You are on page 1of 122

Go TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA CẦU ĐƯỜNG


BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
___________________

NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: 5


SINH VIÊN:
LỚP: 60CDE
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS.CÙ VIỆT HƯNG

Hà Nội, 05/07/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................1


1.1 MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................................1
1.3 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................2
1.3.1. Mục tiêu dự án................................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC...................................................3
2.1 VÍ TRÍ ĐỊA LÝ...............................................................................................3
2.2 ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH..................................................................................3
2.3 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT.................................................................................3
2.4 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU...................................................................................4
2.4.1. Điều kiện chung..............................................................................................4
2.4.2. Nhiệt độ không khí..........................................................................................4
2.4.3. Mưa................................................................................................................. 5
2.4.4. Độ ẩm, nắng....................................................................................................5
2.4.5. Gió..................................................................................................................5
2.5 ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN...............................................................................6
2.5.1. Đặc điểm thủy văn khu vực.............................................................................6
2.5.2. Điều kiện thủy văn sông và khu vực dự kiến xây dựng cầu............................6
2.5.3. Thủy triều........................................................................................................6
2.5.4. Tần suất thiết kế..............................................................................................6
2.5.5. Mực nước thiết kế...........................................................................................6
2.5.6. Tĩnh không thông thuyền................................................................................7
CHƯƠNG 3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT..............8
3.1 QUY TRÌNH QUY PHẠM ÁP DỤNG..........................................................8
3.2 CẤP HẠNG CÔNG TRÌNH...........................................................................8
3.2.1. Cấp đường.......................................................................................................8
3.2.2. Tĩnh không thông thuyền................................................................................8

NHÓM 5
Lớp: 60CDE i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU

3.2.3. Tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu.............................................................................8


3.2.4. Mặt cắt ngang cầu và đường...........................................................................9
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU..................................................11
4.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ..........................................................................11
4.2 LỰA CHỌN CHIỀU DÀI NHỊP CHÍNH.....................................................11
4.2.1. Thỏa mãn quá trình thi công..........................................................................11
4.2.2. Thỏa mãn trong khi khai thác........................................................................12
4.2.3. Tính đơn giản trong thi công kết cấu phần dưới............................................12
4.3 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU CHÍNH..........................................................12
4.4 LỰA CHỌN KẾT CẤU NHỊP CẦU DẪN...................................................12
4.4.1. Phương án dầm I BTCT DƯL khẩu độ 33m.................................................12
4.4.2. Phương án dầm Super T BTCT DƯL khẩu độ 40m......................................13
4.4.3. Phương án dầm hộp liên tục khẩu độ 50m....................................................13
4.5 LỰA CHỌN KẾT CẤU MỐ TRỤ , MÓNG.................................................13
4.6 KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN..................................................14
4.6.1. Phương án I.Phương án cầu vòm ống thép nhồi bê tông...............................14
4.6.2. Phương án II.Phương án cầu dây văng..........................................................15
4.6.3. Phương án III.Phương án cầu khung.............................................................16
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ VÀ TÍNH SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN.........................18
5.1 PHƯƠNG ÁN I.CẦU VÒM ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG........................18
5.1.1. Chọn các thông số của phương án.................................................................18
5.1.2. Tính sơ bộ khối lượng công tác.....................................................................24
5.1.3. Tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi............................................................28
5.1.4. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố A0..............................................35
5.1.5. Xác định số lượng cọc khoan nhồi tại trụ cầu dẫn P1....................................39
5.1.6. Xác định số lượng cọc khoan nhồi của trụ chuyển tiếp P20..........................42
5.1.7. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ chính P21...................................45
5.1.8. Xác định số cọc khoan nhồi cho các mố, trụ, tháp còn lại.............................49
5.2 PHƯƠNG ÁN II.CẦU DÂY VĂNG............................................................52
5.2.1. Chọn các thông số của phương án.................................................................52
5.2.2. Tính toán sơ bộ khối lượng công tác.............................................................66

NHÓM 5
Lớp: 60CDE ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU

5.2.3. Tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi............................................................70


5.2.4. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố A0,A1........................................73
5.2.5. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ của cầu dẫn.................................73
5.2.6. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ tháp (Trụ P19, P20)....................73
5.2.7. Xác định số cọc khoan nhồi cho các mố, trụ, tháp còn lại.............................77
5.3 PHƯƠNG ÁN III:CẦU KHUNG.................................................................80
5.3.1. Chọn các thông số của phương án.................................................................80
5.3.2. Tính toán khối lượng công tác.......................................................................83
5.3.3. Tính toán sơ bộ lượng cọc cho toàn phương án III........................................86
CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC PHƯƠNG ÁN....................................88
6.1 PHƯƠNG ÁN I.CẦU VÒM ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG........................88
6.1.1. Mặt bằng bố trí công trường..........................................................................88
6.1.2. Thi công mố..................................................................................................88
6.1.3. Thi công trụ cầu dẫn , trụ chính.....................................................................89
6.1.4. Thi công kết cấu nhịp cầu dẫn.......................................................................90
6.1.5. Thi công kết cấu nhịp cầu chính....................................................................90
6.2 PHƯƠNG ÁN II.CẦU DÂY VĂNG............................................................92
6.2.1. Thi công mặt bằng bố trí công trường...........................................................92
6.2.2. Thi công mố..................................................................................................92
6.2.3. Thi công trụ cầu dẫn , trụ chính.....................................................................93
6.2.4. Thi công kết cấu nhịp cầu dẫn.......................................................................94
6.2.5. Thi công kết cấu nhịp cầu chính....................................................................95
6.3 PHƯƠNG ÁN III.CẦU KHUNG..................................................................96
6.3.1. Thi công mặt bằng bố trí công trường...........................................................96
6.3.2. Thi công mố..................................................................................................96
6.3.3. Thi công trụ cầu dẫn , trụ chính.....................................................................97
6.3.4. Thi công kết cấu nhịp cầu dẫn.......................................................................98
6.3.5. Thi công kết cấu nhịp cầu chính....................................................................99
CHƯƠNG 7. TÍNH KHỐI LƯỢNG VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC PHƯƠNG
ÁN...................................................................................................101
7.1 TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.....................................................................101

NHÓM 5
Lớp: 60CDE iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU

7.1.1. Tính tổng mức đầu tư phương án I..............................................................101


7.1.2. Tính tổng mức đầu tư phương án II.............................................................104
7.1.3. Tính tổng mức đầu tư phương án III...........................................................106
CHƯƠNG 8. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN....................................110
8.1 NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.............................................110
8.2 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CẦU...........................111
8.2.1. Giá trị xây lắp..............................................................................................111
8.2.2. Thời gian thi công.......................................................................................111
8.2.3. Tác động đến dòng chảy..............................................................................111
8.2.4. Ấn tượng thẩm mỹ......................................................................................111
8.2.5. Duy tu bảo dưỡng........................................................................................111
8.2.6. Tổng hợp kết quả chấm điểm các phương án cầu........................................111
8.3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................112
CHƯƠNG 9. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................113
9.1 TÊN DỰ ÁN...............................................................................................113
9.2 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.................................................................................113
9.3 NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................113
9.4 PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG.......................................................................113
9.5 CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG............................................114
9.6 CẤP CÔNG TRÌNH...................................................................................114
9.7 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ...............................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................115

NHÓM 5
Lớp: 60CDE iv
MỤC LỤC HÌNH VẼ

Hình 5-1. Tiết diện vòm nhịp chính.............................................................................19


Hình 5-2. Tiết diện giằng ngang.................................................................................19
Hình 5-3. Mặt cắt ngang vòm nhịp chính....................................................................20
Hình 5-4. Cấu tạo dầm ngang.....................................................................................20
Hình 5-5. Mặt cắt giữa dầm........................................................................................21
Hình 5-6. Mặt cắt đầu dầm.........................................................................................21
Hình 5-7. Cấu tạo dầm bản.........................................................................................21
Hình 5-8. Cấu tạo neo.................................................................................................22
Hình 5-9. Mặt cắt ngang dầm cầu dẫn........................................................................22
Hình 5-10. Cấu tạo mố A0..........................................................................................23
Hình 5-11. Cấu tạo trụ dẫn P1.......................................Error! Bookmark not defined.
Hình 5-12. Cấu tạo trụ chính P21...............................................................................24
Hình 5-13. Đường ảnh hưởng áp lực mố A0...............................................................36
Hình 5-14. Xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn............................................................37
Hình 5-15. Xếp xe 2 truc thiết kế và tải trọng làn.......................................................37
Hình 5-17. Mặt bằng mố A0........................................................................................39
Hình 5-17. Đường ảnh hưởng trụ P1..........................................................................40
Hình 5-18. Sơ đồ xếp xe tải và tải trọng làn................................................................40
Hình 5-19. Sơ đồ xếp tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn......................................41
Hình 5-20. Sơ đồ xếp 2 xe tải cách nhau 15m và tải trọng làn....................................41
Hình 5-21. Mặt bằng móng trụ P1..............................................................................42
Hình 5-22. Đường ảnh hưởng áp lực gối....................................................................43
Hình 5-23. Xe tải thiết kế và tải trọng làn...................................................................43
Hình 5-24. Xe 2 trục thiết kế và tải trong làn..............................................................44
Hình 5-25. Xếp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15 m và tải trọng làn................................44
Hình 5-26. Đường ảnh hưởng áp lực gối....................................................................46
Hình 5-27. Xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn............................................................46
Hình 5-28. Xếp xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn......................................................47
Hình 5-29. Xếp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15 m và tải trọng làn................................47

NHÓM 5
Lớp: 60CDE v
Hình 5-30. Mặt bằng trụ P21......................................................................................49
Hình 5-31. Mặt cắt ngang dầm chủ.............................................................................54
Hình 5-32. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương dọc cầu........................56
Hình 5-33. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương ngang cầu....................57
Hình 5-34. Cấu tạo tháp cầu.......................................................................................59
Hình 5-35. Cấu tạo tháp cầu.......................................................................................59
Hình 5-36. Sơ đồ dánh số dây văng............................................................................60
Hình 5-37. Sơ đồ xếp tải trọng bánh xe.......................................................................61
Hình 5-38. Cấu tạo mố A1..........................................................................................66
Hình 5-39. Đường ảnh hưởng áp lực trụ P19 ở giai đoạn 2.......................................74
Hình 5-40. Đường ảnh hưởng áp lực trụ P1 ở giai đoạn 3.........................................75
Hình 5-41. Xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn............................................................75
Hình 5-42. Xếp xe tải 2 trục........................................................................................76
Hình 5-43. Xếp 2 xe tải cách nhau 15 m và tải trong làn............................................76
Hình 5-44. Mặt bằng bố trí cọc cho móng tháp P19...................................................77

NHÓM 5
Lớp: 60CDE vi
MỤC LỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2-1. Đặc trưng chế độ nhiệt độ (0C).....................................................................4


Bảng 3-1. Các tiêu chuẩn thiết kế.................................................................................9
Bảng 5-1. Thống kê khối lượng mố.............................................................................27
Bảng 5-2. Thống kê khối lượng trụ dẫn và trụ chính...................................................27
Bảng 5-3. Hệ số sức kháng..........................................................................................30
Bảng 5-4. Hệ số dính bám theo Su (Reese và O’Neil 1988).........................................31
Bảng 5-5. Phương pháp xác định sức kháng thân cọc................................................31
Bảng 5-6. Phương pháp xác định sức kháng mũi cọc đất rời......................................33
Bảng 5-7. Tính toán sức kháng thân cọc và mũi cọc theo nền đất tại mố A0..............33
Bảng 5-8. Sức chịu tải cọc theo đất nềntại mố A0.......................................................34
Bảng 5-9.Bảng thống kê sức chịu tải cọc phương án I................................................34
Bảng 5-10. Tổ hợp tải trọng dưới đáy mố A0..............................................................38
Bảng 5-11. Số lượng cọc mố A0..................................................................................38
Bảng 5-12. Tổng hợp tải trọng dưới trụ P1.................................................................41
Bảng 5-13. Số lượng cọc trụ P1..................................................................................42
Bảng 5-13. Số lượng cọc trụ P20................................................................................44
Bảng 5-15. Số lượng cọc trụ P20................................................................................45
Bảng 5-16. Tổng tải trọng tính toán đươi đáy đài.......................................................47
Bảng 5-17. Số cọc chọn của trụ P21...........................................................................48
Bảng 5-18. Tổ hợp tải trọng tác dụng dưới dáy đài....................................................49
Bảng 5-19. Số cọc tính toán pương án I......................................................................51
Bảng 5-20. Kết quả tính toán nội lực dây văng...........................................................63
Bảng 5-21. Kết quả tính toán số tao cáp.....................................................................64
Bảng 5-22. Kết quả tính toán khối lượng mố..............................................................67
Bảng 5-23. Kết quả tính toán khối lượng trụ cầu........................................................67
Bảng 5-24. Kết quả tính toán khối lượng tháp cầu.....................................................68
Bảng 5-25. Kết quả tính toán khối lượng dây văng.....................................................68
Bảng 5-26. Kết quả tính toán khối lượng dây văng.....................................................70
Bảng 5-27. Hệ số sức kháng........................................................................................72

NHÓM 5
Lớp: 60CDE vii
Bảng 5-28. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài................................................76
Bảng 5-29. Số cọc tính toán cho tháp P19,P20...........................................................76
Bảng 5-18. Tổ hợp tải trọng tác dụng dưới dáy đài....................................................77
Bảng 5-19. Số cọc tính toán pương án I......................................................................78
Bảng 7-1. Thống kê các kích thước...........................................................................101
Bảng 7-2. Thống kê các kích thước...........................................................................103
Bảng 7-1. Thống kê các kích thước...........................................................................104
Bảng 7-1. Tổng mức đầu tư.......................................................................................106

NHÓM 5
Lớp: 60CDE viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 MỞ ĐẦU
Thành phố H là một trung tâm kinh tế, chính trị của khu vực. Tuyến đường A
nối trung tâm thành phố H và khu đô thị LB đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới
giao thông của thành phố. Cầu CL bắc qua sông H là một công trình quan trọng trên
tuyến đường không những đảm bảo lưu lượng giao thông qua lại thành phố và khu đô
thị còn đóng vai trò như cửa ngõ của thành phố kết nối với các khu vực phía bắc.

1.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ


- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ: sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 1
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

1.3 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Mục tiêu dự án


Thành phố H đang được quan tâm quy hoạch là một thành phố văn minh,
hiện đại, trung tâm kinh tế của khu vực, đảm bảo phát triển bền vững, có bản sắc. Dự
án cầu CL qua sông H nằm trong khu vực thành phố H nhằm nâng cao khả năng kết
nối của thành phố với các khu vực phía bắc trong thời gian trước mắt và định hướng
đến năm 2030. Cụ thể nghiên cứu các nội dung chủ yếu sau:
 Phân tích quy hoạch phát triển kinh tế, giao thông vận tải khu vực liên quan
đến sự cần thiết của xây dựng cầu.
 Đánh giá hiện trạng các công trình hiện tại trên tuyến.
 Lựa chọn vị trí xây dựng cầu.
 Lựa chọn quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật và các giải pháp kết cấu.
 Lựa chọn các giải pháp kỹ thuật và các giải pháp xây dựng.
 Xác định tổng mức đầu tư và phân tích hiệu quả kinh tế.
 Kiến nghị phương án thực hiện và giải pháp đầu tư.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu


Trên cơ sở quy hoạch phát triển không gian thành phố đến năm 2030 của
thành phố H, phạm vi nghiên cứu dự án xây dựng cầu CL được giới hạn trong phạm vi
thành phố H. Các hạng mục chính gồm:
 Công trình cầu và đường dẫn
 Đường 2 đầu cầu

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 2
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC

2.1 VÍ TRÍ ĐỊA LÝ


Thành phố H nằm ở trung tâm kinh tế của khu vực Đồng Bằng Sông Hồng .
Phía bắc giáp với tỉnh Lạng Sơn, nam với Hà Nội, đông giáp với Bắc Ninh và Hòa
Bình phía nam, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế xã hội. Cầu CL bắc qua sông H, bờ
bắc thuộc địa phận xã ĐH quận ĐA và bờ nam thuộc phường NT quận LB.

2.2 ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH


Địa hình khu vực khảo sát tuyến đi qua tương đối bằng phẳng, cao độ tự
nhiên thay đổi từ +1.2m đến +3.1m .Địa hình lòng sông tương đối bằng phẳng, thoải
đều, cao độ thay đổi từ +0.0m đến -15.72m.

2.3 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT


Căn cứ vào tài liệu đo đạc quan trắc và thí nghiệm trong phòng thí nghiệm,
địa tầng khu vực xây dựng từ trên xuống bao gồm các lớp sau:
Lớp số 1.
Thành phần của lớp là bùn sét, bùn sét lẫn hữu cơ, đất than bùn hóa, sét trạng
thái dẻo chảy, màu xám đen, xám tối. Lớp này xuất hiện chủ yếu bên hai phía của bờ
sông. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -4.50m đến +1.4m Chiều dày lớp thay đổi từ 0.6m
đến 9.20m . Thí nghiệm SPT cho giá trị N30 =1.
Lớp đất 2.
Sét pha, màu xám nâu, nâu vàng, xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo chảy đến
cứng. N=10.
Lớp đất 3.
Cát pha, màu xám xanh, xám đen, nâu vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng,
đôi chỗ dẻo mềm và nửa cứng. Cao độ lớp thay đổi từ -22.9m đến -17.9m .Chiều dày
lớp thay đổi từ 11.0m đến 22.5m .Giá trị N =15. Cường độ quy ước R’ =1.2kG/cm2.
Lớp đất 4.
Sét nửa cứng, màu xám xanh, xám đen, xám nâu, trạng thái dẻo ,lớp này chủ
yếu xuất hiện ở hai bờ sông. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -36.59m đến -33.2m . Chiều
dày lớp thay đổi từ 5m đến 13.2m . Giá trị N =25. Cường độ quy ước R’= 1.0 kG/cm2.
Lớp đất 5.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 3
Sét cứng, màu xám xanh, xám đen, xám nâu, đôi chỗ lẫn hữu cơ, kết cấu chặt
vừa với cao độ mặt lớp thay đổi từ -47.45m đến -30.42m .Chiều dày lớp thay đổi từ
13.8m đến 27.5m . Giá trị N =35. Cường độ quy ước R’= 1.5kG/cm2.
Lớp số 6.
Sỏi sạn, đôi chỗ lẫn cát thô và cát sạn, màu xám xanh, xám đen, xám trắng,
kết cấu rời rạc đến chặt. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -66m đến 60.3 m .Chiều dày lớp
thay đổi từ 0.6m đến 11m .Lớp đất này chỉ phân bố rời rạc tại 1 số mũi khoan.
Lớp số 7.
Đá màu xám xanh, xám trắng, xám đen, kết cấu chặt vừa đến chặt, cao độ
mặt lớp thay đổi từ -73m đến -55 m. Giá trị N=65

2.4 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU

2.4.1. Điều kiện chung


Khu vực thành phố H nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ nên khí hậu
nơi đây mang đầy đủ đặc điểm của khí hậu miền: Mùa đông chỉ có thời kỳ đầu tường
đối khô còn nửa cuối rất ẩm ướt, mưa nhiều. Tuy nhiên liên quan đến địa hình thấp và
bằng phẳng, khí hậu đồng bằng Bắc Bộ đã biểu hiện trên một số nét riêng so với các
vùng khác của miền.

2.4.2. Nhiệt độ không khí


Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 22.5 0C. Hàng năm có 4 tháng nhiệt độ
trung bình xuống dưới 200C (từ tháng XII đến tháng III năm sau). Tháng lạnh nhất là
tháng I có nhiệt độ trung bình 160C. Trừ 2-3 tháng thời kỳ chuyển tiếp còn lại 5 tháng
từ tháng V đến tháng IX nhiệt độ trung bình đều vượt quá 27 0C và cao nhất trung bình
khoảng 350C. Hai tháng nóng nhất là tháng IV và V với nhiệt độ cao nhất là 47 0C.
Biên độ dao động nhiệt ngày đêm khoảng 6.00C.
Các đặc trưng về chế độ nhiệt khu vực được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2-1. Đặc trưng chế độ nhiệt độ (0C)
Đặc Trưng Nhiêt độ
Nhiệt độ trung bình năm 22.5
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 35
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 16
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 47
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 2.7
Biên độ nhiệt độ trung bình ngày 6.0

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 4
2.4.3. Mưa
Lượng mưa phân bố khá đông đều. Trên đại bộ phận khu vực lượng mưa
trung bình năm là 1600mm - 1800mm với số ngày mưa trung bình 125 ngày.
Mưa kéo dài 5 tháng, từ tháng VI đến tháng X. Trong mùa mưa tập trung tới
80% lượng nước mưa toàn năm. Lượng mưa tăng dần từ đầu tới giữa mùa, đạt cực đại
vào tháng VIII, tháng VIII với lượng mưa trung bình xấp xỉ 400mm. Các tháng VI, IX
cũng có lượng mưa trung bình xấp xỉ 150mm.
7 tháng còn lại từ tháng XI đến tháng V năm sau thuộc về mùa ít mưa. Những
tháng đầu mùa đông là thời kỳ ít mưa nhất. Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng XI
hoặc tháng III với lượng mưa 20mm – 38mm và 10 - 17 ngày mưa. Nửa cuối mùa
đông là thời kỳ mưa phùn ẩm ướt. Tuy lượng mưa tăng không nhiều so với đầu mùa
đông nhưng số ngày mưa thì nhiều hơn rõ rệt 10 – 15 ngày mỗi tháng.

2.4.4. Độ ẩm, nắng


Độ ẩm trung bình năm là 80%. Thời kỳ ẩm ướt nhất là các tháng cuối mùa
đông và đầu mùa xuân, độ ẩm trung bình đạt tới 85% - 90%. Thời kỳ khô nhất là
những tháng đầu mùa đông (tháng XI, XII, I). Trong đó tháng cực tiểu là tháng I có độ
ẩm trung bình 60%.
Tổng số giờ nắng trung bình toàn năng vào khoảng 1400 – 1700 giờ nắng.
Nói chung, suốt mùa hè đều nắng nhiều, mỗi tháng có trên 200 giờ nắng. Tháng nhiều
giờ nắng nhất là tháng VI với tổng số giờ nắng trung bình khoảng 260 giờ.
Nhìn chung, khí hậu khu vực này tương đối ôn hòa, không xảy ra nhiệt độ
quá thấp trong mùa đông đồng thời cũng ít gặp những ngày thời tiết khô nóng. Tuy
nhiên, sự biến động trong chế độ mưa cũng là nguyên nhân gây úng hạn, ảnh hưởng
đến sản xuất nông nghiệp.

2.4.5. Gió
Mùa đông, gió thường thổi theo hướng Bắc và Đông bắc. Mùa hè, gió thổi
theo hướng Nam hoặc Đông Nam. Tốc độ gió cao nhất vào mùa hè, khi có giông bão
có thể lên tới 35m/s – 45m/s. Mùa đông, khi có gió mùa tràn về, gió giật lên tới 20
m/s.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 5
2.5 ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN

2.5.1. Đặc điểm thủy văn khu vực


Cầu CL bắc qua sông H nên chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông H. Vài
nét cơ bản về chế độ thủy văn sông H như sau.
Sông H là một phân lưu ở bờ trái của sông Hồng. Hiện nay về mùa lũ sông H
tải khoảng 25% đến 35% lưu lượng nước sông Hồng. Dòng chảy sông H chia 2 mùa rõ
rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ bắt đầu từ tháng VI và kết thúc tháng X. Tháng xuất
hiện lượng nước lớn nhất là tháng VIII, chiếm 20% đến 25% tổng lượng nước cả năm.
Mùa cạn, dòng chảy sông chủ yếu do nước ngầm cung cấp. Mực nước thấp nhất
thường xuất hiện vào tháng III và tháng IV.

2.5.2. Điều kiện thủy văn sông và khu vực dự kiến xây dựng cầu
Trong suốt thời gián khảo sát tại khu vực nghiên cứu, mực nước sông thay
đổi ít. Mùa mưa từ tháng V đến tháng X, mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
Trong mùa khô, mực nước sông ít thay đổi và dòng chảy chậm. Mùa mưa, mực nước
thay đổi mạnh.

2.5.3. Thủy triều


Vùng cửa sông hệ thống sông H có chế độ bán nhật triều không đều. Số ngày
nhật triều trong tháng hầu như không đáng kể. Hàng ngày có hai lần triều lên và hai
lần triều xuống với chênh lệch rõ rệt mực nước của hai kỳ nước ròng. Tại vùng cửa
sông chế độ triều biến thiên phức tạp, vì vậy có sự chênh lệch triều rõ rệt. Độ lớn triều
trong kỳ nước cường là 2,0 - 3,0m, thuộc loại lớn tại Việt Nam. Trong kỳ nước kém,
triều vẫn lên xuống khá mạnh, độ lớn triều có thể tới 1,0 - 2,0m.

