Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
Làm nơi lưu trú cho khách hành hương và tổ chức các khóa thiền định kỳ mỗi tháng
1.1.3. Quy mô, kết cấu công trình
Công trình sử dụng kết cấu bê tông cốt thép, phần sau của công trình tựa vào địa hình đồi núi.
Kích thước công trình:
- Dài 202.6 m do bố trí 3 khe nhiệt - khe lún cho công trình
- Rộng 17.3m (bao gồm cả tường chán đất)
- Cao 14.1 m (tính từ mặt đất, chưa tính phần mái)
- Sâu 2.5 m (tính từ mặt đất)
Số bước cột là 27, khoảng cách giữa các bước cột là 7.5m.
1.2. GIỚI THIỆU VẬT LIỆU THI CÔNG
1.2.1. Cốp pha
Sử dụng hệ cốp pha composite của công ty Phước Anh Minh, gồm cốp pha cột vuông và cốp
pha định hình:
Sử dụng giàn giáo nêm do cao độ công trình lớn, thuê của Công ty TNHH Cơ khí Xây dựng
Thiên Phú
https://giangiaochuan.com/tin-tuc-xay-dung/thue-gian-giao-daklak-daknong-lamdong-
binhphuoc/
1.2.5. Tường
Khu đất xây dựng công trình nằm kế bên con đường nội bộ được đổ nhựa trong khu công
nghiệp, nối với con đường và cầu bắc qua sông lớn, dẫn ra đường Thống Nhất và Quốc lộ 20.
Điều kiện giao thông thích hợp để vận chuyển nguyên vật liệu thi công công trình.
Điện được sử dụng từ trạm biến áp 110KV Đức Trọng, bố trí trong khu công nghiệp 1 trạm bến
áp 110/220 KV, lắp đặt trạm biến áp 3 pha 22/0.2 KV được câu dẫn độc lập đến khu công
nghiệp.
Nguồn nước sử dụng cho công trình được lấy từ trạm bơm và xử lý nước của khu công nghiệp,
lấy nước từ nước mặt sông và nước ngầm.
1.4.1. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN LỰC
Vật tư, thiết bị và nhân lực do công ty nhận thầu xây dựng công trình chịu trách nhiệm
cung cấp.
1.6. CÁC BẢN VẼ:
1.6.1. Mặt cắt ngang điển hình
500
+14.100
4700
900×550 400×1500
+9.400
400×750
4700
400×1200
+4.700
450×1100
4700
+.000
1500
-1.500
2500
A B C
Hình 5. Mặt cắt ngang điển hình
1.6.2. Mặt bằng móng
20365
C
3000
15450
13500
13500
10500
A
7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500
1 2 3 7 8 9 14 15 16 21 22 23 26 27 28
2900
1400
900
555
900
Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất
mùn, đất cát, cát pha, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các
loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm,
Dùng xẻng
I mảnh chai từ 20% trở lại, không có rể cây to, có độ ẩm tự
múc dễ dàng
nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác
đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có
độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.
Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành,
gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ Dùng xẻng,
II cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất mai hoặc cuốc
sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, bàn xắn được
gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác miếng mỏng
đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.
Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất
đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ Dùng cuốc
III 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái chim mới cuốc
nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem được
đổ ở nơi khác đến có đầm nén.
Để đảm bảo tính an toàn khi thi công, khi đào và đắp đất phải theo một mái dốc nhất
định. Độ dốc của mái đất phụ thuộc vào góc nội ma sát của đất, độ dính của đất và độ ẩm
của đất.
Công thức xác định độ dốc của mái đất:
H
i=tan α=
B
Trong đó: i : Độ dốc tự nhiên
α : Góc của mặt trượt
H : Chiều sâu của hố đào
B: Chiều rộng của mái dốc Hình 2.1: Độ dốc tự nhiên
1350
400
100 750
2400
2900
1400
900
555
900
4700
m = 0.
2600
25
2400
500 500
Hình 2.2. Kích thước móng đơn và mặt cắt khối đào
Theo đề bài, công trình thi công trên nền đất cấp III. Theo khái niệm từ Phụ lục B, TCVN
4447 – 2012; ta giả sử đất thi công là đất á sét, ta tra theo bảng 11, TCVN 4447 – 2012;
với chiều dày lớp bê tông lót: 100 mm
=> Chiều sâu chôn móng Df = 2.5 + 0.1 = 2.6, ta chọn độ dốc m = 0.25 (Hmóng =
2500mm)
Khoảng cách từ mép đáy hố đào đến mép móng lấy từ 0.3 0.5m (khoảng hở lưu thông
khi thi công) Chọn 0.5m.
Ta có:
a = 2900 + 2 × 500 = 3900 ( mm )
b = 2400 + 2 × 500 = 3400 ( mm )
c = a + 2 × m × H = 3900 + 2 × 0.25 × 2600 = 5200 ( mm )
d = b + 2 × m × H = 3400 + 2 ×0.25 × 2600 = 4700 ( mm )
d = 4700
00
52
=
c
2600
00
39
=
b
a = 3400
0.5
m=
5 00 54 00 500
173 64 63 00
Hình 2.3. Mặt cắt ngang diện tích đất cần đào
¿( 27+1) × 48.28+24838.2+2220.15=28410.10 ( m3 )
Vậy: Thể tích đất cần đào cho toàn bộ công trình là: 13377.692m3.
2.2. TÍNH TOÁN ĐẤT LẤP VÀ VẬN CHUYỂN ĐẤT THỪA
Đất thuộc cấp III, nên ta chọn hệ số tơi xốp ban đầu Kt = 1.3 (Kt tra theo bảng C.1, phụ lục
C, TCVN 4447 – 2012).
Thể tích đất đào dạng tươi xốp ban đầu:
V tx =V × K t =28410.10 ×1.3=36933.13 ( m3 )
Một phần đất được giữ lại để bù vào phần khuyết của tường chắn và lắp phần móng trống. Phần
còn lại được vận chuyển đi bằng ô tô, cự li vận chuyển 2km.
Bảng 2.3. Bảng phụ lục C
0.5
m=
5 00 5 400 5 00
1 73 64 6 300
Hình 2.4. Mặt cắt ngang phần đất đắp cho tường chắn đất
Thể tích đất lắp vào phần khuyết của tường chắn tầng trệt :
V dap 1=[ ( 0.5 × 4.7 × ( 2.7+ 0.9 ) ) ×203.65 ] =1731.34 ( m )
' 3
Thể tích đất lắp vào phần khuyết của tường chắn tầng 1 :
V 'dap 2=[ ( 0.5 × 4.7 × ( 4.4+2.7 ) ) × 203.65 ]=3414.59 ( m3 )
Thể tích đất lắp vào phần khuyết của tường chắn tầng 2 :
V dap 3=[ ( 0.5× 4.7 × ( 6 +4.4 ) ) × 203.65 ]=5001.65 ( m )
' 3
( 1
)
V m ó ngt uon g c h an= 5.4 ×1.5− × 0.8 ×3.4 ×203.65=1379.34 ( m3 )
2
V =V tx−V dapxop=17094.82−14245.68=2849.14 ( m )
3
Bảng 2.5. Thông số chi tiết máy đào mã hiệu Hyundai - R140LC-9S
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Tên máy R140LC-9S
Động cơ áp dụng CUMMINS B3.9-C, 4cyl
Trọng lượng hoạt động 13,980kg (30,820b)
Dung tích gầu ( tiêu chuẩn ) 0.23 / 0.58 / 0.71 m3
Công suất 105hp / 2,100rpm
Chiều với sâu nhất 5,550mm
Chiều với cao nhất 8,500mm
Kích thước ( Dài x Rộng x Cao ) 7,820 x 2,600 x 2,780mm
Chiều dài tay gầu ( Tiêu chuẩn ) 2,500mm
Chiều dài cần ( Tiêu chuẩn ) 4,600mm
Vận tốc di chuyển 3.6 /5.6km /h (2.2 / 3.5 mph)
Lực xúc của gàu 8,900kgf / 9,660lbf
Chiều rộng bản xích 600 mm
2.3.2. Tính năng suất máy đào
Theo đề bài ta có đất III, giả sử đất ẩm, dùng gầu nghịch → Chọn Kd = 1.2
Kt: Hệ số làm tơi của đất Chọn Kt = 1.2
Nck : Số chu kỳ trong một giờ
3600 3600
N ck = = =171( c h u k ì)
T ck 21
Tck= 21s : Thời gian của một chu kỳ tra theo bảng 5.1, giáo trình Máy xây dựng.
