You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

KHOA HÓA
--------------

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ 2


Đề tài: Thiết kế phân xưởng sản xuất phân bón vi sinh từ
rác thải hữu cơ với năng suất 10 tấn sản phẩm/ngày

Giáo viên hướng dẫn : TS Ngô Thái Bích Vân


Sinh viên thực hiê ̣n : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : 17SH
MSSV :107170251
Chuyên ngành : Công Nghê ̣ Sinh Học

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 11 năm 2020


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................5
1.1.Tổng quan về rác thải hữu cơ......................................................................5
1.1.1. Nguồn phát sinh rác thải hữu cơ..........................................................5
1.1.2. Tính chất chất thải hữu cơ....................................................................6
1.1.3. Quản lý và xử lí chất thải hữu cơ ở Viê ̣t Nam......................................6
1.2. Phương pháp ủ phân sinh học[1]................................................................7
1.2.1. Khái niê ̣m...............................................................................................7
1.2.2. Cơ chế phân hủy rác thành phân hữu cơ.............................................8
1.2.2.1. Thành phần vi sinh vật trong đống ủ...............................................8
1.2.2.2. Hoạt động của vi sinh vật trong đống ủ.........................................10
1.2.2.3.Lựa chọn vi sinh vật để phân giải rác thải hữu cơ làm phân..........10
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến đô ̣ ủ và chất lượng sản phẩm...........11
1.2.3.1. Phân loại và nghiền.......................................................................11
1.2.3.2. Nhiê ̣t độ.........................................................................................11
1.2.3.3. Độ ẩm............................................................................................11
1.2.3.4. Ảnh hưởng của pH.........................................................................11
1.2.3.5. Độ thoáng khí và phân phối O2......................................................11
1.2.3.6. Tỷ lê ̣ C/N, N/P................................................................................12
1.2.4. Kiểm soát môi trường trong quá trình ủ[1].........................................12
1.2.4.1. Kiểm soát CH4...............................................................................12
1.2.4.2. Kiểm soát H2S................................................................................12
1.3. Tổng quan về phân hữu cơ vi sinh............................................................13
1.3.1. Phân hữu cơ vi sinh............................................................................13
1.3.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh......................................................13
1.3.3. Nguyên liê ̣u sản xuất...........................................................................13
1.3.3.1. Rác thải hữu cơ..............................................................................14
1.3.3.2. Chế phẩm EM................................................................................14
1.3.3.3. Nguyên liê ̣u khác............................................................................15
CHƯƠNG II: CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG
NGHÊ.................................................................................................................16
2.1. Dây chuyền công nghê...............................................................................16
̣
2.2. Thuyết minh dây chuyền...........................................................................17
2.2.1. Xử lý EM..............................................................................................17
2.2.2. Phân loại sơ bộ....................................................................................17
2.2.3. Nghiền..................................................................................................18
2.2.4. Nhân giống..........................................................................................18
2.2.5. Phối trộn với men vi sinh.....................................................................18
2.2.6. Ủ...........................................................................................................18
2.2.7. Làm tơi mùn.........................................................................................19
2.2.8.Sàng lồng..............................................................................................20
2.2.9. Phối trộn..............................................................................................20
2.2.10. Tạo hạt..............................................................................................20
2.2.11. Sấy......................................................................................................20
2.2.12. Đóng bao............................................................................................20
CHƯƠNG III: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT.......................................21
3.1. Các số liêụ ban đầu...................................................................................21
3.2. Kế hoạch sản xuất của nhà máy................................................................21
3.3. Tính cân bằng vâ ̣t chất..............................................................................22
3.3.1. Tiêu hao nguyên liê ̣u qua từng công đoạn........................................22
3.3.2. Tính toán cân bằng vật chất................................................................25
CHƯƠNG IV: CHỌN VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ.................................29
4.1. Thiết bị chính.............................................................................................29
4.1.1. Máy nghiền búa...................................................................................29
4.1.2. Máy làm tơi..........................................................................................31
4.1.3. Sàng lồng.............................................................................................31
4.1.4. Máy phối trộn N,P,K............................................................................32
4.1.5. Máy tạo hạt..........................................................................................33
4.1.6. Máy sấy................................................................................................34
4.1.7. Máy đóng bao.......................................................................................35
4.2. Nhà ủ...........................................................................................................36
4.2.1. Nhà ủ sơ bộ..........................................................................................36
4.2.2. Nhà ủ chín...........................................................................................37
4.3. Thiết bị nhân giống và lên men.................................................................37
4.3.1. Thiết bị nhân giống cấp I....................................................................37
4.3.2. Thiết bị nhân giống cấp I lên cấp II....................................................38
4.3.3. Thiết bị nhân giống cấp II lên III.......................................................40
4.3.4. Thiết bị chứa giống cấp III..................................................................40
4.3.5. Tank chứa chế phẩm EM....................................................................42
4.4. Các thiết bị khác........................................................................................42
4.4.1. Xe xúc lật.............................................................................................42
4.4.2. Xe vận chuyển thành phẩm vào kho...................................................43
4.4.3. Bơm......................................................................................................44
4.4.4. Phễu nạp liê ̣u.......................................................................................45
4.4.5. Hê ̣ thống quạt gió................................................................................45
4.4.6. Băng tải................................................................................................46
4.4.6.1. Các công đoạn sử dụng băng tải....................................................47
4.4.6.2. Tính toán băng tải..........................................................................47
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Tổng quan về rác thải hữu cơ
1.1.1. Nguồn phát sinh rác thải hữu cơ
Chất thải hữu cơ là những chất thải có bản chất hữu cơ và bị loại bỏ trong quá trình
sản xuất. Các chất thải hữu cơ có thể có nguồn gốc là đô ̣ng vâ ̣t, thực vâ ̣t, các hợp chất
cacbon hydro hay cả bùn că ̣n thải ra sau khi xử lí nước thải. Mỗi loại chất thải hữu cơ
có thành phần và tính chất rất khác nhau.
Chất thải hữu cơ hiê ̣n nay rất lớn. Chúng được tạo ra bởi các nguồn sau
- Chất thải hữu cơ được tạo ra trong quá trình sinh hoạt của con người
+ Các loại chất thỉa tạo từ các nhà bếp ở các gia đình hay các nhà bếp tâ ̣p thể,
các loại chất tải này có bản chất sinh vâ ̣t. Chúng thường là những đô ̣ng vâ ̣t hay các
thực vâ ̣t không còn sử dụng được nữa hoă ̣c không đáp ứng những yêu cầu chế
biến, bảo quản hay sử dụng ngay. Ví dụ: đầu cá, tôm, vảy cá, ruô ̣t cá, rể, vỏ, lá các
loại rau quả bị hưu hỏng…, dây là những chất thải dễ bị phân hủy và gây ô nhiễm
môi trường rất mạnh. Ngoài ra, từ nhà bếp còn có những chất thải rất khó phân hủy
như các loại bao ni lông, giẻ lau, các loại bao bì từ cellulose
+ Chất thải từ các khu vực thương mại như chợ, siêu thị. Chất thải chủ yếu là có
nguồn gốc từ thực vâ ̣t và đô ̣ng vâ ̣t với số lượng lớn. Về cơ bản thì thành phần chất
thải này giống như các chất thải từ nhà bếp
- Chất thải hữu cơ từ quá trình sản xuất
+ Chất thải từ các nhà máy chế biến thực phẩm
+ Chất thải từ các cơ sở xí nghiê ̣p thuô ̣c da bao gồm lông thú, các mảnh vụn tạo
ra trong quá trình chế biến
+ Chất thải từ các cơ sở chăn nuôi, chủ yếu là phân gia súc, thực phẩm gia sức
thừa hoă ̣c những chất thải dùng để vê ̣ sinh chuồng trại
+ Chất thải từ các trạm xử lí nước
+ Chất thải từ các nhà máy giấy và các hoạt đô ̣ng công nghiê ̣p khác.
1.1.2. Tính chất chất thải hữu cơ
Chất thải hữu cơ phần lớn có nguồn gốc từ đô ̣ng thực vâ ̣t nên có những tính chất cơ
bản sau:
- Tính dễ phân hủy
Các tế bào đô ̣ng vâ ̣t và thực vâ ̣t đều được cấu tạo từ các hợp chất hữu cơ như
protein, gluxit, lipid, vitamin và mô ̣t số thành phần khác. Các thành phần hữu cơ này
là những thành phần rất dễ bị phân hủy khi đô ̣ng vâ ̣t hay thực vâ ̣t bị chết. Tính chất dễ
phân hủy này là tính chất rất quan trọng trong chu trình chuyển hóa giữa sự sống và
vâ ̣t chất không sống. Tham gia vào quá trình phân giải này chủ yếu là hê ̣ vi sinh vâ ̣t có
trong chất thải.
- Tính chất dễ gây ô nhiễm môi trường
Vì là vâ ̣t chất dễ phân giải nên các rác thải hữu cơ này cũng là nguồn gây ô nhiễm
ngiêm trọng. Ô nhiễm môi trường ở đây bao gồm 3 dạng:
+ Ô nhiễm do các chất khí tạo ra trong quá trình ủ
+ Ô nhiễm do vi sinh vâ ̣t gây bê ̣nh
+ Ô nhiễm do các chất đô ̣c được giải phóng ra khỏi khối chất thải, tạo ra trong quá
trình ủ
Chính vì thế trong quản lí và xử lí chất thải hữu cơ, cần hạn chế và loại hẳn các quá
trình tạo ra ba dạng ô nhiễm trên.
1.1.3. Quản lý và xử lí chất thải hữu cơ ở Viê ̣t Nam
Viê ̣t Nam chưa phải là nước có ngành công nghiê ̣p mạnh nên chất thải công nghiê ̣p
chưa nhiều. Nền kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào sự phát triển nông nghiê ̣p. Do đó, mô ̣t số
đă ̣c điểm đă ̣c trưng của rác thải ở Viê ̣t Nam là:
- Chất thải sinh hoạt ở Viê ̣t nam chiếm tỷ lê ̣ lớn nhất. Đây cũng là dă ̣c điểm
chung cho nhiều quốc gia đang phát triển. Trong các loại chất thỉa sinh hoạt thì
các loại chất thải từ nguồn thực vâ ̣t chiếm số lượng nhiều hơn cả. Từ đă ̣c điểm
này, các nhà kỹ thuâ ̣t nghĩ ngay đến khả năng tái chế chất thải làm phân bón.
Phương pháp tái chế đơn giản nhất để làm phân bón là tiến hành ủ chất thải hữu