2.5.4. Tần suất thiết kế


Tần suất thiết kế của cầu CL được kiến nghị như sau:
 Tần suất mực nước thiết kế cầu: P = 1% ( chu kỳ 100 năm).
 Tần suất mực nước thông thuyền: P = 5% (chu kỳ 20 năm).

2.5.5. Mực nước thiết kế


Các thông số mực nước thiết kế cầu CL như sau:
 Mực nước thiết kế: H1% =+ 2.74 m.
 Mực nước thông thuyền H5% = +2.09m.
 Mực nước thấp nhất: H min=+0.5m

2.5.6. Tĩnh không thông thuyền

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 6
Cầu CL được thiết kế vượt sông cấp đặc biệt có tĩnh không thông thuyền như
sau:
 Tĩnh không thông thuyền: H = 37.5m.
 Tĩnh ngang: H =110m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 7
CHƯƠNG 3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KỸ
THUẬT

3.1 QUY TRÌNH QUY PHẠM ÁP DỤNG


 Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô: TCVN4054-2005;
 Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
 Thiết kế công trình chịu động đất TCXDVN 375: 2006.
 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995.
 Quy trình khảo sát, thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000.
 Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.

3.2 CẤP HẠNG CÔNG TRÌNH

3.2.1. Cấp đường


Tuyến đường thiết kế theo đường cấp 3, đồng bằng, vận tốc thiết kế 80 km/h.
Cầu được thiết kế vĩnh cửu, hoạt tải thiết kế HL-93.

3.2.2. Tĩnh không thông thuyền


Cầu CL được thiết kế vượt sông cấp đặc biệt có tĩnh không thông thuyền như
sau:
 Tĩnh không thông thuyền: H = 37.5m.
 Tĩnh ngang: H =110m.

3.2.3. Tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu


3.2.3.1.Phần cầu
 Tải trọng thiết kế: HL93.
 Tần suất thiết kế: P=1%.
 Khổ thông thuyền: BxH = 110x37.5m.
 Cấp động đất: gia tốc nền ag = 0,0785 (theo TCXDVN 375:2006) tương ứng
với động đất cấp <6,5; thang MSK-64 (theo 22TCN272-05).
 Lực va xe vào trụ: 1800KN.
 Lực va tàu: Tính toán với tàu tự hành 5000DWT, xà lan 3x1700DWT

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 8
 Độ ẩm trung bình năm: 80%.

3.2.3.2.Phần đường
Từ cấp hạng công trình đã xác định ở trên, các tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu sẽ
được áp dụng là:
Bảng 3-2. Các tiêu chuẩn thiết kế
Hạng mục Đơn vị Trị số
A. Tốc độ thiết kế km/h 80
B. Bình diện tuyến
- Độ dốc siêu cao lớn nhất % 8
- Bán kính cong nằm tối thiểu m 400
- Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định m 100
- Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều m 200
C. Mặt cắt dọc tuyến
- Độ dốc dọc lớn nhất % 4.0
- Bán kính đường cong đứng lồi nhỏ nhất m 4000
- Bán kính đường cong đứng lõm nhỏ nhất m 2000
- Chiều dài tối thiểu của đường cong đứng m 70
D. Các yếu tố mặt cắt ngang
- Chiều rộng làn cơ giới (4 làn) m 14.0
- Chiều rộng làn xe thô sơ (2 làn) m 4.0
- Chiều rộng dải an toàn m 0.5
- Độ dốc ngang mặt đường thông thường % 2.0
E. Kết cấu mặt đường
- Môđun đàn hồi yêu cầu MPa 140

3.2.4. Mặt cắt ngang cầu và đường


3.2.4.1.Mặt cắt ngang đường
Mặt cắt ngang tuyến và cầu có tổng chiều rộng mặt cắt ngang là 16,0m, phân
bổ như sau:
 4 làn xe cơ giới: 4x3,5m = 14,00m
 Dải phân cách giữa làn: 2x0,25m = 0,5m
 Dải an toàn : 2x0,25m=0,5m

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 9
3.2.4.2.Mặt cắt ngang cầu
Mặt cắt ngang cần tuân thủ các nguyên tắc thiết kế sau:
 Mặt cắt ngang phải phù hợp với mặt cắt ngang tuyến đường trong quy hoạch
GTVT của thành phố.
 Mặt cắt ngang cần thả mãn yêu cầu về quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật với cấp
đường thiết kế.
 Các yếu tố mặt cắt ngang cần bố trí hài hòa, đảm bảo phù hợp các công trình
2 bên tuyến, thuận tiện bố trí các công trình phục vụ trên tuyến và các khu đô thị.
 Phù hợp với các quy hoạch khu vực tuyến đi qua.
Mặt cắt ngang cầu CL (phần khai thác) rộng 16m bao gồm các thành phần
sau:
 4 làn xe cơ giới: 4x3.50m = 14.00m
 Lan can hai bên: 2x0.50m = 1.00m
 Dải an toàn hai bên: 2x0.25 = 0.50m
 Vạch sơn giữa cầu: 0.50m

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 10
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU

4.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ


 Công trình thiết kế vĩnh cửu, có kết cấu thanh thoát phù hợp với quy mô của
tuyến đường và cảnh quan kiến trúc của thành phố.
 Đáp ứng được các yêu cầu quy hoạch phát triển tương lai của đô thị, thủy lợi,
môi trường.
 Thời gian thi công ngắn, thi công thuận lợi, tính cơ giới cao.
 Ít ảnh hưởng đến dân sinh.
 Đảm bảo điều kiện làm việc bình thường cho các công trình lân cận.
 Phát huy được khả năng và sử dụng các thiết bị thi công của các đơn vị trong
nước đồng thời áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng công trình giao
thông.
 Chú trọng yêu cầu thẩm mỹ kiến trúc công trình.
 Các chỉ tiêu kinh tế hợp lý.
 Đảm bảo thoát lũ tính toán có tần suất 1%, không gây ngập cầu, đảm bảo an
toàn cho hệ thống đê điều, không gây ngập ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và
các công trình dân dụng.
 Đảm bảo thông thuyền dưới cầu

4.2 LỰA CHỌN CHIỀU DÀI NHỊP CHÍNH

4.2.1. Thỏa mãn quá trình thi công


Chiều dài nhịp chính phải được lựa chọn sao cho phù hợp với khả năng thi
công ở trong nước .Tùy vào khả năng , trình độ thi công của các công ty trong nước
mà lựa chọn chiều dài nhịp và dạng kết cấu nhịp cho phù hợp .Hơn nữa phải chọn
chiều dài nhịp hợp lý để quyết định đến dạng kết cấu nhịp ,kết cấu nhịp phải có khả
năng định hình càng cao.
Trong trường hợp thi công đồng thời cả hai trụ cạnh nhau, tĩnh ngang tối
thiểu đảm bảo an toàn cho các phương tiện vận tải thuỷ thì ngoài yêu cầu B0=110m
còn phải xét thêm các kích thước chiếm chỗ của hệ thống thiết bị, phương tiện nổi
xung quanh trụ:
 Bề rộng xà lan 200-400 tấn áp phía ngoài khung vây B1=9m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 11
 Bề rộng khung vây thi công móng, thông thường rộng hơn bệ móng tối thiểu
2x1.5m. Bề rộng bệ móng dự kiến đối với nhịp có khẩu độ >110m thường lớn hơn
15m (trên phương dọc cầu B2).
 Do vậy khẩu độ nhịp cần thiết tối thiểu được xác định như sau:
B = B0 + 2*B1 +2*(1.5 + B2/2)
B = 110 + 2*9 + 2*(1.5 + 15/2) = 146m
4.2.2. Thỏa mãn trong khi khai thác
Ngoài việc thoả mãn tĩnh không ngang L>110m theo qui định đối với sông
thông thuyền cấp đặc biệt, theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05 thì cần xem xét
thêm một số vấn đề như: khẩu độ nhịp thông thuyền nên lấy lớn hơn chiều dài đoàn
tầu trên 2 lần hoặc khoảng cách từ tim trụ đến mép luồng thông thuyền nên lớn hơn bề
rộng trụ (tại bệ trụ sẽ có kích thước lớn nhất) trên 2 lần, sẽ giảm đáng kể nguy cơ va
tầu.

4.2.3. Tính đơn giản trong thi công kết cấu phần dưới
Lựa chọn chiều dài nhịp hợp lý để kết cấu phần dưới ít bị bất lơi nhất , hơn
nữa là quá trình thi công kết phần dưới ít gặp khó khăn . Khi gặp điều kiện sông sâu
cần tăng chiều dài nhịp chính để đưa kết cấu trụ , tháp cầu vào gần bờ để thi công được
rễ ràng.

4.3 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU CHÍNH


Trên cơ sở kết quả phân tích lựa chọn nhịp chính như trên, có thể xem xét các
phương án thiết kế sau:
 Cầu vòm ống thép nhồi bê tông 5 nhịp đơn giản: 5x150m.
 Cầu khung liên tục: 90+5x150+ 90m.
 Cầu dây văng 3 nhịp liên tục: 150+350+150m.

4.4 LỰA CHỌN KẾT CẤU NHỊP CẦU DẪN

4.4.1. Phương án dầm I BTCT DƯL khẩu độ 33m


 Đặc điểm kết cấu nhịp: Dầm BTCT DƯL mặt cắt chữ I có chiều dài nhịp L =
33m, chiều cao dầm 1,65m. Thi công bằng phương pháp căng sau, bản mặt cầu BTCT
đổ tại chỗ.
 Ưu điểm: Chế tạo dầm tại công trường rất thuận lợi, chi phí xây dựng thấp,
không phải xây dựng hệ thống bệ đúc dầm như dầm căng trước. Trọng lượng cẩu lắp

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 12
nhẹ, lao lắp đơn giản, các nhà thầu đã thi công nhiều công trình tương tự. Mặt cầu
tương đối êm thuận do đã sử dụng bản liên tục nhiệt.
 Nhược điểm: Tính thẩm mỹ không tốt bằng các phương án dầm khác.

4.4.2. Phương án dầm Super T BTCT DƯL khẩu độ 40m


 Cầu dẫn sử dụng nhịp dầm BTCT DƯL super-T khẩu độ 38,3m. Mặt cắt
ngang cầu bố trí 7 phiến dầm, chiều cao dầm 1,75m, các phiến dầm đặt cách nhau
2,246m. Các nhịp dầm được nối liên tục nhiệt mỗi liên 4 nhịp
 Mỗi phiến dầm super-T căng dự ứng lực trước bố trí 42 tao cáp loại
15.2mm..Cấu tạo đầu dầm được nghiên cứu tính toán đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
đặc biệt là vấn đề khống chế nứt.
 Bản mặt cầu BTCT dày tối thiểu 20cm được đổ tại chỗ.
 Ưu điểm: Công nghệ thi công đơn giản, dễ đảm bảo chất lượng, thời gian thi
công nhanh và giá thành thấp đặc biệt đối với cầu nhiều nhịp. Tính thẩm mỹ tốt hơn
phương án dầm I. Mặt cầu tương đối êm thuận do đã sử dụng bản liên tục nhiệt.
 Nhược điểm : Tính liền khối, tính thẩm mỹ tuy kém hơn phương án dầm hộp
nhưng trong điều kiện cụ thể của dự án là có thể chấp nhận được.

4.4.3. Phương án dầm hộp liên tục khẩu độ 50m


 Đặc điểm kết cấu nhịp: Dầm hộp vách xiên có chiều dài nhịp L = 50m, chiều
cao dầm 2.75m. Thi công bằng phương pháp đúc tại chỗ trên đà giáo di động.
 Ưu điểm: Tính thẩm mỹ cao, tạo sự chuyển tiếp hài hoà giữa kết cấu cầu
chính và cầu dẫn. Kết cấu dầm hộp có tính liền khối cao.
 Nhược điểm: Giá thành xây dựng cao, phải chi phí đầu tư cho hệ thống đà
giáo lớn nhưng số nhịp không nhiều. Thi công phức tạp hơn do phải thi công đổ bê
tông tại chỗ, đồng thời phải phối hợp chặt chẽ về tiến độ với thi công cầu chính.
Từ những phân tích, so sánh ưu nhược điểm trên đây, kiến nghị xem xét sử
dụng phương án dầm Super-T để xây dựng các nhịp cầu dẫn cầu CL do giá thành thấp,
thi công đơn giản, nhanh chóng, dễ đảm bảo chất lượng, tính thẩm mỹ kiến trúc chấp
nhận được.

4.5 LỰA CHỌN KẾT CẤU MỐ TRỤ , MÓNG


Các phương án cầu đều sử dụng trụ thân đặc bằng bê tông cốt thép ,có vát
góc.
Mố 2 đầu cầu đều là mố chữ U bê tông cốt thép ,tường thẳng.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 13
Thực tế các công trình cầu hiện nay có nhiều loại kết cấu móng được sử dụng
nhưng thông dụng nhất là loại móng cọc khoan nhồi vì khả năng chịu lực cao, công
nghệ thi công đã được các nhà thầu nắm vững.
Kiến nghị : Chọn loại kết cấu móng là móng cọc khoan nhồi, trong các
phương án thiết kế cơ sở sử dụng 2 loại :
 Loại 1 : D1,5m sử dụng cho nhịp dẫn và mố.
 Loại 2 : D2,0m sử dụng cho nhịp chính.

4.6 KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN

4.6.1. Phương án I.Phương án cầu vòm ống thép nhồi bê tông


4.6.1.1.Các thông số cơ bản của kết cấu nhip
 Sơ đồ nhịp: 20x40 + ( 5x150)+21x40 m.
 Cầu chính vòm thép nhồi bê tông 5x150 m,chiều cao đường tên vòm 35.5 m.
 Cầu dẫn dầm đơn giản SUPER T: 20x40 m bên trái và 21x40m bên phải.
Chiều cao dầm không đổi h = 1.75 m, mặt cắt ngang gồm 7 dầm.
 Khẩu độ thoát nước: L0 = 2404.7 – 106= 2298.7 > 1000 m.
 Trắc dọc cầu: toàn bộ cầu nằm trên đường thẳng
 Từ mố A0 đến trụ P20: i = 4.0%
 Từ trụ P20 đến trụ P25: i= 0.0%
 Từ trụ P25 đến trụ A1: i = 4.0%
 Chiều dài toàn cầu là L=2404.7 m.

4.6.1.2.Các thông số cơ bản của mố trụ


 Mố A0, A1: loại mố chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan
nhồi đường kính D = 1.5m. Bệ mố cao 2.5 m, theo phương dọc cầu rộng 7.5 m, theo
phương ngang cầu rộng 15.7 m. Tường thân dày 1.5 m, tường cánh dày 0.3 m, tường
đỉnh dày 0.4 m.
 Trụ cầu dẫn P1 đến P15 , P30 đến P45: Dùng loại trụ thân đặc. Theo phương
dọc cầu trụ rộng 2 m, theo phương ngang cầu trụ rộng 5 m. Bệ trụ cao 2.5 m, theo
phương dọc cầu rộng 7.5 m, theo phương ngang cầu rộng 12 m.
 Riêng trụ P16 đến P19, P26 đến P29 cũng dùng trụ thân đặc nhưng bề dày là
3m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 14
 Trụ vòm chính và trụ chuyển tiếp P20 đến P25: Sử dụng loại trụ thân cột
BTCT, gồm hai cột đường kính 3m. Bệ trụ cao 3.5m, theo phương dọc cầu rộng 22 m,
theo phương ngang cầu rộng 34m. Đặt trên 24 cọc khoan nhồi đường kính 2.0m

4.6.1.3.Kết cấu khác


Khe co giãn bằng thép dạng răng lược
Gối cầu bằng cao su cho cầu dẫn, gối chậu cho cầu chính.
Lan can cầu bằng bê tông và thép ống.
Lớp phủ mặt cầu:
 Bê tông nhựa hạt mịn 70 mm.
 Lớp phòng nước 4 mm.

4.6.2. Phương án II.Phương án cầu dây văng


4.6.2.1.Các thông số cơ bản của kết cấu nhịp
Sơ đồ nhịp: 18x40 + ( 150+350+150)+18x40 m.
 Dầm chủ tiết diện hở 2 sườn BTCT, chiều cao dầm không đổi H = 2 m. Cầu
được đỡ bởi 64 cặp dây văng bố trí hình rẻ quạt trên 2 tháp.
 Cầu dẫn dầm đơn giản SUPER T: 18x40 m bên trái và 18x40m bên phải.
Chiều cao dầm không đổi h = 1.75 m, mặt cắt ngang gồm 7 dầm.
 Khẩu độ thoát nước: L0 = 2103.4 – 84 = 2019.4m > 1000 m.
 Trắc dọc cầu: toàn bộ cầu nằm trên đường thẳng
 Từ mố A0 đến trụ P18: i = 4.0%
 Từ trụ P18 đến trụ P21: cong đứng R=9000m
 Từ trụ P21 đến trụ A1: i = 4.0%
 Chiều dài toàn cầu là L=2103.4 m.

4.6.2.2.Các thông số cơ bản của mố trụ


 Mố A0, A1: loại mố chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan
nhồi đường kính D = 1.5m. Bệ mố cao 2.5 m, theo phương dọc cầu rộng 7.5 m, theo
phương ngang cầu rộng 15.7 m. Tường thân dày 1.5 m, tường cánh dày 0.3 m, tường
đỉnh dày 0.4 m.
 Trụ cầu dẫn P1 đến P14 , P25 đến P38: Dùng loại trụ thân đặc. Theo phương
dọc cầu trụ rộng 2 m, theo phương ngang cầu trụ rộng 5 m. Bệ trụ cao 2.5 m, theo
phương dọc cầu rộng 7.5 m, theo phương ngang cầu rộng 12 m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 15
 Riêng trụ P15 đến P17, P22 đến P24 cũng dùng trụ thân đặc nhưng bề dày là
3m.
 Tháp cầu: Dạng tháp cứng BTCT hình chữ H, tiết diện tháp dạng hộp chữ
nhật, đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính D = 2.0 m. Chiều cao toàn tháp là
111.4 m, chiều cao tính từ mặt cầu đến đỉnh tháp là 74.2m. Tại đỉnh tháp, theo phương
dọc cầu tháp rộng 4.0 m, theo phương ngang cầu tháp rộng 2.5 m. Tại chân tháp, theo
phương dọc cầu tháp rộng 6.0 m, theo phương ngang cầu tháp rộng 2.5 m.

4.6.2.3.Kết cấu khác


Khe co giãn bằng thép dạng răng lược
Gối cầu bằng cao su cho cầu dẫn, gối chậu cho cầu chính.
Lan can cầu bằng bê tông và thép ống.
Lớp phủ mặt cầu:
 Bê tông nhựa hạt mịn 70 mm.
 Lớp phòng nước 4 mm.

4.6.3. Phương án III.Phương án cầu khung


4.6.3.1.Các thông số cơ bản của kết cấu nhịp
Sơ đồ nhịp: 16x40+(90+5x150+90)+16x40 m.
 Cầu chính gồm 7 nhịp (90+5x150+90) m. Chiều cao dầm thay đổi từ vị trí
trên trụ là H =8.2 m đến vị trí hợp long là 3m. Phần đúc trên đà giáo có mặt cắt không
đổi và giống với mặc cắt hợp long.
 Cầu dẫn super T giống phương án I,II.
 Khẩu độ thoát nước: L0 = 2222.6 - 125 = 2097.6 > 1000 m.
 Trắc dọc cầu: toàn bộ cầu nằm trên đường thẳng, độ dốc dọc không đổi trên
cầu dẫn i=4% và thay đổi đều trên cầu chính với bán kính cong là R = 6000 m.
 Chiều dài toàn cầu là 2222.6 m.

4.6.3.2.Các thông số cơ bản của mố trụ


 Mố A0, A1: loại mố chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan
nhồi đường kính D = 1.5m. Bệ mố cao 2.5 m, theo phương dọc cầu rộng 7.5 m, theo
phương ngang cầu rộng 15.7 m. Tường thân dày 1.5 m, tường cánh dày 0.3 m, tường
đỉnh dày 0.4 m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 16
 Trụ cầu dẫn P1đến P13 , P26 đến P38: Dùng loại trụ thân đặc.Theo phương
dọc cầu trụ rộng 2 m, theo phương ngang cầu trụ rộng 5 m. Bệ trụ cao 2.5 m, theo
phương dọc cầu rộng 7.5 m, theo phương ngang cầu rộng 12 m.
 Trụ cầu dẫn P14,P15,P24,P25 được thiết kế dày 3m
 Trụ chuyển tiếp P16 và P23 dày 3.5m.

4.6.3.3. Kết cấu khác


Khe co giãn bằng thép dạng răng lược
Gối cầu bằng cao su cho cầu dẫn, gối chậu cho cầu chính.
Lan can cầu bằng bê tông và thép ống.
Lớp phủ mặt cầu:
 Bê tông nhựa hạt mịn 70 mm.
 Lớp phòng nước 4 mm.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 17
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ VÀ TÍNH SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN

5.1 PHƯƠNG ÁN I.CẦU VÒM ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG

5.1.1. Chọn các thông số của phương án


5.1.1.1.Vòm chủ
Đường tên, phương trình tim vòm : Tham số quan trọng của sơ đồ vòm là tỉ
số giữa đường tên vòm f với nhịp vòm l. Tỉ số này càng nhỏ tức là vòm càng thoải thì
f 1 1
 
lực ngang càng lớn và ngược lại. Trong thực tế thường dùng tỉ lệ : l 4 6
Chọn đường tên f = 35.5m cho nhịp vòm 150m.
Phương trình đường tim vòm là phương trình parabol bậc 2 :
f
y=4 x(L−x) ((5-1)
L2
Trục vòm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của vòm. Nếu trục vòm trùng với
đường áp lực thì hầu như có thể tránh được momen uốn trong sườn vòm dưới bất kì
tĩnh tải nào, tuy nhiên hoạt tải trên đường cong áp lực luôn thay đổi nên ta sẽ chọn cho
đường trục vòm gần với dạng đường cong áp lục tổng quát để sao cho momen sinh
trong vòm là nhỏ nhất.
Lựa chọn tiết diện vòm thép: Vòm thép được cấu tạo từ 2 ống thép đường
kính 1.5m, bề dày của ống là 18mm, trong đó có nhồi bê tông cường độ 45Mpa và
thép tăng cường.
Hệ giằng ngang cầu : Cầu có 2 vòm chủ nên cần bố trí hệ giằng ngang để
chịu lực gió đẩy ngang cầu. Các thanh giằng cũng làm bằng ống thép nhồi bê tông
được liên kết hàn với sườn vòm. Hệ giằng ngang gồm 2 ống thép đường kính 1.0m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 18
Concrete
f'c=45MPa

Hình 5-1. Tiết diện vòm nhịp chính


CONCRETE
f'c=45MP a

Hình 5-2. Tiết diện giằng ngang

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 19
1.5% 1.5%
2% 2%

Hình 5-3. Mặt cắt ngang vòm nhịp chính


Cấu tạo dầm ngang: Dầm ngang được thiết kế để treo toàn bộ phần mặt cầu
vào dây treo.Khoảng cách các dầm ngang được bố trí cách đều nhau 5.2 m .
B

B
A

l ç bè t r ?c ¸ p l ç bè t r ?c ¸ p

Hình 5-4. Cấu tạo dầm ngang

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 20
Hình 5-5. Mặt cắt giữa dầm

Hình 5-6. Mặt cắt đầu dầm


Cấu tạo dầm bản và cáp:

Hình 5-7. Cấu tạo dầm bản

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 21
D170
LZM7-55
D230

D120

D76
P ES 7-55

19 19
46

17 8

Hình 5-8. Cấu tạo neo

5.1.1.2.Cầu dẫn
Chiều dài: 40 m.
Chiều cao: 1750 mm.
Bản mặt cầu đổ tại chỗ, dày 200mm
Cầu dẫn sử dụng dầm super T chiều cao không đổi có tiết diện như hình vẽ:

Hình 5-9. Mặt cắt ngang dầm cầu dẫn

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 22
5.1.1.3.Cấu tạo mố trụ cầu
Mố: Mố chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan nhồi đường
kính D = 1.5m .
Bản quá độ: Hay bản giảm tải có tác dụng làm tăng dần độ cứng nền đường
khi vào cầu, tạo điều kiện cho xe chạy êm thuận, giảm tải cho mố khi hoạt tải đứng
trên lăng thể phá hoại. Bản quá độ bằng BTCT dày 30cm, dài 6.0m. Bản quá độ được
đặt nghiêng, một đầu gối lên vai kê, một đầu gối lên dầm kê bằng BTCT, được thi
công bằng phương pháp đổ tại chỗ, đổ thành tấm cách tường cánh của mố 5 cm.
Trụ dẫn: Trụ đặc, BTCT, đặt trên móng cọc khoan nhồi, sử dụng cọc đường
kính D= 1.5 m cho trụ dẫn.
Trụ chuyển tiếp và trụ vòm chính P20 đến P25: Sử dụng loại trụ thân cột
BTCT, gồm hai cột đường kính 3m. Bệ trụ cao 3.5m, theo phương dọc cầu rộng 22 m,
theo phương ngang cầu rộng 34m. Đặt trên 24 cọc khoan nhồi đường kính 2.0m.

