Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ CẦU
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................... I
HƯỚNG DẪN ........................................................................................... IV
BÀI 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH CẦU
1.1. Tài liệu về địa hình, địa chất, thuỷ văn
1.1.1. Tài liệu đo đạc , khảo sát địa hình:
1.1.2. Tài liệu khảo sát địa chất:
1.1.3. Tài liệu khảo sát, tính toán thuỷ văn:
1.2. Tài liệu về điều kiện kinh tế, xã hội
1.2.1. Điều kiện dân cư, kinh tế khu vực
1.2.2. Nhu cầu giao thông, vận chuyển, tình trạng giao thông khu vực
1.3. Yêu cầu về quy mô xây dựng :
1.3.1. Khổ cầu
1.3.2. Tải trọng
1.3.3. Khổ thông thuyền
1.3.4. Thời gian khai thác
CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................
BÀI TẬP ......................................................................................................
BÀI 2 : CÁC LOẠI CẦU VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Theo vật liệu
2.1.1. Cầu thép
2.1.2. Cầu BTCT
2.2. Theo sơ đồ tĩnh học
2.2.1. Cầu kiểu dầm (a,b)
2.2.2. Cầu kiểu vòm (c,d)
2.2.3. Cầu kiểu khung (e,f)
2.2.4. Cầu dây (g,h)
2.3. Theo phương tiện qua cầu
2.3.1. Cầu bộ hành: Dành riêng cho người đi bộ vượt qua các đường khác.
2.3.2. Cầu ô tô : Dành riêng cho phương tiện ô tô.
2.3.3. Cầu xe lửa, xe điện: Dành cho tàu hỏa, xe điện chạy trên ray.
2.4. Xác định các kích thước cơ bản của cầu
2.4.1. Các kích thước cơ bản
2.4.2. Xác định các cao độ cuả cầu
2.4.3. Xác định chiều dài cầu
2.4.4. Phân chia chiều dài nhịp
2.4.5. Thiết kế mặt cắt ngang cầu
2.4.6. Xác định kích thước và số lượng cọc móng
CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................
BÀI 3: CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN CỦA CẦU
3.1. Kết cấu nhịp cầu
3.1.1. Hệ mặt cầu
3.1.2. Dầm chủ
3.1.3. Dầm ngang
3.2. Gối cầu
MỤC LỤC II
3.2.1. Gối cao su
3.2.2. Gối thép bản
3.2.3. Gối thép tiếp tuyến
3.2.4. Gối thép con lắc
3.2.5. Gối thép con lăn
3.2.6. Gối cố định- gối di động
3.3. Mố trụ cầu
3.3.1. Mố nhẹ (thân cọc, thân tường)
3.3.2. Mố kiểu tường:
3.3.3. Mố chữ U :
3.3.4. Mố vùi:
3.3.5. Trụ thân đặc
3.3.6. Trụ thân hẹp
3.3.7. Trụ thân cột
3.3.8. Trụ thân cọc
3.4. Móng mố trụ cầu
3.4.1. Móng khối trên nền tự nhiên
3.4.2. Móng cọc chế sẵn
3.4.3. Móng cọc khoan nhồi
CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................... Error! Bookmark not defined.
BÀI 4: KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CÁC BỘ PHẬN CỦA CẦU
4.1. Tải trọng để thiết kế cầu
4.1.1. Trọng lượng bản thân kết cấu (tĩnh tải)
4.1.2. Tải trọng ô tô
4.1.3. Tải trọng xe lửa
4.1.4. Tải trọng người đi bộ
4.1.5. Các hệ số của tải trọng
4.1.6. Các tác động của môi trường
4.2. Xác định nội lực trong các bộ phận của cầu
4.2.1. Các mặt cắt nguy hiểm của kết cấu
4.2.2. Phương pháp đường ảnh hưởng nội lực
4.2.3. Nội lực tiêu chuẩn và nội lực tính toán
4.3. Bố trí vật liệu cho các tiết diện chịu lực
4.4. Tính toán kiểm tra điều kiện làm việc của tiết diện.
4.4.1. Các trạng thái giới hạn của tiết diện
4.4.2. Kiểm tra theo điều kiện cường độ và ổn định
4.4.3. Kiểm tra theo điều kiện sử dụng:
CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................
BÀI 5: LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ CHO PHƯƠNG ÁN CẦU
5.1. Khái toán khối lượng công trình
5.1.1. Phần kết cấu BTCT
5.1.2. Phần gia công lắp đặt thép tấm, thép hình
5.1.3. Phần gia công lắp đặt ván khuôn
5.1.4. Công tác đào đắp đất, khoan lỗ cọc
5.1.5. Phần công trình phụ trợ phục vụ thi công.
5.2. Phân tích khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, ca xe máy
5.2.1. Định mức dự toán
MỤC LỤC III
5.2.2.
Áp dụng định mức để phân tích hao phí cho các hạng mục công
việc
5.2.3. Tổng hợp khối lượng vật liệu, nhân công, xe máy cho toàn công
trình
5.3. Phân tích đơn giá cấu thành cho mỗi đơn vị khối lượng công việc
5.3.1. Giá vật liệu đến chân công trình
5.3.2. Đơn giá nhân công
5.3.3. Đơn gía ca máy
5.3.4. Lập đơn giá cho mỗi hạng mục công việc
5.4. Tính chi phí xây dựng công trình
5.5. Tính tổng mức đầu tư công trình
5.5.1. Chi phí xây dựng (mục 5.4)
5.5.2. Chi phí tư vấn
5.5.3. Chi phí QLDA
5.5.4. Chi phí thiết bị
5.5.5. Chi phí khác
5.5.6. Chi phí dự phòng
CÂU HỎI ÔN TẬP ...........................................................................................................
BÀI 6: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
CẦU
6.1. Tác động của công trình tới môi trường tự nhiên
6.1.1. Ổn định của dòng sông và hai bên bờ:
6.1.2. Ổn định của công trình xung quanh trong quá trình xây dựng
cầu
6.2. Tác động của dự án tới môi trường xã hội
6.2.1. Sự thuận tiện của giao thương ảnh hưởng tới phát triển kinh tế
vùng
6.2.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút dân cư
6.2.3. Ảnh hưởng tới một bộ phận dân cư khu vực xây dựng cầu.