- Chất thải hữu cơ ở Viê ̣t Nam có nguồn gốc chủ yếu từ thực vâ ̣t nên chúng có
hàm lượng nước cao, chúng lại kết hợp với các chất dinh dưỡng và vi sinh vâ ̣t
có sẵn trong chất thải tạo nên hiê ̣n tượng thối rửa nhanh và gây ra hiê ̣n tượng ô
nhiễm đất, nước và không khí rất nghiêm trọng. Đă ̣c điểm này đòi hỏi khi tiến
hành lựa chọn phương pháp xử lí phải đẩm bảo xử lí triê ̣t để khả năng ô nhiễm
của chất thải hữu cơ
- Chất thải ở Viê ̣t Nam ít được phân loại tại nguồn, do đó, trong chất thải tại
điểm điểm tiến hành xử lý thường chứa cả những vâ ̣t liê ̣u dễ tạo phân bón,
ngoài ra còn có kim loại, chất đô ̣c hại và cả vi sinh vâ ̣t gây bê ̣nh… gây nhiều
khó khăn trong quá trình xử lí. Vâ ̣y nên cần lưu ý giải quyết cẩn thâ ̣n trong quá
trình làm phân bón
1.2. Phương pháp ủ phân sinh học[1]
1.2.1. Khái niê ̣m
Theo Haug (1980) ủ chất thải là quá trình phân giải sinh học các chất hữu cơ dẫn
đến sự ổn điinh khối ủ trong tồn trữ và sử dụng như mô ̣t dạng phân hữu cơ
Mô ̣t định nghĩa khác đang phổ biến ở các nước châu Âu về ủ chất thải. Theo định
nghĩa này, ủ chất thỉa là sự kiểm soát quá trình hiếu khi hoạt đô ̣ng của các vi sinh vâ ̣t
ưu ấm và ưu nóng. Kết quả hoạt đô ̣ng này sẽ tạo ra CO 2, nước, chất khoáng và các
chất hữu cơ ổn định
Về tổng thể, quá trình ủ là quá trình phân giải mô ̣t loạt các chất hữu cơ có trong
chất thải sinh hoạt, bùn că ̣n, phân gia sức, gia cầm, các chất hữu cơ nông nghiê ̣p. Quá
trình ủ được thực hiê ̣n cả trong điều kiê ̣n hiếu khí và yếm khí
a) Ủ hiếu khí
Là quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ nhờ vi sinh vâ ̣t khi có mă ̣t của oxy.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ hiếu khí này là CO 2, NH3, nước, nhiê ̣t, các
chất hữu cơ đã ổn định và sinh khối vi sinh vâ ̣t
b) Ủ yếm khí
Là quá trình chuyển hóa chất hữu cơ bởi các vi sinh vâ ̣t khi không có mă ̣ của
oxy. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là NH 4,CO2,NH3, mô ̣t vài loại khí
khác với số lượng rất nhỏ, các axit hữu cơ, nhiê ̣t, các chất hữu cơ ổn định và
sinh khối vi sinh vâ ̣t
NH3 được tạo ra cả trong điều kiê ̣n hiếu khí và yếm khí. Chúng nhanh chóng được
các vi khuẩn nitrat hóa có trong khối ủ chuyển thành NO3-
Ủ hiếu khí thường xảy ra nhanh, ủ yếm khí thường kéo dài thời gian
1.2.2. Cơ chế phân hủy rác thành phân hữu cơ
1.2.2.1. Thành phần vi sinh vật trong đống ủ
Quá trình ủ là mô ̣t quá trình oxi hóa hóa-sinh các chất hữu cơ do các loại vi sinh vâ ̣t
khác nhau. Nững vi sinh vâ ̣t phát triển theo cấp số nhân, đầu tiên là châ ̣m và sau
nhanh hơn.
Thành phần các vi sinh vâ ̣t có trong đó nguyên liê ̣u ủ làm phân bao gồm các chủng
giống vi sinh vâ ̣t phân giải xenluloza, vi sinh vâ ̣t phân giải protein, tinh bô ̣t…
 Vi sinh vật phân giải xenluloza
Trong thiên nhiên có nhiều nhóm vi sinh vâ ̣t có khả năng phân hủy xenluloza nhờ
có hê ̣ enzym xenluloza ngoại bào. Trong đó vi nấm là nhóm có khả năng phân giả
mạnh nhất vì nó có khả năng tiết ra mô ̣t lượng lớn enzym có dầy đủ các thành phần.
Nấm mốc có hoạt tính phân giải xenluloza đáng chú ý là Tricoderma. Hầu hết các loài
thuô ̣c chi Tricoderma sống hoại sinh trong rác, đất đều có khả năng phân hủy
xenluloza. Trong nhóm vi nấm ngoài Tricoderma còn có rất nhiều giống có khả năng
phân hủy xenluloza như Asperillus, Fusarium, Mucor…
Nhiều loài vi khuẩn cũng có khả năng phân hủy xenluloza, tuy nhiên cường đô ̣
không bằng vi nấm. Nguyên nhân sdo số lượng enzym tiết ra môi trường của vi khuẩn
thường nhỏ, thành phần các loại enzym không đầy đủ. Moottj só nhóm tiêu biểu cí
trong rác thải như nhóm vi khuẩn hiếu khí Clostridium và nhóm vi khẩn sống trong dạ
dày đô ̣ng vâ ̣t nhai lại là các cầu khuẩn thuô ̣c chi Ruminococus
 Vi sinh vật phân giải protein
Trong môi trường rác ủ đóng, nitơ tồn tại ở các dạn khác nhau, từ nito phân giải ở
dạng khí cho đến các hợp chất hữu cơ phức tạp có trong cơ thể dô ̣ng, thực vâ ̣t và con
người. Trong cơ theer sinh vâ ̣t, nito tồn tại chủ yếu dưới dạng các hợp chất đạm như
protein, axit amin. Khi cơ thể sinh vâ ̣t chết đi, lượng nito này tồn tại trong đất(rác).
Dưới tacsc dungjc ủa các nhóm vi sinh vâ ̣t hoại ính, protein được phân giải thafnhc ac
axit amin. Các axit amin này lại đượcn hím vi sinh vâ ̣t phân giải thành NH3 hoă ̣c NH4+
gọi là nhóm vi khuẩn amin hóa. Quá trình này gọi là sự khoáng hóa chất hữu cơ vì qua
đó nitơ hữu cơ được chuyển hóa thành nito dạng khoáng. Dạng NH 4+ sẽ được chuyển
hóa thành NO3- nhờ nhóm vi khuẩn nitrat hóa.
Các hợp chất nitrat lại được chuyển hóa thành dạng N 2 phân tử, quá trình này gọi là
sự nitrat hóa được thực hiê ̣n bởi nhóm phân nitrat. Khí N 2 sẽ được cố định lại trong tế
bào vi khuẩn và tế bào thực vâ ̣t, sau đó chuyển hóa thành dạng N2 hữu cơ nhờ nhóm vi
khẩn cố định Nitơ. Do đó, vòng tuần hoàn N 2 khép kín. Trong hầu hết các khâu
chuyển hóa của vòng tuần hoàn đều có sự tham gia của các vi sinh vâ ̣t khác nhau. Nếu
sự hoạt đô ̣ng của mô ̣t nhóm nào đó ngừng lại thì toàn bô ̣ sự chuyển hóa của vòng tuần
hoàn sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Trong quá trình compost, nhóm vi khuẩn chính phân giải protein là vi khuẩn nitrat
hóa, vi khuẩn cố định nitơ.
Nhóm vi sinh vâ ̣t tiến hành nitrat hóa bao gồm hai nhóm tiến hành hai giai đoạn của
quá trình. Giai đoạn õi hóa NH4+ thành NO2- gọi là nitrit hóa , giai đoạn oxi hóa NO 2-
thành NO3- gọi là giai đoạn nitrat hóa.
Nhóm vi khuẩn nitrit hóa bao gồm bốn chi khác nhau: Nitrozomonas,
Nitrozocystic, Nitrozolobus và Nitrosospira, chúng đều thuô ̣c loại tự dưỡng bắt buô ̣c,
không có khả năng sống trên môi trường thạch, bởi vâ ̣y phân lâ ̣p chúng rất khó phải
dùng silicagen thay thạch. Nhóm vi khuẩn này có khả năng õi hóa NH 4+ bằng O2
không khí và tạo ra năng lượng:
NH4+ + 3/2 O2 NO3- +2H+ + năng lượng
Nhóm vi khuẩn nitrat hóa tiến hanh oxi hóa NO 2- thành NO3- bao gồm bai chi khác
nhua: Nitrobacter, Nitrospira và Nitrococcus.
Nhóm vi khuẩn cố định Nito có trong môi trường rác ủ là các nhóm: Azotobacter-
là mô ̣t loại vi khuẩn hiếu khí, không sinh bào tử, có khả năng cố định nitơ phân tử,
sống tự do trong đất(rác).
Clostridium là mô ̣t loại vi khuẩn kỵ khí sống tự do trong rác, có khả năng hình
thành bào tử. Loại phổ biến nhất là Clostridium pastensinium có hình que ngắn, khi
còn non có khả năng di đô ̣ng bởi tiên mao, khi già mất đi khả năng di đô ̣ng.
Clostridium có khả năng đồng hóa nhiều laoih protein khác nhau như đường, tinh bô ̣t,
rượu… Nó thuô ̣c loại kỵ khí nên các sản paharm trao đổi chất của nó là các axit hữu
cơ, butanol, ethanol, axeton đó là các sản phẩm chưa được oxi hóa hoàn toàn.
 Vi sinh vật phân giải tinh bột
Trong bể ủ có rất nhiều loại vi sinh vâ ̣t có khả năng phân giải tinh bô ̣t. Mô ̣t số vi
sinh vâ ̣t có khả năng tiết ra môi trường đầy đủ các loại enzym trong hê ̣ enzym
amilaza. Ví dụ mô ̣t số nấm mốc bao gồm mô ̣t số loại tỏng các chi Aspergillus,
Fusarium, Rhizopus… Trong nhóm vi khuẩn có mô ̣t số loài thuô ̣c chi Bacillus,
Cytophaza, Pseudomonas… Xạ khuẩn cũng có mô ̣t số chi có khả năng tiết ra enzym
phân giải tinh bô ̣t. Tuy nhiên, đa số vi sinh vâ ̣t không có khả năng tiết ra đầy đủ hê ̣
enzyme amilaza phân giải tinh bô ̣t, chúng chỉ có thể tiết ra môi trường mô ̣t hoă ̣c mô ̣t
vài men trong hê ̣ đó. Ví dụ các loài Aspergillus candidus, Bacillus subtilis,
Clostridium… chỉ có khả năng tiết ra môi trường enzyme α-amilaza.
1.2.2.2. Hoạt động của vi sinh vật trong đống ủ
Các quá trình sinh hóa diễn ra trong đống ủ rác chủ yếu do hoạt đô ̣ng của các vi
sinh vâ ̣t sử dụng các hợp chất hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng cho các hoạt đô ̣ng sống
của chúng. Các loại vi khuẩn và nấm đóng vai trò quan tọng trong quá trình phân giải
hợp chất. Các loại vi sinh vâ ̣t phát triển tốt trong các điều kiê ̣n môi trường được xác
định như bảng.
Bảng 1.1 : Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến vi sinh vâṭ