Kvt : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào.
Ktg : Hệ số sử dụng thời gian, Ktg = (0.8 ÷ 0.9) Chọn Ktg = 0.85
Suy ra, Công suất máy đào:
Kd 1.2
× 171× 0.85=103.457 ( m /h )
3
N=q N ck K tg =0.71×
Kt 1.2
Một ca có 7h (ở đây ta sử dụng 1h để bảo dưỡng máy: thăm nhớt, châm dầu, kiểm tra các
( )
3
m
bộ phận,…). Vậy N=724.2
ca
Vậy thời gian thi công đào đất là:
V 28410.10
T= = =39.23 → T =40.0 ( ca )
N 724.2
Chọn 4 máy đào thi công trong 5 ngày
2.3.3. Chọn máy đổ đất
Bảng 2.6. Thông số chi tiết xe ben vận chuyển đất mã hiệu Huynhdai – HD270
Xe tải tự đổ HYUNDAI HD270
Mã hiệu
HD270
Loại cabin Cabin 01 giường nằm
Chiều dài cơ sở Loại ngắn
Hệ thống lái, dẫn động Tay lái thuận, 6x4
Động cơ D6AC
Kích thước (mm)
Chiều dài cơ sở 3,59(3,290 ÷ 1,300 )
Dài 7,595
Kích thước tổng thể Rộng 2,495
Cao 3,130
Trước 2,040
Vệt bánh xe
Sau 1,850
Khoảng cách gầm xe 260
Trọng lượng (kg)
Trọng lượng bản thân 11,060
Thể tích thùng (m3) 10
Trọng lượng toàn tải 24,000
2.3.4. Tính toán xe chuyển đất
Tính số lượng xe chở đất Huynhdai – HD270, dung tích thùng xe 10.0m3, khoảng cách vận
chuyển 2 km, tốc độ trung bình của xe 20km/h, năng suất máy đào là m3/h.
Tính số lượng xe tải ở đây nhằm cho việc vận chuyển đất được liên tục, xe này vừa đi là xe
khác đến.
Thời gian một chuyến xe: T =t c h+t dv +t d +t q
Trong đó:
tch: Thời gian xúc đất lên xe.
tdv: Thời gian đi về của xe.
td: Thời gian đổ đất khỏi xe td = 1 phút.
tq: Thời gian quay đầu xe tq = 2 phút.
Thời gian xúc đất lên xe tch phụ thuộc số gầu đất đổ đầy 1 xe tải
q 10
t c h= ×60= ×60=6( p hú t)
N 103.20
Trong đó:
q: Dung tích thùng xe ben, q=10 ( m3 )
N: Năng suất máy đào, N=103.20 ( m3 /h )
Giả sử khoảng cách vận chuyển đất là 2km. Thời gian xe đi về:
2L 2 ×2
t dv= ×60 = × 60 = 12 (ph ú t)
v 20
Vậy, thời gian một chuyến xe là: T =5.8+12+1+2=21 (phút).
Số chuyến xe trong 1 ca:
7 × 60
n= =20(chuyến)
21
Số xe cần trong 1 ca:
724.2
m= =3.6(xe )
21× 10
Vậy chọn 4 xe.
C
B
7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500 7500
1 2 3 4 5 6 22 23 24 25 26 27 28
+1 4 .10
+7.00
0 .00
-1.600
A B C
Trong đó:
N = 1 là số lượt đầm
MÐTN
+14.10
1
+7.00
3
2 0 .00
A A' B C D
MÐTN
+14.10
+7.00
0.00
A B C D
120
Địa chỉ: Nhơn Trạch, Đồng Nai
( )
Q L
n= max +T
V S
Trong đó:
Chọn 21
2.5. PHÂN ĐỢT CÔNG TRÌNH
Dựa vào các nguyên tắc và biện pháp đổ bê tông như sau:
Nguyên tắc 1: Khi đổ bê tông cho các kết cấu xây dựng, người ta khống chế độ cao tối đa
là 2.5m. Vì để bê tông rơi tự do quá lớn, vữa bê tông rơi xuống sẽ bị phân tầng. Vì vậy
nếu đổ bê tông cao quá 2.5m người ta sẽ dùng các biện pháp sau:
- Dùng ống vòi voi (Đổ bê tông tường, móng).
- Dùng lỗ chờ sẵn (Đổ bê tông cho cột).
Dùng ống vòi voi gồm nhiều hình chóp cụt lồng vào nhau, các chi tiết móc nối. Vữa bê
tông đổ qua ống vòi voi do va đập vào thành ống nên gần như được nhào trộn. Ống vòi voi
mềm có thể chuyển dịch được các phía thuận tiện khi đổ bê tông cho các cấu kiện lớn như
móng nhà…
Nguyên tắc 2: Khi đổ bê tông cho các kết cấu xây dựng phải đổ từ trên xuống, nguyên tắc
này đưa ra nhằm đảm bảo năng suất lao động.
Nguyên tắc 3: Khi đổ bê tông phải đổ từ xa về gần so với vị trí tiếp nhận bê tông. Nguyên
tắc này đảm bảo không đi lại trên các cấu kiện bê tông vừa đổ.
Nguyên tắc 4: Khi đổ các cấu kiện bê tông khối lớn, kết cấu có chiều dày lớn thì phải đổ
thành nhiều lớp. Chiều dày của mỗi lớp dựa trên bán kính của loại đầm sử dụng. Mục đích
của việc đầm bê tông là đảm bảo bê tông đồng nhất, chắc, đặc, không có hiện tượng lỗ
rỗng bên trong và bê ngoài, tạo điều kiện cho bê tông bám chắc vào cốt thép. Vì vậy khối
lượng bê tông lớn ta nên đầm bằng máy. Đầm bằng máy có những ưu điểm sau:
- Giảm công lao động.
- Năng suất cao.
- Chất lượng bê tông đảm bảo.
- Hạn chế khuyết tận bên trong khi đổ bê tông toàn khối.
Chọn Bê tông thương phẩm để dùng cho công trình. Do ta sử dụng bê tông thương phẩm
nên khối lượng bê tông cần thiết để thi công luôn được đảm bảo về mặt chất lượng (đúng
cường độ yêu cầu), đủ khối lượng yêu cầu.
Căn cứ vào nguyên tắc và biện pháp thi công ta chia công trình thành các đợt sau:
Đợt 1: Thi công bê tông lót móng đơn và móng tường chắn.
Đợt 2: Thi công bê tông 28 móng đơn và móng tường chắn.
Đợt 3: Thi công tường chắn đất ở tầng 1 với chiều cao 4.7m.
Đợt 4: Thi công cột tầng trệt và vách đứng.
Đợt 5: Thi công bê tông dầm, sàn tầng 1. Vị trí mạch ngừng đặt khoảng 1/3 nhịp dầm phụ
làm ranh giới. Hướng đổ song song với dầm phụ.
Đợt 6: Thi công phần tường chắn bên ở tầng 2 với chiều cao 4.7m.
Đợt 7: Thi công cột và vách đứng tầng 2.
Đợt 8: Thi công đổ bê tông dầm, sàn tầng 2.
Đợt 9: Thi công đổ bê tông phần tường chắn đất ở tầng 3 với chiều cao tường 4.7m.
Đợt 10: Đổ bê tông cột và vách đứng tầng 3.
Đợt 11: Đổ bê tông dầm sàn tầng 3.