6.3. Tác động của môi trường tự nhiên tới công trình
6.3.1. Tác động ăn mòn của nước và không khí
6.3.2. Ảnh hưởng của xói lở đối với khu vực và nền móng công trình
6.4. Tác động của môi trường xã hội tới dự án
6.4.1. Sự tập trung dân cư
6.4.2. Công trình trở thành biểu tượng của một vùng
BÀI 7: SO SÁNH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN :
7.1. Các chỉ tiêu để so sánh đánh giá phương án cầu
7.1.1. Về kinh tế
7.1.2. Về thi công
7.1.3. Về sử dụng và tác động đến môi trường
7.1.4. Về bảo quản, sửa chữa
7.1.5. Về mỹ quan
7.2. Theo phương pháp phân loại.
7.3. Theo phương pháp cho điểm
PHỤ LỤC : BẢNG TRA CÁC CHỈ TIÊU CHỊU LỰC CỦA ĐẤT
MỤC LỤC IV
HƯỚNG DẪN
MÔ TẢ MÔN HỌC
Môn học này cung cấp những kiến thức về lập dự án đầu tư xây dựng công trình cầu,
các kiến thức chung về công trình cầu, phương pháp lập giá thành và phương pháp so
sánh để lựa chọn phương án đầu tư công trình cầu.
NỘI DUNG MÔN HỌC
Bài 1 : Các vấn đề chung về công trình cầu: mục đích và ý nghĩa của việc lập dự án
đầu tư xây dựng công trình cầu, các tải liệu liên quan cần thiết cho quá trình lập dự
án và các yêu cầu về quy mô dự án cần điều tra, nghiên cứu.
Bài 2 : Các loại cầu và phạm vi áp dụng: giới thiệu các loại cầu theo vật liệu, theo sơ
đồ tĩnh học, ưu nhược điểm của chúng và khả năng có thể áp dụng chúng trong dự
án.
Bài 3 : Cấu tạo các bộ phận của cầu: các kích thước cơ bản, các kích thước chi tiết
của cầu nhằm hướng dẫn người học lựa chọn, xác định các kích thước của cầu.
Cách xác định các cao độ của kết cấu nhịp, mố trụ, nền móng, xác định chiều dài cầu,
chiều dài các nhịp cầu, xác định mặt cắt ngang cầu, số lượng cọc trong móng…
Bài 4 : Kiểm tra năng lực chịu lực của cầu: các quy định về tải trọng để tính toán
cầu, các giả thiết trong tính toán cầu và các nội dung cần kiểm tra để đảm bảo cầu
khai thác bền lâu và an toàn.
Bài 5:Lập dự toán cho chi phí phương án cầu nhằm xác định giá thành phương án,
bao gồm việc khái toán khối lượng, lập giá và giá thành theo các quy định của cơ
quan quản lý xây dựng Nhà nước.
Bài 6 :Đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình cầu: phân
tích các tác động tích cực và tiêu cực của dự án tới môi trường, của môi trường tới dự
án và các giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực giữa dự án và môi trường.
Bài 7 : So sánh lựa chọn phương án: các chỉ tiêu để so sánh đánh giá phương án đầu
tư công trình cầu, các phương pháp đánh giá và lựa chọn phương án theo các mục
tiêu đã đề ra.
Trang 7
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
1.6. Yêu cầu về quy mô xây dựng : Tónh khoâng treân caàu
Qua các tài liệu điều tra, khảo sát phải xác định
được mục tiêu và quy mô của dự án thể hiện qua các
yếu tố sau:
1.6.1. Khổ cầu
Khổ cầu bao gồm số làn xe, chiều rộng mỗi làn xe,
chiều rộng vỉa hè cho người đi bộ, chiều rộng dành cho
lan can dự kiến.
Với các cầu trên đường từ liên huyện, liên tỉnh và
đường quốc lộ tối thiểu phải có hai làn xe (2x3,6m). Với
các cầu nơi thị tứ có đông dân cư phải làm lề bộ hành Hình 1-1 Khổ giới hạn trên cầu
hai bên, rộng tối thiểu 2x1,0m cao khác mức với phần
xe chạy; với cầu nơi trống vắng xa dân cư có thể làm phần người đi bộ cùng mức với
phần xe chạy.
1,0 1,0
h = 4,5
h = 4,0
H = 2,5
0,25
0,25
T B T
Hình 1-2BKhổ
– Chieà
giớiu roähạn
ng phaà n xe chaï
trên cầuy đường ô tô Hình 1-3 Khổ giới hạn trên cầu đường sắt
T – Chieàu roäng viaû heø
G – Boá trí thieát bò cuaû ñöôøng
Nếu lề bộ hành khác mức có thể làm lan can dạng “hàng rào”, còn với lề bộ hành
cùng mức nhất thiết phải làm gờ chắn lan can dạng “con lươn” để ngăn xe không lao ra
ngoài.
Khổ cầu đường sắt quy định áp dụng với đầu máy điện, khổ đường tiêu chuẩn
1435mm. Nếu khổ đường sắt đôi thì tim hai khổ đường cách nhau 4000mm.
Trang 8
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
1.6.3. Khổ thông thuyền
Khổ thông thuyền là khoảng trống dưới cầu dành cho tàu, thuyền qua lại an toàn.
Khổ thông thuyền quy định trong tiêu chuẩn đường thủy nội địa TCVN 5664-1992,
tùy theo chiều rộng mặt nướcTónh khoâsâu
và chiều ngmực
döôùnước
i caàutrên sông.
Khổ giới hạn tối thiểu trên mức nước cao có chu kỳ
Cấp quản lý
Cấp thông
20 năm
tuyền
I 80 50 10 12
Trung ương II 60 40 9 11
III 50 30 7 9
IV 40 25 6 (5) 8
Địa phương V 25 20 3,5 8
VI 15 10 2,5 8
Trang 9
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Bản mặt cầu gắn cứng với Cấu tạo từ nhiều cấu kiện
dầm thép qua hệ neo. dạng thanh. Có tự trọng
Dầm thép mặt cắt chữ I,
Bản BTCT là một phần nhỏ nên vượt được khẩu
bản mặt cầu đặt lên dầm
của mặt cắt chịu lực độ lớn.
thép
NHỊP BTCT
Trang 10
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
2.2. Theo sơ đồ tĩnh học
2.2.1.2. Cầu dầm mút hẫng: Các dầm chính có đầu mút hẫng ra,
trên đó có kê các dầm phụ của nhịp đeo, do đó vượt được
khầu độ lớn hơn nhịp giản đơn.
2.2.1.3. Cầu dầm liên tục (b): nhiều nhịp nối liền nhau, trên đỉnh
trụ chỉ có một hàng gối. Nội lực các nhịp có ảnh hưởng
Trang 11
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
lẫn nhau nên momen âm sinh ra trên các mặt cắt đỉnh
trụ làm giảm momen dương tại các mặt cắt giữa nhịp.
2.2.2.2. Kiểu vòm dàn : thân vòm dạng dàn (rỗng) nên tĩnh tải
phân bố nhỏ, nhịp vượt khầu độ lớn. Cấu tạo rất phức
tạp.
2.2.2.3. Vòm có lực đảy ngang và vòm không có lực đảy ngang
(vòm dầm): Loại chân vòm ngàm vào mố, trụ, lực đảy
ngang do chân vòm sinh ra tác động vào mố trụ.
Trang 12
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Loại vòm có thanh căng ở chân, chịu toàn bộ lực ngang nên
mố, trụ chỉ chịu phản lực thẳng đứng như kết cấu dầm.