Yếu tố môi trường Khoảng xác định


Nhiê ̣t đô ̣ (⁰C) 0-70
Nồng đô ̣ muối (% NaCl) 0-3
pH 1-12
Nồng đô ̣ oxi (%) 0-21
Áp suất (mPa) 0-115
Ánh sáng Bóng tối, ánh sáng mạnh
Các vi sinh vâ ̣t tham gia vào quá trình phân giải tại các đống ủ rác được chia thành
ba nhóm chủ yếu:
- Các vi sinh vâ ̣t ưa ẩm: phát triển mạnh ở nhiê ̣t đô ̣ từ 0-20⁰C
- Các vi sinh vâ ̣t ưa ấm: phát triển mạnh ở nhiê ̣t đô ̣ từ 20-40⁰C
- Các vi sinh vâ ̣t ưa nóng: phát triển mạnh ở nhiê ̣t đô ̣ từ 40-70⁰C
Sự phát triển của các loại vi sinh vâ ̣t theo nhiê ̣t đô ̣ được thể hiê ̣n theo đồ thị sau:
Thời kì đầu của quá trình ủ rác, quá trình hiếu khí được diễn ra , giai đoạn nayd các
chất hữu cơ dễ bị oxi hóa thành dạng đơn phân tử như protein,tinh bô ̣t,xeluloza. Trong
quá trình này, các vi sinh vâ ̣t tiếp nhâ ̣n mô ̣t lượng năng lượng rất lớn và vì thế có tồn
tại mô ̣t lượng năng lượng đáng kể ở dạng nhiê ̣t. Lượng năng lượng nhiê ̣t được tạo bên
trong lòng đống ủ được tạo ra nhiều hơn so với lượng nhiê ̣t năng được thoát ra bên
ngoài và do đó nhiê ̣t đô ̣ bên trong đống bể ủ được tăng lên. Giá trị nhiê ̣t đô ̣ tăng tới
60-70⁰C, kéo dài trong thời gian khoảng 30 ngày. Ở khoảng nhiê ̣t đô ̣ này, các phản
ứng hóa học diễn ra sẽ trô ̣i hơn các phản ứng vi sinh vạt bởi vì hầu hết chủng vi sinh
vâ ̣t không phát triển được ở nhiê ̣t đô ̣ 70⁰C.
1.2.2.3.Lựa chọn vi sinh vật để phân giải rác thải hữu cơ làm phân

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến đô ̣ ủ và chất lượng sản phẩm
1.2.3.1. Phân loại và nghiền
Viê ̣c phân loại cẩn thâ ̣n các rác thải rất quan trọng để có thể đạt được mô ̣t quá trình
ủ hoàn hảo
Viê ̣c giảm kích thước của nguyên liê ̣u ( bằng cách băm nhỏ hoă ̣c sàng phân loại)
như mô ̣t hê ̣ quả làm tăng tốc đô ̣ phản ứng
1.2.3.2. Nhiê ̣t độ
Sự giải phóng CO2 tối đa xảy ra ở 55⁰C. Nó bắt đầu tăng từ từ trong khoảng từ 25-
40⁰C sau đó tăng từ 45-55⁰C
Nhiê ̣t đô ̣ tối ưu cho quá trình ổn định sinh hóa là 40-55⁰C. Nhiê ̣t đô ̣ cao đối với
đống ủ thì tốc đô ̣, mức ủ sẽ nhanh.
Lưu ý cần ngăn nhừa quá khô, quá lạnh ở phần nào đó của đống ủ.
1.2.3.3. Độ ẩm
Đô ̣ ẩm tối ưu đối với quá trình ủ là 50-52%.
Nếu vâ ̣t liê ̣u quá khô không đủ đô ̣ ẩm cho sự tồn tại và phát triển của vi sinh vâ ̣t
hoă ̣c vâ ̣t liê ̣u quá ẩm thì sẽ diễn ra quá trình lên men yếm khí, oxi không lọt vào được.
1.2.3.4. Ảnh hưởng của pH
pH giảm từ 6,6-5,5 trong giai đoạn tiêu hủy ưa mát sau đó tăng nhanh ở giai đoạn
ưa ấm tới pH=8 sau đó giảm nhẹ xuống 7,5 trong giai đoạn lạnh .
Nếu dùng vôi để tăng pH ở giai đoạn đầu thì pH sẽ tăng lên ngoài ngưỡng mong
muốm làm cho Nito ở dạng muối sẽ bị mất đi.
1.2.3.5. Độ thoáng khí và phân phối O2
Thông thường áp lực tĩnh là 0,1=0,15mm cô ̣t nước, cần tạo ra để đẩy không khí qua
chiều sâu từ 2-2,5m vâ ̣t liê ̣u. Do đó chỉ cần sử dụng quạt gió là đủ không càn sử dụng
máy nen. Các cửa của bể ủ sẽ đảm bảo cho viê ̣c làm thoáng, chỉ cần đảo cửa lò ủ mỗi
ngày mô ̣t lần hoă ̣c nhiều ngày mô ̣t lần.
Sự phân phối oxi cho bể ủ là rất cần thiết bởi vi sinh vâ ̣t hiếu khi cần oxi. Lượng
oxi tiêu thụ là 4,2g O2/kg rác/ ngày. Như vâ ̣y nhu cầu oxi tiêu thụ rất lớn trong nững
ngày đầu của quá trình ủ rồi giảm dần. Sự sản sinh CO 2 tương đượng với lượng O2
thiêu thụ.
Quá trình kỵ khí bắt đầu khi tỷ lê ̣ oxi trong các bể ủ nhỏ hơn 10%, sau đó khí metan
xuất hiê ̣n. Quá trình ủ kỵ khí đă ̣c biê ̣t quan trọng khi tỷ lê ̣ Oxi dưới 5%
Cần có mô ̣t quá trình sục khí mạnh để hỗ trợ cho vi sinh vâ ̣t háo khí và sự phân hủy
tối ưu. Tỷ lê ̣ Oxi tiêu thụ không ổn định phụ thuô ̣c vào nhiê ̣t đô ̣, sự tahyd dổi trong
thành phần và mức đô ̣ ủ chín, kích thước nguyên liê ̣u.
1.2.3.6. Tỷ lê ̣ C/N, N/P
Tương quan C/N bị làm nhỏ dần cho đến khi ty lê ̣ nito cố định và nitơ khoáng hóa
như nhau. Sau mô ̣t quán trình dài, tỷ lê ̣ C/N của phần còn lại sẽ bằng với tỷ lê ̣ của vi
sinh vâ ̣t. Quá trình này cần có thời gian, nếu ngay từ đầu, tỷ lê ̣ C/N thấp sự khoáng
hóa nito thu được từ sự cố định. Tỷ lê ̣ C/N cao có thể làm mất nito bởi NH3
Tỷ lê ̣ N/P trong mô ̣t tế bào được đă ̣t khoảng từ 5-20. Nếu tỷ lê ̣ N/P của phần còn lại
cao hơn tỷ lê ̣ của những tế bào ví inh vâ ̣t thì cần bổ sung mô ̣t lượng photphas trên tỷ lê ̣
100 phần nguyên liê ̣u hữu cơ. Ưu thế trong tỷ lê ̣ N/P khiến cho sự phân hủy cao, giải
phóng mô ̣t lượng nhỏ O2 và mô ̣t lượng lớn hơn được sản sinh.
1.2.4. Kiểm soát môi trường trong quá trình ủ[1]
1.2.4.1. Kiểm soát CH4
Các đống rác ủ yếm khí là nguồn khí sinh học mà trong đó khí metan là thành phần
chủ yếu và chiếm tỷ lê ̣ cao.
Khí sinh học là sản phẩm của quán trình phân hủy các chất hữu cơ có trong đống ủ.
Thành phần của khí ga trong giai đoạn đầu chủ yếu là CO 2 và mô ̣t số loại khí khác
như N2 và O2. Sự có mă ̣t của khí CO2 trong đống ủ tạo điều kiê ̣n cho vi sinh vâ ̣t kỵ khí
tăng và từ đó bắt đầu giai đoạn hình thành khí metan.
Khí metan có thể trở thành mối nguy hiểm gây chaý nổ, ô nhiễm môi trường tại
đóng ủ và các khu vực xung quanh. Vì vâ ̣y phải kiểm soát khí metan bằng phương
pháp thanh toán hoă ̣c thu hồi và chuyển thành nguồn năng lượng-là mô ̣t phần quan
trọng trong viê ̣c thiết kế và vâ ̣n hành các bể ủ rác hợp vê ̣ sinh.
Trong trường hợp chưa thu hồi hoă ̣c thanh toán khí metan thì các vị trí có khả năng
tâ ̣p trung khí metan có thể gây cháy nổ, do đó cần rác mô ̣t lớp dất dày để giảm khí tâ ̣p
trung.
1.2.4.2. Kiểm soát H2S
Các thành phần H2S, metyl mercaptan trong khí gây mùi thối khác biê ̣t. Mùi này sẽ
bị loại bỏ nếu khí được thoát tán hoă ̣c đốt cháy. Có thể sử dụng mô ̣t lớp lọc để giảm
mùi, bổ sung vi sinh vâ ̣t EM…
Kiểm soát nước rác: có hê ̣ thống thu gom nước rác tại các bể ủ háo khí. Sử dụng
nước rỉ rác bổ sung lại cho cac bể ủ nếu thiếu đô ̣ ẩm
Thành phần nước rác: BOD5,COD,SS,NH4+, nitơ tổng, pH, coliform, các kim loại
nă ̣ng, màu mùi… cần có sự kiểm soát nghiêm ngă ̣t