Đợt 5
Móng đơn:
Bê tông lót cho dãy móng đơn: V =3.0× 2.5× 0.1 ×28=21 ( m3 )
Thể tích bê tông đợt 1: V 1=1 15.68+21=136.68 ( m3 )
2.6.2. Phân đợt 2: Thi công bê tông 28 móng đơn và móng tường chắn.
V t=
[ 3.4
2
( 0.7+1.5 ) +
1.5
2 ]
( 2+2.264 ) ×203=1409.87 ( m3 )
1
V 3= ×(1.1+1.4)× 4.7 × 203=1192.63 ( m )
3
2
Hình 3.3 : Kích thước tường chắn
2.6.4. Phân đợt 4: Thi công cột tầng trệt và vách đứng
- Thi công vách đứng:
Với đoạn dầm có tiết diện 500 ×1100 và vách ngăn 400 × 1500 ( mm )
[ 1
]
V= 11.7 ×1.1−0.75 × 0. 4 × 6+4.2× 1.5 + × ( 0.833+1.031 ) ×0. 5 = 17.84 ( m )
2
3
Hình 3.5 : Kích thước dầm chính và vách ngang tầng trệt
Với tiết diện dầm phụ tiết diện 400 × 750 cho 1 dầm trừ đi bề dày của sàn 100
V =0. 4 ×(0.75-0.1)×203=52.78 ( m3 )
2.6.6. Phân đợt 6: Thi công phần tường chắn bên ở tầng 1 với chiều cao 4.7 m
[ 1
]
V= 11.7 ×1.1−0.75 × 0. 4 × 6+4.2× 1.5 + × ( 1.873 +2.071 ) ×0. 5 = 18.365 ( m )
2
3
Với tiết diện dầm phụ tiết diện 400 × 750 cho 1 dầm trừ đi bề dày của sàn 100
V =0. 4 ×(0.75-0.1)×203=52.78 ( m3 )
Vậy tổng thể tích bê tông yêu cầu cho đợt 8 là: V 8=1192.81 ( m3 )
2.6.9. Phân đợt 9: Thi công phần tường chắn bên ở tầng 2 với chiều cao 4.7 m
Thể tích bê tông tường chắn: V 9=0.5×( 0.5+0.8)× 4.7 × 203 = 620.17 ( m3 )
[ 1
]
V= 11.7 ×1.1−0.75 × 0. 4 × 6+4.2× 1.5 + × ( 2.909 +3.112 ) × 0.5 = 18.89 ( m )
2
3
Với tiết diện dầm phụ tiết diện 400 × 750 cho 1 dầm trừ đi bề dày của sàn 100
V =0. 4 ×(0.75-0.1)×203=52.78 ( m3 )
Vậy tổng thể tích bê tông yêu cầu cho đợt 11 là: V 11=1231.73 ( m3 )
Hình 3.2. Xe của hãng CIFA có mã hiệu Cifa – RHS 110
Bảng 3.1. Thông số Xe của hãng CIFA có mã hiệu Cifa – RHS 110
Thông số chung Thùng chứa Điều khiển thùng chứa
Trọng lượng: 5230 kg. Dung tích hình học: 17.1m3. Kiểu điều khiển: Động cơ riêng.
Chiều dài: 7150 mm. Dung tích chứa bê tông: 10m3. Công suất yêu cầu: 76 kW.
Trọng lượng: 19000 Dài: 9500 mm. Mã hiệu: PA 1007 F8. Chiều cao bơm lớn
kg. Rộng: 2500 mm. nhất: 24 m.
Công suất (Phía
Số đốt cần: 4. Cao: 4000 mm. cần/Phía píttông):99 Tầm xa bơm lớn
m3/giờ. nhất: 20.25 m.
Đường kính ống
bơm: 125mm. Áp suất (Phía cần/Phía Độ sâu bơm lớn
pít tông): 66 bar. nhất: 14.65 m.
Chiều dài đoạn ống
mềm: 4m.
2.8. PHÂN ĐOẠN ĐỔ BÊ TÔNG
Do điều kiện thi công công trình thuận lợi ( đã trình bày ở Chương 1). Nên điều kiện giao
thông đảm bảo trong quá trình vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến công trường suôn sẻ,
đảm bảo luôn luôn có 1 xe chờ luân phiên trước cổng công trường. Vì vậy, thời gian từ
trạm trộn đến công trường được bỏ qua. Suy ra thời gian hoàn thành 1 xe bơm được xác
định như sau:
D
Hình 3.17. Mặt cắt đổ Bê tông đợt 7
Đợt 8: Thi công đổ bê tông dầm, sàn tầng 2.
Hình 3.18. Mặt bằng đổ Bê tông đợt 8
Hình 3.26: Mối nối giữa tường chắn và dầm của công trình
Bước 1: Khoan tạo lỗ với đường kính bằng đường kính cốt thép (Với cốt thép d<20, +5 với
d=20,+8 với d>22) hoặc chiều sâu lỗ khoan theo yêu cầu của hồ sơ kỹ thuật đã duyệt.
Bước 4: – Bơm xả keo ra ngoài khoảng 15ml cho đến khi hai thành phần trộn đều vào nhau
( Đối với Hilti: hợp chất mầu hồng nhạt, Ramset: hợp chất màu xám – là đạt yêu cầu)
Bước 5: – Đưa vòi bơm đến tận đáy lỗ khoan, bơm hóa chất từ đáy lỗ tịnh tiến ra ngoài
khoảng 2/3 lỗ (tùy thuộc vào loại lỗ khoan) đảm bảo khi cấy thép vào thì hóa chất điền đầy lỗ
khoan.
Bước 6: – Đưa cây cốt thép (Bu lông) vào nhẹ nhàng theo hình xoắn ốc, đảo chiều đến khi
vào hết chiều sâu lỗ và phải đảm bảo hóa chất tràn đều ra ngoài lỗ khoan.
Chú ý: Nếu hóa chất không tràn đều ra ngoài lỗ khoan thì phải rút thanh thép (Bulông) ra
để bơm bù hóa chất vào lỗ khoan như Bước 5 và thực hiện lại Bước 6.
Bước 7: – Chờ hóa chất ngưng kết đạt cường độ yêu cầu (thời gian chờ phụ thuộc vào loại
hóa chất sử dụng và nhiệt độ môi trường); Khi mối liên kết đạt cường độ yêu cầu mới thực
hiện các công việc tiếp theo như: tiến hành mối nối, lắp đặt thiết bị cấu kiện, đổ Bê tông.
Chọn Ván ép cốp pha gỗ phủ phim PlyCore EXTRA của TEKCOM có ,
và .
Dọc thớ:
Cường độ uốn
Ngang thớ:
Phương pháp đầm Công thức tính toán áp lực ngang Giới hạn sử dụng công thức
tối đa, daN/m2
P : áp lực ngang tối đa của hỗn hợp bê tông tính bằng daN/m2;
- khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đã đầm chặt tính bằng daN/m3;
R và R1 : bán kính tác dụng của đầm dùi và đầm ngoài. Đối với dùi nên lấy R = 0,7 và
đầm ngoài R1 = 1,0m;
k1 : hệ số tính đến ảnh hưởng độ sụt của hỗn hợp bê tông.
- Đối với bê tông cứng và ít linh động với độ sụt 0,2cm – 4cm thì K1 = 0,8;
Bảng A.2 - Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha
Biện pháp đổ bê tông Tải trọng ngang, tác dụng vào cốp pha
(daN/m2)
A.2. Khi tính toán các bộ phận của cốp pha theo khả năng chịu lực, các tải trọng tiêu chuẩn
nêu trong A.1 phải được nhân với hệ số vượt tải quy định trong bảng A.3.