2.2.3.2. Khung tĩnh định (f) : Dầm và trụ gắn cứng với nhau
nhưng đầu dầm tự do nên trụ chịu uốn như một thanh
conson chữ T. Có các dầm giản đơn gác lên đầu cánh
hẫng nên tạo thành nhịp vượt qua khẩu độ lớn.
Trang 13
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
2.2.4.1. Cầu dây võng (g)-(cầu treo) : Dây chịu lực chủ yếu. Lực
từ dầm thông qua các dây treo truyền tải lên dây chủ. Là
hệ thống mềm nên dầm phải chịu các biến dạng rất lớn.
Hệ thống ổn định động học rất kém.
2.2.4.2. Cầu dây xiên (h) –(dây văng) : dầm cứng có tăng cường
thêm các dây căng xiên để truyền tải lên trụ tháp. Các
điểm neo dây giống như các trụ đỡ nên làm giảm momen
trong dầm chủ. Phản lực dây xiên có thành phần nằm
ngang nén dầm chủ lại, có tác dụng như tạo dự ứng lực.
Dầm chủ thích hợp với vật liệu bằng BTCT.
Trang 14
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
2.3.3. Cầu xe lửa, xe điện: Dành cho tàu hỏa, xe điện chạy trên ray.
Trang 15
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Mực nước lớn nhất (MNLN- hình vẽ là HW), còn gọi là mực nước thiết kế là mực nước
cao nhất xác định theo tần suất p% đối với từng loại cầu. Với cầu vĩnh cửu p=1%; cầu
bán vĩnh cửu p=2%; cầu tạm p=4%.
Để có mực nước này phải dùng phương pháp xác suất thống kê từ các số liệu quan
trắc, tính theo lưu vực sông ứng với lượng mưa lớn nhất, trong đó phải kể đến mức nước
dâng trước cầu do dòng chảy bị thu hẹp.
MNLN dùng để thiết kế khẩu độ cầu, tính toán xói lở lòng sông để đảm bảo cầu ổn
định lâu dài.
2.4.1.2. Mực nước thấp nhất
Mực nước thấp nhất (MNTN) là mực nước cạn nhất trên sông, mực nước này dùng
trong thiết kế cao độ đáy bệ cọc hoặc thiết kế thi công.
2.4.1.3. Mực nước thông thuyền
Mực nước thông thuyền (MNTT) là mực nước mà thuyền bè có thể đi lại an toàn trên
sông. Mực nước này được căn cứ trên lưu tốc của sông mà thuyền bè có thể đi lại được
(thường dưới 2 m/giây). Đối với các sông vùng Nam Bộ do lưu tốc quanh năm không lớn
nên thuyền bè có thể đi lại được ngay cả trong mùa lũ, vì thế MNTT cũng chính là MNLN.
2.4.1.4. Khẩu độ nhịp thông thuyền
Nhịp thông thuyền là nhịp dành cho thuyền bè qua lại trên sông. Nhịp thông thuyền
phải bố trí nơi nước sâu để số ngày thông thuyền trong năm được nhiều. Chiều rộng
nhịp thông thuyền là khoảng trống bên trong các kết cấu trụ, đảm bảo thuyền bè đi lại
an toàn, nghĩa là phải đảm bảo khổ thông thuyền dưới cầu theo quy định của TCVN
5664-1992.
2.4.1.5. Chiều dài cầu
Chiều dài cầu (Lcầu) là khoảng cách tính đến hai đuôi mố cầu, tức là bằng chiều dài
các mố cộng với tổng chiều dài các nhịp, kể cả khe co dãn : Lcầu=2 x Lmố+ Lnhịp+ khe co
Từ chiều dài cầu và cao độ 3 điểm: mặt cầu tại giữa cầu và tại đỉnh hai mố, vẽ đường
cong đi qua 3 điểm đó, xác định được trắc dọc cầu, cao độ mặt cầu tại các trụ và độ dốc
dọc của các nhịp.
Nếu cao độ tại mố làm cho độ dốc nhịp biên > 4% có thể thay đổi bán kính đường
cong đứng này để sao cho đảm bảo độ dốc dọc nhịp biên. Khi đó ta có cao độ mới của
mặt cầu tại mố.
Nếu thay đổi như thế làm cho nền đường đầu cầu quá cao có thể dịch mố về phía sau
(kéo dài cầu), khi đó cần bố trí lại các nhịp biên và vẽ lại đường cong dọc cầu.
Trang 18
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
i < 4%
Bth
MNLN MNTT
MNTN
400
Dạng lề bộ hành cao hơn mặt đường xe chạy 30cm (khác mức) áp
dụng với cầu trong vùng đông dân cư.
Lan can là bộ phận kết cấu ngăn xe và người lao ra ngoài cầu. Với
800
kiểu lề bộ hành cùng mức lan can phải có khả năng ngăn cản xe đâm
va, lao ra ngoài cầu, vì thế phải thiết kế dạng con lươn bằng BTCT.
Với kiểu lề bộ hành khác mức do có bờ vỉa hè cao 30cm nên xe
không leo lên được, lan can chỉ chắn giữ cho người đi bộ nên có thể 50
làm dạng “hàng rào” cho nhẹ.
2.4.5.2. Chiều rộng cầu
Chiều rộng ngang cầu xác định theo :
Bc K 2.T 2.blc
Trong đó:
K- khổ cầu theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế.
T- chiều rộng lề bộ hành theo tiêu chuẩn thiết kế quy định.
blc- chiều rộng gờ lan can theo kích thước thiết kế.
2.4.5.3. Chiều dày bản mặt cầu
Chiều dày bản mặt cầu không nhỏ hơn 18cm (22TCN 272-05) và không nên lớn hơn
20cm vì sẽ làm tăng tĩnh tải của cầu.
Với các cầu dầm thép liên hợp bản BTCT để tăng chiều cao dầm có thể làm vút cao
5cm-:-20cm của bản BTCT để không làm tăng tĩnh tải cầu.
2.4.5.4. Số lượng dầm chủ
Số lượng dầm chủ phụ thuộc vào chiều rộng cầu và tải trọng thiết kế.
Trang 19
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Nếu ít dầm chủ, nội lực trong dầm chủ lớn do đó dầm chủ cao, to làm tăng tĩnh tải và
khó thi công. Mặt khác bản mặt cầu có khẩu độ lớn sẽ phải tăng chiều dày và thêm
nhiều cốt thép.
Nếu nhiều dầm chủ quá nội lực dầm chủ có thể nhỏ nhưng kích thước dầm chủ cũng
không thể giảm quá mức do đó cũng tốn vật liệu và nhất là khối lượng thi công tăng bởi
phải đúc nhiều dầm và cẩu lắp nhiều lần.