i=10%
1:
1

Hình 5-10. Cấu tạo mố A0

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 23
Hình 5-11. Cấu tạo trụ chính P21

5.1.2. Tính sơ bộ khối lượng công tác


5.1.2.1.Khối lượng phần kết cấu trên
a. Vòm chủ
Chiều dài vòm nhịp chính L =162.236 m
Khối lượng thép vòm chủ

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 24
Vthép = n.A.L = 2x0.12x162.236 = 39.09 m3
Pthép = 39.09x78.5 = 3068.14 KN
Khối lượng bê tông vòm chủ
Vbt = n.A.L = 2x4.58 x162.236 = 1486.10 m3
Pbt = 1486.10x24 = 35666.4KN
Khối lượng bê tông dầm ngang :
Vdn = nxV1dam = 27x(1.48x2.1+1.30x1.1+1.13x6.30)x2 = 629.48 m3
Pdn= 629.48 x 24 = 15107.52 KN
Khối lượng dầm dọc biên:
Vdd = nxV1dam = 2x1.005x(150-27x1.3)= 230.95 m3
Pdd= 230.95x24 = 5542.78 KN
Khối lượng của phần đường mở rộng để đi lại tu sửa:
Pmr= 4x150x24 = 7200 KN
Khối lượng bản mặt cầu đổ tại chỗ :
VBMC = 16 x 0.1 x 150 = 240.0 m3
PBMC= 240.0 x 24 = 5760 KN
Khối lượng bản lắp ghép :
Vdầmbản = 16 x 0.305 x (150-27x0.7) = 639.77 m3
Pdầmbản= 639.77 x 24 = 15354.43 KN
Thép giăng ngang:
Pthép= 337 KN
Bê tông giằng ngang :
Pbt=3604KN
Cáp giằng ngang, chọn 8 bó, mối bó gòm 20 tao 15.2mm, diện tích danh định
140 mm2.
Vgiằng ngang = 150x8x20x140x10-6 = 3.36 m3.
Pgiằng ngang = 3.36x78.5 = 263.76 KN.
Dây treo, chọn sơ bộ gồm 30 tao 15.2, diện tích danh định 140 mm2.
Vdây treo = 1346.518x30x140x10-6 = 5.66 m3
Pdây treo = 5.66 x 78.5 = 444.31 KN
Khối lượng bê tông nhịp chính: 81035.13 KN
Khối lượng thép vòm: 3405.41 KN
Khối lượng cáp: 708.07 KN

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 25
b. Khối lượng cầu dẫn supper T
Thể tích dầm super T phần cầu dẫn:
V cd =7 x 0.628 x 40 x 41=7209.44 m3
Thể tích của dầm ngang:
V dn=0.25 x 1.5 x 1.5 x 6 x 2 x 41=276.75 m 3
Thể tích bản:
V b =41 x 40 x 16 x 0.2=5248 m3
Thể tích của tấm đúc sẵn:
V b =41 x 36 x 0.82 x 0.05 x 7=423.61 m3
Thể tích bê tông phần nhịp cầu dẫn:
V nhịp cầu dẫn=V dc +V dn +V b +V t
¿ 7209.44+276.75+5248+ 423.61=13157.80 T
c. Phần lớp phủ mặt cầu
Lớp phủ mặt cầu dày 4mm trên toàn bộ mặt cầu:
V cd =0.04 x 15 x 2404.7=1246.95 m3

Lớp phủ mặt cầu dày 70mm trên toàn bộ mặt cầu:
V cd =0.070 x 15 x 2404.7=1246.95 m 3
d. Lan can
Thể tích bê tông lan can:
V lc =2 x A lancan xL
V lc =2 x 0.25 x 2404.7=412.325 m3

5.1.2.2.Khối lượng kết cấu phần dưới


 Phần mố cầu:
Hàm lượng cốt thép trong bệ mố lấy 70 kg/m 3 bê tông còn các bộ phận khác
lấy 120 kg/m3. Ta có bảng tính khối lượng 2 mố như Error: Reference source not
found
Bảng 5-3. Thống kê khối lượng mố

Mố Bệ mố Tường cánh Tường đỉnh Tường thân Tổng

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 26
A0 294 13.62 12.56 94.2 414.38

A1 294 14.82 12.56 105.98 427.36


Tổng khối lượng công tác bê tông mố: Vmố = 841.74 m3.
Khối lượng bản quá độ cho cầu: V = 31.71m3.
 Phần trụ cầu:
Hàm lượng cốt thép trong bệ trụ lấy 70 kg/m 3 bê tông còn các bộ phận khác
lấy 120 kg/m3.
Bảng 5-4. Thống kê khối lượng trụ dẫn và trụ chính

Trụ Chiều cao (m) Xà mũ (m3) Thân trụ (m3) Bệ trụ (m3) Tổng (m3)

P1 7.39 56.55 66.51 225.00 348.06


P2 9.02 56.55 81.18 225.00 362.73
P3 11.87 56.55 106.83 225.00 388.38
P4 13.49 56.55 121.41 225.00 402.96
P5 15.12 56.55 136.08 225.00 417.63
P6 16.75 56.55 150.75 225.00 432.30
P7 18.06 56.55 162.54 225.00 444.09
P8 19.71 56.55 177.39 225.00 458.94
P9 21.34 56.55 192.06 225.00 473.61
P10 22.97 56.55 206.73 225.00 488.28
P11 24.59 56.55 221.31 225.00 502.86
P12 25.02 56.55 225.18 225.00 506.73
P13 26.64 56.55 239.76 225.00 521.31
P14 28.27 56.55 254.43 225.00 535.98
P15 32.05 56.55 288.45 225.00 570.00
P16 31.69 56.55 285.21 225.00 566.76
P17 33.24 56.55 299.16 225.00 580.71
P18 34.80 56.55 313.20 225.00 594.75
P19 36.52 56.55 328.68 225.00 610.23
P20 34.85 220.80 1151.45 1904.00 3276.25
P21 34.85 220.80 1151.45 2618.00 3990.25
P22 34.85 220.80 1151.45 2618.00 3990.25
P23 34.85 220.80 1151.45 2618.00 3990.25
P24 34.85 220.80 1151.45 2618.00 3990.25
P25 34.85 220.80 1151.45 1904.00 3276.25
P26 36.51 56.55 328.59 225.00 610.14
P27 34.87 56.55 313.83 225.00 595.38
P28 36.56 56.55 329.04 225.00 610.59

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 27
P29 35.26 56.55 317.34 225.00 598.89
P30 33.45 56.55 301.05 225.00 582.60
P31 28.67 56.55 258.03 225.00 539.58
P32 27.04 56.55 243.36 225.00 524.91
P33 26.54 56.55 238.86 225.00 520.41
P34 24.91 56.55 224.19 225.00 505.74
P35 25.13 56.55 226.17 225.00 507.72
P36 19.14 56.55 172.26 225.00 453.81
P37 17.52 56.55 157.68 225.00 439.23
P38 19.78 56.55 178.02 225.00 459.57
P39 18.16 56.55 163.44 225.00 444.99
P40 14.10 56.55 126.90 225.00 408.45
P41 12.47 56.55 112.23 225.00 393.78
P42 11.87 56.55 106.83 225.00 388.38
P43 10.24 56.55 92.16 225.00 373.71
P44 8.57 56.55 77.13 225.00 358.68
P45 6.98 56.55 62.82 225.00 344.37
Tổng 41380.74
Vậy tổng khối lượng bê tông trụ là : V= 41380.74 m3.

5.1.3. Tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi


5.1.3.1.Tính sức chịu tải theo vật liệu làm cọc
Theo 5.7.4.4 – 22TCN 272-05. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu như sau :
Pcvl =φx P n ((5-2)
Trong đó :
Pn=0.8 x φx ¿ ) ((5-3)
Với :
-  : hệ số sức kháng,  = 0.75 (5.5.4.2.1 - 22TCN 272-05).
- Ac : Diện tích nguyên của bê tông (m2).
- fc: Cường độ chịu nén của bê tông ở 28 ngày, fc = 30000 (KN/m2).
- fy: giới hạn chảy của thép chịu lực, fy = 400000( KN/m2).
- As : Diện tích cốt thép chịu lực (m2).
Với cọc D = 1.5m:
Chọn sơ bộ: 24  36
24×π×(36×10-3 ) 2
- As = 4 =0.023 m2

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 28
π×1.52
- Ac = 4 =1.767 m2
As
=1.31%
- 1.5 = A c > 0.8
( Hàm lượng cốt thép thoả mãn điều 5.13.4.5.2 22 - 22TCN 272-05).
c
 PVL = 0.75x0.8x[0.85x3000x(1.767- 0.023)+40000x0.023] = 3222.6 (T)
Với cọc D = 2m:
Chọn sơ bộ: 50  36
50    (36  103 )2
- As = 4 =0.05 m2
  22
AC =
- 4 = 3.142 m2
As
1   1.65%
- Ac > 0.8
c
 PVL = 0.75x0.8x[0.85x30000x(3.142 - 0.05)+400000x0.05] = 5950.2 (T)

5.1.3.2.Sức kháng cọc theo đất nền ở trạng thái cường độ


Theo 10.7.3.2 – TCN 272-05, sức kháng đỡ cọc theo đất nền được xác định
theo công thức :
Q r =η ( φx Q n −Q c )=η( φqp x Q p +φ qs x Q s−Q c ) ((5-4)
Với Qp=qqxAp và Qs=qsxAs.
Trong đó :
- 𝜂 : hệ số chiết giảm do ảnh hưởng nhóm cọc. Theo 10.8.3.9.3-TCN
272-05 với khoảng cách các cọc 3D thì η=0.7
- Qp: sức kháng đỡ mũi cọc (N)
- Qs: sức kháng đỡ thân cọc (N)
- Qc: trọng lượng bản thân cọc có xét đến đẩy nổi nước ngầm.
- qp: sức kháng đỡ đơn vị của mũi cọc (Mpa)
- qs: sức kháng đỡ đơn vị của thân cọc (Mpa)
- Ap: diện tích tiết diện mũi cọc (mm2)
- As: diện tích tiết diện thân cọc (mm2)

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 29
-
 : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc theo bảng 10.5.5-
qp

322TCN 272-05.

-
 : hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc theo bảng 10.5.5-
qs

322TCN 272-05.
Bảng 5-5. Hệ số sức kháng
Đ Thành phần Phương pháp tính Hệ số
ịa chất sức kháng sức kháng
Đ Sức kháng Phương pháp α 0.65
ất sét bên
Sức kháng Reese &O’Neil, 1988 0.55
mũi
C Sức kháng AASHTO 2010 0.55
át bên
Sức kháng AASHTO 2010 0.50
mũi
Đ Sức kháng Carter& Kulhawy, 1988 0.55
á bên Horvath & Kenny, 1979 0.65
Sức kháng Hiệp hội địa kỹ thuật 0.5
mũi Canada, 1985
Sức kháng thân cọc :
Sức kháng thân cọc trong đất dính xác định theo phương pháp α :
q s=αx S u ((5-5)
Trong đó :
- α : hệ số dính bám xác định theo Su
- Su  : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình(MPa)
Bảng 5-6. Hệ số dính bám theo Su (Reese và O’Neil 1988)
Su (MPa) α
< 0.2 0.55
0.2-0.3 0.49
0.3-0.4 0.42
0.4-0.5 0.38
0.5-0.6 0.35

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 30
0.6-0.7 0.33
0.7-0.8 0.32
0.8-0.9 0.31
>0.9 Treat as rock

Sức kháng thân cọc trong đất rời có thể xác định theo bảng
Bảng 5-7. Phương pháp xác định sức kháng thân cọc
Phương pháp Mô tả
Touma và Reese (1974) qs= kxσ’vxtan(φf)<0.24MPa
k=0.7 với Db≤7500mm
k=0.6 với 7500mm<Db≤12000m
k=0.5 với Db>12000m
Meyerhof (1976) qs=0.00096N
Quiros và Reese (1977) Qs=0.0025N < 0.19 MPa
Reese và Wright (1977) Với N≤53, qs=0.0028N
Với 53<N≤100,
qs=0.00021(N-53)+0.15
Reese và O’Neil (1988) qs= βxσ’v≤0.19 MPa với 0.25≤β≤1.2
β=1.5-7.7x10-3x√ z
Trong tính toán sử dụng công thức theo phương pháp α trong đất dính và sử
dụng công thức của Reese và Wright trong đất rời. Khi tính toán ta tính theo các lớp
địa chất ở lỗ khoan đầu tiên:
- Lớp 1:N=1
Su = 0.003 x 1 = 0.003 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.003 = 0.00165 Mpa
- Lớp 2: Sét pha N=10
Su = 0.003 x 10 = 0.03 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.03 = 0.0165 Mpa
- Lớp 3: Cát pha N=15 ( N  53)
qS = 0.0028 x N = 0.0028 x 15 = 0.042(Mpa)
- Lớp4: Sét nửa cứng N=25
Su = 0.003 x 25 = 0,075 Mpa; α = 0.55

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 31
qs = 0.55 x 0.075 = 0.041 Mpa
- Lớp 5: Sét cứng N=35(N<53)
Su = 0.003 x 35 = 0,105 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.105 = 0.058 Mpa
- Lớp6 :Sỏi sạn N=50
qS = 0.0028 x N = 0.0028 x 50 = 0.14 (Mpa)
- Lớp 7 :Đá N=65
qS = 0.00021.(N – 53) + 0.15=0.15 (Mpa)
Sức kháng mũi cọc :
Sức kháng mũi cọc trong đất dính có thể tính như sau :
q p=N c x Su ((5-6)
Với Nc=6[1+0.2(Z/D)] ≤ 9
Trong đó :
- Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa).
- D : đường kính cọc (mm)
- Z : độ xuyên cọc khoan (mm)
Sức kháng mũi cọc trong đất rời có thể được tính như sau :
Bảng 5-8. Phương pháp xác định sức kháng mũi cọc đất rời
Phương pháp Mô tả
Touma và Reese (1974) Rời: qs= 0
Chặt vừa: qs =1.5/k
Rất chặt: qs=3.8/k
k=0.5 với Db≤500mm
k=0.6Dp với Dp≥500mm
chỉ dùng khi Db>10D
Meyerhof (1976) 0.013 x N corr x D b
q p= <0.13 N corr đối
Dp
với cát và <0.096Ncorr với bùn không
dẻo
Reese và Wright (1977) qp=0.064N với N ≤60
qp=3.8 với N>60
Reese và O’Neil (1988) qp=0.057N với N ≤75
qp=4.3 với N>75

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 32
Lớp đất ở mũi cọc là đá (N=65) nên trong tính toán sử dụng công thức của
Reese và Wright, 1977 là :
qp=0.064N đối với N≤60
qp=3.8 đối với N>60
Do cọc hạ sâu trong nền đá có N=65 nên theo Reese và Wright, 1977 ta có :
qp =3.8 (Mpa)

5.1.3.3.Tính toán sức chịu tải của cọc tại mố A0


Bảng 5-9. Tính toán sức kháng thân cọc và mũi cọc theo nền đất tại mố A0
Chiều dài
cọc trong qs qp Qs Qp
Lớp đất
lớp đất
(m) (Mpa) (Mpa) (T) (T)
1 6.00 0.00165 4.66
2 10.90 0.0165 - 84.71
3 11.45 0.042 - 226.50
4 15.07 0.041 - 291.02
5 25.49 0.058 - 696.34
6 0.00 0.014 - 0.00
7 6.09 0.15 3.8 430.26 671.18
Tổng 75.00 1733.49 671.18

Từ đó ta có sức chịu tải của đất nền : Qr


Bảng 5-10. Sức chịu tải cọc theo đất nềntại mố A0
Sức chịu
Qp (T) qp Qs (T) qs Qtl (T) tải của cọc
(T)
671.18 0.50 1733.49 0.65 317.93 801.10

Từ kết quả tính toán trên chọn sức chịu tải của cọc D=1.5m tại mố A0:
[P]A0 = Min (Pr , Qr ) = Min (3222.6 ; 810.10) = 801.10 (T)

5.1.3.4.Tính toán sưc chịu tải cho các cọc ở các mố trụ
Bảng 5-11.Bảng thống kê sức chịu tải cọc phương án I
Sức
Mố, chịu tải
STT Chiều dài cọc
trụ của cọc
(KN)

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 33
l1 l2 l3 l4 l5 l6 l7 Tổng

1 A0 6.0 10.9 11.5 15.1 23.3 0.0 8.1 75.0 8011.0

2 P1 4.1 14.3 7.1 16.2 26.4 0.0 6.6 75.0 8023.0


3 P2 0.0 4.9 9.4 9.2 16.5 0.0 5.4 75.0 8019.0
4 P3 4.6 14.4 14.0 10.7 24.6 0.0 6.7 75.0 8045.0
5 P4 3.1 13.3 18.0 4.9 31.6 0.0 4.1 75.0 8034.0
6 P5 3.0 12.9 16.9 7.6 30.6 0.0 4.0 75.0 8097.0
7 P6 2.5 13.0 20.4 5.8 22.5 0.0 9.4 75.0 8015.0
8 P7 3.2 12.4 22.0 2.6 18.9 0.0 10.9 70.0 8386.7
9 P8 3.6 12.8 19.0 2.3 21.8 0.0 10.5 70.0 8586.9
10 P9 3.9 13.3 16.2 3.1 21.3 0.0 12.2 70.0 8236.6
11 P10 4.7 12.0 8.8 12.4 13.6 0.0 18.5 70.0 8376.7
12 P11 6.4 11.0 12.3 0.0 26.7 0.0 13.6 70.0 8586.0
13 P12 8.9 11.2 10.6 0.0 28.2 0.0 11.1 70.0 8786.7
14 P13 8.9 11.7 9.2 0.0 29.5 0.0 10.7 70.0 8326.8
15 P14 6.4 15.1 8.9 0.0 28.6 0.0 11.0 70.0 8386.1
16 P15 4.8 15.3 7.6 0.0 26.4 0.0 15.9 70.0 8336.2
17 P16 1.6 16.6 15.9 0.0 18.0 0.0 8.8 70.0 8316.7
18 P17 0.0 15.4 19.6 0.0 16.5 0.0 8.1 70.0 8376.0
19 P18 0.0 14.4 17.0 0.0 18.4 0.0 14.5 70.0 8486.8
20 P19 0.0 13.4 19.4 0.0 15.7 0.0 13.2 70.0 8386.7
21 P20 0.0 12.5 19.5 0.0 16.0 0.0 18.8 75.0 14156.9
22 P21 0.0 6.9 14.1 0.0 20.6 0.0 22.5 77.0 15588.0
23 P22 0.0 5.0 12.8 0.0 21.6 0.0 22.4 77.0 15436.0
24 P23 0.0 0.0 16.9 0.0 23.0 0.0 21.6 77.0 15427.0
25 P24 0.0 0.0 15.8 0.0 24.0 0.0 20.9 77.0 15436.9
26 P25 2.9 6.8 20.7 0.0 25.7 4.9 6.8 75.0 14156.9
27 P26 4.6 4.9 22.8 0.0 23.0 9.3 5.3 75.0 8632.0
28 P27 7.7 7.3 19.2 0.0 23.1 10.0 5.4 75.0 8632.0
29 P28 12.1 3.8 20.9 0.0 22.5 5.7 6.7 75.0 8632.0
30 P29 14.1 0.0 24.5 0.0 19.8 0.0 8.2 70.0 8300.0
31 P30 14.8 0.0 22.1 0.0 18.7 4.5 6.7 70.0 8389.0
32 P31 18.1 0.0 23.9 0.0 16.1 7.1 4.6 70.0 8470.0
33 P32 18.4 0.0 22.3 0.0 21.5 3.6 4.0 70.0 8378.0
34 P33 18.0 0.0 22.1 0.0 20.1 2.2 6.4 70.0 8387.0
35 P34 18.0 0.0 22.8 0.0 20.7 1.2 6.1 70.0 8389.0
36 P35 16.0 0.0 21.1 0.0 23.7 0.0 6.0 70.0 8389.0
37 P36 16.6 0.0 22.9 0.0 20.1 0.0 8.8 70.0 8378.0
38 P37 16.5 0.0 21.1 0.0 20.8 0.0 10.4 70.0 8393.0
39 P38 16.8 0.0 17.1 2.2 20.6 1.7 9.1 70.0 8326.0

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 34
40 P39 16.5 0.0 15.9 5.3 18.2 1.9 9.6 70.0 8292.0
41 P40 16.7 0.0 16.3 6.2 15.6 2.4 11.5 70.0 8370.0
42 P41 14.9 0.0 18.1 7.3 15.6 2.4 10.9 70.0 8378.0
43 P42 13.5 0.0 19.0 9.2 14.9 0.0 12.3 70.0 8369.0
44 P43 13.6 0.0 19.1 9.0 16.8 0.0 10.4 70.0 8360.0
45 P44 12.9 0.0 20.6 7.2 22.2 0.0 6.0 70.0 8305.0
46 P45 12.6 0.0 20.5 6.2 24.7 0.0 4.8 70.0 8310.0
47 A1 14.6 0.0 17.6 7.6 24.8 0.0 5.4 70.0 8301.0
5.1.4. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố A0
5.1.4.1.Tải trọng tác dụng lên mố A0
Tải trọng thường xuyên (DC,DW)
Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp:
Trọng lượng bản thân mố:
PMố = 24 x VMố = 24 x 414.38 = 9945.12 KN
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu, lớp phủ, lan
can):
 Trọng lượng hệ dầm mặt cầu (dầm SUPER T + bản đúc sẵn + dầm ngang):
gdầm =7 x 0.760 x 24 = 115.75 KN/m
 Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu:
gbản = 0.2 x 16 x 24 = 76.8 KN/m
 Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
 Trọng lượng lan can:
glan can = 2 x 0.25 x 24 = 12.00 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
Gl í p phñ

G
dÇm, l an c an, b¶n
1

4000

Hình 5-12. Đường ảnh hưởng áp lực mố A0


Diện tích đường ảnh hưởng áp lực mố: w = 20
DC = PMố + (gdầm + gbản+ glan can) x w = 9945.12 + (115.75 + 76.8 + 12) x 20

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 35
= 14036.12 KN
DW = (glớp phủ) x w = 24.97 x 20 = 506.20 KN
Hoạt tải xe:
+ Trường hợp: Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
145 145 35
430 430

t t Lµn 9.3
0.785
0.893
1

4000

Hình 5-13. Xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn



¿=n . m. 1+ ( 100 )
. ( Pi . yi ) + n .m . Plàn . w ((5-7)

Trong đó:
- n : Số làn xe, n = 4.
- m : Hệ số làn xe, m = 0.65.
IM
- IM : Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ 100 ) = 1.
- Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
- w: Diện tích đường ảnh hưởng.
- Plàn : Tải trọng làn, Plàn = 9.3 KN/m.
LL(Xe tải) = 4x0.65x1x(1x145+0.893x145+0.785x35) + 4x0.65x9.3x20
= 1268.69 KN
+ Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế
110 110
120

t t Lµn 9.3
0.97
1

4000

Hình 5-14. Xếp xe 2 truc thiết kế và tải trọng làn


LL(Xe 2 trục) = 4x0.65x1x(1x110+0.97x110) + 4x0.65x9.3x20= 1047.02 KN

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 36
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục)) = 1268.69 KN
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài:
Bảng 5-12. Tổ hợp tải trọng dưới đáy mố A0
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực DC DW LL
Cường độ
(γ =1.25) (γ = 1.5) (γ=1.75) I

P (KN) 14036.12 506.20 1268.69 20524.66


Vậy: PĐáy đài = 20524.66(KN)

5.1.4.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng mố Ao


Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1.5m, L = 75m, sức chịu tải R = 801.1(T)
cho mố A0
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
P
n c =β x ((5-8)
R
Trong đó:
 nc : Là số cọc cần thiết.
 β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố vì
mố cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp mố còn chịu áp lực của phần đất
đắp sau mố, tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
 P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
 R : Sức chịu tải tính toán của cọc.
Bảng 5-13. Số lượng cọc mố A0
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 2.00 20524.55 8011.00 5.12 6

Vậy kiến nghị dùng 6 cọc khoan nhồi D = 1.5m, L = 75m bố trí ngàm vào đài
1m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 37
Hình 5-15. Mặt bằng mố A0

5.1.5. Xác định số lượng cọc khoan nhồi tại trụ cầu dẫn P1
5.1.5.1.Tải trọng tác dụng lên trụ P1
Tải trọng thường xuyên: (DC , DW):
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp
Trọng lượng bản thân trụ:
Ptrụ = 24 x Vtrụ = 24 x 348.06 = 8353.44 KN
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu, lớp phủ, lan
can):
 Trọng lượng hệ dầm mặt cầu (dầm SUPER T + bản đúc sẵn + dầm ngang):
gdầm =7 x 0.68 x 24 = 115.75 KN/m
 Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu:
gbản = 0.2 x 16 x 24 = 76.8 KN/m
 Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
 Trọng lượng lan can:
glan can = 2 x 0.25 x 24 = 12 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 38
Gl í p ph ñ
G
dÇm, l an c an, b¶n

1
4000 4000

Hình 5-16. Đường ảnh hưởng trụ P1


Diện tích đường ảnh hưởng áp lực trụ: w = 40m
DC = PTrụ+ (gdầm + gbản + glan can) x w = 8353.44 + (115.75 + 76.8 +12) x 40
= 16535.44 KN
DW = (glớp phủ) x w = 24.97 x 40 = 1012.40 KN
Hoạt tải
+ Trường hợp: Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
145 145 35
430 430

t t Lµn 9.3
0.893

0.893
1

4000 4000

Hình 5-17. Sơ đồ xếp xe tải và tải trọng làn

ℑ ((5-
¿=n . m. 1+ ( 100 )
. ( Pi . yi ) + n .m . Plàn . w
8)
Trong đó:
- n : Số làn xe, n = 4.
- m: Hệ số làn xe, m = 0.65.
IM
- IM : Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ 100 ) = 1.
- Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
- w: Diện tích đường ảnh hưởng.
LL(Xe tải) = 4x0.65x1x(1x145+0.891x145+0.891x35) + 4x0.65x9.3x40
= 1746.30 KN
+ Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 39
110 110
120

t t Lµn 9.3

0.97
1
4000 4000

Hình 5-18. Sơ đồ xếp tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn
LL(Xe 2 trục) = 4x0.65x1x(1x110+0.97x110) + 4x0.65x9.3x40 = 1516.12 KN
+ Trường hợp: 90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15m và
tải trọng làn thiết kế:
145 145 35 145 145 35
430 430 430 430

TT LÀN
0.518
0.41

0.625

0.785
0.892
1

4000 4000

Hình 5-19. Sơ đồ xếp 2 xe tải cách nhau 15m và tải trọng làn
LL(2 xe tải) = 0.9x{4x0.65x1x[145x(0.893+1+0.518+0.41)+35x(0.625+0.785)]
+ 4x0.65x9.3x40} = 1943.12 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 1943.12 KN
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Bảng 5-14. Tổng hợp tải trọng dưới trụ P1
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực DC DW LL
(γ = Cường độ I
(γ = 1.5) (γ = 1.75)
1.25)
16535.4
P (KN) 1012.40 1943.12 25588.33
4
PĐáy đài = 25588.33 KN

5.1.5.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P1


Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1.5m, L = 75m, sức chịu tải R =
8023(KN)
Vậy số lượng cọc sơ tính tương tự như với mố A0.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 40
Bảng 5-15. Số lượng cọc trụ P1
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 1.50 25588.33 8023 4.78 6
Kiến nghị dùng 6 cọc khoan nhồi D=1.5m, L = 75m bố trí ngàm vào đài 1m.