1.3. Tổng quan về phân hữu cơ vi sinh


1.3.1. Phân hữu cơ vi sinh
Phân vi sinh có bản chất là chế phẩm chứa những chủng vi sinh vật đã được tuyển
chọn phù hợp với những tiêu chuẩn kỹ thuật mà các vi sinh vật được sử dụng làm chế
phẩm sinh học. Các chủng vi sinh vật dùng để sản xuất phân bón vi sinh: vi sinh vật
hòa tan lân, vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật kích thích sinh trưởng cây trồng, vi
sinh vật phân giải các chất hữu cơ,… Các chủng vi sinh vật này thường phải đạt mật
độ theo tiêu chuẩn của cơ quan quản lý nhà nước, mật độ ≥10 8 CFU/mg. Có khả năng
kích thích sự tăng trưởng của cây bằng cách tăng sự hấp thu những dưỡng chất cần
thiết cho cây
Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón hữu cơ có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh
vật có ích, được chế biến bằng cách phối trộn và xử lý các nguyên liệu hữu cơ sau đó
lên men với các chủng vi sinh. Phân hữu cơ vi sinh có chứa chất hữu cơ trên 15% và
có chứa vi sinh vật với mật độ từ ≥ 1×106 CFU/mg mỗi loại. Loại phân này không chỉ
cung cấp đủ các yếu tố dinh dưỡng khoáng đa lượng, trung lượng, vi lượng cho cây
trồng, hòa tan các chất vô cơ trong đất thành chất dinh dưỡng mà còn giúp bồi dưỡng,
cải tạo, nâng cao độ phì nhiêu, tăng lượng mùn trong đất làm đất tơi xốp của đất,
không bị bạc màu.
Phân hữu cơ vi sinh đầu tiên do Noble Hilner sản xuất tại Đức năm 1896 và được
dă ̣t tên là Nitragin, sau đó phát triển sản xuất tại mô ̣t số nước như Mỹ(1896), Canada
(1905), Nga(1907), Anh(1910) và Thụy Điển(1914).
Nitragin là loại phân được chế tạo bởi vi khuẩn Rhizobium do Beijerink phân lâ ̣p
năm 1888 và được Fred đă ̣t tên năm 1889 dùng để bón cho các loại cây thích hợp họ
Đâ ̣u
1.3.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
- Đem lại công dụng vượt bậc về việc cải tạo đất, duy trì, nâng cao độ phì, màu mỡ
cho đất canh tác một cách lâu dài và bền vững.
- Cách sử dụng đơn giản, chỉ cần bón vào cây nhưng lại vô cùng yên tâm không sợ
cây chết, không lo đất bị thoái hóa hay chua hóa, phèn hóa,…
- Sử dụng thay thế cho phân bón hóa học và cung cấp những chất thiết yếu mà phân
hóa học không thể cung cấp được. 
- Phân hữu cơ chứa các vi sinh vật phân giải có thể làm tăng hiệu lực hấp thu các
chất dinh dưỡng khó hấp thu (khó tan, khó tiêu) thành chất dễ hấp thu.
- Thân thiện với hệ sinh thái và an toàn với con người và động vật
1.3.3. Nguyên liê ̣u sản xuất
1.3.3.1. Rác thải hữu cơ
Nhà máy sử dụng nguyên sản xuất chính là rác hữu cơ có nguồn gốc từ thực vâ ̣t, dễ
phân hủy, đã được phân loại sẵn. Dưới tác đô ̣ng của vi sinh vâ ̣t, rác hữu cơ được phân
hủy thành các chất mùn dễ hấp thu cho cây trồng
1.3.3.2. Chế phẩm EM
Chế phẩm gốc EM Pro-1 là hỗn hợp các chủng vi sinh vật hữu ích được nhập khẩu
từ Mỹ có tác dụng nâng cao hiệu quả xử lý chất thải, khử mùi hôi, chuyên dùng cho
bãi rác, chuồng trại chăn nuôi, ủ phân compost.
Thành phần, mật độ vi sinh vật
- Nấm men Saccharomyces sp : 109 cfu/ml
- Vi khuẩn : 109cfu/ml
+ Lactobacillus sp : 109cfu/ml
+ Bacillus sp : 109cfu/ml
+ Rhodopseudomonas sp : 108cfu/ml
- Nấm mốc Trichoderma sp : 109cfu/ml
- Xạ khuẩn Streptomyces sp. : 108 cfu/ml
Chức năng chính của các chủng vi sinh vâṭ
Nấm men Saccharomyces sp.: chuyển hoá nhanh các hợp chất hữu cơ trong rác thải
thành các dạng Carbohydrat nhỏ làm nguồn thức ăn cho các chủng vi sinh khác, cạnh
tranh, ức chế các vi sinh vật gây hại
Vi khuẩn:
Lactobacillus sp.: lên men đường tạo acid, ổn định pH rác thải, ức chế mạnh các
chủng vi khuẩn gây hại không chịu acid
Bacillus sp.: tiết kháng sinh ức chế vi sinh vật lên men thối, phân hủy nhanh
protein thành amin qua quá trình amon hoá
Rhodopseudomonas sp.: là nhóm vi khuẩn quang dưỡng, hấp thu và làm giảm
nhanh khí H2S sinh ra trong qua trình phân hủy các hợp chất hữu cơ, chuyển đổi
NH3 thành H2 làm giảm mùi ammoniac.
Nấm mốc Trichoderma sp: có hệ enzyme phong phú, phân hủy nhanh tất cả các
hợp chất hữu cơ có trong rác thải, kể cả các hợp chất khó phân huỷ như cellulose,
lignin, hemicellulose…
Xạ khuẩn Streptomyces sp.: tiết nhiều loại enzyme phân huỷ các hợp chất hữu cơ
trong rác thải, tiết kháng sinh streptomycin ức chế mạnh các nhóm vi khuẩn Gram (-)
gây mùi thối trong rác thải.
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
Màu vàng nâu nhạt, mùi thơm nhẹ, có pH=3.5, tỉ trọng:1kg
1.3.3.3. Nguyên liê ̣u khác
 Phân lân
Phân lân là những phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng phôtpho, dùng bón cho
cây trồng. Phân lân có nhiều loại, có thể được phân ra phân lân thiên nhiên và phân
lân chế biến.
 Lân tham gia và thành phần Protein cấu tạo nên tế bào, vì vậy nó là chất không thể
thiếu cho sự sống của cây trồng. Cây trồng hấp thụ phân lân dưới dạng ion photphat
(PO4)3-.
 Phân kali
Phân kali là nhóm phân bón cung cấp chất dinh dưỡng kali cho cây, cung cấp
nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Nhóm phân kali đều là phân chua sinh lý, dễ hòa tan
trong nước, có hệ số sử dụng dinh dưỡng cao (60-70%).
 Phân ure
Công thức hóa học của phân ure là CO(NH2)2. Nitơ là thành phần chính và thường
chiếm gần khoảng 50%. Đây là loại phân hóa học có tỷ lệ nitơ cao nhất hiện nay và
thường được sử dụng.
Đạm ure có dạng tinh thể màu trắng, rất dễ hòa tan trong nước, độ hút ẩm mạnh.
Chính bởi sự hút ẩm mạnh này mà việc bảo quản phân bón cũng cần được chú ý hơn.
Phân ure giúp thúc đẩy quá trình phân cành, đẻ nhánh, khả năng quang hợp mạnh nhờ
kích thích lá to, góp phần làm tăng năng suất cây trồng
CHƯƠNG II: CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHÊ
2.1. Dây chuyền công nghê ̣

Rác thải hữu cơ

Vi sinh vâ ̣t phân giải Xử lý EM


xenluloza( nhóm vi nấm
Tricoderma, Asperillus, xạ khuẩn
chi Steptomycus…)
Phân loại sơ bô ̣ Tạp chất

Hoạt hóa Nghiền

Nhân giống Phối trộn


cấp I,II,III
Thổi gió
Ủ sơ bộ, đảo trô ̣n ( 24 ngày), đô ̣ cưỡng bức
ẩm 55%

Ủ chín,12 ngày, đô ̣ ẩm 45%

Làm tơi mùn

Sàng lồng

Phối trộn N, P, K

Tạo hạt

Sấy tách ẩm

Đóng bao

Sản phẩm

2.2. Thuyết minh dây chuyền


Rác từ các khu vực sinh hoạt trong thành phố sẽ được đưa về bãi tâ ̣p kết bằng xe
chuyên dụng.
2.2.1. Xử lý EM
Mục đích: nhằm giảm mùi hôi trong rác thải, giảm một số thông số vật lý, hóa học
của các thành phần có trong rác đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. Mă ̣c khác trong
chế phẩm EM có chứa hỗn hợp các vi sinh vâ ̣t bao gồm nhóm vi khuẩn quang hợp, vi
khuẩn acid lactid, nấm men, xạ khuẩn và vi khuẩn cố định Nito, giúp phân hủy rác
thải, hỗ trợ cho quá trình xử lí
Cách tiến hành: Phun chế phẩm EM dưới dạng sương mù lên rác, giữ trong một
khoảng thời gian nhất định,tỉ lệ chế phẩm EM sử dụng là 2 lít/1 tấn rác thải. Rác sau
khi được xử lý chế phẩm EM được nạp lên băng chuyền xử lý tiếp.
2.2.2. Phân loại sơ bộ
Mục đích: Rác thải sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ và tạp chất lẫn nhỏ khác.
Phân loại sơ bô ̣ nhằm tách chất tạp chất ra khỏi chấp hữu cơ,tạo điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi
cho các công đoạn sau
Cách tiến hành: Rác tại bãi tập kết được xe xúc lật đưa lên phễu nạp liệu và qua
băng chuyền xử lý. Hai bên băng tải có công nhân đứng để phân loại rác bằng tay,
nhặt bỏ các loại rác vô cơ ra, tạp chất lẫn ra khỏi hỗn hợp ban đầu