Theo kinh nghiệm thì khoảng cách các dầm chủ chỉ nên trong khỏang 1,8m đến 2,6m
2.4.5.5. Kích thước dầm chủ
Kích thước dầm chủ sẽ quyết định tới khả năng chịu tải và liên quan tới tĩnh tải nhịp
cầu. Kích thước dầm chủ bao gồm :
Với dầm BTCT dự ứng lực giản đơn:
- Chiều cao dầm chủ hd=(1/17 -:- 1/22)Ltt
- Chiều dày sườn dầm bs= 18-20cm, đủ để bố trí các bó cốt thép dự ứng lực.
- Chiều rộng bàu trên bbt= 40-:-60cm, đủ để chịu ứng suất kéo do khi nén dự ứng
lực thớ dưới và đủ làm vai kê tấm đan BTCT làm ván khuôn thi công mặt cầu.
- Chiều cao bàu trên hbt= 15-:-25cm để tạo diện tích đủ chịu ứng suất kéo do khi
nén dự ứng lực thớ dưới
- Chiều rộng bàu dưới bd= 50-:-70cm, đủ để bố trí hết các bó cốt thép dự ứng lực.
- Chiều cao bàu dưới hcd= 25-:-40cm, đủ để bố trí hết các bó cốt thép dự ứng lực.
Với dầm thép:
- Chiều cao dầm chủ hd= (1/15-:-1/20)Ltt
- Chiều dày sườn dầm ts= (1 / 10 : 1 / 12,5). hs , với hs là chiều cao bản bụng.
- Chiều dày cánh tc không nhỏ hơn 10mm; mỗi tập bản không dày quá 20mm; bản
cánh không nhiều hơn 7 tập bản.
- Chiều rộng cánh bc= (20-:-30)tc, nhưng phải nhỏ hơn (0,6-:-0,8m), với tc là
chiều dày tập bản cánh
Với dầm thép liên hợp bản BTCT bản cánh trên chỉ cần đủ liên kết neo với bản bê
tông, lực nén chủ yếu do bản bê tông chịu nên chiều rộng bản cánh trên bằng 200-:-
300mm, chiều dày 12mm-:-20mm. Bản cánh dưới có chiều dày và chiều rộng chọn sao
cho có cường độ chịu lực tương ứng với phần bản BTCT.
Với cầu liên tục và khung T thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng chiều cao
mặt cắt giữa nhịp h= (1/12-:-1/20) Lgiữa; chiều cao mặt cắt trên trụ H=(1,8-:-2)h. Với
cầu khung T, chiều cao mặt cắt tại đầu khung bằng với chiều cao của nhịp giản đơn gác
lên nó.
H h
Trang 20
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Trang 21
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
a1 a1
a2 ao/2 ao/2 a2
(n-1).d
a1 a1
a2 ao/2 ao/2 a2
(n-1).d
Bmũ
Bmũ
Atru
Amo
Trang 22
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Chiều dài mũ trụ đủ để bố trí gối kê hai đầu dầm và đảm bảo khe hở giữa hai đầu
dầm:
Atrụ=2.ao/2 + 2.a1 + 2.a2 + a3 + a’3 + .
Trong đó :
ao- chiều dài gối cầu;
a1- khoảng cách từ mép gối tới mép đá kê (15-:-20cm);
a2- khoảng cách từ mép đá kê tới mép mũ trụ (20-:-25cm);
a3- chiều dài từ tim gối tới đầu dầm nhịp thứ nhất : L< 12,5m là 0,15m;
L< 18,6m là 0,20m; L< 24,54m là 0,25m; L< 33 là 0,3m.
a’3 – như trên, với nhịp thứ hai.
- Khe hở giữa hai đầu dầm (5cm-:-10cm).
2.4.6.3. Kích thước bệ móng :
Kích thước bệ móng phụ thuộc vào loại móng :
- Nếu móng khối trên nền thiên nhiên cần có đủ diện tích đáy móng để phân bố áp
lực lên nền sao cho nhỏ hơn sức chịu tải của đất nền. Chiều dày của bệ móng phải
đủ cứng để phân bố áp lực đều lên đáy móng, thường 2m-3m.
- Nếu là móng cọc cần phải đủ kích thước để bố trí hết số cọc dự kiến. Với móng cọc
chế sẵn khoảng cách từ mép cọc tới mép bệ > 0,25m; khoảng cách giữa tim các
cọc thẳng > 3d (d là đường kính hoặc kích thước cạnh cọc). Chiều dày bệ móng
phải đủ ngàm đầu cọc và chống cọc xuyên thủng bệ, thường 1,2m-:-1,5m.
- Móng cọc khoan nhồi do cọc có đường kính lớn nên khoảng cách giữa các cọc cũng
lớn hơn và khoảng cách tối thiểu giữa các cạnh cọc > 1,2m. Khoảng cách từ mép
cọc tới mép bệ > 0,5m. Chiều dày bệ cọc từ 2,0m-:-2,5m.
2.4.6.4. Xác định kích thước của mố, trụ cầu.
a/ Kích thước mố cầu : Căn cứ vào cao độ và kích thước bệ mũ mố đã tính toán, xác
định kích thước mố theo phương pháp đồ họa như sau:
11 10 8 7
A
B 6 2
12 1
13
15 9 3 4
C
14
D 5
16
- Kẻ các đường cao độ A ( đỉnh mố); B (đỉnh bệ gối); C (đỉnh bệ móng); D (đáy bệ
móng)
Trang 23
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
- Trên đường B lấy một điểm làm tim gối: điểm 1;
- Kẻ ngang đoạn 1->2 = ao/2+ a1 + a2;
- Kẻ thẳng xuống gặp đường C tại điểm 3;
- Lấy đoạn ngang 3->4 > 0,5m;
- Kẻ thẳng xuống gặp đường D tại điểm 5;
- Từ điểm 1 lấy đoạn nằm ngang bằng a3+ được điểm 6;
- Kẻ thẳng đứng lên trên gặp đường A tại điểm 7;
- Kéo ngang về phía sau một đoạn bằng a4 được điểm 8;
- Kéo thẳng xuống gặp đường C tại điểm 9;
- Từ điểm 4 kẻ đường xiên 1/1 gặp đường A tại điểm 10;
- Kéo dài về phía sau đoạn dài 0,75m-:-1,0m được điểm 11;
- Kéo thẳng xuống khoảng 1,0m được điểm 12;
- Kẻ đường nghiêng 5/1 -:- 3/1, lấy một điểm bất kỳ được điểm 13. Điểm 13 sẽ
được điều chỉnh sau khi xem xét chiều dài móng với việc bố trí các hàng cọc có đủ
không;
- Kẻ thẳng từ điểm 13 xuống, gặp đường C tại điểm 14;
- Từ điểm 14 lấy ngang về phía sau đoạn > 0,5m, được điểm 15;
- Hạ thẳng xuống gặp đường D tại điểm 16;
- Nối điểm 16 với điểm 5 được hình dạng và kích thước mố đảm bảo các điều kiện
cao độ và chống lật.
b/ kích thước trụ cầu : Làm tương tự nhưng với điều kiện đối xứng ta có được hình
dạng và kích thước trụ cầu.