Hình 5-20. Mặt bằng móng trụ P1

5.1.6. Xác định số lượng cọc khoan nhồi của trụ chuyển tiếp P20
5.1.6.1.Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P20
Tải trọng thường xuyên (DC, DW)
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp:
+ Trọng lượng bản thân trụ:
Ptrụ = 24 x Vtrụ = 24 x 3276.25 = 78630KN
+ Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu, lớp phủ,
lan can):
- Trọng lượng hệ dầm mặt cầu (dầm SUPER T + bản đúc sẵn + dầm ngang):
gdầm =7 x 0.69 x 24 = 115.75KN/m
- Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu:
gbản = 0.2 x 16 x 24 = 76.8KN/m
- Trọng lượng vòm biên quy về tải phân bố:
gvòm = (81035.13 + 3405.41+ 708.07)/150
= 567.65 KN/m

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 41
- Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
- Trọng lượng lan can, giải phân cách:
glan can = 2 x 0.25x 24 = 12 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
Glí p phñ

Gla n ca n

G dÇm, b¶ n
1

40000 150000

Hình 5-21. Đường ảnh hưởng áp lực gối


Diện tích đường ảnh hưởng áp lực mố: w1 = 20, w2 = 75, w = 95
DC = Ptrụ + (gdầm + gbản).w1 + glan can.w + gvòm.w2
= 78630 + (115.75 + 76.8) x 20 + 12 x 95 + 567.65 x 75
= 126194 KN
DW = (glớp phủ) x w = 24.97 x 95
= 2404.45 KN
Hoạt tải
+ Trường hợp: Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
145 145 35
4.3 4.3

TT LÀN
0.971
0.942
1

40000 150000

Hình 5-22. Xe tải thiết kế và tải trọng làn


IM
LL = n.m.(1+ 100 ).(Pi .yi )+ n.m.Plàn.w
Trong đó:
n : Số làn xe, n = 4.
m : Hệ số làn xe, m = 0.65.
IM
IM : Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ 100 ) = 1.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 42
Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
w: Diện tích đường ảnh hưởng.
LL(Xe tải) = 4x0.65x1x(1x145+0.971x145+0.942x35) + 4x0.65x9.3x95
= 3125.9 KN
+ Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế
110 110
1.2
TT LÀN
0.992
1

40000 150000

Hình 5-23. Xe 2 trục thiết kế và tải trong làn


LL(Xe 2 trục) = 4x0.65x1x(1x110+0.992x110) + 4x0.65x9.3x95 = 2866.81 KN
+ Trường hợp: 90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15m và
tải trọng làn thiết kế:
145 145 35 145 145 35
4.3 4.3 4.3 4.3

TT LÀN
0.785
0.813
0.842
0.971
0.942
1

40000 150000

Hình 5-24. Xếp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15 m và tải trọng làn
LL(2 xe tải) =0.9x{4x0.65x1x[145x(1+0.971+0.842+0.81)+35x(0.942+0.785)]
+ 4x0.65x9.3x95} = 3438.11 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 3438.11 KN
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Bảng 5-16. Số lượng cọc trụ P20
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực DC DW LL
(γ = Cường độ I
(γ = 1.5) (γ = 1.75)
1.25)
P (KN) 126194 2404.45 3438.11 167365.87
Vậy: PĐáy đài = 167365.87 (KN)

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 43
5.1.6.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P20
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 2.0m, L = 75m, sức chịu tải R = 1415 (T)
cho trụ P20
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
P

nc = R
+ nc : Là số cọc cần thiết.
+ β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố
vì mố cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp mố còn chịu áp lực của phần
đất đắp sau mố, tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
+ P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
+ R : Sức chịu tải tính toán của cọc.
Bảng 5-17. Số lượng cọc trụ P20
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 1.50 167365.87 1415 17.73 18
Vậy kiến nghị dùng 18 cọc khoan nhồi D = 2.0m, L = 75m bố trí ngàm vào
đài 1m.

5.1.7. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ chính P21
5.1.7.1.Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P21
Tải trọng thường xuyên (DC, DW)
Trọng lượng bản thân trụ
Ptrụ = 24 x Vtrụ = 24 x 3990.25 = 95766 KN
Trọng lượng vòm biên quy về tải phân bố:
gvòm = (81035.13 + 3405.41+ 708.07)/150
= 567.65 KN/m
Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
Trọng lượng lan can, giải phân cách:
glan can = 2 x 0.25x 24 = 12 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 44
G lop phu

G lan can

G vom

1
150000 150000

Hình 5-25. Đường ảnh hưởng áp lực gối


Diện tích đường ảnh hưởng áp lực mố: w = 150
DC = Ptrụ + (gvòm + glan can).w
= 95766 + (567.65 + 12) x 150
= 182713 KN
DW = (glớp phủ) x w = 25.31 x 150
= 3796.5KN
Hoạt tải xe
+ Trường hợp: Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
35 145 145

4.3 4.3

G lan
0.971

0.971
1

150000 150000

Hình 5-26. Xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn


IM
LL = n.m.(1+ 100 ).(Pi .yi )+ n.m.Plàn.w
Trong đó:
n : Số làn xe, n = 4.
m : Hệ số làn xe, m = 0.65.
IM
IM : Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ 100 ) = 1.
Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
w: Diện tích đường ảnh hưởng.
LL(Xe tải) = 4x0.65x1x(1x145+0.971x145+0.971x35) + 4x0.65x9.3x150
= 4458.42 KN
+ Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 45
110 110
1.2

G lan

0.992
1
150000 150000

Hình 5-27. Xếp xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn


LL(Xe 2 trục) = 4x0.65x1x(1x110+0.992x110) + 4x0.65x9.3x150
= 4196.71 KN
+ Trường hợp: 90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15m và
tải trọng làn thiết kế:
145 145 35 145 145 35

4.3 4.3 4.3 4.3

G lan

0.814
0.842
0.971
0.971

0.87
1

150000 150000

Hình 5-28. Xếp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15 m và tải trọng làn
LL(2 xe tải) =0.9x{4x0.65x1x[145x(0.971+1+0.871+0.842)+35x(0.971+0.814)]
+ 4x0.65x9.3x150} = 4660.47 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 4660.47 KN.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Bảng 5-18. Tổng tải trọng tính toán đươi đáy đài
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực
DC DW LL
Cường độ I
(γ = 1.25) (γ = 1.5) (γ = 1.75)
P (KN) 182713 3796.50 4660.47 242241.82
Vậy: PĐáy đài =242241.82 (KN)

5.1.7.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P21
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 2.0m, L = 77m, sức chịu tải R =
1558.8(T) cho trụ P21
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
P

nc = R

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 46
+ nc : Là số cọc cần thiết.
+ β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố
vì mố cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp mố còn chịu áp lực của phần
đất đắp sau mố, tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
+ P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
+ R : Sức chịu tải tính toán của cọc
Bảng 5-19. Số cọc chọn của trụ P21
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 1.50 242241.82 15588 23.31 24
Vậy kiến nghị dùng 24 cọc khoan nhồi D = 2.0m, L = 77m bố trí ngàm vào
đài 1m.

Hình 5-29. Mặt bằng trụ P21

5.1.8. Xác định số cọc khoan nhồi cho các mố, trụ, tháp còn lại
5.1.8.1.Xác định tải trọng tác dụng
Tương tự với các mố, trụ đã tính vừa tính ở trên ta tiến hành tính toán, kết
quả thu được ở bảng sau:
Bảng 5-20. Tổ hợp tải trọng tác dụng dưới dáy đài

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 47
Nội lực
TTGH cường
SST Mố, trụ
DC DW độ 1
LL (γ=1.75)
(γ=1.25) (γ=1.5)

1 A0 14036.12 506.20 1268.69 20524.66

2 P1 16535.44 1012.40 1943.10 25588.33


3 P2 16887.52 1012.40 1943.10 26028.43
4 P3 17503.12 1012.40 1943.10 26797.93
5 P4 17853.04 1012.40 1943.10 27235.33
6 P5 18205.12 1012.40 1943.10 27675.43
7 P6 18557.20 1012.40 1943.10 28115.53
8 P7 18840.16 1012.40 1943.10 28469.23
9 P8 19196.56 1012.40 1943.10 28914.73
10 P9 19548.64 1012.40 1943.10 29354.83
11 P10 19900.72 1012.40 1943.10 29794.93
12 P11 20250.64 1012.40 1943.10 30232.33
13 P12 20343.52 1012.40 1943.10 30348.43
14 P13 20693.44 1012.40 1943.10 30785.83
15 P14 21045.52 1012.40 1943.10 31225.93
16 P15 21862.00 1012.40 1943.10 32246.53
17 P16 21784.24 1012.40 1943.10 32149.33
18 P17 22119.04 1012.40 1943.10 32567.83
19 P18 22456.00 1012.40 1943.10 32989.03
20 P19 22827.52 1012.40 1943.10 33453.43
21 P20 126194.00 2404.45 3438.11 167365.87
22 P21 182713.00 3796.50 4660.47 242241.82
23 P22 182713.00 3796.50 4660.47 242241.82
24 P23 182713.00 3796.50 4660.47 242241.82
25 P24 182713.00 3796.50 4660.47 242241.82
26 P25 126194.00 2404.45 3438.11 167365.87
27 P26 22825.36 1012.40 1943.10 33450.73
28 P27 22471.12 1012.40 1943.10 33007.93
29 P28 22836.16 1012.40 1943.10 33464.23
30 P29 22555.36 1012.40 1943.10 33113.23
31 P30 22164.40 1012.40 1943.10 32624.53
32 P31 21131.92 1012.40 1943.10 31333.93
33 P32 20779.84 1012.40 1943.10 30893.83
34 P33 20671.84 1012.40 1943.10 30758.83
35 P34 20319.76 1012.40 1943.10 30318.73
36 P35 20367.28 1012.40 1943.10 30378.13

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 48
37 P36 19073.44 1012.40 1943.10 28760.83
38 P37 18723.52 1012.40 1943.10 28323.43
39 P38 19211.68 1012.40 1943.10 28933.63
40 P39 18861.76 1012.40 1943.10 28496.23
41 P40 17984.80 1012.40 1943.10 27400.03
42 P41 17632.72 1012.40 1943.10 26959.93
43 P42 17503.12 1012.40 1943.10 26797.93
44 P43 17151.04 1012.40 1943.10 26357.83
45 P44 16790.32 1012.40 1943.10 25906.93
46 P45 16446.88 1012.40 1943.10 25477.63
47 A1 14347.64 506.20 1268.69 20914.06

5.1.8.2.Tính toán số lượng cọc khoan nhồi toàn phương án I.


Tương tự những mố, trụ đã tính toán, ta thu được bảng sau:
Bảng 5-21. Số cọc tính toán pương án I

Số cọc tính Số cọc


STT Trụ, mố β P (KN) R (KN) toán chọn

1 A0 2 20524.66 8011.00 5.12 6


2 P1 1.5 25588.33 8023.00 4.78 6
3 P2 1.5 26028.43 8019.00 4.87 6
4 P3 1.5 26797.93 8045.00 5.00 6
5 P4 1.5 27235.33 8034.00 5.09 6
6 P5 1.5 27675.43 8097.00 5.13 6
7 P6 1.5 28115.53 8015.00 5.26 6
8 P7 1.5 28469.23 8386.70 5.09 6
9 P8 1.5 28914.73 8586.90 5.05 6
10 P9 1.5 29354.83 8236.60 5.35 6
11 P10 1.5 29794.93 8376.70 5.34 6
12 P11 1.5 30232.33 8586.00 5.28 6
13 P12 1.5 30348.43 8786.70 5.18 6
14 P13 1.5 30785.83 8326.80 5.55 6
15 P14 1.5 31225.93 8386.10 5.59 6
16 P15 1.5 32246.53 8336.20 5.80 6
17 P16 1.5 32149.33 8316.70 5.80 6
18 P17 1.5 32567.83 8376.00 5.83 6
19 P18 1.5 32989.03 8486.80 5.83 6
20 P19 1.5 33453.43 8386.70 5.98 6
21 P20 1.5 167365.87 14156.90 17.73 18

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 49
22 P21 1.5 242241.82 15588.00 23.31 24
23 P22 1.5 242241.82 15436.00 23.54 24
24 P23 1.5 242241.82 15427.00 23.55 24
25 P24 1.5 242241.82 15436.90 23.54 24
26 P25 1.5 167365.87 14156.90 17.73 18
27 P26 1.5 33450.73 8632.00 5.81 6
28 P27 1.5 33007.93 8632.00 5.74 6
29 P28 1.5 33464.23 8632.00 5.82 6
30 P29 1.5 33113.23 8300.00 5.98 6
31 P30 1.5 32624.53 8389.00 5.83 6
32 P31 1.5 31333.93 8470.00 5.55 6
33 P32 1.5 30893.83 8378.00 5.53 6
34 P33 1.5 30758.83 8387.00 5.50 6
35 P34 1.5 30318.73 8389.00 5.42 6
36 P35 1.5 30378.13 8389.00 5.43 6
37 P36 1.5 28760.83 8378.00 5.15 6
38 P37 1.5 28323.43 8393.00 5.06 6
39 P38 1.5 28933.63 8326.00 5.21 6
40 P39 1.5 28496.23 8292.00 5.15 6
41 P40 1.5 27400.03 8370.00 4.91 6
42 P41 1.5 26959.93 8378.00 4.83 6
43 P42 1.5 26797.93 8369.00 4.80 6
44 P43 1.5 26357.83 8360.00 4.73 6
45 P44 1.5 25906.93 8305.00 4.68 6
46 P45 1.5 25477.63 8310.00 4.60 6
47 A46 2 20914.06 8301.00 5.04 6

5.2 PHƯƠNG ÁN II.CẦU DÂY VĂNG

5.2.1. Chọn các thông số của phương án.


5.2.1.1.Số lượng dây và chiều dài khoang.
Chiều dài khoang.
Hiện nay cầu dây văng thường được thi công theo công nghệ đúc hẫng hay
lắp hẫng. Trong công nghệ thi công hẫng thì khoang dầm càng nhỏ vừa thích hợp với
chiều dài đốt đổ bê tông, vừa làm cho cấu tạo neo đơn giản do lực tác dụng lên dây
nhỏ. Khoang dầm nhỏ làm giảm mô men uốn cục bộ trong phạm vi khoang, nâng cao
độ an toàn cho công trình khi sửa chữa thay thế dây hoặc neo. Do đó kiến nghị dùng
hệ dây nhiều khoang nhỏ. Với dầm cứng bằng BTCT thì ta quyết định chọn như sau:
Nhịp giữa gồm 33 khoang trong đó:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 50
- 2 khoang áp trụ tháp mỗi khoang dài 15 m.
- 1 khoang đốt hợp long 8 m.
- 30 khoang còn lại đều nhau mỗi khoang 10.4 m.
Nhịp biên gồm 16 khoang trong đó:
- 1 khoang áp trụ tháp dài 15 m.
- 12 khoang giữa mỗi khoang dài 10.4 m.
- Có 2 khoang 3m và 1 khoang 7.2 m
Số lượng dây và tiết diện dây.
Theo số lượng khoang và chiều dài khoang đã chọn thì số lượng dây nhịp
biên là 16 dây và nhịp giữa là 32 dây trên một mặt phẳng dây.
Hiện nay các bó cáp cường độ cao trong cầu dây văng thường được tổ hợp từ
các tao cáp đơn vì các tao cáp đơn dễ vận chuyển, lắp đặt và thích hợp với các hệ
thống neo hiện nay. Do đó sử dụng các tao cáp đơn loại 15.2mm gồm 7 sợi thép  5.

5.2.1.2.Tiết diện dầm chủ.


Chọn mặt cắt ngang dầm cứng là loại dầm đơn năng bằng BTCT gồm 2 dầm
chủ tiết diện hình chữ nhật. Liên kết với nhau bằng dầm ngang và bản mặt cầu.
Chiều cao dầm chủ: Với hệ 3 nhịp 2 mặt phẳng dây theo thống kê các cầu
dây văng trên thế giới và trong nước đã và đang xây dựng, tỉ số chiều cao dầm chủ:.
h 1 1
  ((5-9)
l 100 300

Tuy nhiên cần lưu ý số liệu thống kê này đều của các cầu có chiều dài nhịp
giữa : l nhịp giữa > 100m.
Với L = 350 m  chọn h = 2.0 m, tương ứng:
h 1
 ((5-11)
l 101

 Chiều cao bản mặt cầu hb = 30 cm.


 Chiều cao dầm ngang: hdn = 2.1 m, dầy 30 cm, bố trí cách nhau 4.5 m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 51
2% 2%

Hình 5-30. Mặt cắt ngang dầm chủ

5.2.1.3.Chọn kích thước tháp cầu.


Chiều cao tháp.
Theo yêu cầu về độ võng của nút dây treo là nhỏ nhất.
Si  Li 2  Si  li
yi   ((5-12)
E  Ai  sin  i  cos  i E  Ai  sin 2 i

Trong đó:
- Si , Li :Là lực dọc và hình chiếu của dây văng thứ i lên phương dọc
cầu.
- E, Ai :Độ cứng chịu kéo của dây văng thứ i.
-  i : Góc nghiêng của dây văng thứ i.
Ta thấy yi nhỏ nhất khi sin2  i = 1  2  i = 90o   i = 45o.
Theo yêu cầu về chuyển vị của đỉnh tháp cầu là nhỏ nhất.
2  So  h
 ((5-13)
E  A o sin  0
Trong đó :
- So : Lực dọc trong dây neo.
- H : Chiều cao tháp cầu.
- E.Ao : Độ cứng chịu kéo của dây neo.

-  0 : Góc nghiêng của dây neo so với phương ngang.

Ta thấy:  nhỏ nhất khi sin2  = 1  2  0 = 90o   0 = 45o.


0

Như vậy khi góc nghiêng đạt giá trị 45o thì độ cứng của cầu đạt giá trị lớn
nhất, lúc đó chiều cao của tháp cầu bằng chiều dài nhịp biên. Tuy nhiên góc nghiêng

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 52
của dây neo lớn thì tháp cầu sẽ rất cao, làm tăng kích thước và khối lượng vật liệu. Khi
đó tháp cầu làm việc bất lợi do chịu uốn dọc, làm tăng lực nhổ, đặc biệt công nghệ thi
công gặp nhiều khó khăn. Thực tế cho thấy góc nghiêng hợp lí về chịu lực và kinh tế
của dây văng nghiêng nhất là 22–25.Từ đó xác định được chiều cao hợp lý của tháp
cầu.
Góc nghiêng của các dây văng còn lại được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo độ
cứng tốt nhất của hệ và tránh mô men uốn lớn trong tháp. Do đó kiến nghị dùng sơ đồ
dây hình rẽ quạt là hợp lý nhất, nó khắc phục được nhược điểm của sơ đồ dây đồng
quy và song song.
Chọn góc nghiêng của dây văng thoải nhất  min = 23, ta xác định được
chiều cao của tháp htháp = 74 m (Chiều cao từ mặt cầu đến vị trí neo dây cao nhất).
Tiết diện tháp cầu.
Sử dụng tháp có dạng hình thang (Chữ H). Diện tích tối thiểu của tháp có thể
xác định theo công thức:
2

 g  w    l1  2 
l
 2 Q xe
At  
0.5  R b  sin   2l1 0.5  R b  sin  ((5-14)
 g  w    2l1  l2 
2
Qxe
 
4  Rb  sin   l1 0.5  Rb  sin 
Trong đó :
+ At : Diện tích 1 cột tháp (Tháp có 2 cột).
+ g , w : Tĩnh tải và tải trọng làn tính toán phân bố đều trên một giàn dây.
+ l1 , l2 : Chiều dài nhịp biên và chiều dài nhịp chính l1 = 150 m, l2 = 350 m.
+ Qxe : Tải trọng xe thiết kế.
+ Rb : Cường độ vật liệu làm tháp, sử dụng bê tông mác M35 có Rb = 195
Kg/cm2 = 1.95x104 KN/m2.
+  : Góc nghiêng của chân tháp so với phương ngang,  = 86o
+ 0.5 : Hệ số xét tới ảnh hưởng của uốn dọc và mômen uốn trong tháp.
Xác định tĩnh tải tác dụng trên 1 giàn (g).
Tĩnh tải bản thân kết cấu (DC).

Vật liệu bê tông và lớp phủ có:  BT = 24.5 KN/m3 , lp 22.5 KN/m3.
 

+ Trọng lượng dầm chủ.


g dcb  Fdcb . bt

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 53
Với: Fdc+b = 10.9 m2
gdc  b  10.19x24.5  244.56 KN/m.

+ Trọng lượng dầm ngang.


10.4
 5.2
Dầm ngang bố trí cách đều nhau: d = 2 m.
Pdn  0.3 x 26.18 x 24 = 188.49 KN

Trọng lượng dầm ngang trên một mét dài cầu.


g1dn 188.49
g dn  
d 5.2 = 36.24 KN/m.
+ Trọng lượng lan can (Sử dụng lan can như phương án 1).
glc = 2x(0.25+0.13)x24=18.24 KN/m

Vậy: DC = gdc+b + gdn + glc = 244.56 + 36.24 + 18.24= 299.04 KN/m.