Bảng A.3
Các tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải
6. Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông vào cốp pha 1,3
Cách đổ bê tông:
[ ]
Sdp=6 × ¿ 0.4 × 203+2 ×( 0.75−0.1)× 203−28 × 0.75× 0.4 =1856.4 ( m )
¿−28 ×2 ×0.75 ×(0.75−0.1)
2
Sv =(1.2+0.4)×3.2 ×2 ×2 ×28=573.44 ( m 2 )
Vậy cốp pha phân đợt 7: S7 =955.08 ( m2)
3.1.9. Phân đợt 8
* Cốp pha sàn tầng 2:
Ss =203 ×17.971−28 × 0.45× 17.971−6 × 0.4 ×203=2934.48 ( m )
2
[ ]
Sdp=6 × ¿ 0.4 × 203+2 ×( 0.75−0.1)× 203−28 × 0.75× 0.4 =1856.4 ( m )
¿−28 ×2 ×0.75 ×(0.75−0.1)
2
Trong đó:
- Chấn động lấy bằng 4 ( kN/ m 2 )
- Đầm rung lấy bằng 2 ( kN/ m 2 )
- Chiều cao mỗi lớp đầm dùi khi đầm bê tông: H=0.5 ( m)
Lực phân bố lên ván thành rộng 0.75m/1m dài là:
q tc = 16.65× 0.75 =12.49 ( kN/m )
q tt = 21.645 × 0.75 = 16.23 ( kN/m )
Moment lớn nhất giữa nhịp:
q tt l 2
M max= ( kN.m )
10
Moment quán tính:
b h 2 0.75× 0.02 12
=5.513 ×1 0 ( m )
-5 3
W= =
6 6
Moment chống uốn:
b h 3 0.75× 0.02 13
I= = = 5.788 × 10 -7 ( m4 )
12 12
Kiểm tra điều kiện bền của ván :
M max tt 2
q l
σ max ≤ [ σ v ] ⇒ ≤ [ σ v] ⇒ <[ σ v ]
W 10W
√ 10W [ σ v ]
√
−5 4
10 ×5.513 ×1 0 ×1.8 ×1 0
⇒l ≤ ⇒l ≤ =0.78 ( m )⇒ l ≤ 0.78 ( m )
q
tt
16.23
Kiểm tra điều kiện độ võng
√
4
1 qtc l l 128EI
f ≤[f ]⇒ ≤ ⇒l ≤ 3
128 EI 250 250 q tc
⇒l ≤
√ 3 128× 5.5 ×1 06 × 5.788 ×1 0−7
250 ×12.49
= 0. 507 ( m )⇒ l ≤ 0.507 ( m )
Từ:
{¿ σ max ≤ [ σ v ]
¿ f max ≤ [ f ]
suy ra chọn l=0.4 ( m )
3.2.2. Tính sườn đứng.
750
Coi cây chống xiên là những gối tựa, sườn đứng làm việc như dầm đơn giản, chịu tải phân
bố do tải ván thành truyền lên.
Chọn sườn đứng là thép hộp mạ kẽm Hòa Phát 50 ×50 ×1.8 ( mm )
Bố trí 9 cây sườn đứng với chiều cao: l=0.75 ( m )
q tt l 2 8.66 × 0.75 2
M= = =0. 61 ( kN.m )
8 8
75 0
f =0.09 7 ( mm ) ≤ [ f ] = =3 ( mm )
250
750
Do chiều dài thanh chống xiên ngắn nên hệ số uốn dọc không đáng kể, có thể bỏ qua.
- Do kích thước cột 550x900 ( mm ) ,chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là 300 ( mm ) bố
trí cho cạnh dài 900mm, khoảng cách 275 (mm) bố trí cho cạnh ngắn 550 (mm). Do đó, chỉ cần
kiểm tra các sườn đứng có khoảng cách 300 (mm).
Coi các gông là những gối tựa, sườn đứng làm việc như dầm liên tục, chịu tải phân bố do ván
khuôn truyền lên.
Chọn khoảng cách giữa các gông ngang là l ( m )
Chọn các gông là 2 cây thép hộp có tiết diện: 50 ×50 ×1.8 ( mm ) (theo thép Hòa Phát)
Bảng 4.2. Tải trọng tác dụng lên sườn đứng
Tải trọng tiêu chuẩn ( kN/m ) Tải trọng tính toán( kN/m )
21.15 ×0.3=6.345 27.495 ×0.3=8.259
M max q tt l 2
σ max ≤ [ σ t ] ⇒ ≤ [σ t]⇒ <[ σ t ]
W 10W
⇒l ≤
√
⇒ l ≤1.204 ( m )
10W [ σ t ]
q
tt
⇒l ≤
√ 10 × 4.183 ×1 0−6 ×28.64 × 10 4
8.259
√
6 −7
3 128× 200 ×1 0 ×1.345 ×1 0
⇒l ≤ = 1.11 ( m )
400× 6.345
⇒ l ≤1.11 ( m )
Từ:
{¿ σ max ≤ [ σ v ]
¿ f max ≤ [ f ]
suy ra chọn l=0.7 ( m)
Coi các gông là như dầm đơn giản, do được liên kết với nhau ở 2 đầu, chịu tải tập trung do
các sườn đứng truyền lên.
Chọn các gông làm từ 2 cây thép hộp có tiết diện 50 ×50 ×1.8 ( mm ) (theo thép Hòa Phát)
Bảng 4.3.Tải trọng tác dụng lên sườn ngang
Tải trọng tiêu chuẩn ( kN ) Tải trọng tính toán( kN )
6.345 × 0.8 8.259 × 0.8
=2. 5 4 = 3.3
2 2
Trong đó:
Coi toàn bộ tải trọng khi đổ bê tông cột đã truyền toàn bộ vào ván khuôn, sườn đứng
và gông ngang. Thiết kế chống xiên ngăn chuyển vị cột do tải trọng gió và một số yếu tố bên
ngoài khác.Tải trọng gió tác dụng vào ty giằng:
Bảng 4.4. Tải trọng gió cho từng cao độ đổ bê tông cho cột
Độ cao
W o ( kN /m )
2
k c n B ( m) H (m) W ( kN )
(m)
3.1 0.804 1.1 1.4 1.2 0.8 3.1 2.76
4.2 0.848 1.1 1.4 1.2 0.8 1.1 2.91
7.3 0.9352 1.1 1.4 1.2 0.8 3.1 3.21
8.4 0.9616 1.1 1.4 1.2 0.8 1.1 3.3
11.5 1.0176 1.1 1.4 1.2 0.8 3.1 3.49
Sử dụng cataloge Đông Dương để chọn thanh chống phù hợp
Ta sử dụng thanh chống xiên Đông Dương FA.3050 có tải trọng làm việc an toàn
1350 kg và chiều cao tối đa 5000 mm.
3.4. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN TƯỜNG CHẮN.
50x50x1.8
400
50x50x1.8
400
Ván dày 21 mm
400
Bu Lông Neo
- Sơ đồ tính:
M max tt 2
q l
σ max ≤ [ σ v ] ⇒ ≤ [ σ v] ⇒ <[ σ v ]
W 10W
√ 10W [ σ t ]
√
−5 4
10 ×2.94 ×1 0 ×1.8 ×1 0
⇒l ≤ ⇒l ≤
q
tt
11.17
⇒ l ≤ 0.688 ( m )
Kiểm tra điều kiện võng:
√
4
1 qtc l l 128EI
f ≤[f ]⇒ ≤ ⇒l≤ 3
128 EI 400 400 q tc
⇒l ≤
√
3 128× 5.5 ×1 06 × 3.087 ×1 0−7
400× 8.59
= 0.398 ( m )
⇒ l ≤ 0.398 ( m )
Từ: { ¿ σ max ≤ [ σ v ]
¿ f max ≤ [ f ]
suy ra chọn l=0.3 ( m )
√ 10W [ σ t ]
√
−6 4
10 × 4.183 ×1 0 ×28.64 × 10
⇒l ≤ ⇒l ≤
q
tt
8.249
⇒ l ≤1.205 ( m )
Kiểm tra điều kiện võng:
√
4
1 qtc l l 128EI
f ≤[f ]⇒ ≤ ⇒l≤ 3
128 EI 400 400 q tc
⇒l ≤
√
3 128× 200 ×1 06 ×1.345 ×1 0−7
400× 6.345
= 1.11 ( m )
⇒ l ≤1.11 ( m )
Từ: {
¿ σ max ≤ [ σ v ]
¿ f max ≤ [ f ]
suy ra chọn l=0.7 ( m)
Sơ đồ tính:
Chọn thép hộp .