2.4.7. Xác định kích thước và số lượng cọc móng
2.4.7.1. Căn cứ điều kiện địa chất
Móng khối chỉ nên xây dựng trong điều kiện tầng đá gốc gần với mặt đất, chiều sâu
nền đá cách mặt đất từ 3m-6m. Khi nền đá nằm sâu tới 5-6m nên làm móng khối với
mố có thân tường hoặc thân cột.
Móng cọc chế sẵn áp dụng với điều kiện tải trọng lên móng không quá lớn và lớp đất
chịu lực (có chỉ số SPT > 30) nằm ở độ sâu dưới 100 lần cạnh cọc (35m-40m), khi đó có
thể dùng cọc 35x35cm hoặc cọc 40x40cm.
Trường hợp tải trọng lên móng rất lớn (cầu lớn, cầu liên tục) cần làm móng cọc
khoan nhồi để giảm số lượng cọc. Cọc khoan nhồi có kích thước lớn, chiều sâu lớn nên
có sức chịu tải rất lớn, làm giảm số cọc trong móng nên kích thước bệ cọc giảm đáng kể.
Mũi cọc cần đặt tới lớp đất có chỉ số SPT > 50.
2.4.7.2. Căn cứ tải trọng tác dụng lên móng
Căn cứ tải trọng lên móng ( Pmax) bao gồm :
- Lực do trọng lượng bản thân mố (hoặc trụ) và bệ móng;
- Phản lực lên mố (hoặc trụ) do trọng lượng bản thân nhịp cầu;
- Phản lực thẳng đứng lớn nhất lên mố (hoặc trụ) do hoạt tải sinh ra.
Trang 24
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Sức chịu tải của một cọc:
- Theo điều kiện địa chất cho biết là tên các lớp đất đá khác nhau, tra bảng tìm giá
trị Ri là lực kháng của lớp đất thứ i tại mũi cọc, lực ma sát đơn vị i của các lớp đất mà
cọc xuyên qua, có thể tính sức chịu tải của cọc theo công thức:
Qa 0,7.U . i .li Ap .Ri
Trong đó:
U- chu vi tiết diện cọc;
Ap – diện tích tiết diện cọc;
li – chiều dày lớp đất thứ i mà cọc xuyên qua.
Ri và i - tra bảng (phụ lục 1).
- Theo điều kiện địa chất khảo sát được (chẳng hạn chỉ số SPT) có thể xác định
theo công thức của TCXD 195-1997:
Trong đó:
N- chỉ số SPT trung bình của đất trong khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên
mũi cọc.
Ap – Diện tích tiết diện ngang của cọc;
Nc – Chỉ số SPT trung bình trong các lớp đất rời;
Lc – Chiều dày các lớp đất rời mà cọc xuyên qua;
Ns – Chỉ số SPT trung bình trong các lớp đất dính;
Ls – Chiều dày các lớp đất dính mà cọc xuyên qua;
U – chu vi tiết diện cọc;
Wp – hiệu số giữa trọng lượng cọc và trọng lượng đất mà cọc thay thế.
Số lượng cọc cần bố trí trong móng :
Pmax
ncoc
Qa
Trong đó : =1,5 là hệ số tăng thêm cọc để xét tới ảnh hưởng của momen lệch tâm
và lực ngang tác dụng vào bệ cọc.
Với số cọc như trên bố trí vào bệ móng theo số hàng dọc và ngang, với khoảng cách
giữa chúng đảm bảo theo quy định.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1- Các loại cầu, ưu khuyết điểm và phạm vi áp dụng ?
2- Các kích thước cơ bản của cầu ? Cách xác định các cao độ của cầu.
3- Chiều dài nhịp thông thuyền, chiều dài nhịp biên xác định khác nhau thế nào?
4- Cách xác định kích thước mố trụ cầu ?
5- Xác định số lượng cọc trong móng và bố trí cọc trong bệ móng?
Trang 25
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Trang 26
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
3.2.2. Gối thép bản : gồm hai bản thép phẳng, dùng cho nhịp nhỏ.
3.2.3. Gối thép tiếp tuyến: gồm hai bản thép, bản trên phẳng, bản dưới có
mặt cong hình trụ, tạo góc xoay đầu dầm dễ dàng.
3.2.4. Gối thép con lắc: tạo sự dịch chuyển dọc của dầm bằng con lắc,
thường dùng cho nhịp dầm thép liên tục.
3.2.5. Gối thép con lăn: gồm hệ con lăn giữa hai thớt bằng thép, tạo sự dịch
chuyển lớn cho đầu dầm. Áp dụng với gối di động của nhịp thép.
Trang 27
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
3.2.6. Gối cố định- gối di động: Gối cố định bố trí tại một đầu dầm để giữ
cho nhịp cầu không xê dịch dọc. Gối đi động bố trí tại các trụ (cầu
liên tục) hay đầu nhịp còn lại (dầm giản đơn) để dầm có thể thực
hiện chuyển dịch dọc do dãn dài bởi tải trọng hay bởi nhiệt độ thay
đổi.
3.3.2. Mố kiểu tường: áp dụng với cầu nhịp nhỏ ( cầu bản), cấu tạo đơn
giản. Khi đắp đấp phải tiến hành đắp đồng thời hai mố đối xứng.
Trang 28
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
3.3.3. Mố chữ U : áp dụng với mố chịu phản lực lớn, chiều cao đất đắp sau
mố < 6m.
3.3.4. Mố vùi: áp dụng với mố có chiều cao đất đắp sau mố rất lớn, dùng độ
nghiêng thân mố về phía sau và ta luy đắp trước mố để chống lại
áp lực đảy ngang của đất đắp sau mố.
Trang 29
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
3.3.7. Trụ thân cột: áp dụng với trụ chịu phản lực nhỏ, tiết kiệm vật liệu và
giảm tĩnh tải.
3.3.8. Trụ thân cọc : trụ chỉ gồm mũ trụ đồng thời là bệ cọc. Thân trụ chính
là các hàng cọc móng. Loại này làm giảm vật liệu và tĩnh tải thân
trụ nhưng khả năng chịu lực không lớn. Thường áp dụng với cầu
nhịp nhỏ.
3.4.2. Móng cọc chế sẵn : móng bằng cọc đúc sẵn (vuông-đặc hay tròn-
rỗng). Hạ cọc bằng phương pháp đóng hay ép. Sức chịu tải của
Trang 30
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
mỗi cọc không lớn nên móng có nhiều cọc. Áp dụng với móng có
tải trọng nhỏ và vừa.