2.2.3. Nghiền
Mục đích: nhằm cắt nhỏ, vụn, tạo kích thước đồng nhất cho hỗn hợp rác thải giúp
cho công đoạn ủ tiếp theo diễn ra thuâ ̣n lợi hơn.
Cách tiến hành: Hỗn hợp rác sau khi tách kim loại được đưa vào máy nghiền. Ở
đây rác sẽ được nghiền ra kích thước đồng đều thích hợp nhờ cơ cấu nghiền của máy
nghiền.
2.2.4. Nhân giống
Mục đích; nhằm cung cấp đủ số lượng giống vi sinh vâ ̣t đáp ứng với lượng rác thải
cần cho công đoạn ủ rác
Cách tiến hành: chủng vi sinh vâ ̣t được tiến hành nuôi cấy trên môi trường thích
hợp như môi trường tinh bột, môi trường CMC (Carboxymethyl Cellulose) hoă ̣c môi
trường gelatin và chọn ra những chủng phát triển mạnh, có khả năng phân hủy nhanh
chóng và triệt để rác thải tạo sản phẩm. Ở đây ta nuôi cấy trên môi trường CMC 20%
vì chủ yếu vi sinh vật nuôi cấy để phân hủy cellulose. Thành phần 1 lít môi trường:
+ CMC : 2 gam
+ NaCl : 1 gam
+ Cao nấm men : 0,1 gam
+ Cao thịt : 0,1 gam
+ Pepton : 0,1 gam
Tiến hành nhân giống theo 3 cấp: I, II,III
2.2.5. Phối trộn với men vi sinh
Mục đích: bổ sung hỗn hợp vi sinh vâ ̣t phân giải mạnh xenluloza nhằm tăng cường
các quá trình sinh học xảy ra trong khối ủ, nhờ đó rút ngắn thời gian ủ rất nhiều so với
quá trình ủ chỉ sử dụng hê ̣ vi sinh tự nhiên
Cách tiến hành: Rác sau khi đã phân loại và tách hoàn toàn các tạp chất sẽ đưa vào
phối trộn. Phun men vi sinh phân hủy vào dòng chảy rác để phối trộn cho đều. Tỉ lệ
men vi sinh sử dụng 1,5% so với lượng rác thải.
2.2.6. Ủ
Ở công đoạn này ta sử dụng phương pháp ủ hiếu khí. Nguyên lí của quá trình ủ này
chủ yếu là sử dụng các chủng vi sinh vâ ̣t có sẵn trong tự nhiên đồng thời bổ sung thêm
mô ̣t số chế phẩm vi sinh phân giải mạnh. Điều chỉnh nhiê ̣t đô ̣ , đô ̣ ẩm, oxi, đô ̣ thoáng
khí,pH và các chất dinh dưỡng có lợi nhằm kích thích sự phát triển của hê ̣ vi sinh vâ ̣t
có trong bể ủ phân hủy các chất hữu cơ tạo thàn mùn. Quá trình ủ được thực hiê ̣n qua
2 giai đoạn: ủ sơ bô ̣ và ủ chín
*Ủ sơ bộ
Mục đích: tạo điều kiê ̣n cho quá trình tăng sinh khối cuả vi sinh vâ ̣t phân giải tự
nhiên và vi sinh vâ ̣t bổ sung. Ở giai đoạn đâuù nhiê ̣t đô ̣ khối ủ sẽ tăng lên rất nhanh có
thế thể đạt đến 60-70⁰C, tiêu diê ̣t được những vi sinh vâ ̣t gây bê ̣nh đồng thời cũng
giúp sự phát triển nhanh của xạ khuẩn, nấm sợi, vi khuẩn ưa nhiê ̣t và đă ̣c biê ̣t là xạ
khuẩn
Cách tiến hành: Sau khi phối trộn men vi sinh, hỗn hợp rác hữu cơ được chuyển
vào buồng lên men nhờ máy xúc. Không khí được cấp cho khối ủ bằng máy nén khí
thông qua hệ thống ống dẫn đặt bên dưới nền bể ủ. Quá trình này kết thúc sau 24 ngày
ủ, độ ẩm nguyên liệu giảm từ 65% xuống còn 55%.
* Ủ chín:
Mục đích: Đây là quá trình mùn hóa mạnh, sản sinh nhiều hợp chất nito vô cơ hòa
tan và ổn định phân mùn. Công đoạn ủ chín còn có tác dụng đảo trô ̣n đều khối ủ, làm
tơi mùn và giảm nhiê ̣t đô ̣ cho khối ủ tạo điều kiê ̣n cho những vi khuẩn có bào tử phát
triển mạnh giúp tăng nhanh quá trình mùn hóa
Cách tiến hành: kết thúc quá trình lên men mùn hữu cơ được chuyển qua các bể ủ
chín, oxi cũng được cung cấp liên tục bởi máy nén khí và hệ thống ỗng dẫn như quá
trình ủ sơ bộ trên. Quá trình ủ chín kết thúc sau khoảng 12 ngày ủ, độ ẩm sản phẩm
giảm từ 55% xuống còn 45%. Sản phẩm được chuyển đến bãi tập kết, trước khi vào
công đoạn tiếp theo.
Ở giai đoạn này,các loài vi khuẩn ưa nóng thuộc Bacillus sp đóng vai trò quan
trọng trong sự chuyển hóa protein và các hợp chất hydratcacbon.
Trong quá trình này xảy ra các phản ứng sau:
NH4+ + 3/2 O2 NO2- + H+ + H2O
NO2- + 1/2 O2 NO3-
2.2.7. Làm tơi mùn
Mục đích: sau khi ủ, phân mùn hữu cơ bị vón cục, đóng bánh rất nhiều do không
được đảo trô ̣n liên tục. Do đó, cần phải đưa qua máy đánh tơi để làm tơi, mịn phân ra,
giảm đô ̣ ẩm của phân từ 45% xuống 40% tạo điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi cho quá trình sàng,
sấy đạt hiê ̣u quả cao.
Cách tiến hành: Mùn sau khi ủ qua băng tải vào máy đánh tơi. Tại đây mùn sẽ
được đánh tơi nhờ các cánh quay quanh trục trong máy đánh tơi.
2.2.8.Sàng lồng
Mục đích: Loại bỏ những thành phần chưa phân hủy sau khi ủ, giảm đô ̣ ẩm xuống
38%, rút ngắn thời gian và nhiê ̣t đô ̣ ở công đoạn sấy
Cách tiến hành: Mùn sau khi được làm tơi theo băng tải đi vào sàng thùng quay có
kích thước lỗ sàng là 10 mm, mùn thô sẽ lọt lỗ sàng và tiếp tục được băng tải vận
chuyển đến công đoạn xử lý tiếp theo, còn các bã cellulose tạp chất nằm trên sàng
được đưa đi làm nhiên liệu đốt.
2.2.9. Phối trộn
Mục đích: bổ sung các thành phân dinh dưỡng, tạo phân thành phẩm có tỉ lê ̣ N,P,K
thích hợp và đảm bảo chất lượng của phân
Cách tiến hành: Mùn hữu cơ sau khi ra khỏi sàng lồng sẽ được băng tải đưa vào
máy trộn cùng với các loại phân urê, superphotphat, kali. Tại đây các thành phần này
sẽ được trộn đều với nhau tạo thành một hỗn hợp đồng đều, đảm bảo đúng chỉ tiêu
chất lượng phân đã định sẵn.
2.2.10. Tạo hạt
Mục đích: tạo phân vi sinh dạng hạt với kích thước đồng đều thuâ ̣n tiê ̣n cho quá
trình sử dụng và đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu thụ
Cách tiến hành: Hỗn hợp sau khi phối trộn được băng tải vào thiết bị tạo hạt. Tại
đây phân được tạo thành hạt và đem đi sấy.
2.2.11. Sấy
Mục đích: làm giảm đô ̣ ẩm đến mức đô ̣ nhất định để dễ dàng quản bảo và đảm bảo
chất lượng sản phẩm sau này
Cách tiến hành: Phân vi sinh sẽ đưa vào máy sấy thùng quay. Tại đây nó sẽ tiếp
xúc với dòng không khí nóng đi cùng chiều nhờ đó mà độ ẩm của hạt phân sẽ giảm
xuống. Thùng quay được đặt hơi nghiêng, bên trong thùng có gắn các thanh sắt dọc
theo đường sinh của thùng và trên các vách hướng tâm. Khi thùng quay, mùn được
đưa lên cao rồi đổ xuống, trong lúc đó dòng không khí nóng thổi qua sẽ làm khô mùn.
Nhờ độ nghiêng của thùng mà mùn được chuyển dần về phía tháo liệu. Đô ̣ ẩm sản
phẩm sau khi sấy 28%.
2.2.12. Đóng bao
Phân thành phẩm sau khi sấy sẽ được đưa vào máy đóng bao, sản phẩm sẽ được
đóng thành bao có khối lượng 50 kg nhờ cân và thiết bị đóng bao tự động.
Vật liệu bao bì đóng gói phải đảm bảo giữ ẩm, thoáng khí. Phân sau khi sản xuất ra
có thể đem phân phối nhà tiêu dùng hoặc bảo quản nếu chưa bán được

CHƯƠNG III: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT


3.1. Các số liêụ ban đầu
- Năng suất : 10 tấn sản phẩm/ ngày
- Nuyên liê ̣u: rác thải hữu cơ
- Chế phẩm EM và hỗn hợp vi sinh vâ ̣t phân hủy
3.2. Kế hoạch sản xuất của nhà máy
Nhà máy làm viê ̣c 12 tháng, tuần làm viê ̣c 6 ngày, nghĩ Chủ Nhâ ̣t.
Mỗi ngày làm viê ̣c 2 ca, mỗi ca 8 giờ. Ngoài ra các ngày lễ tết cũng được nghĩ
theo qui định
Cụ thể, các ngày nghĩ trong năm:
Tết dương(1/1) : 1 ngày
Tết âm lịch : 5 ngày
Giỗ tổ Hùng Vương( mùng 10/3) : 1 ngày
Ngày Thống nhất đất nước (30/4) : 1 ngày
Quốc tế lao đô ̣ng (1/5) : 1 ngày
Quốc Khánh (2/9) : 1 ngày
Bảng 3.1: Kế hoạch làm viêc̣ năm

Thán
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
g

Số
ngày
25 19 27 24 26 26 27 27 25 27 26 27
làm
viêc̣

Số ca
làm 50 38 54 48 52 52 54 54 50 54 52 54
viêc̣

- Năng suất của nhà máy : 10 tấn sản phẩm/ ngày


- Tổng số ngày sản xuất trong năm : 306 ngày
- Tổng số ca sản xuất trong năm : 612 ca
- Tổng số giờ sản xuất trong năm : 4896 giờ
- Năng suất nhà máy trong 1 ca : 5 tấn/ ca
- Năng suất của nhà máy trong 1 giờ : 625kg sản phẩm/h

3.3. Tính cân bằng vâ ̣t chất


3.3.1. Tiêu hao nguyên liê ̣u qua từng công đoạn
* Công đoạn xử lí nguyên liêụ
- Xử lí EM : 0%
- Phân loại sơ bô ̣ : 1%
- Nghiền : 5%
*Công đoạn phối trô ̣n và ủ nguyên liêụ
Tỉ lê ̣ hao hụt sẽ được tính theo công thức
m−M M
x%= m
×100 = (1- m ) ×100

m: Khối lượng nguyên liê ̣u trước khi ủ


M: Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi ủ
mo = m (100-w) = M(100-W)
mo : Khối lượng chất khô
w : Đô ̣ ẩm nguyên liê ̣u trước khi ủ
W : Đô ̣ ẩm nguyên liê ̣u sau khi ủ

M 100−w
→ =
m 100−W

m−M 100−w w−W


Do đó: M
=1− =
100−W 100−W

w−W
Vâ ̣y : x%= 100−W
×100 (1)

- Phối trô ̣n: Khi phối trô ̣n lượng nguyên liê ̣u sẽ hao hụt 1,5% tuy nhiên ta sẽ bổ
sung 1,5% lượng vi sinh vâ ̣t vào nên coi như hao hụt ở công đoạn này là 0
- Ủ sơ bô ̣: ở công đoạn này đô ̣ ẩm khối nguyên liê ̣u giảm từ 65%- 55%