Trọng lượng lớp phủ mặt cầu (DW).
DW  Flp . lp

Flp 
Như phương án 1, ta có: 1.11 m2.
DW  Flp . lp 
1.11 x 22.5 = 24.97 KN/m.
Tổ hợp tải trọng tĩnh tải tác dụng lên 1 giàn dây theo TTGH CĐ 1.

g
 1.25DC  1.5DW    1.25  299.04  1.5  24.97   205.62
2 2 KN/m.
Xác định hoạt tải tác dụng trên 1 giàn (w, Qxe).
Dây văng được bố trí trên dầm ngang. Khoảng cách giữa các dây văng cùng
trên 1 tháp là 10.4 m (Không xét 2 dây văng đầu tiên sát trụ tháp vì trên trụ tháp dầm
chủ được kê lên gối đặt trên thanh căng)
 Chất hoạt tải xe theo phương dọc cầu.
Đường ảnh hưởng áp lực lên vị trí neo dây văng gần đúng và sơ đồ xếp tải
trọng trục xe của hoạt tải thiết kế như hình vẽ :

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 54
110 110
120

35 145 145
430 430

Hình 5-31. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương dọc cầu

+Áp lực do xe hai trụ thiết kế: Pxe 2 trục = 110x(1+0.88) = 206.8 KN.
+ Áp lực do xe tải thiết kế: Pxe tải = 145x(1+0.58) + 35x0.58 = 249.4 KN.
Nhận thấy hiệu ứng do xe tải thiết kế gây ra lớn hơn xe 2 trục thiết kế, do vậy
ta bỏ qua xe 2 trục trong phần tính toán phía sau.
 Chất tải theo phương ngang cầu tính hệ số phân phối hoạt tải.
Đường ảnh hưởng và sơ đồ chất tải như hình vẽ:

2% 2%

12000

600 1800 1200 1200 1800 1200 1800


271
376
447
553
624
729
800
906

Hình 5-32. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương ngang cầu
Xác định hệ số phân phối hoạt tải gồm cả hệ số làn xe như sau:

m  g  m  0.5   yi ((5-15)

+ Trường hợp xếp 1 làn xe, m = 1.2:


m  g  1.2  0.5   0.906  0.8   1.023
(làn).
+ Trường hợp xếp 2 làn xe, m = 1:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 55
m  g  1 0.5   0.906  0.80  0.729  0.624   1.529
(làn)
+ Trường hợp xếp 3 làn xe, m = 0.85:
m  g  0.85  0.5   0.906  0.80  0.729  0.624  0.553  0.447   1.725
(làn).
+ Trường hợp xếp 4 làn xe, m = 0.65:
m  g  0.65  0.5   0.906  0.80  0.729  0.624  0.553  0.447  0.376  0.271  2.353

= 1.52(làn).
Nhận thấy trường hợp xếp 3 làn xe sẽ cho hệ số phân phối hoạt tải lớn nhất.
m  g  1.725 (làn).

Tải trọng của hoạt tải tác dụng lên 1 giàn dây.
+ Tải trọng do xe tải thiết kế:
Qxe   h   1     m  g  Pxe  1.75  1.25  1.725  249.4  941.1
KN.
+ Do tải trọng làn thiết kế:
w   h  m  g  9.3  1.75  1.725  9.3  28.07 KN/m.

Tiết diện tối thiểu của tháp cầu.


 g  w    2l1  l2 
2
Qxe
At  
4  Rb  sin   l1 0.5  Rb  sin 

 205.62  28.07    2 150  350 


2
941.1

4 1.95  10  sin  86  150
4 o
0.5  1.95  10 4  sin  86 o 
=
= 8.55 m2
Vậy, diện tích tiết diện tối thiểu của tháp cầu là At = 8.55 m2.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 56
I I

II
II

2% IV
2%

IV

III
III

Hình 5-33. Cấu tạo tháp cầu


Nhận thấy rằng tiết diện II-II là tiết diện có diện tích theo thiết kế là nhỏ
nhất. Do vậy ta kiểm tra tiết diện này.
Kích thước tiết diện II-II như hình vẽ.

Hình 5-34. Cấu tạo tháp cầu


Diện tích tiết diện II-II là: AII-II = 14.0 m2 > At =8.55 m2

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 57
Vậy tiết diện II-II của tháp đã chọn thỏa mãn điều kiện có diện tích lớn hơn
diện tích tối thiểu. Các tiết diện khác trên tháp có diện tích lớn hơn tiết diện II-II nên
cũng đều thỏa mãn điều kiện này.

5.2.1.4.Hệ cáp văng.

Hình 5-35. Sơ đồ dánh số dây văng


Tính toán nội lực dây văng.
Trong cầu dây văng, dây làm việc như gối đàn hồi chịu kéo, nội lực trong dây
đạt giá trị lớn nhất khi hoạt tải đứng trên toàn cầu.
Lực dọc trong dây thoải nhất ở giữa nhịp.(32)
Lực dọc trong dây thoải nhất ở giữa nhịp xác định theo công thức gần đúng.

 Qg w  d  dg   g  d  dg 
S20   xe   ((5-16)
 sin  g 2sin  g  2sin  g

Trong đó:
+ g, w: Tĩnh tải và tải trọng làn phân bố đều tác dụng lên một dàn dây. Như
phần trên đã tính được g = 205.62 KN/m, w = 28.07 KN/m.
+ d, dg: Chiều dài 2 khoang dầm nằm kề nút dây thoải nhất, d = 10.4 m, dg =
8 m.
g  g  23o
+ : Góc nghiêng của dây văng thoải nhất ở khu giữa nhịp, .
g
+ Q xe : Tải trọng của xe thiết kế tác dụng lên nút dây văng thoải nhất trên
một giàn dây.
Qxeg   h   1     m  g  Pxe
.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 58
Với: Pxe = Max[Pxe tải ; Pxe 2 trục]
m  g  1.725 (làn) đã tính ở phần trên.

Sơ đồ xếp hoạt tải xe lên đường ảnh hưởng gần đúng của áp lực nút dây thoải
nhất như hình vẽ:
120

35 145 145
D©y sè 31 D©y sè 32 430 430 D©y sè 32

Hình 5-36. Sơ đồ xếp tải trọng bánh xe


- Với xe tải thiết kế: Pxe tải = 145x(1+0.58) + 35x0.463 = 245.3 KN.
- Với xe hai trục thiết kế: Pxe 2 trục = 110x(1+0.85) = 206.8 KN.
Vậy: Pxe = Pxe tải = 245.3KN.
Từ đó tính được:
Qxeg   h   1     m  g  Pxe  1.75  1.25  1.725  245.3  925.6
KN.
Thay số vào công thức tính S32 ta có:
 Qg w  d  dg   g  d  d g 
S32   xe  
 sin  g 2 sin  g  2sin  g

 925.6 28.07   10.4  8   205.62   10.4  8 
S32    
 sin  23  2  sin  23o   2  sin  23o 
o

= 3028 + 4841 = 7869 KN.


Trong đó:

+ Nội lực do hoạt tải: S32  3028 KN.


h

+ Nội lực do tĩnh tải: S32  4841 KN.


t

Lực dọc trong dây cạnh trong dây thoải nhất (Dây 31).

 Q wd  gd
S31   xe   ((5-10)
 sin  31 sin  31  sin  31

Tương tự như trên:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 59
+ g, w: Tĩnh tải và tải trọng làn (Hoạt tải) phân bố đều tác dụng lên một dàn
dây. Như phần trên đã tính được g = 205.62 KN/m, w = 28.07 KN/m.
+ d : Chiều dài khoang dầm, d = 10.4 m.
g
: Góc nghiêng của dây 31,  31  24 .
o
+

+ Q xe : Tải trọng của xe thiết kế tác dụng lên nút dây văng thứ 31 trên một
giàn dây. Qxe  941.1 KN đã được tính ở phần xác định tiết diện tháp.
Vậy:
 Q wd  gd
S25   xe  
 sin  25 sin  25  sin  25

 941.1 28.07  10.4  205.62  10.4


S25    
 sin  24 o
 sin  24 o
  sin  24 o 

= 3031.5+ 5257.57= 8289.07 KN.


Trong đó:

+ Nội lực do hoạt tải: S19  3031.5 KN.


h

+ Nội lực do tĩnh tải: S19  5257.57 KN.


t

Lực dọc trong dây còn lại.


Các dây trung gian.
Nội lực trong các dây văng còn lại trong phạm vi nhịp được xác định theo
công thức:
sin  31
Si  S31. ((5-11)
sin  i

Trong đó:  i là góc nghiêng của dây văng thứ i.


Dây neo đầu dầm.
Riêng dây neo làm việc bất lợi nhất khi hoạt tải đứng kín nhịp giữa. Khi đó
nội lực trong dây neo xác định theo công thức:
S0  S t 0  S h 0 ((5-19)
Trong đó:
32
cos  i
S t0   S ti
+ St0 : Nội lực trong dây neo do tĩnh tải, i 4 cos  0
.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 60
+ Sti : Nội lực trong dây văng thứ i do tĩnh tải (i là chỉ số của dây, tính từ dây
văng thứ 4 đến dây thứ 32 ở giữa nhịp). Với dây nhịp biên lấy dấu (-), dây nhịp giữa
lấy dấu (+).
32
cos  i
S h 0   Sh i
+ Sho : Nội lực trong dây neo do hoạt tải, i 17 cos  0
.

+ Shi : Nội lực trong dây văng thứ i do hoạt tải (i là chỉ số dây trên nhịp giữa,
tính từ tháp ra giữa nhịp, tức là từ dây 17 đến dây 32)
+  i : Góc nghiêng của dây văng thứ i.
+  0 : Góc nghiêng của dây neo.
Kết quả tính toán nội lực từng dây văng của một mặt phẳng dây trên một tháp
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5-22. Kết quả tính toán nội lực dây văng
Góc
Dâ sin cos(α¡
nghiêng Sti Shi Sto Sho Si
y (α¡) )
α (độ)
0.3 4841.0 3028.0
32 23.00 0.92 5046.92 3156.80 7560.90
9 0 0
0.4 5257.5 3031.5
31 24.00 0.91 5439.77 3136.55 8289.07
1 7 0
0.4 5060.0 2917.5
30 25.00 0.91 5193.87 2994.77 7977.57
2 0 8
0.4 4710.3 2715.9
29 27.00 0.89 4753.33 2740.75 7426.30
5 3 6
0.4 4555.0 2626.4
28 28.00 0.88 4555.01 2626.40 7181.41
7 1 0
0.4 4410.9 2543.3
27 29.00 0.87 4369.30 2519.32 6954.21
8 0 1
0.5 4152.0 2394.0
26 31.00 0.86 4030.79 2324.14 6546.06
2 2 4
0.5 3926.3 2263.9
25 33.00 0.84 3729.46 2150.40 6190.28
4 6 3
0.5 3638.1 2097.7
24 36.00 0.81 3333.51 1922.10 5735.88
9 4 4
0.6 3473.4 2002.7
23 38.00 0.79 3099.94 1787.42 5476.17
2 1 6
0.6 3195.8 1842.7
22 42.00 0.74 2689.84 1550.95 5038.58
7 6 2
0.7 2972.7 1714.1
21 46.00 0.69 2338.84 1348.57 4686.89
2 9 0
20 51.00 0.7 0.63 2751.6 1586.6 1961.25 1130.85 4338.27

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 61
8 7 0
0.8 2549.8 1470.2
19 57.00 0.54 1572.83 906.89 4020.02
4 0 1
0.9 2359.5 1360.4
18 65.00 0.42 1129.37 651.19 3720.00
1 1 9
0.9 2224.6 1282.7
17 74.00 0.28 694.48 400.44 3507.34
6 2 1
0.9 2224.6 1282.7
16 74.00 0.28 -694.48   3507.34
6 2 1
0.9 2359.5 1360.4 -
15 65.00 0.42   3720.00
1 1 9 1129.37
0.8 2521.6 1453.9 -
14 58.00 0.53   3975.56
5 1 5 1513.40
0.7 2751.6 1586.6 -
13 51.00 0.63   4338.27
8 7 0 1961.25
0.7 2923.9 1685.9 -
12 47.00 0.68   4609.90
3 6 5 2258.50
0.6 3135.5 1807.9 -
11 43.00 0.73   4943.51
8 6 5 2597.21
0.6 3326.8 1918.2 -
10 40.00 0.77   5245.07
4 3 4 2886.36
0.6 3553.3 2048.8 -
9 37.00 0.80   5602.17
0 3 4 3214.02
0.5 3728.2 2149.7 -
8 35.00 0.82   5877.98
7 7 1 3458.89
0.5 3926.3 2263.9 -
7 33.00 0.84   6190.28
4 6 3 3729.46
0.5 4152.0 2394.0 -
6 31.00 0.86   6546.06
2 2 4 4030.79
0.5 4276.8 2466.0 -
5 30.00 0.87   6742.94
0 9 4 4194.92
0.4 4555.0 2626.4 -
4 28.00 0.88   7181.41
7 1 0 4555.01
0.4 10449.1 16354.1
3 28.00 0.88     5904.95
7 8 3
0.4 10449.1 16354.1
2 28.00 0.88     5904.95
7 8 3
0.4 10449.1 16354.1
1 28.00 0.88     5904.95
7 8 3
62040.3
Tổng
3
Lựa chọn tiết diện dây văng.
Diện tích các dây văng được tính sơ bộ như sau:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 62
Si
Ai  ((5-20)
f
Trong đó:
+ Ai : Diện tích tiết diện dây thứ i.
+ Si : Lực dọc tính toán do tĩnh tải và hoạt tải trong dây văng.
+ f : Cường độ tính toán của cáp làm dây văng. f = 0.45xfpu = 837x103
KN/m2.
+ fpu : Cường độ giới hạn của vật liệu làm dây văng fpu = 1860x103 KN/m2.
Tiết diện dây văng được tổ hợp từ các tao cáp có đường kính 15.2 mm. Diện
tích mỗi tao là a = 1.41 cm2 (Gồm 7 sợi  5 ).
Ai
ni 
Số tao cáp trong từng dây văng là: a .
Bảng 5-23. Kết quả tính toán số tao cáp

Dây Diện tích Diện tích 1 Số tao Số tao Diện tích


Si
số cần tao cần chọn thực

32 7560.90 90.33 1.41 64.07 65.00 91.65


31 8289.07 99.03 1.41 70.24 71.00 100.11
30 7977.57 95.31 1.41 67.60 68.00 95.88
29 7426.30 88.73 1.41 62.93 63.00 88.83
28 7181.41 85.80 1.41 60.85 61.00 86.01
27 6954.21 83.08 1.41 58.93 59.00 83.19
26 6546.06 78.21 1.41 55.47 56.00 78.96
25 6190.28 73.96 1.41 52.45 53.00 74.73
24 5735.88 68.53 1.41 48.60 49.00 69.09
23 5476.17 65.43 1.41 46.40 47.00 66.27
22 5038.58 60.20 1.41 42.69 43.00 60.63
21 4686.89 56.00 1.41 39.71 40.00 56.40
20 4338.27 51.83 1.41 36.76 37.00 52.17
19 4020.02 48.03 1.41 34.06 35.00 49.35
18 3720.00 44.44 1.41 31.52 32.00 45.12
17 3507.34 41.90 1.41 29.72 30.00 42.30
16 3507.34 41.90 1.41 29.72 30.00 42.30
15 3720.00 44.44 1.41 31.52 32.00 45.12
14 3975.56 47.50 1.41 33.69 34.00 47.94
13 4338.27 51.83 1.41 36.76 37.00 52.17
12 4609.90 55.08 1.41 39.06 40.00 56.40

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 63
11 4943.51 59.06 1.41 41.89 42.00 59.22
10 5245.07 62.67 1.41 44.44 45.00 63.45
9 5602.17 66.93 1.41 47.47 48.00 67.68
8 5877.98 70.23 1.41 49.81 50.00 70.50
7 6190.28 73.96 1.41 52.45 53.00 74.73
6 6546.06 78.21 1.41 55.47 56.00 78.96
5 6742.94 80.56 1.41 57.14 58.00 81.78
4 7181.41 85.80 1.41 60.85 61.00 86.01
16354.1
3 195.39 1.41 138.57 75.00 105.75
3
16354.1
2 195.39 1.41 138.57 75.00 105.75
3
16354.1
1 195.39 1.41 138.57 75.00 105.75
3

5.2.1.5.Cấu tạo mố A1
Hai mố đối xứng, sử dụng loại mố cũng như các kích thước cấu tạo giống mố
của phương án I. Mố đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính D = 1.5 m.

i=10%

1:1

Hình 5-37. Cấu tạo mố A1

5.2.2. Tính toán sơ bộ khối lượng công tác.


5.2.2.1.Khối lượng công tác phần kết cấu nhịp.
Nhịp chính
Thể tích khối đúc phần dầm cứng có chiều cao không đổi:
Vdầm cứng = A.l = 2×5.095x650 = 6623.50 m3

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 64
Thể tích dầm ngang:
V1 dầm ngang =2×13.09×0.3 =7.8m3
Vdầm ngang = V1 dầm ngang.ndầm ngang = 7.8x 125 = 975 m3
Thể tích phần cầu chính:
Vcầu chính = 6623.50 + 975 = 7598.50 m
Nhịp dẫn
Thể tích dầm Super T của cầu dẫn: Vdc = 7x 0.628x40 x36 = 6330.24 m3
Thể tích của dầm ngang: Vdn= 0.25 x 1.5 x 1.5 x 6 x 2 x 36= 243 m3
Thể tích bản: Vb= 36x 40 x 16 x 0.2 = 4608 m3
Thể tích của tấm đúc sẵn: Vt = 36 x 36 x 0.82 x 0.05 x 7 = 371.95 m3
Thể tích bê tông phần nhịp cầu dẫn:
Vnhịp cầu dẫn = Vdc + Vdn + Vb + Vt
= 6330.24+ 243 + 4698 + 371.95= 11553.19 m

5.2.2.2.Khối lượng công tác mố.


Cả 2 mố A0 và A1 là mố chữ U , mố A0 cao 6.5m còn mố A1 cao 6 m
Bảng 5-24. Kết quả tính toán khối lượng mố

Mố Bệ mố Tường cánh Tường đỉnh Tường thân Tổng

A1 294 13.62 12.56 94.2 414.38

A0 294 14.82 12.56 105.98 427.36


+ Tổng khối lượng công tác bê tông mố: Vmố = 841.7 m3.
+ Khối lượng bản quá độ cho cầu: V = 31.71m3.

5.2.2.3.Khối lượng trụ


Bảng 5-25. Kết quả tính toán khối lượng trụ cầu
Thân trụ Bệ trụ
Trụ Chiều cao (m) Xà mũ (m3) Tổng (m3)
(m3) (m3)
P1 5.10 56.55 45.90 225.00 327.45
P2 6.70 56.55 60.30 225.00 341.85
P3 8.30 56.55 74.70 225.00 356.25
P4 9.90 56.55 89.10 225.00 370.65
P5 11.50 56.55 103.50 225.00 385.05
P6 13.10 56.55 117.90 225.00 399.45
P7 14.90 56.55 134.10 225.00 415.65

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 65
P8 16.60 56.55 149.40 225.00 430.95
P9 16.80 56.55 151.20 225.00 432.75
P10 18.50 56.55 166.50 225.00 448.05
P11 20.09 56.55 180.81 225.00 462.36
P12 21.27 56.55 191.43 225.00 472.98
P13 22.90 56.55 206.10 225.00 487.65
P14 24.53 56.55 220.77 225.00 502.32
P15 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
P16 27.79 56.55 250.11 225.00 531.66
P17 29.41 56.55 264.69 225.00 546.24
P18 30.90 0.00 587.10 225.00 812.10
P21 30.90 0.00 587.10 225.00 812.10
P22 29.41 56.55 264.69 225.00 546.24
P23 27.79 56.55 250.11 225.00 531.66
P24 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
P25 27.03 56.55 243.27 225.00 524.82
P26 25.40 56.55 228.60 225.00 510.15
P27 25.08 56.55 225.72 225.00 507.27
P28 20.39 56.55 183.51 225.00 465.06
P29 18.80 56.55 169.20 225.00 450.75
P30 18.62 56.55 167.58 225.00 449.13
P31 16.70 56.55 150.30 225.00 431.85
P32 16.26 56.55 146.34 225.00 427.89
P33 10.91 56.55 98.19 225.00 379.74
P34 9.28 56.55 83.52 225.00 365.07
P35 9.21 56.55 82.89 225.00 364.44
P36 9.96 56.55 89.64 225.00 371.19
P37 6.01 56.55 54.09 225.00 335.64
P38 4.38 56.55 39.42 225.00 320.97
Tổng 16551.36
Vậy tổng khối lượng bê tông trụ là : V= 16551.36 m3.

5.2.2.4.Khối lượng công tác tháp cầu.


Hai tháp cầu đối xứng nên khối lượng là như nhau, khối lượng công tác của
từng tháp được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5-26. Kết quả tính toán khối lượng tháp cầu
Tháp Cao (m) Thân tháp Bệ tháp Thanh căng Vtháp m3
P1 111.4 1880.9 5010 162.48 7053.38
P2 111.4 1880.9 5010 162.48 7053.38

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 66
Tổng khối lượng công tác bê tông tháp cầu là: Vtháp = 14106.64 m3.

5.2.2.5.Tính toán khối lượng dây văng.


Khối lượng dây văng của một mặt phẳng dây trên 1 tháp cầu được thể hiện
trong bảng 5-25:
Bảng 5-27. Kết quả tính toán khối lượng dây văng

Dây Chiều Diện tích 1 Số Diện tích Thể tích Trọng lượng Khối
số dài tao tao dây dây riêng lượng

32 186.3 1.41 65 91.65 1.7074 78.5 134.03


31 176.2 1.41 71 100.11 1.7639 78.5 138.47
30 166.2 1.41 68 95.88 1.5935 78.5 125.09
29 156.2 1.41 63 88.83 1.3875 78.5 108.92
28 146.3 1.41 61 86.01 1.2583 78.5 98.779
27 136.5 1.41 59 83.19 1.1355 78.5 89.14
26 126.8 1.41 56 78.96 1.0012 78.5 78.595
25 117.2 1.41 53 74.73 0.8758 78.5 68.753
24 107.8 1.41 49 69.09 0.7448 78.5 58.466
23 98.6 1.41 47 66.27 0.6534 78.5 51.294
22 89.7 1.41 43 60.63 0.5439 78.5 42.692
21 81.3 1.41 40 56.4 0.4585 78.5 35.995
20 73.4 1.41 37 52.17 0.3829 78.5 30.06
19 66.3 1.41 35 49.35 0.3272 78.5 25.684
18 60.1 1.41 32 45.12 0.2712 78.5 21.287
17 55.28 1.41 30 42.3 0.2338 78.5 18.356
16 55.78 1.41 30 42.3 0.2359 78.5 18.522
15 60.9 1.41 32 45.12 0.2748 78.5 21.57
14 67.4 1.41 34 47.94 0.3231 78.5 25.365
13 74.7 1.41 37 52.17 0.3897 78.5 30.592
12 82.9 1.41 40 56.4 0.4676 78.5 36.703
11 91.6 1.41 42 59.22 0.5425 78.5 42.583
10 100.6 1.41 45 63.45 0.6383 78.5 50.107
9 109.8 1.41 48 67.68 0.7431 78.5 58.335
8 119.3 1.41 50 70.5 0.8411 78.5 66.024
7 129 1.41 53 74.73 0.964 78.5 75.675
6 138.8 1.41 56 78.96 1.096 78.5 86.033
5 148.7 1.41 58 81.78 1.2161 78.5 95.461
4 158.7 1.41 61 86.01 1.365 78.5 107.15
3 165.9 1.41 75 105.75 1.7544 78.5 137.72

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 67
2 169.3 1.41 75 105.75 1.7903 78.5 140.54
1 172.6 1.41 75 105.75 1.8252 78.5 143.28
Khối lượng dây văng trên 1 tháp cầu và trên toàn cầu được thể hiện như trong
bảng 5-26:
Bảng 5-28. Kết quả tính toán khối lượng dây văng
Khối lượng Chiều Số Diện tích Thể tích Tỷ Khối
của dài tao dây dây trọng lượng
(m) (cm2) (m3) (KN/m) (KN)
1 tháp 7380.32 3240 4568.4 57.6123 78.5 4522.6
Toàn cầu 14760.4 6480 9136.8 115.225 78.5 9045.1

5.2.2.6.Tính toán khối lượng công tác lan can và lớp phủ mặt cầu.
Lan can:
VLan can = 2 x ALan can x Llan can = 2 x (0.25+0.13) x 650+2x0.25x1453
= 1220.5m3
Diện tích lớp phòng nước dày 0.4 cm:
APhòng nước = 15 x 2103 = 31545 m2
Thể tích bê tông nhựa:
VBê tông nhựa = 0.07 x A = 0.07 x 15 x 2103 = 2208.15 (m3)

5.2.3. Tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi


5.2.3.1.Tính sức chịu tải theo vật liệu làm cọc
Tính toán cho các loại cọc dự kiến sử dụng, phần tính toán đã trình bày ở
phương án I nên ở đây không trình bày lại.
Kết quả xác định sức chịu tải của cọc khoan nhồi theo vật liệu làm cọc với
các đường kính khác nhau như sau:
 Với cọc D = 1.5m
Chọn sơ bộ: 24  36
24×π×(36×10-3 ) 2
- As = 4 =0.023 m2
π×1.52
- Ac = 4 =1.767 m2

