Professional Documents
Culture Documents
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................................................................... iii
PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN............................................................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN
Một môn học nữa lại qua, đối với chúng em với môn học “ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT
BỊ” cung cấp cho em nhiều kiến thức về vận hành, thiết kế hệ thống và nhất là hệ thống cô đặc vì
đề tài của em làm là cô đặc NaOH.
Sau 12 tuần làm việc của môn đồ án và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Tiền Tiến Nam thuộc
bộ môn QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM,
chúng em đã đi đến ngày hôm nay đã hoàn thành môn đồ án môn học “QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT
BỊ” với những gì đã qua em xin chân thành cảm ơn thầy Tiền Tiến Nam, các thầy cô trong bộ
môn “QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ” và các bạn chung khóa đã giúp em hoàn thành môn đồ án
này.
Vì đồ án này là một đề tài lớn đầu tiên của em, điều thiếu xót và hạn chế là không thể tránh
khỏi. Mong được sự đóng góp ý kiến , chỉ dẫn từ các thầy và bạn bè để củng cố thêm kiến thức
chuyên môn.
Em xin chân thành cảm ơn.
1. NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN
Thiết kế thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaOH.
Nồng độ dịch ban đầu 10%
Nồng độ sản phẩm 20%
Áp suất chân không cô đặc 0,65at
Nhiệt độ đầu của nguyên liệu: 300C (chọn)
môi ở áp suất khí quyển. Dung dịch được cô đặc có tuần hoàn nên a = xc = 20 %
Tra bảng VI.2, trang 67, [2]: 8,20C
f – hệ số hiệu chỉnh do khác áp suất khí quyển, được tính theo công thức VI.11,
trang 59, [2]:
t 273
2
f 16,14.
r
Trong đó:
t - nhiệt độ sôi của dung môi ở áp suất đã cho (tsdm(P0) = 73,05 oC)
r - ẩn nhiệt hoá hơi của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc. Tra bảng
I.251, trang 314, [1] và nội suy ta được : r = 2325,61 kJ/kg.
73,05 273
2
f 16,14. 0,8311
2325,61.1000
s 0,5.
dd
dd – khối lượng riêng thực của dung dịch đặc không có bọt hơi; kg/m3
Chọn tsdd ( P0 P) = 800 C, C% = xc = 20 %, ta có dd = 1188 kg/m3 (tra bảng
4,trang 11, [5]).
s 0,5.1188 594kg / m3 – chiều cao thích hợp của dung dịch sôi tính theo
kính quan sát mực chất lỏng; m
Hop = [0,26 + 0,0014.(ρdd – ρdm)].h0
Chọn chiều cao ống truyền nhiệt là h0 = 1,5 m (bảng VI.6, trang 80, [2])
ρdm – khối lượng riêng của dung môi tại nhiệt độ sôi của dung dịch 800C.
Tra bảng I.249, trang 311, [1], ρ = 971,8 kg/m3
dm
⇒ Hop = [0,26 + 0,0014.(1188 – 971,8)].1,5 = 0,84402 (m)
1 0,84402
P .594.9,81. 0,0251( at )
2 9,81.104
⇒ Ptb = P0 + ΔP =0,364 + 0,0251 = 0,3891 (at)
Tra bảng I.251, trang 314, [1], Ptb = 0,3891 (at) tương ứng với tsdm(Ptb) = 74,660C
Ta có:
Δ’’ = tsdm(P0 + ΔP) – tsdm(P0) (trang 108, [3])
Δ’’ =tsdm(P0 + ΔP) – tsdd(P0)
⇒ Δ’’ = 74,66 –73,05 = 1,610C
t sdd Ptb t sdd P0 '' 79,86 1,61 81,470 C
Sai số 1,875% được chấp nhận. Vậy t (P ) = 80 oC.
sdd tb
Sản phẩm được lấy ra tại đáy
t sdd Ptb t sdd P0 2P 79,86 2.1,61 83,080 C
Tổng tổn thất nhiệt
' '' ''' 6,815 1,61 1 9,4250 C
Gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa, áp suất hơi đốt là 4at, tD=142,90C (bảng I.251, trang
315, sổ tay 1)
Chênh lệch nhiệt độ hữu ích:
thi t D tc
thi 142,9 (72,05 9, 425) 61, 4250 C
Nước ngưng chảy ra có nhiệt độ bằng nhiệt độ của hơi đốt vào (không có quá lạnh
sau khi ngưng) thì iD c rD 2325,61(kj / kg ) (ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt)
''
1200 600
(3610,95.83,08 3767, 4.79,86) .(2627,79.103 3610,95.83,08)
3600 3600
(1 0,05)(1 0,05).2325,61.103
0, 2325(kg / s)
Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp:
QD D(1 )(1 ).rD 0,2325(1 0,05)(1 0,05).2325,61.103 487985,65(W )
Lượng hơi đốt tiêu tốn riêng:
D 0, 2325
d 1, 437 (kg hơi đốt/kg hơi thứ)
W 600
3600
2 n . dd . dd . dd . dm
dm dm cdm dd
n - hệ số cấp nhiệt của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch. Do nước sôi sủi
bọt nên n được tính theo công thức (V.91), trang 26, [2]:
n 0,145.P 0,5 .t 2,33
Trong đó:
Σrv – tổng trở vách; m2.K/W
0,003
r v r1 r2 0,3448.103 16,3 0,387.103 0,9158.103 (m2 / K .W)
0.3448.103 m 2 .K / W -nhiệt trở phía hơi nước do vách ngoài của ống
1
Với r1
2900
có màng mỏng nước ngưng (bảng 31, trang 29, [8]).
r = 0,387.10-3 m2.K/W – nhiệt trở phía dung dịch do vách trong của ống
2
có lớp cặn bẩn dày 0,5 mm (bảng V.1, trang 4, [2]).
δ = 3 mm = 0,003 m – bề dày ống truyền nhiệt
λ = 16,3 W/(m.K) – hệ số dẫn nhiệt của ống (tra bảng XII.7, trang 313, [2]
với ống được làm bằng thép không gỉ OX18H10T)
Δtv = tv1 - tv2 ; K – chênh lệch nhiệt độ giữa 2 vách tường.
Với quá trình cô đặc chân không liên tục, sự truyền nhiệt ổn định nên
qv = q1 = q2.
tv qv . rv 9508,8224.0,9158.103 8,708(m2 / K .W)
Nhiệt tải riêng phía dung dịch:
q2 2 .t2 5673,803.9,728 55194,756 W / m2
3. Tiến trình tính các nhiệt tải riêng
Dùng phương pháp số, ta lần lượt tính lặp qua các bước sau:
Chọn nhiệt độ tường phía hơi ngưng t , từ đó tính t và Δt = t – t .
v1 m 1 D v1
Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng α1 theo, từ đó tính q1.
Đặt qv = q1, từ đó tính Δtv.
Tính tv2 = tv1 – Δtv, từ đó tính Δt2 = tv2 – tsdm(Ptb) và hệ số cấp nhiệt phía dung
dịch sôi α2 .
Tính q2.
Tính sai số tương đối của q2 so với q1. Vòng lặp kết thúc khi sai số này nhỏ hơn 5
%.