Tỷ lê ̣ hao hụt do giảm ẩm tính theo công thức (1) là
65−55
x%= × 100=¿ 22,22%
100−55
- Ủ chín
Ở công đoạn ủ chín đô ̣ ẩm giảm từ 55% xuống còn 45%
Áp dụng công thức (1) ta có tỉ lê ̣ hao hụt do giảm ẩm là
55−45
x%= 100−45
×100=¿ 18,18%
*Công đoạn xử lí mùn và tạo thành phẩm
- Làm tơi mùn: giai đoạn này đô ̣ ẩm giảm từ 45% xuống 40%
Áp dụng công thức (1), hao hụt do giảm ẩm là
45−40
x%= 100−40
×100 =8,33%

- Sàng lồng:
Loại bỏ 3% đất,cát, các chất không có khả năng phân hủy sinh học
Giai đoạn này đô ̣ ẩm giảm từ 40% xuống còn 38%
Theo công thức (1),tỷ lê ̣ hao hụt do giảm ẩm là:
40−38
x%= 100−38
×100=3,23%

- Phối trô ̣n: hao hụt 1%


- Tạo hạt : hao hụt 0.5%
- Sấy :
Đô ̣ ẩm giảm từ 38% xuống còn 28%, tỷ lê ̣ hao hụt do giảm ẩm tính theo (1):
38−28
x%= 100−28
×100=¿13,89%

- Đóng bao: 1%

Bảng 3.2. Bảng tổng kết hao hụt

Hao hụt công Hao hụt ẩm Tổng hao hụt


STT Công đoạn
đoạn (%)

1 Xử lí EM 0 0

2 Phân loại sơ bô ̣ 1 1

3 Nghiền 5 5

Phối trô ̣n vi sinh


4 0 0
vâ ̣t

5 Ủ sơ bô ̣ 2 22,22 24,22

6 Ủ chín 3 18,18 21,18

7 Làm tơi 2 8,33 10,33

8 Sàng lồng 3 3.23 6,23


9 Phối trô ̣n 1 1

10 Tạo hạt 0.5 0,5

11 Sấy tách ẩm


0.5 13,89 14,39

12 Đóng bao 1 0,1

3.3.2. Tính toán cân bằng vật chất


Tính cho 10 tấn sản phẩm/ ngày, tức là năng suất G0=625kg sản phẩm/h
Tính lượng nguyên liê ̣u trong 1 giờ:
 Đóng gói hao hụt 0,1%
Khối lượng sản phẩm sau khi sấy là

G0 × 100 625× 100


G1= 100−0,1 = = 100−0,1 = 625,63 kg/h

 Sấy tách ẩm hao hụt 14,39%


Khối lượng sản phẩm sau khi tạo hạt
G1 ×100 625,63× 100
G2= 100−0,1 = = 100−14,39 =730,79 kg/h

 Tạo hạt hao hụt 0,5%


Khối lượng sản phẩm sau khi phối trô ̣n

G2 ×100 730,79× 100


G3= 100−0,5 = = 100−0,5 = 734,46 kg/h

 Phối trô ̣n hao hụt 1%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi sàng lồng

G3 ×100 734,46× 100


G4= 100−1
= = 100−1
= 741,88 kg/h

 Sàng lồng hao hụt 6,23%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi làm tơi
G 4 × 100 741,88× 100
G5= 100−6,23 = = 100−6,23
=791,17 kg/h

 Làm tơi hao hụt 10,33%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi ủ chín là

G 5 ×100 791,17× 100


G6= 100−10,33 = = 100−10,33 =882,31 kg /h

 Ủ chín hao hụt 21,18%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi ủ sơ bô ̣ là

G 6 ×100 882,31× 100


G7= 100−21,18 = = 100−21,18 =¿1119,4 kg/h

 Ủ sơ bô ̣ hao hụt 24,22%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi phối trô ̣n vi sinh vâ ̣t là

G 7 ×100 1119,4× 100


G8= 100−24,22 = = 100−24,22 =1477,17 kg/h

 Phối trô ̣n vi sinh vâ ̣t hao hụt 0%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi nghiền là
G8 × 100 1477,17× 100
G9= 100−0
= = 100−0
= 1477,17 kg/h

 Nghiền hao hụt 5%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi phân loại sơ bô ̣

G9 × 100 1477,17× 100


G10= 100−5
= = 100−5
=¿1554,92 kg/h

 Phân loại sơ bô ̣ hao hụt 1%


Khối lượng nguyên liê ̣u sau khi xử lí EM

G10 ×100 1554,92×100


G11= 100−1
= 100−1 =1570,63 kg/h =1,57 tấn/h

 Xử lí EM hao hụt 0%


Vâ ̣y khối lượng nguyên liê ̣u cần đưa vào ban đầu là 1570,63kg/h
Tính lượng vi sinh vâṭ bổ sung và lượng chế phẩm EM, lượng nhân giống
và lượng N,P,K thêm vào
1. Chế phẩm EM
Chế phẩm EM được phun vào với lượng 1,5lit/ tấn rác, với năng suất 1,571 tấn
rác/h
Lượng chế phẩm EM cần sử dụng là
1,5×1,571=2,36 lít/h
Lượng chế phẩm EM cần thiết cho 1 ngày
2,36×16=37,76 lit/ngày
2. Tính toán nhân giống
Lượng giống cần sử dụng là 2 lít cho mô ̣t tấn nguyên liê ̣u, nên lượng giống cần
dùng là :
1,47717 x 2= 2,95 (lit/h)
Lượng giống cấp III cần dùng trong 1 giờ là 2,95(lít/h)
 Nhân giống cấp II lên cấp III
Tỷ lê ̣ giống cấp II dùng để nhân giống cấp III là 10% nên ta tính được lượng
giống cấp II là:
2,95× 10
100
= 0,295( lít/h)

Lượng môi trường cần dùng là : 2,95-0,295 = 2,655 (lít/h)


 Nhân giống cấp I lên cấp II
Tỷ lê ̣ cấp giống là 12% nên lượng giống cấp I là
0,295× 12
100
=0,0354 (lít/h)
Lượng môi trường cần dùng là: 0,295-0,0354= 0,2596 (lít/h)
 Lượng giống gốc dùng để nhân giống lên cấp I
Tỷ lê ̣ cấy giống là 2%, lượng giống cần dùng trong 1 giờ là
0,0354 ×2
100
= 7,08× 10-4 (lít/h)
Lượng môi trường cần dùng là: 0,0354-0,000708= 0,035 (lít/h)

1. Khối lượng N,P,K


Gọi M1, M2, M3 khối lượng phân ure kali, lân cần để phối trô ̣n
Khối lượng phân sau khi phối trô ̣n là 734,46kg/h
Gọi X,Y,Z lần lượt là tỷ lê ̣ N: P2O5: K2O của phân sau khi phối trô ̣n là 3:2,5:2 (tính
theo % khối lượng)
Gọi x,y,z lần lượt là tỷ lê ̣ N: P2O5: K2O của phân trước khi phối trô ̣n là 2,5:2:1,5
(tính theo % khối lượng)
N, P, K là lượng N, P2O5, K2O có trong phân Ure, lân, Kali ( tính theo % khối
lượng). Tỷ lê ̣ N:P:K là 20:20:15- Theo báo Nông Nghiê ̣p
Khối lương N, P, K được tisnht heo công thức sau
Khối lượng ure được bổ sung là
( X−x ) ×734,46 ( 3−2,5 ) × 734,46
= =18,362 kg/h
N 20

Khối lượng superphotpho được bổ sung là


( Y − y ) ×734,46 ( 2,5−2 ) ×734,46
= =18,362kg /h
P 20

Khối lượng Kali được bổ sung là


( Z−z ) ×734,46 ( 2−1,5 ) ×734,46
= =24,48 kg/h
K 15

Bảng 3.4. Tổng kết cân bằng vâ ̣t chất

Lượng
STT Năng Năng suất
Công đoạn hao
suất(kg/h) (kg/ngày)
hụt(kg/h)
1 Nguyên liê ̣u 0 1570,63 25130,08
2 Xử lí EM 0 1570,63 25130,08
3 Phân loại sơ bô ̣ 78,53 1570,63 25130,08
4 Nghiền 77,746 1554,92 24878,72
Phối trô ̣n vi
5 0 1477,17 23634,72
sinh vâ ̣t
6 Ủ sơ bô ̣ 357,77 1477,17 23634,72
7 Ủ chín 237,1 1119,4 17910,4
8 Làm tơi 91,14 882,31 14116,96
9 Sàng lồng 49,29 791,17 12658,72
10 Phối trô ̣n 7,42 741,88 11870,08
11 Tạo hạt 3,67 734,46 11751,36

12 Sấy tách ẩm 105,16 730,79 11692,64

13 Đóng bao 0,63 625,63 10010,08


14 Sản phẩm 0 625 10000

Bảng 3.5. Bảng tổng kết nguyên vâ ̣t liêụ thứ cấp thêm vào

Thể tích
Nguyên liêụ Thể tích (lít/h) Thể tích (lít/ca)
(lít/ngày)
Giống gốc 7,08×10-4 5,664×10-3 0,011328

Nhân giống cấp I 0,0354 0,2832 0,5664

Nhân giống cấp II 0,295 2,36 4,72

Nhân giống cấp III 2,95 23,6 47,2

Chế phẩm EM 2,36 18,88 37,76

CHƯƠNG IV: CHỌN VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ

4.1. Thiết bị chính


4.1.1. Máy nghiền búa
Lượng nguyên liê ̣u nạp vào máy là 1570,63kg/h [ bảng 3.4]
Hình 4.1. Thiết bị nghiền TS508

Bảng 4.1. Thông số kĩ thuâ ̣t của máy nghiền TS508

Các thông số TS508


Đô ̣ng cơ (kW) 30
Đường kính lưỡi dao và đô ̣ dày(mm) Φ280*30
Số lưỡi dao 28
Tốc đô ̣ quay của trục nghiền (v/p) 18/20
Kích thước máy (mm) 2250 * 1670 * 2368
Năng suất (kg/h) 1500-2000
Số lượng 1

4.1.2. Máy làm tơi


Theo bảng 3.4, số lượng mùn cần đánh tơi là 882,31 kg/h
Chọn máy đánh tơi có các thông số kĩ thuâ ̣t sau [2]

Hình 4.2 : Máy làm tơi GR35

Bảng 4.2 : Thông số kĩ thuật của máy làm tơi GR35

Chỉ số Máy làm tơi GR35


Kích thước cửa nạp nguyên
200× 450mm
liê ̣u
Tốc đô ̣ quay 60 vòng/ phút
Đô ̣ng cơ 5,5 KW

Công suất 3 tấn/h

Số lượng máy 1


4.1.3. Sàng lồng
Theo bảng 3.4, số lượng mùn sàng là 791,17 kg/h
Chọn máy sàng lồng của công ty SHB có các thông số kĩ thuâ ̣t sau [3]

