Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
___________________
Hà Nội, 05/07/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
MỤC LỤC
NHÓM 5
Lớp: 60CDE i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE iii
MỤC LỤC HÌNH VẼ
NHÓM 5
Lớp: 60CDE iv
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE v
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 MỞ ĐẦU
Thành phố H là một trung tâm kinh tế, chính trị của khu vực. Tuyến đường A
nối trung tâm thành phố H và khu đô thị LB đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới
giao thông của thành phố. Cầu CL bắc qua sông H là một công trình quan trọng trên
tuyến đường không những đảm bảo lưu lượng giao thông qua lại thành phố và khu đô
thị còn đóng vai trò như cửa ngõ của thành phố kết nối với các khu vực phía bắc.
2.4.3. Mưa
Lượng mưa phân bố khá đông đều. Trên đại bộ phận khu vực lượng mưa
trung bình năm là 1600mm - 1800mm với số ngày mưa trung bình 125 ngày.
Mưa kéo dài 5 tháng, từ tháng VI đến tháng X. Trong mùa mưa tập trung tới
80% lượng nước mưa toàn năm. Lượng mưa tăng dần từ đầu tới giữa mùa, đạt cực đại
vào tháng VIII, tháng VIII với lượng mưa trung bình xấp xỉ 400mm. Các tháng VI, IX
cũng có lượng mưa trung bình xấp xỉ 150mm.
7 tháng còn lại từ tháng XI đến tháng V năm sau thuộc về mùa ít mưa. Những
tháng đầu mùa đông là thời kỳ ít mưa nhất. Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng XI
hoặc tháng III với lượng mưa 20mm – 38mm và 10 - 17 ngày mưa. Nửa cuối mùa
đông là thời kỳ mưa phùn ẩm ướt. Tuy lượng mưa tăng không nhiều so với đầu mùa
đông nhưng số ngày mưa thì nhiều hơn rõ rệt 10 – 15 ngày mỗi tháng.
1000
600
2400
400
600
1000
900
2100
700
826
400
700
637
2400
2400
38710
5 cm bª t«ng nhùa mÆt cÇu
Lí p phßng n í c
Lí p bª t«ng cè t thÐp dµy 11cm
HÖ dÇm b¶ n l¾p ghÐp dµy 35cm
100 1000 1000 100
2501500 500 4500 4500 500 1500250
190
350
330 360 360 330
1380
D120
D76
P ES 7-55
19 19
46
17
1500
2%
3000
1:
7830 1.5
16500/2=8250
4500
Cä
C D=2
m
2250
2000
2000
6@1000
7750
7750
c h è t b¶ n d É n
2000
1745
250
500
50
50
750750
750
750
4000
950 950
13800
19000 19000
4500
4500
2000
5000
9500
Cä
C D=2
m
2500
Trụ Chiều cao (m) Xà mũ (m3) Thân trụ (m3) Bệ trụ (m3) Tổng (m3)
322TCN 272-05.
-
: hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc theo bảng 10.5.5-
qs
322TCN 272-05.
Bảng 5-4. Hệ số sức kháng
Đ Thành phần Phương pháp tính Hệ số
ịa chất sức kháng sức kháng
Đ Sức kháng Phương pháp α 0.65
ất sét bên
Sức kháng Reese &O’Neil, 1988 0.55
mũi
C Sức kháng AASHTO 2010 0.55
át bên
Sức kháng AASHTO 2010 0.50
mũi
Đ Sức kháng Carter& Kulhawy, 1988 0.55
á bên Horvath & Kenny, 1979 0.65
Sức kháng Hiệp hội địa kỹ thuật 0.5
mũi Canada, 1985
Sức kháng thân cọc :
Sức kháng thân cọc trong đất dính xác định theo phương pháp α :
q s=αx S u ((5-5)
Trong đó :
- α : hệ số dính bám xác định theo Su
- Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình(MPa)
Bảng 5-5. Hệ số dính bám theo Su (Reese và O’Neil 1988)
Su (MPa) α
< 0.2 0.55
0.2-0.3 0.49
0.3-0.4 0.42
0.4-0.5 0.38
0.5-0.6 0.35
Trong tính toán sử dụng công thức theo phương pháp α trong đất dính. Khi
tính toán ta tính theo các lớp địa chất ở lỗ khoan đầu tiên:
- Lớp 1:N=1
Su = 0.003 x 1 = 0.003 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.003 = 0.00165 Mpa
- Lớp 2: Sét dẻo mềm N=5
Su = 0.003 x 5 = 0.015 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.015 = 0.00825 Mpa
- Lớp 3: Sét pha cát N=21
Su = 0.003 x 21 = 0,063 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.03 = 0.03465 Mpa
- Lớp 4: Sét dẻo cứng N=32
Su = 0.003 x 32 = 0,096 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.096 = 0.0528 Mpa
Sức kháng mũi cọc :
Sức kháng mũi cọc trong đất dính có thể tính như sau :
q p=N c x Su ((5-6)
Với Nc=6[1+0.2(Z/D)] ≤ 9
Trong đó :
- Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa).