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 68
As
=1.31%
-  1.5 = A c > 0.8
( Hàm lượng cốt thép thoả mãn điều 5.13.4.5.2 22 - 22TCN 272-05).
c
 PVL = 0.75x0.8x[0.85x3000x(1.767- 0.023)+40000x0.023] = 3222.6 (T)
 Với cọc D = 2m
Chọn sơ bộ: 50  36
50    (36  103 )2
- As = 4 =0.05 m2
  22
AC =
- 4 = 3.142 m2
As
1   1.65%
- Ac > 0.8
c
 PVL = 0.75x0.8x[0.85x30000x(3.142 - 0.05)+400000x0.05] = 5950.2 (T)

5.2.3.2.Sức kháng cọc theo đất nền ở trạng thái cường độ


Theo 10.7.3.2 – TCN 272-05, sức kháng đỡ cọc theo đất nền được xác định
theo công thức :
Q r =η ( φx Q n −Q c )=η( φqp x Q p +φ qs x Q s−Q c ) ((5-10)
Với Qp=qqxAp và Qs=qsxAs.
Trong đó :
- 𝜂 : hệ số chiết giảm do ảnh hưởng nhóm cọc. Theo 10.8.3.9.3-TCN
272-05 với khoảng cách các cọc 3D thì η=0.7
- Qp: sức kháng đỡ mũi cọc (N)
- Qs: sức kháng đỡ thân cọc (N)
- Qc: trọng lượng bản thân cọc có xét đến đẩy nổi nước ngầm.
- qp: sức kháng đỡ đơn vị của mũi cọc (Mpa)
- qs: sức kháng đỡ đơn vị của thân cọc (Mpa)
- Ap: diện tích tiết diện mũi cọc (mm2)
- As: diện tích tiết diện thân cọc (mm2)

-
 : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc theo bảng 10.5.5-
qp

322TCN 272-05.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 69
-
 : hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc theo bảng 10.5.5-
qs

322TCN 272-05.
Bảng 5-29. Hệ số sức kháng
Đ Thành phần Phương pháp tính Hệ số
ịa chất sức kháng sức kháng
Đ Sức kháng Phương pháp α 0.65
ất sét bên
Sức kháng Reese &O’Neil, 1988 0.55
mũi
C Sức kháng AASHTO 2010 0.55
át bên
Sức kháng AASHTO 2010 0.50
mũi
Đ Sức kháng Carter& Kulhawy, 1988 0.55
á bên Horvath & Kenny, 1979 0.65
Sức kháng Hiệp hội địa kỹ thuật 0.5
mũi Canada, 1985

5.2.3.3.Thống kê sức chịu tải của cọc phương án II


Bảng 5-30. Sức chịu tải của cọc phương án II

STT Mố, trụ Chiều dài cọc Sức chịu tải của cọc (KN)

1 A0 75.00 8186.70

2 P1 75.00 8126.70
3 P2 75.00 8135.60
4 P3 70.00 8286.70
5 P4 70.00 8296.50
6 P5 70.00 8266.50
7 P6 70.00 8216.90
8 P7 70.00 8236.40
9 P8 70.00 8306.00
10 P9 70.00 8282.10
11 P10 70.00 8296.70
12 P11 70.00 8216.30
13 P12 70.00 8323.50

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 70
14 P13 70.00 8356.30
15 P14 75.00 8798.60
16 P15 75.00 8777.20
17 P16 75.00 8967.40
18 P17 75.00 8987.70
19 P18 80.00 10201.00
20 P19 85.00 16574.00
21 P20 85.00 16574.00
22 P21 80.00 10450.00
23 P22 80.00 8120.00
24 P23 80.00 8200.00
25 P24 80.00 8112.00
26 P25 80.00 8210.00
27 P26 70.00 8334.00
28 P27 70.00 8343.00
29 P28 70.00 8312.00
30 P29 70.00 8335.00
31 P30 70.00 8245.00
32 P31 70.00 8119.00
33 P32 70.00 8103.00
34 P33 70.00 8132.00
35 P34 70.00 8216.00
36 P35 70.00 8232.30
37 P36 70.00 8222.00
38 P37 70.00 8332.30
39 P38 70.00 8299.00
40 A1 70.00 8310.00
5.2.4. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố A0,A1
Số lượng cọc khoan nhồi được tính toán tương tự như phương án I.

5.2.5. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ của cầu dẫn
Số lượng cọc khoan nhồi được tính toán tương tự như phương án I.

5.2.6. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ tháp (Trụ P19, P20).
5.2.6.1.Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P19,P20
Tĩnh tải:
Gồm trọng lượng bản thân trụ tháp, trọng lượng kết cấu nhịp và dây văng:
Trọng lượng bản thân tháp:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 71
Ptháp = 24xVtháp = 24x7053.38 = 169281.12 KN
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, lớp phủ, lan can):
 Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc hẫng trên trụ tháp P19 (gồm 2 cánh đúc
hẫng không kể đốt hợp long):
Pđúc hẫng = 24xVđúc hẫng = 24  3758  90192KN
 Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074x15x22.5 = 24.97 KN/m
 Trọng lượng lan can( bao gồm lan can phần đường mở rộng):
glc = 2x(0.25+0.13)x24=18.24 KN/m

 Trọng lượng dây văng: Pdây văng = 4522.6 KN


Vì cầu thi công theo giai đoạn nên tải trọng và sơ đồ tính của từng giai đoạn
là khác nhau. Vì vậy để xác định tải trọng tác dụng lên đáy bệ tháp phải thực hiện phân
tích theo từng giai đoạn:
 Hoàn thành đúc hẫng, chuẩn bị hợp long.
DC1 = Ptháp + Pđúc hẫng + Pdây văng = 169281.12 + 90192+ 4522.6
= 263995.72 KN.
 Hợp long.

Gxe ®óc + HL
1

2.14

150000 171000

Hình 5-38. Đường ảnh hưởng áp lực trụ P19 ở giai đoạn 2
Trọng lượng xe đúc + đốt hợp long nhịp giữa lấy là: P xe đúc+HL = 2500 KN
DC2 = yxP xe đúc+HL= 2500x2.14 = 5350 KN
 Hoàn thành cầu, thi công xong lan can, lớp phủ.
Glí p phñ

Glan can
1

150000 350000

Hình 5-39. Đường ảnh hưởng áp lực trụ P1 ở giai đoạn 3


Diện tích đường ảnh hưởng áp lực trụ: w = 250
DC3 = glan canxw = 18.24x250 = 4560 KN

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 72
DW = (glớp phủ)xw = 24.97x250 = 6242.5 KN
Vậy:
DC = DC1 + DC2 + DC3 = 263995.72+ 5350 + 4560 = 273905.72 KN.
DW = 6242.5 KN.
Hoạt tải (LL):
 Trường hợp: Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
145145 35

wlµn 4.3 4.3


0.98

0.97
1

150000 350000

Hình 5-40. Xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn


IM
LL = n.m.(1+ 100 ).(Pi .yi )+ n.m.Plàn.w
Trong đó:
n : Số làn xe, n = 4.
m: Hệ số làn xe, m = 0.65.
IM
IM : Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ 100 ) = 1.
Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
w: Diện tích đường ảnh hưởng.
Plàn: Tải trọng làn, Plàn = 9.3 KN/m.
LL(Xe tải) = 4x0.65x1x(1x145+0.98x145+0.97x35) + 4x0.65x9.3x250
= 6879.7 KN
 Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
110110

wlµn 1.2
0.99
1

150000 350000

Hình 5-41. Xếp xe tải 2 trục


LL(Xe 2 trục) = 4x0.65x1x(1x110+0.99x110) + 4x0.65x9.3x250= 6614.1 KN

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 73
 Trường hợp: 90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15m và
tải trọng làn thiết kế:
35145145 35 145145

wlµn 4.34.3 4.34.3

0.94

0.93
0.94
0.96
0.97
1
150000 350000

Hình 5-42. Xếp 2 xe tải cách nhau 15 m và tải trong làn


LL(2 xe tải) = 0.9x{4x0.65x1x[145x(0.97+1+0.94+0.93)+35x(0.94+0.96)]
+ 4x0.65x9.3x250} = 6899.02 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 6899.2 KN.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài.
Bảng 5-31. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài

Nguyên nhân Trạng thái giới hạn


Nội lực DC DW LL
Cường độ I
(γ = 1.25) (γ = 1.5) (γ = 1.75)
P(KN) 273905.72 6242.5 6899.02 364703.6
PĐáy đài = 364703.6KN.

5.2.6.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P19, P20
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 2.0m, L = 85m, sức chịu tải R = 1657.48
(T) cho các trụ tháp P19 và P20.
Vậy số lượng cọc tính tương tự như phần trên. Kết quả như sau:
Bảng 5-32. Số cọc tính toán cho tháp P19,P20
Số cọc Số cọc
STT Tên β P (KN) R (KN)
tính toán chọn
1 P19 1.5 364703.6 16574.8 33.01 34
2 P20 1.5 364703.6 16574.8 33.01 34
Kiến nghị dùng 34 cọc khoan nhồi D2.0m, L = 85 m bố trí ngàm vào đài
1.5m, cự li các cọc và chiều dài cọc được thể hiện trên bản vẽ.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 74
Hình 5-43. Mặt bằng bố trí cọc cho móng tháp P19

5.2.7. Xác định số cọc khoan nhồi cho các mố, trụ, tháp còn lại
5.2.7.1.Xác định tải trọng tác dụng
Tương tự với các mố, trụ đã tính vừa tính ở trên ta tiến hành tính toán, kết
quả thu được ở bảng sau:
Bảng 5-33. Tổ hợp tải trọng tác dụng dưới dáy đài

Nội lực TTGH cường


Mố, trụ
độ 1
DC (γ=1.25) DW (γ=1.5) LL (γ=1.75)

A0 14437.64 506.20 1268.69 20914.06

P1 16040.80 1012.40 1943.00 24969.85


P2 16386.40 1012.40 1943.00 25401.85
P3 16732.00 1012.40 1943.00 25833.85
P4 17077.60 1012.40 1943.00 26265.85
P5 17423.20 1012.40 1943.00 26697.85
P6 17768.80 1012.40 1943.00 27129.85
P7 18157.60 1012.40 1943.00 27615.85
P8 18524.80 1012.40 1943.00 28074.85
P9 18568.00 1012.40 1943.00 28128.85
P10 18935.20 1012.40 1943.00 28587.85
P11 19278.64 1012.40 1943.00 29017.15
P12 19533.52 1012.40 1943.00 29335.75
P13 19885.60 1012.40 1943.00 29775.85
P14 20237.68 1012.40 1943.00 30215.95
P15 20589.76 1012.40 1943.00 30656.05
P16 20941.84 1012.40 1943.00 31096.15

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 75
P17 21291.76 1012.40 1943.00 31533.55
P18 27672.40 1012.40 1943.00 39509.35
P19 273905.72 6242.50 6899.02 364703.60
P20 273905.72 6242.50 6899.02 364703.60
P21 27672.40 1012.40 1943.00 39509.35
P22 21291.76 1012.40 1943.00 31533.55
P23 20941.84 1012.40 1943.00 31096.15
P24 20589.76 1012.40 1943.00 30656.05
P25 20777.68 1012.40 1943.00 30890.95
P26 20425.60 1012.40 1943.00 30450.85
P27 20356.48 1012.40 1943.00 30364.45
P28 19343.44 1012.40 1943.00 29098.15
P29 19000.00 1012.40 1943.00 28668.85
P30 18961.12 1012.40 1943.00 28620.25
P31 18546.40 1012.40 1943.00 28101.85
P32 18451.36 1012.40 1943.00 27983.05
P33 17295.76 1012.40 1943.00 26538.55
P34 16943.68 1012.40 1943.00 26098.45
P35 16928.56 1012.40 1943.00 26079.55
P36 17090.56 1012.40 1943.00 26282.05
P37 16237.36 1012.40 1943.00 25215.55
P38 15885.28 1012.40 1943.00 24775.45
A1 14036.12 506.20 1268.69 20524.66

5.2.7.2.Tính toán số lượng cọc khoan nhồi toàn phương án II


Tương tự những mố, trụ đã tính toán, ta thu được bảng sau:
Bảng 5-34. Số cọc tính toán pương án II

Số cọc tính Số cọc


Trụ, mố β P (KN) R (KN)
toán chọn

A0 2 20914.06 8186.70 5.11 6


P1 1.5 24969.85 8126.70 4.61 6
P2 1.5 25401.85 8135.60 4.68 6
P3 1.5 25833.85 8286.70 4.68 6
P4 1.5 26265.85 8296.50 4.75 6
P5 1.5 26697.85 8266.50 4.84 6
P6 1.5 27129.85 8216.90 4.95 6
P7 1.5 27615.85 8236.40 5.03 6
P8 1.5 28074.85 8306.00 5.07 6
P9 1.5 28128.85 8282.10 5.09 6

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 76
P10 1.5 28587.85 8296.70 5.17 6
P11 1.5 29017.15 8216.30 5.30 6
P12 1.5 29335.75 8323.50 5.29 6
P13 1.5 29775.85 8356.30 5.34 6
P14 1.5 30215.95 8798.60 5.15 6
P15 1.5 30656.05 8777.20 5.24 6
P16 1.5 31096.15 8967.40 5.20 6
P17 1.5 31533.55 8987.70 5.26 6
P18 1.5 39509.35 10201.00 5.81 6
P19 1.5 364703.60 16574.00 33.01 34
P20 1.5 364703.60 16574.00 33.01 34
P21 1.5 39509.35 10450.00 5.67 6
P22 1.5 31533.55 8120.00 5.83 6
P23 1.5 31096.15 8200.00 5.69 6
P24 1.5 30656.05 8112.00 5.67 6
P25 1.5 30890.95 8210.00 5.64 6
P26 1.5 30450.85 8334.00 5.48 6
P27 1.5 30364.45 8343.00 5.46 6
P28 1.5 29098.15 8312.00 5.25 6
P29 1.5 28668.85 8335.00 5.16 6
P30 1.5 28620.25 8245.00 5.21 6
P31 1.5 28101.85 8119.00 5.19 6
P32 1.5 27983.05 8103.00 5.18 6
P33 1.5 26538.55 8132.00 4.90 6
P34 1.5 26098.45 8216.00 4.76 6
P35 1.5 26079.55 8232.30 4.75 6
P36 1.5 26282.05 8222.00 4.79 6
P37 1.5 25215.55 8332.30 4.54 6
P38 1.5 24775.45 8299.00 4.48 6
A1 2 20914.06 8310.00 5.03 6

5.3 PHƯƠNG ÁN III:CẦU KHUNG

5.3.1. Chọn các thông số của phương án


5.3.1.1.Dầm hộp phần cầu chính
Đối với cầu bê tông dự ứng lực khẩu độ lớn, mặt cắt ngang có tiết diện hình
hộp được coi là thích hợp về khả năng chịu lực (đặc biệt là khả năng chống xoắn) cũng
như phân bố vật liệu. Dầm liên tục có mặt cắt ngang là 1 hộp thành xiên có chiều cao
thay đổi dần từ trụ ra giữa nhịp.
+ Trên gối: H = (1/15 – 1/20)Lnhịp.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 77
+ Giữa nhịp: h = (1/30 – 1/ 45)Lnhịp ; không nhỏ hơn 2m.
Với Lnhịp = 150m, ta chọn H = 8.2 m, h = 3 m.
Khi đó:
H/l = 8.2/150 > 1/20 , h/l = 3/150 = 1/50.
+ Chiều cao phần dầm đúc trên đà giáo không thay đổi h = 3 m.
+ Chiều cao bản mặt cầu ở cuối cánh vút phần hẫng: 25 cm.
+ Chiều cao bản mặt cầu giữa nhịp bản: 70 cm.
+ Chiều cao bản mặt cầu ở đầu cánh vút: 65 cm.
+ Đáy dầm biến thiên theo quy luật đường cong bậc 2 có phương trình là:
H-h
2
Y = L hc X2 + h (m)
Với Lhc là chiều dài cánh hẫng cong, Lhc = 77 m. Vậy ta có phương trình
đường cong biên dưới đáy dầm hộp là:
8.2  3
2
Y = 77 X2 + 3 (m)
+ Chiều dày bản đáy thay đổi từ chiều dày tại mép trụ là 150 cm đến chiều
dày 70 cm trong phạm vi (0.4-0.6)Lhc, lấy phạm vi này là 21.5 m = 0.51Lhc. Vậy ta có
phương trình thể hiện sự thay đổi chiều dày bản đáy là:
150  70
Hbđ = 34.5 x +70 (cm)
+ Chiều dày sườn dầm không đổi là 70 cm.
+ Trên tiết diện ngang tại gối có bố trí một lối thông, trên gối nhịp chính bxh
= 1.2x2 m, được tạo vút 30x30 cm.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 78
Hình 5-44. ½ mặt cắt ngang dầm trên trụ và giữa nhịp

5.3.1.2.Cầu dẫn
 Chiều dài: 40 m.
 Chiều cao: 1750 mm.
 Bản mặt cầu đổ tại chỗ, dày 200mm
 Cầu dẫn sử dụng dầm super T chiều cao không đổi có tiết diện như hình vẽ:

Hình 5-45. Mặt cắt ngang cầu dẫn

5.3.1.3.Cấu tạo mố trụ cầu


Mố: Mố chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan nhồi đường
kính D = 1.5m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 79
Bản quá độ: Hay bản giảm tải có tác dụng làm tăng dần độ cứng nền đường
khi vào cầu, tạo điều kiện cho xe chạy êm thuận, giảm tải cho mố khi hoạt tải đứng
trên lăng thể phá hoại. Bản quá độ bằng BTCT dày 30cm, dài 6.0m. Bản quá độ được
đặt nghiêng, một đầu gối lên vai kê, một đầu gối lên dầm kê bằng BTCT, được thi
công bằng phương pháp đổ tại chỗ, đổ thành tấm cách tường cánh của mố 5 cm.
Trụ dẫn: Trụ đặc, BTCT, đặt trên móng cọc khoan nhồi, sử dụng cọc đường
kính D= 1.5 m cho trụ dẫn.

Hình 5-46. Mặt cắt ngang trụ chuyển tiếp

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 80
5.3.2. Tính toán khối lượng công tác
5.3.2.1.Phần cầu chính
Dùng sơ đồ chia đốt dầm khi thi công nhịp cầu chính để chia đốt và tính khối
lượng các khối đúc hẫng. Diện tích của từng mặt cắt phân đốt được tính chính xác
bằng cách đo trên phần mềm AutoCad, thể tích của đốt đúc được tính gần đúng bằng
cách lấy diện tích trung bình hai đầu đốt nhân với chiều dài đốt.
Bảng 5-35. Tính toán xác định thể tích các khối đúc hẫng
Tên mặt Chiều Diện tích Thể tích
STT Tên đốt X (m)
cắt dài đốt mặt cắt V(m3)
1 - S16 - 75.00 55.73  
2 K0 S15 1.50 73.50 55.73 83.60
3 K0 S14 6.00 67.50 17.60 220.00
4 K1 S13 4.00 63.50 16.53 68.26
5 K2 S12 4.00 59.50 15.85 64.75
6 K3 S11 4.00 55.50 15.19 62.08
7 K4 S10 4.00 51.50 14.57 59.52
8 K5 S9 4.00 47.50 13.97 57.07
9 K6 S8 4.00 43.50 13.40 54.73
10 K7 S7 6.00 37.50 12.85 78.76
11 K8 S6 6.00 31.50 12.27 75.38
12 K9 S5 6.00 25.50 11.72 71.99
13 K10 S4 6.00 19.50 11.21 68.79
14 K11 S3 6.00 13.50 10.76 65.90
15 K12 S2 6.00 7.50 10.34 63.29
16 K13 S1 6.00 1.50 10.18 61.55
17 1/2HL S0 1.50 0.00 10.18  
Tổng thể tích 1155.66
Thể tích phần khối đúc hẫng:
Vđúc hẫng = 4 x 1155.66 = 4622.64 m3
+ Phần dầm hộp đúc trên giàn giáo có chiều cao không đổi h = 3 m, chiều
dày bản đáy cũng không đổi bằng 70 cm, chiều dày bản sườn không đổi ts = 70 cm.
Như vậy tiết diện không đổi có diện tích mặt cắt ngang A = 10.1799 m2. Thể tích khối
đúc phần dầm hộp đúc trên giàn giáo là:
Vgiàn giáo = A x 21.5 x 2 = 10.1799 x 21.5 x 2 = 437.74 m3
+ Thể tích bê tông phần đầu dầm trên trụ chuyển tiếp là:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 81
V1 đầu = 1xA1 đầu = 1x23.3369 = 23.3369 m3
Vđầu dầm = 2xV1 đầu = 2x23.3369 = 46.6738 m3
+ Thể tích bê tông phần nhịp liên tục là:
Vliên tục = Vđúc hẫng + Vgiàn giáo + Vđầu dầm = 5107.05 m3

5.3.2.2.Phần cầu dẫn


Thể tích dầm Super T của cầu dẫn: Vdc = 7x 0.628x40 x32 = 5626.88 m3
Thể tích của dầm ngang: Vdn= 0.25 x 1.5 x 1.5 x 6 x 2 x 32= 216 m3
Thể tích bản: Vb= 32x 40 x 16 x 0.2 = 4096 m3
Thể tích của tấm đúc sẵn: Vt = 32 x 36 x 0.82 x 0.05 x 7 = 330.65 m3
Thể tích bê tông phần nhịp cầu dẫn:
Vnhịp cầu dẫn = Vdc + Vdn + Vb + Vt
= 5107.05+ 216 + 4096 + 330.65= 10269.53 m

5.3.2.3.Tính toán khối lượng mố trụ cầu


Cả 2 mố A0 và A1 là mố chữ U , mố A0 cao 6.5m còn mố A1 cao 6 m
Bảng 5-36. Kết quả tính toán khối lượng mố

Mố Bệ mố Tường cánh Tường đỉnh Tường thân Tổng

A1 294 13.62 12.56 94.2 414.38

A0 294 14.82 12.56 105.98 427.36


+ Tổng khối lượng công tác bê tông mố: Vmố = 841.7 m3.
+ Khối lượng bản quá độ cho cầu: V = 31.71m3.

5.3.2.4.Khối lượng trụ


Bảng 5-37. Kết quả tính toán khối lượng trụ
Chiều Xà mũ Thân Bệ trụ Tổng
Trụ
cao (m) (m3) trụ (m3) (m3) (m3)
P1 5.10 56.55 45.90 225.00 327.45
P2 6.70 56.55 60.30 225.00 341.85
P3 8.30 56.55 74.70 225.00 356.25
P4 9.90 56.55 89.10 225.00 370.65
P5 11.50 56.55 103.50 225.00 385.05
P6 13.10 56.55 117.90 225.00 399.45
P7 14.90 56.55 134.10 225.00 415.65

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 82
P8 16.60 56.55 149.40 225.00 430.95
P9 16.80 56.55 151.20 225.00 432.75
P10 18.50 56.55 166.50 225.00 448.05
P11 20.09 56.55 180.81 225.00 462.36
P12 21.27 56.55 191.43 225.00 472.98
P13 22.90 56.55 206.10 225.00 487.65
P14 24.53 56.55 220.77 225.00 502.32
P15 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
1556.2 2262.7
P16 27.79 56.55 650.00
4 9
1646.9 2618.0 4264.9
P17 29.41 0.00
6 0 6
1730.4 2618.0 4348.4
P18 30.90 0.00
0 0 0
1848.0 2618.0 4466.0
P19 33.00 0.00
0 0 0
1848.0 2618.0 4466.0
P20 33.00 0.00
0 0 0
1730.4 2618.0 4348.4
P21 30.90 0.00
0 0 0
1646.9 2618.0 4264.9
P22 29.41 0.00
6 0 6
1556.2 2262.7
P23 27.79 56.55 650.00
4 9
P24 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
P25 27.03 56.55 243.27 225.00 524.82
P26 25.40 56.55 228.60 225.00 510.15
P27 25.08 56.55 225.72 225.00 507.27
P28 20.39 56.55 183.51 225.00 465.06
P29 18.80 56.55 169.20 225.00 450.75
P30 18.62 56.55 167.58 225.00 449.13
P31 16.70 56.55 150.30 225.00 431.85
P32 16.26 56.55 146.34 225.00 427.89
P33 10.91 56.55 98.19 225.00 379.74
P34 9.28 56.55 83.52 225.00 365.07
P35 9.21 56.55 82.89 225.00 364.44
P36 9.96 56.55 89.64 225.00 371.19
P37 6.01 56.55 54.09 225.00 335.64
P38 4.38 56.55 39.42 225.00 320.97
Tổng 543456

5.3.3. Tính toán sơ bộ lượng cọc cho toàn phương án III

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 83
Bảng 5-38. Kết quả tính toán số cọc phương án III
Trụ, Số cọc
STT L
mố chọn
1 A0 70 6
2 P1 70 6
3 P2 70 6
4 P3 70 6
5 P4 70 6
6 P5 70 6
7 P6 70 6
8 P7 70 6
9 P8 70 6
10 P9 70 6
11 P10 75 6
12 P11 75 6
13 P12 75 6
14 P13 75 6
15 P14 75 6
16 P15 80 15
17 P16 80 24
18 P17 80 24
19 P18 80 24
20 P19 80 24
21 P20 80 24
22 P21 80 24
23 P22 80 15
24 P23 75 6
25 P24 75 6
26 P25 75 6
27 P26 75 6
28 P27 70 6
29 P28 70 6
30 P29 70 6
31 P30 70 6
32 P31 70 6
33 P32 70 6
34 P33 70 6
35 P34 70 6
36 P35 70 6

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 84
37 P36 70 6
38 P37 70 6
39 P38 70 6
40 A1 70 6

CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC PHƯƠNG ÁN

6.1 PHƯƠNG ÁN I.CẦU VÒM ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG

6.1.1. Mặt bằng bố trí công trường


Dùng máy ủi C100 san ủi, đắp đất tạo mặt bằng thi công.
Bố trí công trường cả hai phía bờ sông B, làm đường công vụ.
Lắp đặt trạm trộn bê tông 60m3/h phía thành phố H.
Xây dựng lán trại, kho tàng vật tư thiết bị.
Bố trí bãi đúc và chứa dầm ở phía thành phố H.