3.4.3. Móng cọc khoan nhồi : cọc có đường kính và chiều sâu lớn nên có sức
chịu tải lớn. Với móng chịu tải trọng rất lớn sử dụng ít cọc nên kích
thước bệ móng nhỏ. Có khả năng xuống sâu đến lớp địa chất tốt
trong trường hợp địa chất phức tạp.
Trang 31
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Trang 32
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Trang 33
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
t Hệ số giãn nở do nhiệt của vật liệu;
t o Chênh lệch nhiệt độ
L – Chiều dài kết cấu đang xét
Trang 34
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
4.4. Tính toán kiểm tra điều kiện làm việc của tiết diện.
4.4.1. Các trạng thái giới hạn của tiết diện
- Trạng thái giới hạn cường độ: ứng suất trong các thớ vật liệu mà vượt qua đó kết
cấu sẽ mất khả năng chịu lực. Quy định hai trạng thái giới hạn cường độ : trường
hợp I : có tải trọng gió và trường hợp II: không có tải trọng gió.
- Trạng thái giới hạn sử dụng : khi kết cấu vượt qua trạng thái giới hạn này thì việc
sử dụng là không bình thường hoặc ảnh hưởng tới tuổi thọ của công trình như độ
võng, dao động…
4.4.2. Kiểm tra theo điều kiện cường độ và ổn định
- Kiểm tra về ứng suất pháp: ứng suất do momen sinh ra.
- Kiểm tra về ứng suất tiếp: ứng suất do lực cắt sinh ra
- Kiểm tra về ứng suất tính đổi: ứng suất đồng thời do ứng suất pháp (bởi momen)
và ứng suất tiếp (bởi lực cắt) sinh ra.
- Kiểm tra về ổn định chung: ổn định tổng thể của kết cấu, như xoắn, nghiêng lệch,
sập đổ v.v…
- Kiểm tra về ổn định cục bộ: ổn định của các chi tiết trong mặt cắt : cong, vênh
của bản cánh chịu nén, bản sườn dầm, của các liên kết…
4.4.3. Kiểm tra theo điều kiện sử dụng:
- Kiểm tra về độ võng: Độ võng do hoạt tải sinh ra không vượt quá độ võng cho
phép (thường là 1/800 của khẩu độ).
- Kiểm tra về nứt: áp dụng cho kết cấu BTCT thường, chấp nhận khi sử dụng bê
tông vùng kéo có nứt nhưng không lớn hơn 0,2mm để đảm bảo nước không thấm
làm gỉ cốt thép.
- Kiểm tra về dao động: Chu kỳ dao động riêng theo phương thẳng đứng của kết
cấu (dao động tự do bởi tác động ban đầu của ngoại lực) không bằng hay là bội
số của chu kỳ dao động cưỡng bức do hoạt tải sinh ra. (Quy trình quy định là
0,45-:-0,6 giây). Mặt khác dao động theo phương ngang không được vượt quá
0,01.L (giây) với L là khẩu độ nhịp tính mằng mét, hay không lớn hơn 1,5 giây.
Nội dung các tính toán này cần xem trong các giáo trình “Thiết kế Cầu bê tông cốt
thép “ (ThS. Dương Kim Anh – HUTECH) hay “ Thiết kế Cầu thép” và “Kiểm định công
trình” (TS. Nguyễn Quốc Hùng-HUTECH).
Trang 35
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Trang 36
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
- Vòng vây ngăn nước : cọc ván thép tính bằn 100m dài; phần khung chống đỡ
(thép hình) tính bằng tấn.
- Đà giáo, trụ tạm (thép hình) tính bằng tấn, có thể tham khảo các kết cấu đã ứng
dụng để thi công công trình tương tự.
- Sàn đạo đóng cọc (thép hình) tính bằng tấn, tham khảo kết cấu đã dùng cho công
trình trước đó.
5.2. Phân tích khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, ca xe máy
5.2.1. Định mức dự toán
Định mức dự toán là tài liệu do Bộ Xây dựng ban hành quy định về lượng tiêu hao vật
liệu, nhân công, ca xe máy thi công cho mỗi đơn vị khối lượng công việc. Có nhiều bộ
định mức khác nhau để áp dụng cho các loại hình xây dựng, sửa chữa, khảo sát, thí
nghiệm vật liệu…
Mỗi hạng mục công việc có mã số công việc và các định mức hao phí quy định.
5.2.2. Áp dụng định mức để phân tích hao phí cho các hạng mục công việc
Lập bảng phân tích vật liệu, nhân công, ca xe máy cho các hạng mục công việc. Cần
áp dụng đúng mã hiệu công việc phù hợp với nội dung công việc.
Soá Maõ hieäu Haïng muïc coâng vieäc Ñôn vò Khoái Định Khối lượng
TT ñònh möùc tính löôïng mức yêu cầu
5.2.3. Tổng hợp khối lượng vật liệu, nhân công, xe máy cho toàn công trình
Từ khối lượng vật liệu, nhân công, xe máy yêu cầu cho mỗi công việc tổng hợp lại
được nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy cho toàn bộ dự án.
5.3. Phân tích đơn giá cấu thành cho mỗi đơn vị khối lượng công việc
5.3.1. Giá vật liệu đến chân công trình
Giá vật liệu đến chân công trình bao gồm:
giá mua + chi phí vận chuyển + chi phí bốc xếp
- Giá mua căn cứ theo báo giá của nhà sản xuất hay đại lý hoặc căn cứ theo thông
báo giá của cơ quan quản lý giá VLXD địa phương.
Trang 38
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
- Chi phí vận chuyển căn cứ vào giá cước, vào cự ly vận chuyển cùng khối lượng
vận chuyển để tính ra. Cước vận chuyển đường bộ phụ thuộc vào loại đường và
bậc hàng. Cước đường sông đã tính riêng cho mỗi bậc hàng và tính cho 30km
đầu, các km tiếp theo mới có đơn giá cho mỗi tấn-km.
- Chi phí bốc xếp có thể lấy theo giá quy định cho mỗi tấn (hay m3) hoặc tính theo
định mức vận chuyển nội bộ công trường và đơn giá tiền lương.
5.3.2. Đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công là tiền lương một ngày công của công nhân xây dựng căn cứ vào
lương tối thiểu, hệ số bậc lương và các khoản phụ cấp.
- Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.
Có lương tối thiểu vùng áp dụng cho những người làm công trong các doanh
nghiệp, hộ gia đình… theo từng vùng quy định và lương tối thiểu chung áp dụng
cho viên chức hưởng lương từ Ngân sách nhà nước.
- Hệ số bậc lương là hệ số lương quy định cho mỗi bậc công nhân trong các nhóm
lương. Nghị định 205/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định công nhân xây dựng
phân làm 3 nhóm, trong mỗi nhóm có 7 bậc .
- Chính phủ quy định cho công nhân xây dựng ngoài lương cơ bản còn có các khoản
phụ cấp là :
Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu chung;
Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% lương cơ bản;
Phụ cấp lương phụ trả cho những ngày nghỉ lễ bằng 12% lương cơ
bản;
Phụ cấp chi phí khoán bằng 4% lương cơ bản.