Bảng 4.3 : Đă ̣c tính thông số kĩ thuâ ̣t máy sàng lồng SHB

Chỉ số Máy sàng lồng SHB


Chiều dài (mm) 3200
Kích thước
Đường kính(mm)
1000

Đường kính lưới 2~4mm


Năng suất 2 tấn/h
Số thiết bị 1

Hình 4.3 : Máy sàng lồng SHB


4.1.4. Máy phối trộn N,P,K
Theo bảng 3.4, khối lượng hỗn hợp đem vào phối trô ̣n là 741,88(kg/h)
m
Ta có thể tích phối trô ̣n là : V=
ρ
(m3)

Trong đó:
+ m: Khối lượng rác vào (kg)
+ 𝜌: Khối lượng riêng của rác (kg/ m3)
Theo số liê ̣u của Nhà máy Thủy Phương – Huế, 𝜌= 800 kg/m3
Thể tích cần để phối trô ̣n theo năng suất là :
741,88
V= 800 = 0, 93 (m3)
Dựa vào thể tích trên ta chọn máy phối trô ̣n nhãn hiê ̣u WZ-2, có các thông số kĩ
thuâ ̣t sau [4]
Bảng 4.4. Đă ̣c tính thông số kĩ thuâ ̣t máy phối trô ̣n WZ-2

Chỉ số WZ-2


Năng suất 2m3
Công suất 11-15 kW
Số lượng máy 1
Hình 4.4 : Máy phối trộn WZ-2
4.1.5. Máy tạo hạt
Theo bảng 3.4, khối lượng phân vi sinh đưa vào tạo hạt là 734,46 kg/h
Chọn máy đùn tạo hạt trục vít đôi, với các thông số kỹ thuâ ̣t sau [5]:
Bảng 4.5 : Đă ̣c tính thông số kĩ thuâ ̣t máy tạo hạt DLS-180

Thông số DLS-180


Đường kính tục vít(mm) 180
Tốc đô ̣ trục (v/p) 0-240( chỉnh tốc)
Công suất(kW) 7,5
Năng suất (kg/h) 520-1300
Kích thước(mm) 2610*650*742
Số thiết bị 1
Hình 4.5: Máy tạo hạt SGL-180
4.1.6. Máy sấy
Theo bảng 3.4, khối lượng phân vi sinh đưa vào máy sấy là 730,79 kg/h
Chọn máy sấy thùng quay , với các thông số kỹ thuâ ̣t sau[5]:
Bảng 4.5 : Đă ̣c tính thông số kĩ thuâ ̣t máy sấy thùng quay

Thông số Sấy thùng quay


Tốc đô ̣ thùng quay (v/p) 3-8
Công suất(kW) 3
Năng suất (t/h) 0,5-1,5
Kích thước DxL (mm) 600×6000
Số thiết bị 1
Hình 4.6. Mô hình thiết bị sấy thùng quay

4.1.7. Máy đóng bao


Theo bảng 3.4, khối lượng phân vi sinh đưa vào máy đóng bao là 625,63 kg/h
Chọn cân đóng bao PM12, với các thông số kỹ thuâ ̣t sau:
Bảng 4.7 : Đă ̣c tính thông số kĩ thuâ ̣t cân đóng bao PM12

Thông số PM12


Số đầu cân 1
Khối lượng cân đóng bao(kg/bao) 50,40,24
Năng suất (bao/h) 200
Số thiết bị 1

Hình 4.6. Mô hình thiết bị đóng bao PL12

4.2. Nhà ủ
4.2.1. Nhà ủ sơ bộ
Rác của 3 ngày phối trô ̣n sẽ được chứa trong mô ̣t nhà ủ sơ bô ̣
Với chu kì ủ sơ bô ̣ là 24 ngày, số lượng nhà ủ cần phải có là: 8 nhà
Theo bảng 3.4, lượng hỗn hợp đem vào ủ sơ bô ̣ trong 1 giờ là 1477,17(kg/h)
Ta có công thức tính thể tích sau:
m
Ta có công thức tính thể tích là : V=
ρ
(m3)

Trong đó:
+ m: Khối lượng rác vào (kg)
+ 𝜌: Khối lượng riêng của rác (kg/ m3)
Theo số liê ̣u của Nhà máy Thủy Phương – Huế, 𝜌= 800 kg/m3
Thể tích rác đem đi ủ sơ bô ̣ là:
1477,17
V=
800
=1,85 (m3/h)

Vâ ̣y thể tích rác ủ sơ bô ̣ trong mô ̣t ngày là


1,85× 16=29,6 (m3)
Thể tích của nhà ủ sơ bô ̣ phải chứa được rác của 3 ngày xử lí. Vâ ̣y thể tích rác đưa
vào nhà ủ sơ bô ̣ trong 3 ngày là:
29,6× 3=88,8(m3)
Với hê ̣ số chứa đầy là 0,75 thì thể tích nhà ủ sơ bô ̣ là:
88,8
V= =¿118,4(m3)
0,75
Chọn nhà ủ sơ bô ̣ có thể tích V=120m3
Vâ ̣y chọn nhà ủ có kích thước sau:
+ chiều dài : 6m
+ chiều cao : 6m
+ chiều rô ̣ng: 4 m
4.2.2. Nhà ủ chín
Quá trình ủ chính có chu kì ủ là 12 ngày, rác của 3 ngày ủ sơ bô ̣ sẽ được đưa vào 1
nhà ủ chín.
Vâ ̣y số lượng nhà ủ chín cần thiết là: 4 nhà
Lượng hỗn hợp đem vào ủ chín trong 1 ngày là:
1119,4× 16=17910,4 kg
Thể tích hỗn hợp đem vào ủ chín trong 1 ngày là
17910,4
800
=22,388(m3)

Thể tích rác đem ủ chín trong 3 ngày là:


22,388×3=67,164 (m3)
Với hê ̣ số chứa đầy là 0,7 thì thể tích của nhà ủ là:
67,164
0,7
=95,95 (m3)
Chọn nhà ủ chín có kích thước sau:
+ Chiều dài: 6m
+ Chiều cao: 6m
+ Chiều rô ̣ng: 3,5m
4.3. Thiết bị nhân giống và lên men
4.3.1. Thiết bị nhân giống cấp I
Lượng giống cấp I cần dùng trong mô ̣t ngày là 0,5664 lít [bảng 3.5 ]
Chọn bình tam giác làm thiết bị nhân giống và hê ̣ số chứa đầy là 0,5
Thể tích thiết bị là:
0,5664
=¿ 1,1328(lít)
0,5
Nhân giống cấp I được thực hiê ̣n trong phòng thí nghiê ̣m, vô trùng, nuôi cấy trên
máy lắc. Chọn bình tam giác thủy tinh nhỏ có thể tích 500ml làm thiết bị nhân giống
Số lượng bình tam giác là
1,1328
n= =2,2656 (bình)
0,5
Vâ ̣y ta chọn 3 bình tam giác
4.3.2. Thiết bị nhân giống cấp I lên cấp II
Lượng giống cần dùng trong mô ̣t ngày là 4,72 lít = 0,0047m3 [bảng]
Chọn thiết bị nhân giống có dạng như sau:

l1

D L
l2
Hình 4.8 : Mô hình thiết bị nhân giống
Gọi :
D là đường kính thùng nhân giống (m)
d: đường kính ống thoát (m)
L: chiều cao phần trụ (m), lấy L=1,5D
l₁: chiều cao phần nắp (m), lấy l₁=0,1D
D−d
l₂: chiều cao phần đáy , lấy l₂= ×tag55⁰
2
Thể tích thiết bị đươc tính bằng công thức:

Vtbi = Vtrụ + Vnắp+ Vđáy


- Thể tích phần trụ được tính như sau:

π × D ² × L π × D ² × 1,5 D 3
Vtrụ = 4
= 4
= 8 πD 3

- Thể tích phần nắp là

π ×l ₁ π × 0,1 D 2 2 0,076
Vnắp = 6 × ¿2) = 6 × ¿ D )=
6
πD 3

- Thể tích phần đáy là:

1 D2 d ² D . d 1
π . tag 55⁰ ¿3-d3)
Vđáy= 3 πl ₂( + + ¿=¿
24
4 4 4

Vâ ̣y thể tích thiết bị nhân giống là:


3 0,076 1
V= πD 3 + πD 3 + π . tag55⁰ ¿3-d3)
8 6 24

10,732 3 1
= πD - π . tag 55⁰d3 (m3) (4.1)
24 24

Chọn hê ̣ số chứa đầy là 0,6


Thể tích của thiết bị là:
0,0047
0,6
=¿ 0,0079 (m3)
Chọn d=0,1m
Theo công thức [4.1] ta có
10,732 3 1
V= πD - π . tag550 ×0,13 = 0,0079
24 24
Suy ra: D= 0,18m = 180 mm
Vâ ̣y L=1,5D= 1,5×18= 270mm
l1= 0,1D= 0,1× 18 =18mm
D−d 0,18−0,1
l2= ×tag55= ×tag55=0,057m=57mm
2 2

Chiều cao tổng cô ̣ng của thiết bị nhân giống cấp II là:
Ltổng = L+ l1 + l2 = 270+18+57= 345mm
Chọn thùng nhân giống có kích thước: D= 180mm , H= 400mm
4.3.3. Thiết bị nhân giống cấp II lên III
Lượng giống cần dùng trong mô ̣t ngày là 47,2 lít = 0,048m3 [bảng]
Tính toán tương tự mục 4.3.2
Chọn hê ̣ số chứa đầy là 0,5
Thể tích của thiết bị là:
0,048
0,5
=¿ 0,096 (m3)
Chọn d=0,1m
Theo công thức [4.1] ta có
10,732 3 1
V= πD - π . tag 550 ×0,13 = 0,096
24 24
Suy ra: D= 0,41m = 410mm
Vâ ̣y L=1,5D= 1,5×410= 615mm
l1= 0,1D= 0,1× 410= 41mm
D−d 0,41−0,1
l2= ×tag55= ×tag55=0,22m=220mm
2 2
Chiều cao tổng cô ̣ng của thiết bị nhân giống cấp II là:
Ltổng = L+ l1 + l2 = 615+41+220= 876mm
Chọn thùng nhân giống có kích thước: D= 410mm , H= 900mm
4.3.4. Thiết bị chứa giống cấp III
Lượng giống cấp III cần dùng tỏng mô ̣t ngày 0,048m3. Chọn hê ̣ số chứa đầy là 0,7
0,048
Thể tích thiết bị:
0,7
=¿ 0,069 (m3)
Chọn thùng chứa có dạng hình trụ đứng, đáy hình chổm cầu, được làm bằng thép
không rỉ (hình 4.9

l1

D L

l2

Hình 4.9 : tank chứa men giống


D là đường kính thùng chứa (m)
L: chiều cao phần trụ (m), lấy L=1,5D
l₁, l2: chiều cao phần nắp và phần đáy (m), lấy l₁=0,1D
Thể tích thùng chứa đươc tính bằng công thức:
Vtbi = Vtrụ + 2Vnắp