6.1.2. Thi công mố


Điều kiện thi công:
 Mực nước thi công chọn là +1.5 m. Với mực nước này thì các mố của cả 3
phương án đều nằm trên cạn.
 Mặt bằng thi công tương đối bằng phẳng.
Các bước thi công chủ yếu:
 Xác định vị trí mố, san tạo mặt bằng thi công, tập kết vật tư, thiết bị v.v...
 Định vị tim cọc, hạ ống vách thép, lắp dựng thiết bị khoan.
 Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
 Thi công các lồng cốt thép.
 Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép bệ móng, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 85
 Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông từ đỉnh bệ trở lên (lần lượt từ
thân mố , tường cánh, bệ kê gối vv...)
 Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên.
 Đắp đất sau mố, thi công bản quá độ.
 Thi công 1/ 4 nón, lát mái ta luy 10m sau mố.
 Hoàn thiện mố.
 Lưu ý: Chỉ thi công cọc khoan nhồi mố khi kết quả xử lý nền đất yếu sau mố
đạt độ cố kết  90%.

6.1.3. Thi công trụ cầu dẫn , trụ chính.


6.1.3.1.Thi công các trụ từ P1 đến P14, và P28 đến P45(trụ trên cạn)
 Xác định vị trí trụ, san tạo mặt bằng thi công, tập kết vật tư, thiết bị v.v...
 Định vị tim cọc, hạ ống vách thép, lắp dựng thiết bị khoan.
 Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
 Thi công các lồng cốt thép.
 Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông bệ trụ.
 Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông thân trụ, xà mũ.
 Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên. Hoàn
thiện trụ.

6.1.3.2.Thi công các trụ từ P15 đến P27(các trụ dưới nước sử dụng thùng chup)
 Xác định vị trí trụ, chuẩn bị thiết bị, vật tư thi công.
 Dùng cẩu và giá búa đứng trên xà lan thi công khung dẫn hướng, cọc định vị.
 Định vị trí cọc khoan nhồi, hạ ống vách thép, khoan cọc đến cao độ thiết kế.
 Làm vệ sinh lỗ khoan, thi công và hạ lồng cốt thép. Cố định lồng cốt thép, lắp
đặt hệ thống đổ bê tông.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 86
 Đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Hàn các đai tăng cường trên đỉnh ống vách thép, thi công hệ quang treo, hệ
sàn đạo. Lắp đặt các tấm thép lót đáy. Lặp dựng hệ khung chống, ván khuôn, thùng
chụp thép.
 Đổ bê tông bịt đáy. Khi bê tông bịt đáy đủ cường độ, hút nước trong thùng
chụp, cắt bỏ ống vách thép, đập đầu cọc.
 Lắp dựng cốt thép bệ trụ, đổ bê tông bệ trụ bên trong thùng chụp.
 Lặp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thân trụ, xà mũ.
 Thi công thân trụ theo các đợt cho đến hết xà mũ.
 Tháo dỡ thùng chụp thép, hệ sàn đạo, công son dưới đáy bệ. Cắt thu hồi một
phần cọc định vị.
 Thanh thải lòng sông, hoàn thiện trụ.

6.1.4. Thi công kết cấu nhịp cầu dẫn


 Sử dụng cần cầu cẩu lắp dầm vào vị trí đối với nhịp sát mố. Chống giữ ổn
định dầm, thi công cốt thép bản mặt cầu, dầm ngang. Đổ bê tông bản mặt cầu, dầm
ngang.
 Lắp đặt giá lao 3 chân, đường vận chuyển dầm trên nhịp sát mố.
 Sử dụng cần cẩu để cẩu dầm từ bãi đúc và đặt lên xe rùa.
 Đưa dầm ra vị trí giá lao bằng xe rùa.
 Sử dụng giá lao 3 chân để lao lắp đưa dầm vào vị trí. Chống giữ ổn định dầm,
thi công cốt thép bản mặt cầu, dầm ngang. Đổ bê tông bản mặt cầu, dầm ngang.
 Tiếp tục lặp đặt đường vận chuyển dầm trên nhịp vừa thi công xong và dịch
chuyển giá lao 3 chân để lao lắp dầm cho nhịp tiếp theo.
 Thi công các nhịp tiếp theo tương tự.
 Thi công cốt thép và đổ bê tông bản liên tục nhiệt.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông gờ lan can.
 Thi công lớp phòng nước, bê tông asphalt mặt cầu.
 Lắp đặt khe co giãn, ống thoát nước, hệ thống chiếu sáng.
 Hoàn thiện cầu dẫn.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 87
6.1.5. Thi công kết cấu nhịp cầu chính
Bước 1:
+ Lắp dựng hệ đà giáo mở rộng trụ.
+ Đóng cọc trụ tạm, lắp đặt 2 trụ tạm và hệ giá đỡ phục vụ thi công vòm.
+ Neo giằng hệ trụ tạm vào bệ móng trụ chính.
+ Toàn bộ phần chân vòm và các đoạn vòm được chế tạo sẵn trong xưởng,
vòm thép được chia làm 3 đoạn.
+ Lắp đặt phần chân vòm
+ Đổ BT chân vòm và dầm ngang nối 2 chân vòm
+ Cố định tạm thời phần chân vòm vào trụ.
Bước 2:
+ Lắp đặt 2 đoạn vòm phía ngoài.
+ Lắp đặt hệ giằng ngang hai đoạn vòm.
+ Điều chỉnh cao độ và hàn toàn bộ các mối nối.
Bước 3:
+ Lắp đoạn vòm còn lại.
+ Lắp đặt hệ giằng ngang, kiểm tra cao độ và hàn các mối nối
Bước 4:
+ Lắp đặt các bó cáp giằng nối giữa 2 chân vòm
+ Căng kéo cáp giằng lần 1
+ Cắt bỏ cố định tạm giữa khối chân vòm và đỉnh trụ
+ Tháo khối kê tại hai trụ tạm với vành vòm
+ Bơm bê tông vào ông thép phía dưới của vòm. Điểm bơm bê tông từ dưới
chân vòm lên trên
Bước 5:
+ Căng kéo cáp giằng lần 2
+ Bơm bê tông vào ống thép phái trên của vòm
Bước 6:
+ Căng kéo cáp giằng lần 3
+ Bơm bê tông vào trong phần sườn giữa 2 ống thép của vòm
+ Bơm bê tông vào trong ống trên và ống dưới các hệ giằng liên kết
Bước 7:
+ Căng kéo cáp giằng lần 4

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 88
+ Lắp đặt 12 dầm ngang tại 2 đầu nhịp vòm (mỗi phía 6 dầm)
Bước 8:
+ Căng kéo cáp giằng lần 5
+ Lắp đặt toàn bộ phần dầm ngang còn lại
Bước 9:
+ Căng kéo cáp giằng lần 6
+ Lắp đặt hệ dầm bản mặt cầu lắp ghép (trừ các dầm bản lắp ghép sát với 2
dầm dọc biên)
Bước 10:
+ Tháo bỏ trụ tạm
+ Căng kó cáp giằng lần 7
+ Lắp đặt các dầm dọc biên
Bước 11:
+ Căng kéo cáp giằng lần 8
+ Lắp đặt nốt các dầm bản lắp ghép còn lại
Bước 12:
+ Lắp đặt cốt thép, đổ bê tông lớp bản mặt cầu dày 12 cm
Bước 13:
+ Thi công lớp phủ, lan can
+ Lắp đặt toàn bộ hộp che cáp giằng
+ Thi công lớp bê tông át phan mặt cầu
+ Tháo dõ đà giáo mở rộng trụ
+ Hoàn thiện nhịp vòm

6.2 PHƯƠNG ÁN II.CẦU DÂY VĂNG

6.2.1. Thi công mặt bằng bố trí công trường


Dùng máy ủi C100 san ủi, đắp đất tạo mặt bằng thi công.
Bố trí công trường cả hai phía bờ sông B, làm đường công vụ.
Lắp đặt trạm trộn bê tông 60m3/h phía thành phố H.
Xây dựng lán trại, kho tàng vật tư thiết bị.
Bố trí bãi đúc và chứa dầm ở phía thành phố H.

6.2.2. Thi công mố

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 89
Các bước thi công chủ yếu:
 Xác định vị trí mố, san tạo mặt bằng thi công, tập kết vật tư, thiết bị v.v...
 Định vị tim cọc, hạ ống vách thép, lắp dựng thiết bị khoan.
 Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
 Thi công các lồng cốt thép.
 Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép bệ móng, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông.
 Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông từ đỉnh bệ trở lên (lần lượt từ
thân mố , tường cánh, bệ kê gối vv...)
 Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên.
 Đắp đất sau mố, thi công bản quá độ.
 Thi công 1/ 4 nón, lát mái ta luy 10m sau mố.
 Hoàn thiện mố.
Lưu ý: Chỉ thi công cọc khoan nhồi mố khi kết quả xử lý nền đất yếu sau mố
đạt độ cố kết  90%.

6.2.3. Thi công trụ cầu dẫn , trụ chính.


6.2.3.1.Thi công các trụ từ P1 đến P11, và P26 đến P38(trụ trên cạn)
 Xác định vị trí trụ, san tạo mặt bằng thi công, tập kết vật tư, thiết bị v.v...
 Định vị tim cọc, hạ ống vách thép, lắp dựng thiết bị khoan.
 Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
 Thi công các lồng cốt thép.
 Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông bệ trụ.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 90
 Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông thân trụ, xà mũ.
 Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên. Hoàn
thiện trụ.

6.2.3.2.Thi công các trụ từ P12 đến P25(các trụ dưới nước sử dụng thùng chụp)
 Xác định vị trí trụ, chuẩn bị thiết bị, vật tư thi công.
 Dùng cẩu và giá búa đứng trên xà lan thi công khung dẫn hướng, cọc định vị.
 Định vị trí cọc khoan nhồi, hạ ống vách thép, khoan cọc đến cao độ thiết kế.
 Làm vệ sinh lỗ khoan, thi công và hạ lồng cốt thép. Cố định lồng cốt thép, lắp
đặt hệ thống đổ bê tông.
 Đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Hàn các đai tăng cường trên đỉnh ống vách thép, thi công hệ quang treo, hệ
sàn đạo. Lắp đặt các tấm thép lót đáy. Lặp dựng hệ khung chống, ván khuôn, thùng
chụp thép.
 Đổ bê tông bịt đáy. Khi bê tông bịt đáy đủ cường độ, hút nước trong thùng
chụp, cắt bỏ ống vách thép, đập đầu cọc.
 Lắp dựng cốt thép bệ trụ, đổ bê tông bệ trụ bên trong thùng chụp.
 Lặp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thân trụ, xà mũ.
 Thi công thân trụ theo các đợt cho đến hết xà mũ.
 Tháo dỡ thùng chụp thép, hệ sàn đạo, công son dưới đáy bệ. Cắt thu hồi một
phần cọc định vị.

6.2.4. Thi công kết cấu nhịp cầu dẫn


 Sử dụng cần cầu cẩu lắp dầm vào vị trí đối với nhịp sát mố. Chống giữ ổn
định dầm, thi công cốt thép bản mặt cầu, dầm ngang. Đổ bê tông bản mặt cầu, dầm
ngang.
 Lắp đặt giá lao 3 chân, đường vận chuyển dầm trên nhịp sát mố.
 Sử dụng cần cẩu để cẩu dầm từ bãi đúc và đặt lên xe rùa.
 Đưa dầm ra vị trí giá lao bằng xe rùa.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 91
 Sử dụng giá lao 3 chân để lao lắp đưa dầm vào vị trí. Chống giữ ổn định dầm,
thi công cốt thép bản mặt cầu, dầm ngang. Đổ bê tông bản mặt cầu, dầm ngang.
 Tiếp tục lặp đặt đường vận chuyển dầm trên nhịp vừa thi công xong và dịch
chuyển giá lao 3 chân để lao lắp dầm cho nhịp tiếp theo.
 Thi công các nhịp tiếp theo tương tự.
 Thi công cốt thép và đổ bê tông bản liên tục nhiệt.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông gờ lan can.
 Thi công lớp phòng nước, bê tông asphalt mặt cầu.
 Lắp đặt khe co giãn, ống thoát nước, hệ thống chiếu sáng.
 Hoàn thiện cầu dẫn.

6.2.5. Thi công kết cấu nhịp cầu chính


6.2.5.1.Thi công tháp
 Bệ tháp thi công tương tự như thi công bệ trụ dẫn.
 Sau khi hoàn thiện bệ tháp tiến hành lắp ván khuôn trượt, cốt thép.
 Đổ bê tông đốt đúc.
 Chờ bê tông đạt cường độ tiến hành trượt ván khuôn tới đốt tiếp theo.
 Đến vị trí dầm ngang, dùng cẩu tháp dỡ ván khuôn trượt.
 Lắp dựng dàn giáo trên các thanh cường độ cao liên kết với tháp.
 Lắp dựng ván khuôn, cốt thép đổ bê tông dầm ngang, thi công cáp cường độ
cao của dầm ngang.
 Tiếp tục cho ván khuôn trượt đúc các đốt tiếp theo.
 Dầm ngang trên thi công tương tự.
 Dùng ván khuôn trượt thi công đến đốt cuối cùng.
 Hoàn thiện tháp.

6.2.5.2.Thi công dầm nhịp chính


Bước 1: Phần thi công trên đà giááo mở rộng tháp :đúc khoang K0
+ Lắp dựng hệ thống đà giáo mở rộng tháp để thi công khoang dầm K0 đầu
tiên đối xứng qua tháp.
+ Lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
+ Đổ bê tông khoang K0 bằng cần cẩu tháp kết hợp thùng đổ và vòi bơm.
+ Bảo dưỡng bê tông.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 92
+ Lắp đặt dây văng và căng sơ chỉnh dây văng cho khoang K0.
Bước 2: Đúc khoang tiếp theo:đúc hẫng cân bằng
+ Lắp dựng đường trượt cho xe đúc
+ Lắp dựng xe đúc hẫng chuyên dụng đối xứng 2 bên tháp
+ Lắp đặt ván khuôn, cốt thép khoang K1 trên dàn giáo treo của xe đúc
+ Đổ bê tông khoang K1 bằng cần cẩu tháp kết hợp thùng đổ và vòi bơm
+ Bảo dưỡng bê tông.
+ Lắp đặt dây văng và căng sơ chỉnh dây văng cho khoang K1 theo thiết kế
+ Tiếp tục di chuyển xe đúc thi công các khoang tiếp theo
+ Sau khi đúc xong mỗi khoang phải tiến hành lắp ngay dây văng của khoang
đó và căng sơ chỉnh trước khi chuyển sang khoang mới
Bước 3: Hợp long nhịp chính:
+ Lắp dựng hệ thống quang treo chuẩn bị cho hợp long nhịp chính.
+ Tiến hành định vị 2 đầu dầm cứng bằng các máy trắc địa.
+ Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông cho đốt hợp long.
+ Bảo dưỡng bê tông.
Bước 4: Hoàn thiện cầu:
+ Đổ bê tông các lớp mặt cầu, lắp lan can, thiết bị chiếu sáng, thoát nước.
+ Căn cứ biểu đồ nội lực và biến dạng thực tế tiến hành điều chỉnh dây văng
lần cuối nhằm đạt được trạng thái tối ưu trước khi đưa công trình vào khai thác.

6.3 PHƯƠNG ÁN III.CẦU KHUNG.

6.3.1. Thi công mặt bằng bố trí công trường


Dùng máy ủi C100 san ủi, đắp đất tạo mặt bằng thi công.
Bố trí công trường cả hai phía bờ sông B, làm đường công vụ.
Lắp đặt trạm trộn bê tông 60m3/h phía thành phố H.
Xây dựng lán trại, kho tàng vật tư thiết bị.
Bố trí bãi đúc và chứa dầm ở phía thành phố H.

6.3.2. Thi công mố


Các bước thi công chủ yếu:
 Xác định vị trí mố, san tạo mặt bằng thi công, tập kết vật tư, thiết bị v.v...
 Định vị tim cọc, hạ ống vách thép, lắp dựng thiết bị khoan.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 93
 Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
 Thi công các lồng cốt thép.
 Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép bệ móng, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông.
 Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông từ đỉnh bệ trở lên (lần lượt từ
thân mố , tường cánh, bệ kê gối vv...)
 Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên.
 Đắp đất sau mố, thi công bản quá độ.
 Thi công 1/ 4 nón, lát mái ta luy 10m sau mố.
 Hoàn thiện mố.
Lưu ý: Chỉ thi công cọc khoan nhồi mố khi kết quả xử lý nền đất yếu sau mố
đạt độ cố kết  90%.

6.3.3. Thi công trụ cầu dẫn , trụ chính.


6.3.3.1.Thi công các trụ từ P1 đến P12, và P24 đến P38(trụ trên cạn)
 Xác định vị trí trụ, san tạo mặt bằng thi công, tập kết vật tư, thiết bị v.v...
 Định vị tim cọc, hạ ống vách thép, lắp dựng thiết bị khoan.
 Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
 Thi công các lồng cốt thép.
 Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông bệ trụ.
 Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông thân trụ, xà mũ.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 94
 Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên. Hoàn
thiện trụ.

6.3.3.2.Thi công các trụ từ P13 đến P23(các trụ dưới nước sử dụng thùng chụp)
 Xác định vị trí trụ, chuẩn bị thiết bị, vật tư thi công.
 Dùng cẩu và giá búa đứng trên xà lan thi công khung dẫn hướng, cọc định vị.
 Định vị trí cọc khoan nhồi, hạ ống vách thép, khoan cọc đến cao độ thiết kế.
 Làm vệ sinh lỗ khoan, thi công và hạ lồng cốt thép. Cố định lồng cốt thép, lắp
đặt hệ thống đổ bê tông.
 Đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
 Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
 Hàn các đai tăng cường trên đỉnh ống vách thép, thi công hệ quang treo, hệ
sàn đạo. Lắp đặt các tấm thép lót đáy. Lặp dựng hệ khung chống, ván khuôn, thùng
chụp thép.
 Đổ bê tông bịt đáy. Khi bê tông bịt đáy đủ cường độ, hút nước trong thùng
chụp, cắt bỏ ống vách thép, đập đầu cọc.
 Lắp dựng cốt thép bệ trụ, đổ bê tông bệ trụ bên trong thùng chụp.
 Lặp dựng đà giáo, sàn công tác.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thân trụ, xà mũ.
 Thi công thân trụ theo các đợt cho đến hết xà mũ.
 Tháo dỡ thùng chụp thép, hệ sàn đạo, công son dưới đáy bệ. Cắt thu hồi một
phần cọc định vị.

6.3.4. Thi công kết cấu nhịp cầu dẫn


 Sử dụng cần cầu cẩu lắp dầm vào vị trí đối với nhịp sát mố. Chống giữ ổn
định dầm, thi công cốt thép bản mặt cầu, dầm ngang. Đổ bê tông bản mặt cầu, dầm
ngang.
 Lắp đặt giá lao 3 chân, đường vận chuyển dầm trên nhịp sát mố.
 Sử dụng cần cẩu để cẩu dầm từ bãi đúc và đặt lên xe rùa.
 Đưa dầm ra vị trí giá lao bằng xe rùa.
 Sử dụng giá lao 3 chân để lao lắp đưa dầm vào vị trí. Chống giữ ổn định dầm,
thi công cốt thép bản mặt cầu, dầm ngang. Đổ bê tông bản mặt cầu, dầm ngang.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 95
 Tiếp tục lặp đặt đường vận chuyển dầm trên nhịp vừa thi công xong và dịch
chuyển giá lao 3 chân để lao lắp dầm cho nhịp tiếp theo.
 Thi công các nhịp tiếp theo tương tự.
 Thi công cốt thép và đổ bê tông bản liên tục nhiệt.
 Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông gờ lan can.
 Thi công lớp phòng nước, bê tông asphalt mặt cầu.
 Lắp đặt khe co giãn, ống thoát nước, hệ thống chiếu sáng.
 Hoàn thiện cầu dẫn.