5.3.3. Đơn gía ca máy
Đơn giá ca xe máy là chi phí cho một ca xe máy hoạt động tại công trình. Chi phí này
bao gồm :
- Chi phí khấu hao cơ bản là tiền mua máy chia ra cho mỗi ca máy, tính bằng cách
lấy giá khấu hao máy (GKH) nhân với tỷ lệ khấu hao cơ bản (KKHCB) . Giá khấu hao
là tổng chi phí mua máy trừ đi chi phí thu hồi (5%).
CPKHCB GKH . K KHCB
- Chi phí khấu hao sửa chữa là tổng số tiền sửa chữa của đời máy chia cho tổng số
ca xe máy sẽ hoạt động. Tính bằng cách lấy giá khấu hao máy nhân với tỷ lệ khấu
hao sửa chữa (KKHSC).
CPKHSC GKH . K KHSC
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng là số tiền mua nhiên liệu (chính và phụ) cho máy
hoạt động trong một ca. Tính bằng cách lấy định mức nhiên liệu (năng lượng)
ĐMNLNL mà máy tiêu thụ trong một ca nhân với giá nhiên liệu (trước thuế) ĐGNLNL.
CPNLNL ( ĐM NLNL . ĐGNLNL ).k NLP
Chi phí nhiên liệu phụ được tính bằng cách nhân thêm hệ số nhiên liệu phụ kNLP.
Với động cơ xăng kNLP= 1,03
Trang 39
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Với động cơ Diesel kNLP= 1,05
Với động cơ điện kNLP= 1,07
- Chi phí thợ điều khiển là tiền công cho số thợ điều khiển máy trong một ca làm
việc, bằng tiền lương của mỗi loại thợ nhân với 12 tháng và chia cho tổng số ca
máy trung bình trong năm (270 ca).
Luong x 12
CPĐK
270
- Chi phí khác là các chi phí cho việc đưa máy đến địa điểm thi công, mua bảo hiểm
cho máy, giẻ lau máy …, tính bằng 5% của Giá khấu hao.
CPCXM = CPKHCB + CPKHSC + CPNLNL + CPĐK + CPK
5.3.4. Lập đơn giá cho mỗi hạng mục công việc
Trang 40
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Vật liệu khác % 1 - 5.167
Nhân công 3.0/7 công 28,71 197.265 5.663.467
Beâ toâng coïc ñaù 1x2, M300
4 AG.11110 m3 515,97 - -
suït 6-8cm
Vật liệu - 1.022.497
Vữa m3
1,015 - -
Xi măng PC40 kg 394 1.515 605.864
Cát vàng m3 0,436 174.853 77.379
Đá 1x2 m3 0,862 379.673 332.187
Nước lít 195 10 1.979
Vật liệu khác % 0,5 - 5.087
Nhân công 3.0/7 công 1,83 197.265 360.994
Máy thi công - 59.411
Máy trộn 250 l ca 0,095 218.000 20.710
Máy đầm dùi
ca 0,18 185.000 33.300
1.5KW
Máy khác % 10 - 5.401
Từ các đơn giá vật liệu, nhân công, ca xe máy của mỗi hạng mục công việc, nhân với
khối lượng của chúng rồi tổng cộng lại ta được tổng chi phí về vật liệu, về nhân công, về
ca xe máy của toàn công trình.
Trong quá trình lập dự án do chưa có khối lượng chi tiết có thể tham khảo tỷ lệ chi
phí xây dựng theo chi phí vật liệu như sau :
- Về bê tông : lấy Chi phí bê tông M300 đá 1x2 sản xuất tại công trường làm cơ sở
(100%)
TT Hạng mục công trình Chi phí Chi phí Chi phí máy
Vật liệu nhân công thi công
1 Móng mố trụ trên cạn 100% 68% 15,3%
2 Móng mố trụ dưới nước 100% 82,3% 65,4%
3 Thân, mũ mố trụ trên cạn 100% 87% 15,3%
4 Thân, mũ mố trụ dưới nước 100% 98,6% 65,4%
5 Mặt cầu, lan can 102% 61% 5,3%
- Về đóng cọc: lấy Chi phí vật liệu cọc BTCT 40x40cm, dài 24m, trong đất cấp II,
đóng bằng búa máy 3,5T làm cơ sở (100%):
TT Hạng mục công trình Chi phí Chi phí Chi phí máy
Vật liệu nhân công thi công
1 Cọc BTCT trên cạn 100% 4,3% 31,2%
2 Cọc BTCT dưới nước 100,4% 3,4% 68,7%
Trang 41
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
3 Cọc ván thép trên cạn 194,95% 7,9% 37,2%
4 Cọc ván thép dưới nước 194,95% 13,12% 166,06%
5 Cọc thép hình trên cạn 48,98% 4,35% 17,04%
6 Cọc thép hình dưới nước 48,98% 10,45% 96,23%
- Về ván khuôn (m2) : lấy Chi phí bê tông (m3) M300 đá 1x2 sản xuất tại công
trường làm cơ sở (100%)
TT Hạng mục công trình Chi phí Chi phí Chi phí máy
Vật liệu nhân công thi công
1 Ván khuôn gỗ dầm bản 14,76% 7,8%
2 Ván khuôn dầm chữ I, T 12,2% 43,6% 3,9%
3 Ván khuôn mố trụ trên cạn 1,76% 7,9% 4,17%
4 Ván khuôn dầm đúc hẫng 21,8% 32% 9,45%
5 Ván khuôn mố trụ dưới nước 1,76% 9,48% 7,76%
Trang 42
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
5.5.1. Chi phí xây dựng (mục 5.4)
5.5.2. Chi phí tư vấn
Là các chi phí sau :
- Chi phí khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn, điều tra về kinh tế, xã hội…
- Chi phí lập dự án đầu tư
- Chi phí thiết kế kỹ thuật, BVTC
- Chi phí thẩm tra hồ sơ thiết kế, hồ sơ dự toán
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu, xét thầu
- Chi phí giám sát thi công
- Chi phí thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình
5.5.3. Chi phí QLDA
Là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng.
5.5.4. Chi phí thiết bị
Là chi phí mua sắm, vận chuyển, lắp đặt chạy thử, hiệu chỉnh và đào tạo chuyển giao
công nghệ khai thác thiết bị.
5.5.5. Chi phí khác
- Chi phí đền bù, GPMB, tái định cư
- Chi phí rà phá bom mìn
- Chi phí bảo hiểm công trình
- Chi phí thẩm tra hồ sơ quyết toán công trình, chi phí kiểm toán…
5.5.6. Chi phí dự phòng : bao gồm 2 khoản:
- Chi phí dự phòng khối lượng phát sinh, tính bằng 10% giá trị dự toán xây dựng
trước thuế.