- D : đường kính cọc (mm)
- Z : độ xuyên cọc khoan (mm)
5.1.3.3. Tính toán sức chịu tải của cọc tại mố A0
Bảng 5-6. Tính toán sức kháng thân cọc theo nền đất tại mố A0
Từ kết quả tính toán trên chọn sức chịu tải của cọc D=2m tại mố A0:
[P]A0 = Min (Pr , Qr ) = Min (593.076 ; 977.941) = 977.941 (T)
5.1.4. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố A0
5.1.4.1. Tải trọng tác dụng lên mố A0
Tải trọng thường xuyên (DC,DW)
Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp:
Trọng lượng bản thân mố:
PMố = 24 x VMố = 24 x 1780.02 = 42720.48 KN
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu, lớp phủ, lan
can):
Trọng lượng hệ dầm mặt cầu
gdầm =8 x 0.760 x 24 = 145.92 KN/m
Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu btct:
gbản = 0.11 x 13 x 24 = 34.32 KN/m
Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.05 x 12 x 22.5 = 13.5 KN/m
Trọng lượng lan can:
glan can = 2 x 0.3587 x 24 = 17.2176 KN/m
glp
g dam,glc,gban
Ltt= 150 m
Ltt= 150 m
0.942
0.971
1
Trong đó:
- n : Số làn xe, n = 2.
- m : Hệ số làn xe, m = 1.
IM
- IM : Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ 100 ) = 1.33
- Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
- w: Diện tích đường ảnh hưởng.
- Plàn : Tải trọng làn, Plàn = 9.3 KN/m.
LL(Xe tải) = 2x1x1.33x(1x145+0.971x145+0.942x35) + 2x1x9.3x75
= 2242.915 KN
+ Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế
Ltt= 150 m
0.992
1
Số cọc tính
Mố P (KN) R (KN) Số cọc chọn
toán
A0 77356.1 9779.41 7.92 8
1500
16500/2=8250
4500
Cä
C D=2
m
2250
2000
2000
6@1000
7750
7750
c h è t b¶ n d É n
2000
1745
250
500
5.1.5. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ chính P1
5.1.5.1. Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P1
Tải trọng thường xuyên (DC, DW)
Trọng lượng bản thân trụ
Ptrụ = 24 x Vtrụ = 24 x 2430.93 = 58342.32 KN
Trọng lượng vòm biên quy về tải phân bố:
gvòm = (52820.056 + 3073.51+ 633.76)/150
= 376.85 KN/m
Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.05 x 12 x 22.5 = 13.5 KN/m
Trọng lượng lan can, giải phân cách:
glan can = 2 x 0.3587 x 24 = 17.2176 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
G lan can
G vom
1
150000 150000
4.3 4.3
G lan
0.971
0.971
1
150000 150000
G lan
0.992
1
150000 150000
G lan
0.814
0.842
0.971
0.971
0.87
1
150000 150000
Hình 5-17. Xếp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15 m và tải trọng làn
LL(2 xe tải) =0.9x{2x1x1.33x[145x(0.971+1+0.871+0.842)+35x(0.971+0.814)]
+ 2x1x9.3x150} = 3600 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 3640.615 KN.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Bảng 5-10. Tổng tải trọng tính toán đươi đáy đài
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực
DC DW LL
Cường độ I
(γ = 1.25) (γ = 1.5) (γ = 1.75)
P (KN) 117452.46 2025 3640.615 156224.15
Vậy: PĐáy đài =156224..15 (KN)
5.1.5.2. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P1
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 2.0m, L = 77m, sức chịu tải R =
15822.46(T) cho trụ P21
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
P
nc = R
+ nc : Là số cọc cần thiết.