Tính ty giằng
Độ cao
Độ mảnh
Bảng 4.5. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn
Tải tính
Tải tiêu chuẩn
Loại tải trọng n toán
kN/m2 kN/m2
Trọng lượng bản thân sàn
Trọng lượng bản thân ván khuôn
Trọng lượng bản thân cốt thép sàn 0.3
Tải trọng người và thiết bị
Chấn động khi đổ bê tông vào cốp pha
Tải trọng do đầm dùi
Tổng tải
- Coi cột chống như các gối tựa, sườn dọc làm việc như một dầm đơn giản, chịu lực tập
trung giữa dầm.
- Tải trọng tác dụng: (do sàn và trọng lượng bản thân sườn ngang)
tt tt tc tc
P =qsn × l sd=5.9958 × 0.6=3.597 ( kN ) P =q sn × l sd =5.109 × 0.6=3.065 ( kN )
- Sơ đồ tính:
Sử dụng cây chống theo catalogue của nhà sản cuất Đông Dương:
Vậy chọn cột chống FA.3050 có tải trọng làm việc 1350 kg
3.6. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN DẦM 300X750
3.6.1. Cấu tạo
, và , cắt bề rộng
Độ võng:
[2] Độ võng:
Độ mảnh
Do chiều dài thanh chống xiên ngắn nên hệ số uốn dọc không đáng kể, có thể bỏ qua.
, và , cắt bề rộng
[2] Độ võng:
Tải trọng:
Tải trọng tiêu chuẩn Tải trọng tính toán
Thỏa ĐK
[2] Kiểm tra điều kiện võng:
Thỏa ĐK
3.6.4. Tính thanh chống.
- Lực tác dụng vào cây chống là phản lực gối tựa của đà ngang:
Chọn cây chống FA.3050 có tải trọng làm việc an toàn 1350 (kg)
Dầm cao
Sơ đồ tính:
- Sơ đồ tính:
Chọn cây chống xiên có chiều dài lớn nhất để kiểm tra:
Sơ đồ tính 1 đầu khớp 1 đầu ngàm:
Độ mảnh
Coi cột chống như các gối tựa, sườn ngang làm việc như một dầm đơn giản, chịu lực tập
trung.
Chọn đà ngang có chiều dài ,khoảng cách giữa các cột chống
Khoảng cách đà ngang theo phương dọc dầm bằng khoảng cách sườn đứng L = 40cm
Sơ đồ tính:
Thỏa
Chọn cây chống FA.3050 có tải trọng làm việc an toàn 1350 (kg)
CHƯƠNG 4: TIẾN ĐỘ THI CÔNG
4.1. VẬT LIỆU SỬ DỤNG
4.1.1. Bê tông
Bê tông thương phẩm có phụ gia Sikament R7. Bê tông móng, dầm, cột, sàn: M300, PC40
4.1.2. Cốt thép
Giả sử cốt thép sử dụng cho móng, cột, dầm, sàn:
4.2. QUY TRÌNH THI CÔNG:
Liệt kê các công việc cần phải thực hiện từ đợt đến đợt 11
Đối với cột và móng: cốt thép cốp pha bê tông tháo cốp pha
Đối với dầm và sàn: cốp pha cốt thép bê tông tháo cốp pha
Gián đoạn về kỹ thuật do thời gian tháo cốp pha (theo qui định của TCVN 4453 – 1995)
- Cốp pha cột, móng: 2 ngày (vì bê tông móng chỉ chịu lực bản thân và lực xô ngang của
thành nên chỉ cần bê tông đạt độ liên kết nhất định là có thể tháo dỡ cốp pha và còn tùy thuộc
vào điều kiện thời tiết)
- Dầm sàn: 7 ngày có phụ gia và cách tầng (khi có phụ gia thì sau 7 ngày cường độ bê tông
đặt khoảng 50% cường độ tối đa khi đó tháo dỡ thì đảm bảo khả năng chịu lực và độ võng; công
tác tháo dỡ cốp pha dầm sàn phải tháo cách tầng vì khi thi công tầng liên tiếp thì cần cốp pha
dầm sàn bê dưới chịu những tải trọng không được tính toán như tải công nhân quá trọng tải thiết
kế, …)
Nhân công thực hiện các công việc (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD, Thông tư ban
hành định mức xây dựng).
4.3. BẢNG PHÂN CÔNG TIẾN ĐỘ VÀ NGUỒN LỰC
Bảng 1: Bảng danh sách công việc theo phân đợt
16 Cốt thép 12 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép Đoạn 3
Đoạn 4
17 Cốt pha lắp 16 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
PHÂN CÁC RÀNG
MCV CÔNG TÁC CHÚ THÍCH LÝ DO
ĐỢT BUỘC
18 Bê tông 17 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Sử dụng phụ gia
19 Tháo cốt pha 18FS + 3 ngày Bắt đầu sau khi đổ bê tông móng và tường chắn 3 ngày
Sikament R7
20 Cốt thép 16 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép Đoạn 4
21 Cốt pha lắp 20 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
22 Đoạn 5 Bê tông 21 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Sử dụng phụ gia
23 Tháo cốt pha 22 + 3 ngày Bắt đầu sau khi đổ bê tông móng và tường chắn 3 ngày
Sikament R7
24 Cốt thép 23 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép Đoạn 5
25 Cốt pha lắp 24 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
26 Đoạn 6 Bê tông 25 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
27 26 + 3 ngày Sử dụng phụ gia
Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi đổ bê tông móng và tường chắn 3 ngày
Sikament R7
28 Cốt thép 27 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép Đoạn 6
29 Cốt pha lắp 28 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
30 Bê tông 29 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
31 Đoạn 7 Tháo cốt pha 30 + 3 ngày Bắt đầu sau khi đổ bê tông móng và tường chắn 3 ngày
32 7,11,15,19,23, Bắt đầu sau khi hoàn thành tháo cốt pha Đoạn Sử dụng phụ gia
Đắp hố móng
27,31 1,2,3,4,5,6,7 Sikament R7
III Thi công tường chắn tầng trệt
Đoạn 1 Cốt thép 29 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông móng tường chắn
33
Đoạn 7 (Đợt II)
34 Cốt pha lắp 33 Bắt đầu sau khi hoàn thành lắp cốt thép
35 Bê tông 34 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
36 Tháo cốt pha 35FS + 4 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông tường chắn 4 ngày Sử dụng phụ gia
Sikament R7
PHÂN CÁC RÀNG
MCV CÔNG TÁC CHÚ THÍCH LÝ DO
ĐỢT BUỘC
37 Cốt thép 35 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 1
38 Cốt pha lắp 37 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
39 Đoạn 2 Bê tông 38 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Tháo cốt pha Sử dụng phụ gia
40 39FS + 4 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông tường chắn 4 ngày
Sikament R7
41 Cốt thép 39 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 2
42 Cốt pha lắp 42 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
43 Đoạn 3 Bê tông 43 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Tháo cốt pha Sử dụng phụ gia
44 44FS + 4 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông tường chắn 4 ngày
Sikament R7
45 Cốt thép 43 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 3
46 Cốt pha lắp 45 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
47 Đoạn 4 Bê tông 46 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Tháo cốt pha Sử dụng phụ gia
48 47FS + 4 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông tường chắn 4 ngày
Sikament R7
49 Cốt thép 46 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 4
50 Cốt pha lắp 49 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
51 Bê tông 50 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
52 Đoạn 5 Sử dụng phụ
Tháo cốt pha 51FS + 2 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông tường chắn 2 ngày
gia Sikament R7
53 Đắp đất
36,40,44,48,52 Bắt đầu sau khi hoàn thành tháo cốt pha Đoạn 1,2,3,4,5
tường chắn
IV Thi công cột tầng trệt
PHÂN CÁC RÀNG
MCV CÔNG TÁC CHÚ THÍCH LÝ DO
ĐỢT BUỘC
54 Cốt thép 51 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 5 (Đợt III)
55 Cốt pha lắp 54 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt cốt pha lắp
56 Bê tông 55 Bắt đầu sau cốt pha lắp cột
Sử dụng phụ gia
57 Tháo cốt pha 56FS + 9 ngày Bắt đầu sau bê tông cột 9 ngày
Sikament R7
V Thi công dầm sàn tầng 1
58 Cốt pha lắp 56 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông cột (Đợt IV)
59 Cốt thép 58 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
60 Đoạn 1 Bê tông 59 Bắt đầu sau coffa và cốt thép