- Chi phí dự phòng trượt giá (tính cho từng năm thực hiện dự án và tính đến cuối dự
án)
Phần náy có thể tham khảo thêm trong tài liệu về “Lập dự toán công trình”
Trang 43
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Trang 44
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Nay có cầu là có đường xe hơi, xe vận tải đưa hàng hóa và hành khách đến và đi, làm
cho kinh tế trong vùng phát triển.
6.6.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút dân cư
Môi trường giao thông thuận tiện, có đường, có xe, có điện sẽ thu hu1nh nhiều dân
cư tập trung sống xung quanh khu vực cầu. Chợ mọc lên, bến xe mọc lên, bến đò mọc
lên khu vực cầu sẽ trở nên sầm uất, đông vui.
6.6.3. Ảnh hưởng tới một bộ phận dân cư khu vực xây dựng cầu.
Việc xây dựng cầu làm cho đời sống dân cư khu vực phát triển nhưng lại ảnh hưởng
trực tiếp tới một bộ phận dân cư quanh khu vực cầu.
Những người trước kia sinh sống bằng buôn
bánh nhỏ, chạy xe ôm, xe thồ quanh khu vực
bến đò, bến phà nay có cầu rồi họ không thể
còn nguồn kiếm sống như trước. Khảo sát nắm
được những hoàn cảnh đó để có giải pháp trong
dự án là tái định cư, chuyển đổi ngành nghề, hỗ
trợ nguồn vốn cho những dân cư đó để đời
sống họ được tốt hơn hay chí ít cũng được bằng
như cũ.
Một số hộ dân có thể sẽ phải di rời nơi ở để
nhường mặt bằng cho dự án, điều mà những
người đó hoàn toàn không muốn. Nhưng vì lợi
ích toàn cục họ buộc phải rời đi. Vì thế trong dự án phải đề cập và đánh giá được những
trường hợp này để những cư dân đó sớm ổn định lại cuộc sống.
6.7. Tác động của môi trường tự nhiên tới công trình
6.7.1. Tác động ăn mòn của nước và không khí
Sau khi đầu tư xây dựng và khai thác vật liệu của công trình sẽ phải chịu những tác
động của môi trường tự nhiên đó là nước và không khí.
Nước dưới đất có thể hòa tan nhiều khoáng hóa có tính ăn mòn đối với bê tông. Ngay
cả nước mặt khi chảy có động năng lớn sẽ xói, rửa trôi các thành phần của bê tông làm
cho nó xuống cấp, mục ruỗng.
Không khí khu vực nếu có nhiều khói công nghiệp có thể cùng với nước mưa trở
thành các chất ăn mòn kim loại, ăn mòn bê tông. Với các công trình cầu gần biển,
nguồn gió biển mang nhiều hơi muối có khả năng thấm sâu vào bê tông làm gì cốt thép
hay ăn mòn trực tiếp các cấu kiện thép của cầu.
Cần phải có các điều tra, khảo sát, thí nghiệm để đánh giá mức độ và tốc độ ăn mòn
của nước và không khí khu vực đối với công trình cầu để dự kiến những giải pháp thiết
kế, sử dụng vật liệu hợp lý chống lại hay hạn chế các yếu tố có hại nói trên, đảm bảo
tính bền vững của công trình.
6.7.2. Ảnh hưởng của xói lở đối với khu vực và nền móng công trình
Các dòng chảy trong khu vực có thể gây nguy hại cho công trình cầu khi chúng xói lở
nền móng, nền đường của cầu.
Trang 45
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Vĩnh long trở nên Thành phố được biết đến nhờ cầu Mỹ Thuận, Thành phố Bến Tre
nổi tiếng nhờ có cầu Rạch Miễu, TP.Cần Thơ nổi tiếng nhờ cầu Cần Thơ, TP. Đà Nẵng
được mọi người biết đến bởi cầu treo Thuận Phước, cầu Rồng, cầu Trần Thị Lý….
Những công trình cầu tại nhiều địa phương đã trở thành trung tâm du lịch của vùng,
đem lại nguồn lợi kinh tế cho nhiều địa phương.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1- Những tác động tích cực và tiêu cực của dự án đầu tư xây dựng cầu tới môi
trường tự nhiên và xã hội ?
2- Những tác động tích cực và tiêu cực của môi trường tự nhiên và xã hội tới dự án
đầu tư xây dựng cầu?
Trang 46
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Trang 47
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
Đường nét kết cấu cần phong phú tránh đơn điệu. Cầu toàn đường thẳng trông buồn
chán, đơn điệu nhưng nếu nhiều đường nét phức tạp sẽ gây rối mắt, gây tâm lý cầu kỳ.
Ánh sáng, màu sắc, bóng đổ của cầu trên mặt nước cũng làm cho phương án có
những nét đẹp riêng mà các công trình khác không thể có được. Không nên có nhiều
vùng hốc tối, màu sắc công trình cần nổi bật nhưng phải hòa hợp với thiên nhiên trong
vùng.
7.5. Theo phương pháp phân loại.
Theo phương pháp phân loại mỗi chỉ tiêu được phân thành nhiều loại (A,B,C,D,…) tùy
theo mức độ đánh giá nhiều hay ít. Sau đó tổng hợp lại, phương án nào có nhiều A nhất,
nhiều B, ít C … thì được lưa chọn theo mức xếp hạng.
TT Chỉ tiêu so sánh để xếp hạng Phương Phương Phương
án I án II án III
1 Về kinh tế A B C
2 Về thi công B A B
3 Về sử dụng và tác động môi trường B A C
4 Về bảo quản sửa chữa C B B
5 Về mỹ quan B B A
TỔNG HỢP ABBCB BAABB CBCBA
Như trên thì phương án II sẽ là thứ A, phương án I là thứ B và phương án II là thứ C
Trang 48
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
- Thời gian thi công ngắn : 5-20 điểm
- Thiết bị thi công thông thường : 10-20 điểm
- Khả năng nội địa hóa: 5-10 điểm
Lấy tổng số điểm (< 100) vào bảng so sánh.
TT Chỉ tiêu so sánh để xếp hạng Phương Phương Phương
án I án II án III
1 Về kinh tế 70 60 90
2 Về thi công 60 80 70
3 Về sử dụng và tác động môi trường 80 75 80
4 Về bảo quản sửa chữa 90 80 80
5 Về mỹ quan 70 90 80
TỔNG HỢP 370 385 400
Như bảng trên thấy rằng phương án III xếp thứ 1; phương án II xếp thứ 2 và phương
án I xếp thứ 3.
Thông thường phương pháp cho điểm dễ đánh giá và đánh giá chính xác hơn.
Trang 49
Chuyên đề cầu : Lập DAĐT công trình cầu TS. Nguyễn Quốc Hùng
PHỤ LỤC 1 : BẢNG TRA CÁC CHỈ TIÊU CHỊU LỰC CỦA CÁC LOẠI ĐẤT
Trang 50