2000
5000
9500
Cä
C D=
2m
2500
2500 5000 2000
§¬n Khèi
STT H¹ng môc x©y l¾p vÞ lưîng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn
I X©y l¾p
16 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 25.0 40,000,000 1,000,000,000
14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 54.0 40,000,000 2,160,000,000
I-1-
2 KÕt cÇu phÇn dưíi 1,240,209,870,446
2,024,604,165,8
I-1 X©y l¾p chÝnh 01
I-1- 1,118,566,041,3
1 KÕt cÊu phÇn trªn 75
964,209,899,51
A CÇu chÝnh 2
Bª t«ng b¶n mÆt cÇu (C45) cÇu
1 chÝnh m3 2,296.0 8,375,000 19,229,000,000
Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu s¸ng
2 C25 m3 494.0 4,224,000 2,086,656,000
54,014,00
3 C¸p D¦L b¶n mÆt cÇu t 12.6 0 682,088,792
320,000,00 334,720,000,00
4 C¸p D¦L d©y v¨ng t 1,046.0 0 0
23,399,80
5 Cèt thÐp thêng CIII b¶n mÆt cÇu t 287.0 0 6,715,742,600
430,527,500,00
7 DÇm cÇu chÝnh t 6,623.5 65,000,000 0
51,505,00 107,696,955,00
8 ThÐp h×nh, thÐp èng (lan can) t 2,091.0 0 0
210,000,00
12 Gèi chËu 2500T bé 4.0 0 840,000,000
15 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 22.0 40,000,000 880,000,000
154,356,141,86
B CÇu dÉn 3
58,218,00
5 C¸p D¦L dÇm SuperT cÇu dÉn t 147.0 0 8,558,046,000
51,505,00
8 ThÐp h×nh + èng (lan can ) t 56.4 0 2,904,882,000
30,085,00
12 Khe co gi·n t¹i trô dÉn, mè m 96.0 0 2,888,160,000
I-1- 906,038,124,42
2 KÕt cÇu phÇn díi 6
408,934,421,59
A CÇu chÝnh 7
110,294,814,00
1 Bª t«ng trô chÝnh C35 m3 14,106.0 7,819,000 0
25,487,00
3 Cèt thÐp trô chÝnh t 1,410.6 0 35,951,962,200
33,273,00 192,317,940,00
4 Cäc khoan nhåi F2,0m m 5,780.0 0 0
497,103,702,82
B CÇu dÉn 9
25,487,00
4 Cèt thÐp mè, trô dÉn t 1,652.5 0 42,117,267,500
28,826,00
5 Cäc khoan nhåi F2,0m m - 0 -
22,867,00 364,957,320,00
6 Cäc khoan nhåi F1,5m m 15,960 0 0
I-1-
3 §ưêng dÉn sau mè
1,637,709,144,1
I-1 X©y l¾p chÝnh 91
I-1- 387,625,116,24
1 KÕt cÊu phÇn trªn 9
136,862,545,82
a CÇu chÝnh 9
17 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 22.0 40,000,000 880,000,000
250,762,570,42
b CÇu dÉn 0
14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 46.0 40,000,000 1,840,000,000
I-1- 1,250,084,027,9
2 KÕt cÇu phÇn díi 43
761,524,752,93
a CÇu chÝnh 0
a1 Trô P17, P22
346,397,478,74
1 Bª t«ng trô chÝnh C35 m3 44302.018 7,819,000 2
199,638,000,00
4 Cäc khoan nhåi D2,0m m 6,000.0 33,273,000 0
485,719,820,92
b CÇu dÉn 7
Tổng 100
Giá trị xây lắp: Phương án có giá trị xây lắp thấp nhất sẽ được cho điểm tối
đa là 55 điểm. Điểm cho các phương án còn lại được tính theo công thức như sau:
C1
∑ Điểm= C 2 x 55 (8-8)
Trong đó:
C1: là giá trị xây lắp của phương án thấp nhất
C2: là giá trị xây lắp của phương án đang tính
Do yêu cầu công trình trở thành điểm nhấn kiến trúc của thành phố H nên ấn
tượng thẩm mỹ được tính 15 điểm. Các tiêu chí khác điểm tối đa là 10 điểm
Ấn tượng thẩm mỹ 8
Tổng điểm 81
Xếp hạng 3
9.1 TÊN DỰ ÁN
“XÂY DỰNG CẦU CL”
[1] Bộ Giao thông vận tải, Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05, Nhà xuất bản
giao thông vận tải, 2005.
[2] Lê Đình Tâm, Cầu thép, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2004.
[3] Lê Đình Tâm, Cầu bê tông cốt thép trên đường ô tô, Nhà xuất bản xây dựng.
2005.
[4] Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, Lê Đình Tâm, Xây dựng cầu bê tông cốt
thép, Nhà xuất bản xây dựng, 1995.
[5] Lê Đình Tâm, Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, Xây dựng cầu thép, Nhà xuất
bản xây dựng, 1996.
[6] Wai Fan Chen and Lien Duan, Bridge Engineering Handbook, CRC press,
NewYork, 2000.
[7] Richard M.Baker, Jay A.Pucket, Design of highway bridge, MC Graw Hill,
1997.
[8] American Association of State Highway and Transportation Officials
(AASHTO), LRFD Bridge Design Specifications, 4th Edition, Washington DC,
2007.