Sử dụng phụ gia
61 Tháo cốt pha 60FS + 7 ngày Bắt đầu sau bê tông dầm sàn 7 ngày
Sikament R7
62 Cốt pha lắp 60 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông cột Đoạn 1
63 Cốt thép 62 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
64 Đoạn 2 Bê tông 63 Bắt đầu sau coffa và cốt thép
Sử dụng phụ gia
65 Tháo cốt pha 63FS + 7 ngày Bắt đầu sau bê tông dầm sàn 7 ngày
Sikament R7
66 Cốt pha lắp 64 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông cột Đoạn 2
67 Cốt thép 66 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
68 Đoạn 3 Bê tông 67 Bắt đầu sau coffa và cốt thép
Sử dụng phụ gia
69 Tháo cốt pha 68FS + 7 ngày Bắt đầu sau bê tông dầm sàn 7 ngày
Sikament R7
70 Cốt pha lắp 68 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông cột Đoạn 3
71 Cốt thép 70 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Đoạn 4
72 Bê tông 71 Bắt đầu sau coffa và cốt thép
73 Tháo cốt pha 72FS + 8 ngày Bắt đầu sau bê tông dầm sàn 7 ngày Sử dụng phụ gia
PHÂN CÁC RÀNG
MCV CÔNG TÁC CHÚ THÍCH LÝ DO
ĐỢT BUỘC
Sikament R7
VI Thi công tường chắn tầng 1
74 Cốt thép 72 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 4 (Đợt V)
75 Cốt pha lắp 74 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
76 Đoạn 1 Bê tông 75 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Tháo cốt pha Sử dụng phụ gia
77 76FS + 3 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 3 ngày
Sikament R7
78 Cốt thép 76 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 1
79 Cốt pha lắp 78 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
80 Đoạn 2 Bê tông 79 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Tháo cốt pha Sử dụng phụ gia
81 80FS + 3 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 3 ngày
Sikament R7
82 Cốt thép 80 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 2
83 Cốt pha lắp 82 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
84 Đoạn 3 Bê tông 83 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Tháo cốt pha Sử dụng phụ gia
85 84FS + 3 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 3 ngày
Sikament R7
86 Cốt thép 84 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 3
87 Cốt pha lắp 86 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
88 Bê tông 87 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Đoạn 4 Sử dụng phụ gia
89 Tháo cốt pha 88FS + 3 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 3 ngày
Sikament R7
Đắp đất
90 77,81,85,89 Bắt đầu sau khi hoàn thành tháo cốt pha Đoạn 1,2,3
tường chắn
PHÂN CÁC RÀNG
MCV CÔNG TÁC CHÚ THÍCH LÝ DO
ĐỢT BUỘC
VII Thi công cột tầng 1
91 Cốt thép 88 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 4 (Đợt VI)
92 Cốt pha lắp 91 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
93 Bê tông 92 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Sử dụng phụ gia
94 Tháo cốt pha 93FS + 4 ngày Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 4 ngày
Sikament R7
VIII Thi công dầm sàn tầng 2
95 Cốt pha lắp 93 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông (Đợt VII )
96 Cốt thép 95 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
97 Đoạn 1 Bê tông 96 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
Sử dụng phụ gia
98 Tháo cốt pha 101 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 7 ngày
Sikament R7
99 Cốt pha lắp 97 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 1
100 Cốt thép 99 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
101 Đoạn 2 Bê tông 100 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
105FS + 7 Sử dụng phụ gia
102 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 7 ngày
ngày Sikament R7
103 Cốt pha lắp 101 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 2
104 Cốt thép 103 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
105 Đoạn 3 Bê tông 104 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
105FS + 7 Sử dụng phụ gia
106 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 7 ngày
ngày Sikament R7
107 Cốt pha lắp 104 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 3
108 Đoạn 4 Cốt thép 106 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
109 Bê tông 107 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
PHÂN CÁC RÀNG
MCV CÔNG TÁC CHÚ THÍCH LÝ DO
ĐỢT BUỘC
108FS + 7 Sử dụng phụ gia
110 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 7 ngày
ngày Sikament R7
IX Thi công tường chắn tầng 2
111 Cốt thép 109 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 4 ( Đợt VIII)
112 Cốt pha lắp 111 Bắt đầu sau khi hoàn cốt thép
113 Đoạn 1 Bê tông 112 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
113FS + 6 Sử dụng phụ gia
114 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 6 ngày
ngày Sikament R7
115 Cốt thép 113 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 1
116 Cốt pha lắp 115 Bắt đầu sau khi hoàn cốt thép
117 Đoạn 2 Bê tông 116 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
117FS + 2 Sử dụng phụ gia
118 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 2 ngày
ngày Sikament R7
119 Cốt thép 117 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 2
120 Cốt pha lắp 119 Bắt đầu sau khi hoàn cốt thép
121 Bê tông 120 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
Đoạn 3 121FS + 3 Sử dụng phụ gia
122 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 3 ngày
ngày Sikament R7
123 Đắp đất
114,118,122 Bắt đầu sau khi hoàn thành tháo cốt pha Đoạn 1,2,3
tường chắn
X Thi công cột tầng 2
124 Cốt thép 121 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 3 (Đợt IX)
125 Cốt pha 124 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép cột
126 Bê tông 125 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
126FS + 4 Sử dụng phụ gia
127 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 4 ngày
ngày Sikament R7
XI Thi công dầm sàn tầng 3
PHÂN CÁC RÀNG
MCV CÔNG TÁC CHÚ THÍCH LÝ DO
ĐỢT BUỘC
128 Cốt pha lắp 126 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông (Đợi X)
129 Cốt thép 128 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
130 Đoạn 1 Bê tông 129 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
130FS + 8 Sử dụng phụ gia
131 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 8 ngày
ngày Sikament R7
132 Cốt pha lắp 130 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 1
133 Cốt thép 132 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
134 Đoạn 2 Bê tông 133 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
134FS + 11 Sử dụng phụ gia
135 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 11 ngày
ngày Sikament R7
136
137 Cốt pha lắp 134 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 2
138 Cốt thép 137 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
139 Đoạn 3 Bê tông 138 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
139FS + 8 Sử dụng phụ gia
140 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 8 ngày
ngày Sikament R7
141 Cốt pha lắp 139 Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông Đoạn 3
142 Cốt thép 141 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt pha lắp