6.3.5. Thi công kết cấu nhịp cầu chính


 Lắp dựng ván khuôn đà giáo mở rộng trụ.
 Thi công khối K0 trên đà giáo mở rộng trụ.
 Lắp dựng xe đúc hai bên trụ P17, P18,P19,P20,P21,P22.
 Tháo dỡ đà giáo mở rộng trên trụ P17, P18,P19,P20,P21,P22.
 Đúc hẫng đối xứng ra hai phía trên trụ P17,P18,P19,P20,P21,P22và căng các
bó cáp dự ứng lực dọc tương ứng.
 Đồng thời thi công phần trên của trụ P17, P18,P19,P20,P21,P22.
 Trong quá trình đúc hẫng cân bằng, tiến hành lắp dựng đà giáo ván khuôn đốt
gần trụ T16, T23.
 Tiến hành lắp neo và căng giây cáp ngoài.
 Thi công đốt gần trụ T16, T23.
 Hợp long nhịp biên.
 Tiến hành lắp neo và căng giây cáp ngoài, điều chỉnh lực căng trong các bó
cáp căng ngoài.
 Tháo dỡ đà giáo, thu hồi vật tư làm móng đà giáo.
 Hợp long nhịp giữa.
 Tiến hành lắp neo và căng giây cáp ngoài, điều chỉnh lực căng trong các bó
cáp căng ngoài.
 Tháo dỡ xe đúc và các tải trọng thi công khác.
 Hoàn thiện cầu.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 96
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 97
CHƯƠNG 7. TÍNH KHỐI LƯỢNG VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
CÁC PHƯƠNG ÁN

7.1 TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

7.1.1. Tính tổng mức đầu tư phương án I


Bảng 7-39. Khối lượng phương án I

§¬n Khèi
STT H¹ng môc x©y l¾p vÞ lưîng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn
I X©y l¾p        

I-1 X©y l¾p chÝnh       1,824,144,947,119


I-1-
1 KÕt cÊu phÇn trªn       583,935,076,673

a CÇu chÝnh       409,343,205,600


Bª t«ng b¶n bª t«ng(C45) cÇu
1 chÝnh ®óc s½n m3 3,376.5 8,375,000 28,278,187,500

2 DÇm thÐp cÇu chÝnh T 1,702.7 65,000,000 110,675,500,000


Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu
3 s¸ng C30 m3 360.0 4,224,000 1,520,640,000

4 C¸p d©y treo T 354.0 320,000,000 113,280,000,000

5 Neo c¸p bé 540.0 35,000,000 18,900,000,000

6 Bu l«ng cêng ®é cao bé 299,816 250,000 74,954,000,000


Cèt thÐp thêng CIII b¶n bª t«ng
7 ®óc s½n(160kg/m3) t 540.0 23,399,800 12,635,892,000
Cèt thÐp thêng CIII lan can, bé
8 hµnh, chiÕu s¸ng(100kg/m3) t 36.0 23,460,000 844,560,000
ThÐp h×nh, thÐp èng (lan can +
9 dÇm) t 131.5 51,505,000 6,772,907,500

10 Líp phßng níc mÆt cÇu m2 11,250.0 236,000 2,655,000,000

11 Líp bª t«ng asphal 7.4cm m3 843.8 228,000 192,375,000

12 Gèi chËu trô chÝnh bé 16.0 890,500,000 14,248,000,000

13 Gèi chËu biªn bé 4.0 210,000,000 840,000,000

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 98
14 Khe co gi·n t¹i trô chÝnh m 96.0 30,085,000 2,888,160,000

15 Bé tho¸t níc trªn cÇu bé 75.0 2,206,000 165,450,000

16 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 25.0 40,000,000 1,000,000,000

  Phô trî thi c«ng % 5.0   19,492,533,600

b CÇu dÉn       174,591,871,073

1 Bª t«ng dÇm SuperT cÇu dÉn m3 7,209.4 8,840,402 63,734,350,285

2 Bª t«ng tÊm ®óc s½n m3 423.6 3,701,600 1,568,034,776


Bª t«ng b¶n mÆt cÇu, dÇm ngang
3 C45 m3 5,524.0 4,224,000 23,333,376,000
Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu
3 s¸ng C25 m3 787.2 3,885,000 3,058,272,000
C¸p D¦L dÇm SuperT cÇu
4 dÉn(23.25kg/m3) t 167.6 58,218,000 9,757,336,800
Cèt thÐp thêng (dÇm+b¶n mÆt
5 cÇu+dÇm ngang)(170kg/m3) t 2,236.7 23,399,800 52,338,098,662
Cèt thÐp thêng (lan can, tho¸t níc,
6 lÒ bé hµnh)(100kg/m3) t 78.7 23,460,000 1,846,771,200
ThÐp h×nh + èng (lan can +
7 dÇm ) t 66.5 51,505,000 3,423,537,350

8 Líp phßng níc mÆt cÇu m2 24,600.0 236,000 5,805,600,000

9 Líp bª t«ng asphal 7.4cm m3 1,845.0 228,000 420,660,000

10 Gèi dÇm cÇu dÉn (150T) bé 574.0 8,150,000 4,678,100,000

11 Khe co gi·n t¹i trô dÉn, mè m 70.0 30,085,000 2,105,950,000

13 Bé tho¸t níc bé 164.0 2,206,000 361,784,000

14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 54.0 40,000,000 2,160,000,000
I-1-
2 KÕt cÇu phÇn dưíi       1,240,209,870,446

a CÇu chÝnh       688,207,059,600


a1 Th¸p P20,P21, P22,P23,P24,P25        

1 Bª t«ng trô chÝnh C35 m3 22,513.0 7,819,000 176,029,147,000

2 Bª t«ng t¹o ph¼ng C20 m3 1,125.7 3,826,000 4,306,736,900

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 99
3 Cèt thÐp trô chÝnh(100kg/m3) t 2,251.3 25,487,000 57,378,883,100

4 Cäc khoan nhåi D2,0m m 10,092.0 33,273,000 335,791,116,000

  Phô trî thi c«ng % 20.0   114,701,176,600

b CÇu dÉn       552,002,810,846

1 Bª t«ng trô dÉn C35 m3 18,867.2 4,933,000 93,072,094,920

2 Bª t«ng mè cÇu, b¶n dÉn m3 873.5 3,539,000 3,091,139,550

3 Bª t«ng t¹o ph¼ng m3 987.0 2,027,000 2,000,709,810

4 Cèt thÐp mè, trô dÉn t 1,965.3 25,487,000 50,089,346,230

5 Cäc khoan nhåi D1,5m m 17,520.0 22,867,000 400,629,840,000


I-1-
3 §ưêng dÉn sau mè        

1 §Êt ®¾p m3 5272 185,000 975,361,617

2 §Êt ®µo m3 8563 163,000 1,395,798,455

3 §¸ héc x©y v÷a m3 355 1,830,000 650,341,348

4 §¸ d¨m ®Öm m3 131 703,000 92,178,915

5 MÆt ®êng sau mè m2 24 250,000 6,000,000


           
Bảng 7-40. Tổng mức đầu tư phương án I
T
T H¹ng môc DiÔn gi¶i PAI
1 2 3  
A Chi phÝ x©y dùng   1,829,737,304,781
1 PhÇn cÇu Chi tiÕt 1,824,144,947,119
2 PhÇn ®êng nèi Chi tiÕt 5,592,357,662
       
B Chi phÝ GPMB Chi tiÕt  
       
C Chi phÝ kh¸c 15%*(A) 274,460,595,717
       

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 100
D Dù phßng 25%*(A+B+C) 526,049,475,125
       
E Tæng møc ®Çu tư   2,630,247,375,623

7.1.2. Tính tổng mức đầu tư phương án II


Bảng 7-41. Khối lượng phương án II
ST Khèi l-
T H¹ng môc x©y l¾p §¬n vÞ îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn
I X©y l¾p        

2,024,604,165,8
I-1 X©y l¾p chÝnh       01

I-1- 1,118,566,041,3
1 KÕt cÊu phÇn trªn       75

964,209,899,51
A CÇu chÝnh       2
Bª t«ng b¶n mÆt cÇu (C45) cÇu
1 chÝnh m3 2,296.0 8,375,000 19,229,000,000
Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu s¸ng
2 C25 m3 494.0 4,224,000 2,086,656,000

54,014,00
3 C¸p D¦L b¶n mÆt cÇu t 12.6 0 682,088,792

320,000,00 334,720,000,00
4 C¸p D¦L d©y v¨ng t 1,046.0 0 0

  Neo c¸p d©y v¨ng c¸i 256.0 35,000,000 8,960,000,000

23,399,80
5 Cèt thÐp thêng CIII b¶n mÆt cÇu t 287.0 0 6,715,742,600

Cèt thÐp thêng CIII lan can, bé 23,460,00


6 hµnh, chiÕu s¸ng t 31.8 0 746,028,000

430,527,500,00
7 DÇm cÇu chÝnh t 6,623.5 65,000,000 0

51,505,00 107,696,955,00
8 ThÐp h×nh, thÐp èng (lan can) t 2,091.0 0 0

9 Líp phßng níc mÆt cÇu m2 9,750.0 236,000 2,301,000,000

10 Líp bª t«ng asphal 7.4cm m3 731.5 228,000 166,782,000

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 101
650,000,00
11 Gèi chËu 5000T bé 4.0 0 2,600,000,000

210,000,00
12 Gèi chËu 2500T bé 4.0 0 840,000,000

14 Bé tho¸t níc trªn cÇu bé 65.0 2,206,000 143,390,000

15 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 22.0 40,000,000 880,000,000

  Phô trî thi c«ng % 5.0   45,914,757,120

154,356,141,86
B CÇu dÉn       3

1 Bª t«ng dÇm SuperT cÇu dÉn m3 6,330.2 8,840,402 55,961,868,543

2 Bª t«ng tÊm ®óc s½n m3 372.0 3,701,600 1,376,810,120


Bª t«ng b¶n mÆt cÇu, dÇm ngang
3 C45 m3 4,851.0 4,224,000 20,490,624,000
Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu s¸ng
4 C25 m3 720.0 3,885,000 2,797,200,000

58,218,00
5 C¸p D¦L dÇm SuperT cÇu dÉn t 147.0 0 8,558,046,000

Cèt thÐp thêng (dÇm+b¶n mÆt 23,399,80


6 cÇu+dÇm ngang) t 1,964.0 0 45,957,207,200

Cèt thÐp thêng (lan can, tho¸t níc, lÒ 23,460,00


7 bé hµnh) t 72.0 0 1,689,120,000

51,505,00
8 ThÐp h×nh + èng (lan can ) t 56.4 0 2,904,882,000

9 Líp phßng níc mÆt cÇu m2 21,600.0 236,000 5,097,600,000

10 Líp bª t«ng asphal 7.4cm m3 1,620.0 228,000 369,360,000

11 Gèi dÇm cÇu dÉn (150T) bé 504.0 8,150,000 4,107,600,000

30,085,00
12 Khe co gi·n t¹i trô dÉn, mè m 96.0 0 2,888,160,000

13 Bé tho¸t níc bé 144.0 2,206,000 317,664,000


14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 102
46.0 40,000,000 1,840,000,000

I-1- 906,038,124,42
2 KÕt cÇu phÇn díi       6

408,934,421,59
A CÇu chÝnh       7

110,294,814,00
1 Bª t«ng trô chÝnh C35 m3 14,106.0 7,819,000 0

2 Bª t«ng t¹o ph¼ng C10 m3 578.7 3,826,000 2,213,968,464

25,487,00
3 Cèt thÐp trô chÝnh t 1,410.6 0 35,951,962,200

33,273,00 192,317,940,00
4 Cäc khoan nhåi F2,0m m 5,780.0 0 0

  Phô trî thi c«ng % 20.0   68,155,736,933

497,103,702,82
B CÇu dÉn       9

1 Bª t«ng trô dÉn C35 m3 15,683.0 4,933,000 77,364,239,000

2 Bª t«ng mè cÇu, b¶n dÉn m3 841.7 3,539,000 2,978,776,300

3 Bª t«ng t¹o ph¼ng m3 411.1 2,027,000 833,273,349

25,487,00
4 Cèt thÐp mè, trô dÉn t 1,652.5 0 42,117,267,500

28,826,00
5 Cäc khoan nhåi F2,0m m - 0 -

22,867,00 364,957,320,00
6 Cäc khoan nhåi F1,5m m 15,960 0 0
I-1-
3 §ưêng dÉn sau mè        

1 §Êt ®¾p m3 20,461.4 185,000 3,785,358,343

2 §Êt ®µo m3 25,579.1 163,000 4,169,401,236

3 §¸ héc x©y v÷a m3 444.3 1,830,000 813,009,023

4 §¸ d¨m ®Öm m3 112.6 703,000 79,158,078

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 103
5 MÆt ®êng sau mè m2 23.6 250,000 5,900,000

Bảng 7-42. Tổng mức đầu tư phương án II


TT H¹ng môc DiÔn gi¶i PA2
1 2 3 7
A Chi phÝ x©y dùng   2,030,196,523,463
1 PhÇn cÇu Chi tiÕt 2,024,604,165,801
2 PhÇn ®ưêng nèi Chi tiÕt 5,592,357,662
       
B Chi phÝ GPMB Chi tiÕt  
       
C Chi phÝ kh¸c 15%*(A) 304,529,478,519
       
D Dù phßng 25%*(A+B+C) 583,681,500,496
       
E Tæng møc ®Çu tư   2,918,407,502,478

7.1.3. Tính tổng mức đầu tư phương án III


Bảng 7-43. Khối lượng phương án III
ST §¬n Khèi lư-
T H¹ng môc x©y l¾p vÞ îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn
I X©y l¾p        

1,637,709,144,1
I-1 X©y l¾p chÝnh       91

I-1- 387,625,116,24
1 KÕt cÊu phÇn trªn       9

136,862,545,82
a CÇu chÝnh       9

1 Bª t«ng b¶n bª t«ng(C40) cÇu chÝnh m3 4,824.3 12,500,000 60,303,954,375


Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu s¸ng
2 C30 m3 494.0 4,224,000 2,086,656,000

3 C¸p D¦L dÇm hép 15.2mm T 361.8 54,014,000 19,543,546,750

4 ¤ngs ghen m 6,169.2 263,000 1,622,490,132

5 V÷a lÊp èng ghen T 59.1 21,853,000 1,292,561,536

6 Neo c¸p bé 568.0 3,069,000 1,743,192,000

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 104
7 thanh cêng ®é cao PC38 T 12.2 40,000,000 487,344,000

8 Cèt thÐp thêng CIII dÇm hép t 1,771.9 23,399,800 41,461,886,036


Cèt thÐp thêng CIII lan can, bé
9 hµnh, chiÕu s¸ng t 32.0 23,460,000 750,720,000
ThÐp h×nh, thÐp èng (lan can +
10 dÇm) t 27.0 51,505,000 1,390,635,000

11 Líp phßng níc mÆt cÇu m2 9,750.0 236,000 2,301,000,000

12 Líp bª t«ng asphal 7.5cm m2 9,750.0 228,000 2,223,000,000

13 Gèi chËu trô chÝnh bé - 454,000,000 -

14 Gèi chËu biªn bé 4.0 143,000,000 572,000,000

15 Khe co gi·n t¹i trô chÝnh m 2.0 30,085,000 60,170,000

16 Bé tho¸t níc trªn cÇu bé 65.0 2,206,000 143,390,000

17 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 22.0 40,000,000 880,000,000

250,762,570,42
b CÇu dÉn       0

1 Bª t«ng dÇm SuperT cÇu dÉn m3 6,000.0 8,840,402 53,042,414,073

2 Bª t«ng tÊm ®óc s½n m3 373.0 3,701,600 1,380,696,800


Bª t«ng b¶n mÆt cÇu, dÇm ngang
3 C30 m3 4,861.0 4,224,000 20,532,864,000
Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu s¸ng
3 C25 m3 720.0 3,885,000 2,797,200,000

4 C¸p D¦L dÇm SuperT cÇu dÉn t 224.8 58,218,000 13,085,130,076


Cèt thÐp thêng (dÇm+b¶n mÆt
5 cÇu+dÇm ngang) t 1,956.0 23,399,800 45,770,008,800
Cèt thÐp thêng (lan can, tho¸t níc, lÒ
6 bé hµnh) t 46.0 23,460,000 1,079,012,671

7 ThÐp h×nh + èng (lan can + dÇm ) t 72.0 51,505,000 3,708,360,000

8 Líp phßng níc mÆt cÇu m2 216,000.0 236,000 50,976,000,000

9 Líp bª t«ng asphal 7.5cm m3 216,000.0 228,000 49,248,000,000

10 Gèi dÇm cÇu dÉn (150T) bé 500.0 8,150,000 4,075,000,000

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 105
11 Khe co gi·n t¹i trô dÉn, mè m 96.0 30,085,000 2,888,160,000

13 Bé tho¸t níc bé 154.0 2,206,000 339,724,000

14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 46.0 40,000,000 1,840,000,000

I-1- 1,250,084,027,9
2 KÕt cÇu phÇn díi       43

761,524,752,93
a CÇu chÝnh       0
a1 Trô P17, P22        

346,397,478,74
1 Bª t«ng trô chÝnh C35 m3 44302.018 7,819,000 2

2 Bª t«ng t¹o ph¼ng C20 m3 278.8 3,826,000 1,066,627,584

3 Cèt thÐp trô chÝnh t 3527.4495 25,487,000 89,904,105,407

199,638,000,00
4 Cäc khoan nhåi D2,0m m 6,000.0 33,273,000 0

  Phô trî thi c«ng % 10.0   63,700,621,173


a2 Trô P16, P23        

1 Bª t«ng trô chÝnh C30 m3 1893.821 7,819,000 14,807,786,399

2 Bª t«ng t¹o ph¼ng C20 m3 163.6 3,826,000 625,872,384

3 Cèt thÐp trô biªn t 245.4276 25,487,000 6,255,213,241

4 Cäc khoan nhåi F2,0m m 1,176.0 33,273,000 39,129,048,000

485,719,820,92
b CÇu dÉn       7

1 Bª t«ng trô dÉn C30 m3 15,194.5 4,933,000 74,954,657,927

2 Bª t«ng mè cÇu, b¶n dÉn m3 841.0 3,539,000 2,976,299,000

3 Bª t«ng t¹o ph¼ng m3 432.0 2,027,000 875,664,000

4 Cèt thÐp mè, trô dÉn t 1,700.0 25,487,000 43,327,900,000


5 Cäc khoan nhåi D1,5m m
15,900.0 22,867,000 363,585,300,00

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 106
0
I-1-
3 §êng dÉn sau mè       2,839,454,086

1 §Êt ®¾p m3 4,887.5 185,000 904,182,867

2 §Êt ®µo m3 7,280.7 163,000 1,186,750,955

3 §¸ héc x©y v÷a m3 355.4 1,830,000 650,341,348

4 §¸ d¨m ®Öm m3 131.1 703,000 92,178,915

5 MÆt ®êng sau mè m2 24.0 250,000 6,000,000


Bảng 7-44. Tổng mức đầu tư phương án III
TT H¹ng môc DiÔn gi¶i PA1A
1 2 3 5
A Chi phÝ x©y dùng   1,643,301,501,853
1 PhÇn cÇu Chi tiÕt 1,637,709,144,191
2 PhÇn ®êng nèi Chi tiÕt 5,592,357,662
       
B Chi phÝ GPMB Chi tiÕt  
       
C Chi phÝ kh¸c 15%*(A) 246,495,225,278
       
D Dù phßng 25%*(A+B+C) 472,449,181,783
       
E Tæng møc ®Çu tư   2,362,245,908,914

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 107
CHƯƠNG 8. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN

8.1 NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN


Trên cơ sở các ý tưởng thiết kế và các phương án kết cấu đã đề xuất, để so
sánh lựa chọn phương án tối ưu. Tư vấn thiết kế đã cụ thể hóa ưu nhược điểm của mỗi
phương án bằng điểm số. Mỗi phương án sẽ được cho điểm căn cứ vào các tiêu chí:
Giá trị xây lắp, thời gian thi công, ấn tượng thẩm mỹ kiến trúc, tác động đến dòng
chảy, chi phí duy tu bảo dưỡng. Điểm tổng hợp của mỗi phương án trên sẽ được dùng
để so sánh lựa chọn phương án tối ưu.
Hệ thống thang điểm được phân chia như sau:
Bảng 8.1: Hệ thống thang điểm

Hạng mục Điểm

Giá trị xây lắp 55

Thời gian thi công 10

Ấn tượng thẩm mỹ, kiến trúc 15

Ảnh hưởng đến dòng chảy 10

Duy tu bảo dưỡng 10

Tổng 100
Giá trị xây lắp: Phương án có giá trị xây lắp thấp nhất sẽ được cho điểm tối
đa là 55 điểm. Điểm cho các phương án còn lại được tính theo công thức như sau:
C1 (8-1
∑ Điểm= C 2 x 55 2)

Trong đó:
 C1: là giá trị xây lắp của phương án thấp nhất
 C2: là giá trị xây lắp của phương án đang tính
Do yêu cầu công trình trở thành điểm nhấn kiến trúc của thành phố H nên ấn
tượng thẩm mỹ được tính 15 điểm. Các tiêu chí khác điểm tối đa là 10 điểm

8.2 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CẦU

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 108
8.2.1. Giá trị xây lắp
Bảng 8.2: Tổng hợp giá thành 3 phương án
Kết cấu Tổng mức đầu tư
PA Sơ đồ L(m) Điểm
nhịp chính (Đồng)
I Vòm 20x40+(5x150)+21x40 2404.7 2,630,247,375,623 53

II Dây Văng 18x40+150+350+150+18x40 2103.1 2,918,407,502,478 52

III Khung 16x40+90+5x150+90+16x40 2222.6 2,362,245,908,914 55

8.2.2. Thời gian thi công


+ Phương án I: Thời gian thi công dự kiến là 36 tháng. (7 điểm)
+ Phương án II: Thời gian thi công dự kiến là 33 tháng. (9 điểm)
+ Phương án III: Thời gian thi công dự kiến là 31 tháng. (10 điểm)

8.2.3. Tác động đến dòng chảy


+ Với phương án II thì chỉ có 2 tháp cầu, lại nằm gần bờ, nước nông, bên
cạnh đó kết cấu nhịp không có đoạn đúc trên đà giáo nên được đánh giá là phương án
ít ảnh hưởng đến dòng chảy (10 điểm)
+ Với phương án I và phương án III thì sô lượng trụ cầu chính nhiều ,nằm
tương đối sâu dưới nước, nhịp biên lại có đoạn đúc trên đà giáo đối với cầu khung nên
được đánh giá là phương án có tác động đến dòng chảy ở mức bình thường (7 điểm)

8.2.4. Ấn tượng thẩm mỹ


+ Phương án I: Bình thường (8 điểm)
+ Phương án II: Tốt (15 điểm)
+ Phương án III: Xấu (5 điểm)

8.2.5. Duy tu bảo dưỡng


+ Phương án I: Tương đối phức tạp (6 điểm)
+ Phương án II: Tương đối phức tạp (6 điểm)
+ Phương án III: Bình thường (8 điểm)

8.2.6. Tổng hợp kết quả chấm điểm các phương án cầu
Bảng 8.3: Tổng hợp kết quả chấm điểm các phương án cầu
Phương án I: Phương án II: Phương án III:

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 109
Cầu vòm Cầu Dây văng Cầu Khung
Giá trị xây lắp 53 52 55

Thời gian thi công 7 9 10

Ảnh hưởng đến dòng chảy 7 10 7

Ấn tượng thẩm mỹ 8 15 5

Duy tu bảo dưỡng 6 6 8

Tổng điểm 81 92 85

Xếp hạng 3 1 2
Căn cứ vào kết quả chấm điểm các phương án nhận thấy phương án II – Cầu
dây văng là phương án có điểm số cao nhất.

8.3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ


Qua phân tích ưu nhược điểm của 3 phương án cầu được đưa ra ở phần 1..
Kết luận: Phương án II, cầu dây văng là phương án tối ưu nhất trong 3 phương án
được đưa ra.
Kiến nghị: Lựa chọn phương án II, cầu dây văng, nhịp dẫn giản đơn để đưa
vào thực hiện thiết kế kỹ thuật. Theo đó sơ đồ kết cấu cầu sẽ gồm 3 nhịp cầu chính liên
tục (150 + 350 + 150)m, cầu dẫn gồm 18 nhịp giản đơn phía trái cầu và 18 nhịp giản
đơn bên phải cầu, chiều dài nhịp 40 m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 110
CHƯƠNG 9. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

9.1 TÊN DỰ ÁN
“XÂY DỰNG CẦU CL”

9.2 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ


Thành phố H đang được quan tâm quy hoạch là một thành phố văn minh,
hiện đại, trung tâm kinh tế của khu vực, đảm bảo phát triển bền vững, có bản sắc. Dự
án cầu CL qua sông H nằm khu vực thành phố H nhằm nâng cao khả năng kết nối của
thành phố với các khu vực phía bắc trong thời gian trước mắt và định hướng đến năm
2030.

9.3 NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


Xây dựng cầu CL vĩnh cửu với 4 làn xe chạy , tổng bề rộng mặt cầu là 16m.
Tổng chiều dài toàn bộ dự án ~ 2,1 km được thiết kế đường đô thị cấp 80.

9.4 PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG


Lựa chọn phương án II: cầu dây văng, nhịp dẫn giản đơn để đưa vào thực
hiện thiết kế kỹ thuật. Theo đó sơ đồ kết cấu cầu sẽ gồm 3 nhịp dây văng(150 + 350 +
150)m, cầu dẫn gồm 18 nhịp giản đơn phía trái cầu và 18 nhịp giản đơn bên phải cầu,
chiều dài nhịp 40 m.
Mặt cắt ngang cầu CL (phần khai thác) rộng 16m bao gồm các thành phần
sau:
 4 làn xe cơ giới: 4x3.50m = 14.00m
 Lan can hai bên: 2x0.50m = 1.00m
 Dải an toàn hai bên: 2x0.25 = 0.50m
 Vạch sơn giữa cầu: 0.50m
Kết cấu phần trên:Kết cấu cầu chính: (150m+350m+150m). Mặt cắt cầu rộng
16m. Tháp dạng hình chữ H.
Kết cấu cầu dẫn: mỗi bên bờ gồm 18 nhịp dầm super-T BTCT DƯL khẩu độ
40. Mặt cắt ngang cầu rộng 16m gồm 7 dầm super-T chiều cao dầm 1,75m, khoảng
cách giữa các phiến dầm 2,246m.
Kết cấu phần dưới: Mố, trụ cầu bằng BTCT đổ tại chỗ trên nền móng cọc
khoan nhồi D1,5m. Tháp dùng cọc khoan nhồi D2,0m.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 111
9.5 CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG
 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 104:2007 ”Đường đô thị - Yêu
cầu thiết kế”;
 Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 ;
 Quy trình thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN262-2000;
 Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06 ;
 Tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới thoát nước 22 TCN 51-84 ;
 Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN 220-95;
 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường TCXDVN
295:2001;
 Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCXDVN 375-2006;
 Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-1995;
 Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237- 01.

9.6 CẤP CÔNG TRÌNH


Tuyến đường thiết kế theo đường cấp 3 đồng bằng , vận tốc thiết kế 80 km/h.
Cầu được thiết kế vĩnh cửu
Cầu CL được thiết kế vượt sông cấp đặc biệt có tĩnh không thông thuyền như
sau:
 Tĩnh không thông thuyền: H = 37.5m.
 Tĩnh ngang: H =110m.

9.7 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ


Tổng mức đầu tư của dự án là 2,918,407,502,478 đ

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ Giao thông vận tải, Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05, Nhà xuất bản
giao thông vận tải, 2005.
[2] Lê Đình Tâm, Cầu thép, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2004.
[3] Lê Đình Tâm, Cầu bê tông cốt thép trên đường ô tô, Nhà xuất bản xây dựng.
2005.
[4] Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, Lê Đình Tâm, Xây dựng cầu bê tông cốt
thép, Nhà xuất bản xây dựng, 1995.
[5] Lê Đình Tâm, Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, Xây dựng cầu thép, Nhà xuất
bản xây dựng, 1996.
[6] Wai Fan Chen and Lien Duan, Bridge Engineering Handbook, CRC press,
NewYork, 2000.
[7] Richard M.Baker, Jay A.Pucket, Design of highway bridge, MC Graw Hill,
1997.
[8] American Association of State Highway and Transportation Officials
(AASHTO), LRFD Bridge Design Specifications, 4th Edition, Washington DC,
2007.

NHÓM 5
Lớp: 60CDE 113

You might also like