- Thể tích phần trụ được tính như sau:

π × D ² × L π × D ² × 1,5 D 3
Vtrụ = 4
= 4
= 8 πD 3

- Thể tích phần nắp là

π ×l ₁ π × 0,1 D 2 2 0,076
Vnắp = 6 × ¿2) = 6 × ¿ D )=
6
πD 3

Suy ra:
V = 1,257D3 ( 4.2 )
↔ 0,069 = 1,257D3
Vâ ̣y : D= 0,38m = 380mm
Vâ ̣y L=1,5D= 1,5×380= 570mm
l1=l2 = 0,1D= 0,1× 380= 38mm
H= L+ l1 + l2 = 570+38+38= 646mm
Ta chọn thùng chứa có kích thước như sau: D= 380mm, H=650mm
4.3.5. Tank chứa chế phẩm EM
Theo bảng , lượng chế phẩm EM cần dùng cho mô ̣t ngày là: 37,76(lít)= 0,038m3
Ta cần tank chứa có cấu tạo và vâ ̣t liê ̣u giống như tank chứa men vi sinh, với hê ̣ số
chứa đầy là 0,6
Thể tích thực của tank chứa chế phẩm EM trong mô ̣t ngày cần là:
0,038
V=
0,6
= 0,063 m3
Áp dụng công thức [4.2]
V = 1,257D3
↔ 0,063 = 1,257D3
Từ đó suy ra: D= 0,37m= 370mm
L=1,5D= 1,5×370= 555mm
l1=l2 = 0,1D= 0,1× 370= 37mm
Tổng chiều cao của tank chứa:
H= L+ l1 + l2 = 555+37+37= 629mm
Vâ ̣y thùng chứa tank chế phẩm EM có H=630mm, D=370mm
4.4. Các thiết bị khác
4.4.1. Xe xúc lật
- Xe xúc lâ ̣t dùng để chuyển rác sau khi phun chế phẩm EM lên phễu cấp liê ̣u
Số lượng: 1 xe
-Xe xúc lâ ̣t dùng để chuyển rác từ nhà phối sang nhà ủ, giữa các nhà ủ với nhau và
từ nhà ủ đến phân xưởng xử lí mùn
Số lượng: 2 xe
Chọn xe xúc lâ ̣t HJ926 có dung tích gầu từ 8 tấc tới 1 khối

Hình 4.10 : Xe xúc lật HJ926

Bảng 4.8 : Đă ̣c tính thông số xe xúc lật HI926 [6]

Thông số HI926


Dung tích (m3) 0,8-1
Chiều cao(mm) 3200
Công suất(KW) 65
Số lượng 3 xe
4.4.2. Xe vận chuyển thành phẩm vào kho
Phân thành phẩm sau khi được đóng bao tại phân xưởng sẽ được vâ ̣n chuyển đưa
vào kho chứa thành phẩm bằng xe

Hình : Xe nâng HELI CPCD20

Hình 4.11 : Xe nâng Heli CPCD20

Bảng 4.9: Đặc tính thông số xe nâng Heli CPCD20 [7]

Thông số HELI CPCD20


Đô ̣ng cơ XinChai C490
Tải trọng nâng 2000kg
Nhiên liê ̣u Dầu diesel
Chiều cao nâng 3m( tối đa 6m)
Kích thước 2522x1150x2070 (mm)
Số lượng 2

4.4.3. Bơm
Sử dụng bơm để phun chế phẩm EM vào rác ban đầu và phun men vi sinh lên rác
hữu cơ.
Chọn bơm D-100N-70/ I-13 có các thông số kĩ thuâ ̣t sau:
Bảng 4.10: đă ̣c tính thông số máy bơm D-100N-70/ I-13

Thông số kĩ thuâ ̣t D-100N-70/ I-13


Qmax(lít/h) 45
Hmax 5kg/cm2
Công suất 180W
Số lượng 2

Hình 4.12 : Bơm D-100N-70/ I-13


4.4.4. Phễu nạp liê ̣u
Theo bảng 3.4, lượng rác cần cấp là 1.5 tấn/h
Chọn phễu cấp liê ̣u có các thông số kĩ thuâ ̣t sau:
Bảng 4.11: Các thông số kĩ thuâ ̣t của phễu nạp liêụ PLD 600

Thông số kĩ thuâ ̣t PLD 600


Dung tích phễu liệu 2x1,2m3
Công suất phểu liệu (m3/h) 30
Độ chính xác ± 2%
Giá trị cân lớn nhất (kg) 2000
Kích thước 3800*1400* 2200

Số lượng 1
Hình 4.13: Phễu nạp liê ̣u PLD 600
4.4.5. Hê ̣ thống quạt gió
Dùng cung cấp oxi cho nhà ủ sơ bô ̣. Chọn hê ̣ thống quạt gió có thông số kĩ thuâ ̣t
sau:

Bảng 4.12 : Các thông số kĩ thuâ ̣t của hê ̣ thống quạt gió

Thông số kỹ thuâ ̣t(vòng/ phút) Quạt gió


Tốc đô ̣ vòng quay 2900
Công suất(kW) 5,5
Lưu lượng gió(m3/h) 2000
Cô ̣t áp(mmH2O) 380-540

1- Bê ̣ máy 3- Cánh gió hướng tâm 5- Cửa hút


2- Quạt cao áp 4- Ống dẫn gió 6- Đô ̣ng cơ kéo quạt
Hình 4.14: Hê ̣ thống quạt gió

4.4.6. Băng tải


Hình 4.15: Băng tải cao su
4.4.6.1. Các công đoạn sử dụng băng tải
- Băng tải phân loại sơ bô ̣ rác, kí hiê ̣u: R1
- Băng tải vâ ̣n chuyển rác từ máy nghiền đến nhà phối trô ̣n: R2
- Băng tải nạp mùn vào máy đánh tơi: R3
- Băng tải nạp mùn vào sàng lồng: R4
- Băng tải vâ ̣n chuyển mùn thô sau sàng lồng đem phối trô ̣n: R5
- Băng tải vâ ̣n chuyển vào máy tạo hạt : R6
- Băng tải vâ ̣n chuyển phân vi sinh vào máy sấy thùng quay: R7
- Băng tải vâ ̣n chuyển sản phẩm đến máy đóng bao: R8
4.4.6.2. Tính toán băng tải
Nhà máy sử dung thiết bị vâ ̣n chuyển là băng tải
Công suất đô ̣ng cơ được tính theo công thức:
Q.L
N= (kW)
370 η
Với Q: năng suất băng tải(t/h)
L: chiều dài băng tải(m)
η : hiê ̣u suất truyền đô ̣ng, η= 0,65
Với chiều dài tự chọn, sau khi tính toán ta có bảng sau:
Bảng 4.13: Tổng kết tính toán thiết bị băng tải

STT Băng tải Q(kg/h) L(mm) N(kW)


1 R1 1570,63 1800 0,012
2 R2 1554,92 2500 0,0162
3 R3 882,31 2300 0,0084
4 R4 791,17 2700 0,0089
5 R5 741,88 2000 0,0062
6 R6 734,46 1800 0,0055
7 R7 730,79 2200 0,0067
8 R8 625,63 1700 0,0044
Ta có tổng số băng tải sử dụng trong nhà máy là: 8 băng tải
Tổng công suất của 8 băng tải là: 0,0683 kW

Bảng 4.14: Tổng kết thiết bị

Năng Số Công


STT Tên thiết bị Kích thước
suất(t/h) lượng suất(kW)
1 Máy nghiền 1,5-2 2250*1670* 2368 1 30
2 Máy làm tơi 3 200*400 1 5,5
L=3200mm
3 Sàng lồng 2 1
D=1000mm
4 Máy phối trô ̣n 1400*800 1 11-15
5 Tạo hạt 0,53-1,3 2610*650* 742 1 7,5
D=600mm
6 Máy sấy 0,5-1,5 1 3
L=6000mm
7 Máy đóng bao 7 2300*1100 1
8 Nhà ủ sơ bô ̣ 6000*6000*4000 8
9 Nhà ủ chín 6000*6000*3500 4
Thiết bị nhân
10 500ml 3
giống cấp I
Thiết bị nhân D=180mm,
11 1
giống cấp II H=400mm
Thiết bị nhân D=410mm,
12 1
giống cấp III H=900mm
Tank chứa giống D=380mm,
13 1
cấp III H=650mm
Tank chứa chế D=370mm,
14 1
phẩm EM H=630mm
15 Phễu nạp liê ̣u 2,4 3800*1400*2200 1
16 Xe xúc lâ ̣t 0,8-1 H=3200mm 3 65
17 Xe nâng 2522*1150*2070 2
18 Bơm 45 lít/h 2 1,8

19 Quạt gió 2000m3/h 2 5,5


TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIÊU
̣ TIẾNG VIÊT
̣
[1] Công nghê ̣ xử lí rác thải và chất thải rắn- PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Nguyên,
NXB Khoa học và kĩ thuâ ̣t
[2] Công nghê ̣ sinh học môi trường-Xử lí chất thải hữu cơ- Tập 2, Nguyễn Đức
Lương(chủ biên)- Nguyễn Thị Thùy Dương, NXB Khoa học và kĩ thuâ ̣t Hà Nô ̣i
[3] Các quá trình và thiết bị công nghê ̣ sinh học trong công nghiê ̣p- PGS.TSKH.
Lê văn Hoàng
B. TÀI LIÊU
̣ INTERNET
[4]
[5]https://www.palamaticprocess.vn/may-moc-cong-nghiep/may-lam-toi-
nguyen-lieu/loai-chuan
[6] http://mayphanbonshb.vn/ban-giao-may-sang-long-quay-cho-nha-may-phan-
bon-tai-thanh-hoa.html
[7] http://www.tsgdryer.com/products/234.html
[8] http://www.fuyigz.com/VI/Products/Product_73.htm
[9] https://thietbicogioi.com.vn/san-pham/may-xuc-lat-nho-hj926/
[10]http://muaxenang.com/san-pham/xe-nang-hang-2-tan-dong-co-trung-quoc-
gia-xe-nang-heli-cpcd20/
http://xulynuocthaivietnam.com/bom-dinh-luong-doseuro.html
http://mayepviennen.com/may-say-trong-quay-ba-long-bsr-hg3416-2.7x9-
42.htm
http://www.cansaoviet.com/UserFiles/Technical_Manual/Can-dong-bao-PM12-
catalogue.pdf
https://tschem.com.vn/phan-huu-co-vi-sinh
https://saomaibiotech.com/huong-dan-san-xuat-phan-huu-co-vi-sinh-tu-phan-
ga-su-dung-che-pham-vi-sinh-em-fert-1-va-em-pro-1

You might also like