143 Đoạn 4 Bê tông 142 Bắt đầu sau khi hoàn thành cốt thép
143FS + 7 Sử dụng phụ gia
144 Tháo cốt pha Bắt đầu sau khi hoàn thành bê tông 7 ngày
ngày Sikament R7
1 58 3
Cốt thép
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, ĐK AF.61522 1 tấn 72.55 9.58 696
2 58 3
≤18mm, chiều cao ≤28m
3 58 3
4 58 3
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) dầm 1 51 3
Ván khuôn xà dầm, giằng, ván ép phủ phim
AF.89131 22.82 21.45
có khung xương, cột chống bằng giáo ống, 2 51 3
chiều cao ≤28m
100 m2 607
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) sàn 3 77 2
Ván khuôn sàn mái, ván ép phủ phim có
AF.89111 19.3 19.5
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 4 51 3
chiều cao ≤28m
Bê tông dầm sàn (hệ số 0.2) 1 52 1
AF.32314 m3 604.589 1.66 201
Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, máy bơm 2 52 1
Khối Định tổng Số công
Công việc Mã hiệu Đơn vị Đoạn Ngày
lượng mức công nhân/ngày
3 52 1
BT tự hành, M300, đá 1x2, PCB40 4 52 1
Tháo cốt pha (hệ số 0.3) dầm 1 33 2
Ván khuôn xà dầm, giằng, ván ép phủ phim
AF.89131 22.82 21.45
có khung xương, cột chống bằng giáo ống, 2 65 1
chiều cao ≤28m
100 m2 260
Tháo cốt pha (hệ số 0.3) sàn 3 13 5
Ván khuôn sàn mái, ván ép phủ phim có
AF.89111 19.3 19.5
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 4 13 5
chiều cao ≤28m
ĐỢT 6: TƯỜNG CHẮN TẦNG 1
1 63 3
Cốt thép
2 63 3
Lắp dựng cốt thép tường, ĐK ≤18mm, AF.61322 1 tấn 66.55 11.22 747
3 63 3
chiều cao ≤28m
4 63 3
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) 1 22 1
Ván khuôn tường, ván ép phủ phim có 2 22 1
AF.89121 100 m2 5.92 20.47 85
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 3 22 1
chiều cao ≤28m 4 22 1
Bê tông (hệ số 0.2) 1 58 1
Bê tông tường - Chiều dày >45cm, chiều 2 58 1
AF.32144 m3 554.61 2.06 229
cao ≤28m, máy bơm BT tự hành, M300, đá 3 58 1
1x2, PCB40 4 58 1
Tháo cốp pha (hệ số 0.3) 1 10 1
AF.89121 100 m2 5.92 20.47 37
Ván khuôn tường, ván ép phủ phim có 2 10 1
Khối Định tổng Số công
Công việc Mã hiệu Đơn vị Đoạn Ngày
lượng mức công nhân/ngày
3 10 1
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 4 10 1
chiềutường
Đắp cao ≤28m
chắn
Đắp đất bằng đầm đất cầm tay 70kg, độ chặt AB.65120 100 m3 10.42 6.19 65 65 1
Y/C K = 0,90
ĐỢT 7: CỘT TẦNG 1
Cốt thép
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK >18mm, AF.61432 1 tấn 8.12 7.79 64 1 64 1
chiều cao ≤28m
Cốt pha lắp (hệ số 0.7)
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật, ván ép phủ
AF.89141 100 m2 5.54 22.52 88 1 44 2
phim có khung xương, cột chống bằng giáo
ống, chiều cao ≤28m
Bê tông (hệ số 0.2)
Bê tông cột TD >0,1m2, chiều cao ≤28m,
AF.32224 m3 81.184 2.67 44 1 44 1
máy bơm BT tự hành, M300, đá 1x2,
PCB40
Tháo cốp pha (hệ số 0.3)
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật, ván ép phủ
AF.89141 100 m2 5.54 22.52 38 1 38 1
phim có khung xương, cột chống bằng giáo
ống, chiều cao ≤28m
ĐỢT 8: DẦM SÀN TẦNG 2
1 55 3
Cốt thép
AF.61522 1 tấn 68.33 9.58 655
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, ĐK 2 55 3
Khối Định tổng Số công
Công việc Mã hiệu Đơn vị Đoạn Ngày
lượng mức công nhân/ngày
3 55 3
≤18mm, chiều cao ≤28m 4 55 3
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) dầm 1 53 3
Ván khuôn xà dầm, giằng, ván ép phủ phim
AF.89131 23.4 21.45
có khung xương, cột chống bằng giáo ống, 2 53 3
chiều cao ≤28m
100 m2 633
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) sàn 3 53 3
Ván khuôn sàn mái, ván ép phủ phim có
AF.89111 20.61 19.5
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 4 53 3
chiều cao ≤28m
1 48 1
Bê tông dầm sàn (hệ số 0.2)
2 48 1
Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, máy bơm AF.32314 m3 569.39 1.66 190
3 48 1
BT tự hành, M300, đá 1x2, PCB40
4 48 1
Tháo cốp pha dầm (hệ số 0.3) 1 68 1
Ván khuôn xà dầm, giằng, ván ép phủ phim
AF.89131 23.4 21.45
có khung xương, cột chống bằng giáo ống, 2 68 1
chiều cao ≤28m
100 m2 272
Tháo cốt pha sàn ( hệ số 0.5) 3 68 1
Ván khuôn sàn mái, ván ép phủ phim có
AF.89111 20.61 19.5
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 4 68 1
chiều cao ≤28m
ĐỢT 9: TƯỜNG CHẮN TẦNG 2
Cốt thép 1 57 3
AF.61322 1 tấn 45.54 11.22 511
Lắp dựng cốt thép tường, ĐK ≤18mm, 2 57 3
Khối Định tổng Số công
Công việc Mã hiệu Đơn vị Đoạn Ngày
lượng mức công nhân/ngày
3 57 3
chiều cao ≤28m
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) 1 57 1
Ván khuôn tường, ván ép phủ phim có 2 57 1
AF.89121 100 m2 11.73 20.47 169
khung xương, cột chống bằng giáo ống,
3 57 1
chiều cao ≤28m
Bê tông (hệ số 0.2) 1 53 1
Bê tông tường - Chiều dày >45cm, chiều 2 53 1
AF.22164 m3 379.47 2.06 157
cao ≤28m, SX qua dây chuyền trạm trộn, đổ
3 53 1
bằng cẩu, M300, đá 1x2, PCB40
Tháo cốp pha (hệ số 0.3) 1 25 1
Ván khuôn tường, ván ép phủ phim có 2 25 1
AF.89121 100 m2 11.73 20.47 73
khung xương, cột chống bằng giáo ống,
3 25 1
chiều cao ≤28m
Đắp tường chắn
Đắp đất bằng đầm đất cầm tay 70kg, độ chặt AB.65120 100 m3 15 6.19 93 47 2
Y/C K = 0,90
ĐỢT 10: CỘT TẦNG 2
Cốt thép
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK ≤18mm, AF.61422 1 tấn 8.12 9.37 77 1 39 2
chiều cao ≤28m
Cốt pha lắp (hệ số 0.7)
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật, ván ép phủ
AF.89141 100 m2 5.54 22.52 88 1 44 2
phim có khung xương, cột chống bằng giáo
ống, chiều cao ≤28m
Bê tông (hệ số 0.2)
AF.32244 m3 81.184 2.33 38 1 38 1
Bê tông cột TD >0,1m2, chiều cao ≤28m,
Khối Định tổng Số công
Công việc Mã hiệu Đơn vị Đoạn Ngày
lượng mức công nhân/ngày
máy bơm BT tự hành, M300, đá 1x2,
PCB40
Tháo cốp pha (hệ số 0.3)
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật, ván ép phủ
AF.89141 100 m2 5.54 22.52 38 1 38 1
phim có khung xương, cột chống bằng giáo
ống, chiều cao ≤28m
ĐỢT 11: DẦM, SÀN TẦNG 3
1 43 4
Cốt thép
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, ĐK AF.61522 1 tấn 71.72 9.58 688 2 43 4
≤18mm, chiều cao ≤28m 3 43 4
4 43 4
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) dầm 1 55 3
Ván khuôn xà dầm, giằng, ván ép phủ phim
AF.89131 24 21.45
có khung xương, cột chống bằng giáo ống, 2 55 3
chiều cao ≤28m
100 m2 660
Cốt pha lắp (hệ số 0.7) sàn 3 55 3
Ván khuôn sàn mái, ván ép phủ phim có
AF.89111 21.95 19.5
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 4 55 3
chiều cao ≤28m
1 50 1
Bê tông dầm sàn (hệ số 0.2)
2 50 1
Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, máy bơm AF.32314 m3 597.66 1.66 199
3 50 1
BT tự hành, M300, đá 1x2, PCB40
4 50 1
Tháo cốp pha dầm (hệ số 0.3) AF.89131 100 m2 24 21.45 283 1 36 2
Khối Định tổng Số công
Công việc Mã hiệu Đơn vị Đoạn Ngày
lượng mức công nhân/ngày
Ván khuôn xà dầm, giằng, ván ép phủ phim
có khung xương, cột chống bằng giáo ống, 2 36 2
chiều cao ≤28m
Tháo cốt pha sàn ( hệ số 0.3) 3 36 2
Ván khuôn sàn mái, ván ép phủ phim có
AF.89111 21.95 19.5
khung xương, cột chống bằng giáo ống, 4 36 2
chiều cao ≤28m
Ta có:
- Tổng số công nhân lao động: S = 11262 diện tích biểu đồ nhân côngĐ
(Không bao gồm công nhân chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm, bơm vữa bê
tông vào ống đổ nâng hạ ống đổ bằng cần cẩu, đổ và bảo dưỡng bê tông.)
