> English is being learnt in the room.
6. Nothing can change my mind.
=> My mind can’t be changed.
210 | P a g e
211 | P a g e
1 A 11 B 21 A
2 C 12 A 22 B
3 A 13 A 23 B
4 B 14 B 24 D
5 D 15 D 25 D
6 A 16 D 26 D
7 C 17 A 27 B
8 D 18 A 28 D
9 C 19 A 29 B
10 B 20 C 30 D
Bài 2:
1. Do you know the woman coming towards us?
2. I come from a city located in the southern part of the country.
3. The children attending that school receive a good education.
4. The fence surrounding our house is made of wood.
5. Be sure to follow the instructions given at the top of the page.
6. They live in the house built in 1890.
7. The papers on the table belong to Patrica.
8. The man talking to the policeman is my uncle.
9. The number of students counted is quite high.
212 | P a g e
10. George is the man chosen to represent the committee at the convention.
XIV. CÁCH NÓI MỤC ĐÍCH
Bài 1:
1. He opened the window in order to let fresh air in.
2. I took my camera so that I could take some photos.
3. He studied really hard in order to get better marks.
4. Jason learns Chinese in order to work in China.
5. I’ve collected money in order to buy a new car.
6. Many people left Turkey in 1960s in order to find jobs in Germany.
7.1. She attends to a course in order to learn chess.
7.2. She attends to a course so that she learn chess.
8.1. Linda turned on the lights in order to see better.
8.2. Linda turned on the lights so that she could see better.
9. I will come with you in order to help you.
10. We are going to cinema in order to watch a horror film.
XV. LIÊN TỪ
Bài 1:
1a 2b 3a 4d 5a 6b 7a 8a 9c 10d
11b 12d 13d 14d 15a 16a 17c 18d 19b 20c
Bài 2:
1. the cleverest
2. longer
3. the best
4. cleaner
5. more expensive6. more quickly
7. more dangerous
8. more sweetly
9. the most exciting
10. the fastest
Tham gia các cộng đồng học tập hoàn toàn miễn phí của ACE tại:
- TOEIC Nghe Đọc: https://www.facebook.com/groups/296655651010176
- TOEIC Nói Viết: https://www.facebook.com/groups/243796703503616
- IELTS 4 Skills: https://www.facebook.com/groups/990422648396208
- VNU-EPT 4 Skills: https://www.facebook.com/groups/437304933456518
215 | P a g e
216 | P a g e
217 | P a g e
218 | P a g e
219 | P a g e
220 | P a g e
221 | P a g e
222 | P a g e