- Thời gian thi công: T = 217 (ngày).
Đánh giá:
Nhập kho: Kiểm tra lô hàng được chuyển đến theo số lượng và chất lượng, nếu đảm bảo
yêu cầu thì tiến hành nhập, khi thiếu hụt hoặc chất lượng không đảm bảo theo hợp đồng,
theo phiếu vận chuyển thì tiến hành lập biên bản…, tổ chức bốc dỡ nhanh gọn, tránh hao
hụt…
- Thường xuyên kiểm tra số lượng, chất lượng các loại vật tư trong kho, kiểm tra
điều kiện chất chứa, to, … và có biện pháp xử lý kịp thời, đảm bảo thời hạn bảo
quản ở kho không vượt quá mức quy định;
- Xếp vật tư trong kho theo đúng quy định, áp dụng những biện pháp phòng ngừa
về an toàn chống cháy nổ, chống dột, chống ẩm…
- Tiến hành chế độ lập thẻ kho đối với từng loại hàng bảo quản;
- Thực hiện chế độ kiểm kê thường xuyên, lập báo cáo từng kỳ kế hoạch;
- Vật tư xuất tại kho phải có lệnh xuất và phiếu hạng mức;
- Yêu cầu xuất đồng bộ, đúng chủng loại, đủ số lượng và đảm bảo chất lượng.
5.3. THIẾT KẾ TỔ CHỨC NHÀ TẠM CÔNG TRƯỜNG
Các nguyên tắc thiết kế, bố trí nhà tạm
- Nhà tạm công trình bảo đảm phục vụ đầy đủ, có chất lượng việc ăn ở sinh hoạt
của công nhân, lực lượng phục vụ…
- Kinh phí đầu tư xây dựng nhà tạm có hạn nên cần phải giảm tối đa giá thành xây
dựng, như sử dụng nhà lắp ghép, cơ động, sử dụng 1 phần công trình chính đã xây
dựng xong nếu có thể…
- Kết cấu và hình thức nhà tạm phải phù hợp với tính chất luôn biến động của công
trường;
- Bố trí nhà tạm tuân theo tiêu chuẩn vệ sinh, đảm bảo an toàn sử dụng.
Diện tích nhà tạm cho công nhân làm việc ở công trường: ;
Trong đó:
N1 = Nmax = 82 là số công nhân cao nhất;
fi là định mức nhà tạm tra theo Bảng 5. 1 sách Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng –
TS. Trịnh Quốc Thắng;
Diện tích xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công trường, bao gồm công nhân lao động
trên công trường và những người lao động. Dân số công trường phụ thuộc vào quy mô công
trình, thời gian và địa điểm xây dựng công trình.
Để có thể tính toán, ta chia số người lao động trên công trường thành 5 nhóm:
Nhóm A: Số công nhân trực tiếp làm việc trên công trường:
(số công nhân vào thời điểm cao nhất).
Nhóm B: Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ:
(người).
Với : khi công trường xây dựng các công trình dân dụng hoặc công
trình công nghiệp ở thành phố.
khi công trình xây dựng các công trình công nhiệp ở ngoài thành
phố.
Nhóm C: Số cán bộ kỹ thuật:
(người).
Nhóm D: Số nhân viên hành chính:
(người).
Nhóm E: Số nhân viên phục vụ:
(người).
(người).
Tiêu chuẩn nhu cầu nhà tạm trên công trường:
Bảng 6. 2: Tiêu chuẩn về nhà tạm trên công trường xây dựng (trích từ Bảng 5. 1, Thiết kế
tổng mặt bằng xây dựng – TS. Trịnh Quốc Thắng)
Bảng 2: Bảng định mức nhà tạm
/phòng 10 m2
Diện tích kho bãi:
Lượng vật liệu dự trữ:
P = Q.T
Trong đó:
P: lượng vật liệu dự trữ
Q: lượng vật liệu tiêu thụ lớn nhất trong ngày
T: thời gian dự trữ (lấy chung 5 ngày)
+ Khối lượng thép dự trữ:
Tổng khối lượng thép lớn nhất cho công tác móng: 18 tấn
Khối lượng cốt thép cần thi công trong một ngày: 18/4= 4.5 tấn
Khối lượng thép cần dự trữ: 4.5x5= 22.5 tấn
+ Khối lượng ván khuôn dự trữ:
Khối lượng ván khuôn cần trong một ngày: 600 m2
Khối lượng ván khuôn cần dự trữ: 600x5= 3000 m2
Diện tích kho bãi:
d: lượng vật liệu định mức chưa trên 1 m 2 kho bãi (tra bảng 4.5 trang 98 sách Thiết kế
tổng mặt bằng xây dựng – TS. Trịnh Quốc Thắng)
+ Diện tích bãi gia công kho thép (kho hở, xếp chồng):
(Kho thép có chiều dài đủ lớn để đặt được thép cây L > 11.7m)
Chọn St = 3x15 = 45 m2
+ Diện tích kho ván khuôn
Một tấm ván khuôn kích thước 1250:2500 mm có diện tích 3.125 m2
Với 3000 m2 dự trữ thì cần 1000 tấm ván khuôn
Chiều dày ván khuôn 2.1 cm
Vậy chia ván khuôn thành 10 chồng, mỗi chồng 100 tấm, cao 210 cm
.
: hệ số sử dụng mặt bằng
Chọn Svk= 48 m2
Diện tích bãi gia công và tập kết cốt thép: 5×10 m2
Diện tích bãi gia công và tập kết ván khuôn: 5×10 m2
Vì công trình sử dụng bê tông thương phẩm nên chỉ trữ xi măng phục vụ các hạn mục nhỏ
nên kho xi măng và công cụ sản xuất, thiết bị máy móc lấy: 5×10 m2
Dầm, sàn
Sau khi tháo cốp pha cột ta tiến hành lắp dựng giàn giáo, coppha đáy dầm sàn.
Ở dưới chân giàn giáo ta sẽ sử dụng các thép hộp 50x100x3mm để giữ thế đứng vững chắc và
hệ khung dàn giáo không lún trong quá trình thi công.
Sau khi đã chỉnh sửa các coppha đáy dầm sàn ta sẽ tiến hành lắp coppha thành dầm và lắp đặt
cốt thép.
Đối với dầm: do dầm có kích thước lớn nên ta sẽ tiến hành buộc từng thanh ghép cốt thép
dầm chính trước rồi sau đó mới tới dầm phụ.
Đối với sàn: sau khi đã lắp đặt xong cốt thép dầm chính thì ta tiến hành lắp đặc cốt thép sàn,
cốt thép sàn phải được neo buộc vào cốt thép dầm.
Cốt thép của cả dầm và sàn đều được kê bởi các cục kê sao cho đảm bảo chiều cao lớp bê
tông bảo vệ.
6.2.2. Thi công bê tông
Bê tông được trộn tại công trường hoặc bê tông mua thương phẩm và được vận chuyển đến xe
bơm bê tông có cần.
Đổ bê tông cột
Bê tông sẽ được bơm vào coppha cột bằng xe bơm có cần.
Dùng đầm dùi để đầm bê tông thông qua các lỗ trên ván khuôn sau đó bít các lỗ này lại bằng
các tấm gỗ đã được gia công sẵn.
Do bê tông cột được đổ từ trên xuống nên chân cột rất dễ bị rỗ ở đây nên dung vòi voi để
tránh tình trạng trên.