Professional Documents
Culture Documents
Từ bảng tổ hợp nội lực chọn cặp nội lực nguy hiểm để tính tiết diện cột
- Đối với cột trên: M = 490.43 kNm ; Ntu = - 546.06 (kN)
- Đối với cột dưới: cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh cầu trục
M = 1114.76 kNm; Ntu = -1150.71 kN
- Cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh mái:
M = -855.05 kNm; Ntu = -1171.59 kN
R
Chọn tiết diện cột:
1 1
- Bề dày bản bụng : t w ht 9.6 16mm chọn tw = 12mm.
30 50
- Bề rộng cánh tiết diện chọn theo điều kiện ổn định cột ngoài mặt phẳng khung
1 1
b f H t 267 333mm chọn bf = 320 mm.
12 15
- Chiều dày bản cánh chọn theo điều kiện ổn định cục bộ
1 1
t f b f 9 16mm chọn tf = 16 mm.
20 36
- Tính các đặc trưng hình học của nhánh cầu trục:
Mômen quán tính của tiết diện:
46 1.63 2 20 303
J x1 9015.70cm4
12 12
1 46.83 30 1.63
J y1 2 1.6 30 242 77274.13cm4
12 12
Bán kính quán tính của tiết diện :
J x1 9015.70
rx1 6.82cm
Anh1 193.6
J y1 77274.13
ry1 19.98cm
Anh1 193.60
Độ mảnh của nhánh cầu trục: Giả định khoảng cách các điểm liên kết thanh giằng vào
nhánh cột lnh1=120(cm)
lnh1 120
x1 17.58
r x1 6.82
l 760
y1 y1 38.04
r y1 19.98
Đối với nhánh mái:
- Nhánh mái dùng tổ hợp tiết diện dạng chữ [ gồm thép lưng 16 x 468 và 2 thép
góc L200x16 :
y y
y1 M 2 0.4583 855.05
N nh 2 N 2 1171.59 1462.32(kN )
C C 0.9519 0.9519
- Đối với nhánh cần trục:
Độ mảnh của nhánh:
x1 = 17.58 ; y1 = 38.04
Từ max = max( x1, y1)= y1 = 38.04, tra bảng được min 0.9107
N nh1 1767.75
10.03 R 21kN / cm 2
min Anh1 0.9107 193.6
N nh 2 1462.32
9.03 R 21kN / cm 2
min Anh 2 0.9009 179.76
Kiểm tra ổn định tiết diện đã chọn trong mặt phẳng khung:
Trong mặt phẳng khung, cột dưới làm việc như một thanh tiết diện rỗng chịu nén lệch
tâm. Ta kiểm tra theo hai cặp nội lực nguy hiểm nêu trên:
- Cặp thứ nhất (nhánh cầu trục): M1 = 1114.76 kNm; N1 = -1150.71 kN
M 1 1114.76
e1 0.9688m 96.88cm
N1 1150.71
e e . A . y 96.88 373.36 45.83
m 1 1 d 1 1.9285
1 Jd 859572.79
R 21
td 39.85 1.2603
E 21000
Từ m và , tra phụ lục 5 (sách Ngô Vi Long) tìm được lt 0.3335
Kiểm tra ổn định tổng thể của cột dưới chịu nén lệch tâm trong mặt phẳng khung
theo công thức :
N 1150.71
9.24(kN / cm 2 ) R 21(kN / cm 2 )
lt Ad 0.3335 373.36
M 2 855.05
e2 0.7298m 72.98cm
N 2 1171.59
e e .A . y 72.98 373.36 49.36
m 2 2 d 2 1.5647
2 Jd 859572.79
R 21
td 39.85 1.2603
E 21000
Từ m và ta tra phụ lục 5 tìm được lt 0.3679
Kiểm tra ổn định tổng thể của cột dưới chịu nén lệch tâm trong mặt phẳng khung theo công
thức :
N 1171.59
8.53(kN / cm2 ) R 21(kN / cm 2 )
lt Ad 0.3679 373.36
x2 x x1
y y
x2 x x1
1.4.1. Nối phần cột trên với phần cột dưới – vai cột:
- Thiết kế mối nối hai phần cột : cột trên đặc , cột dưới rỗng và thiết kế vai cột đỡ
dầm cầu chạy.
- Cột trên có tiết diện đối xứng hình chữ I có cấu tạo: hai bản cánh 16x320mm và
bảng bụng 12x468cm, chiều cao tiết diện cột trên ht 500mm
- Cột dưới rỗng gồm 2 nhánh : nhánh mái dạng [ , nhánh cầu chạy dang I , chiều
cao tiết diện toàn cột dưới : hd 1000mm
- Nội lực tính toán mối nối cột (đã chọn từ tiết diện ngay trên vai cột), từ bảng tổ
hợp nội lực, ta có:
M max 63.16kNm, Ntu1 127.47kN
M min 95.38kNm, Ntu 2 243.48kN
Mặt trên của bản bụng được phay nhẵn để bản đậy nhánh cầu trục tựa vào và
truyền lực trực tiếp, không thông qua đường hàn liên kết giữa hai bản.
Ta coi chỉ có bản bụng dầm vai chịu lực. Chiều cao của dầm vai phải lớn hơn hoặc
bằng 1/2 chiều cao tiết diện cột dưới (hdv 0.5hd ) , tức là 500mm, để đảm bảo độ cứng
cho liên kết giữa hai nhánh cột dưới và đủ khả năng chịu lực.
Coi dầm vai như một dầm đơn giản gối lên hai nhánh cột dưới, chịu tải Nnh2 từ
cánh trong cột trên (qua bản K) truyền xuống. Momen trong dầm vai được xác định:
N nh 2 hd 318.74 100
M 7968.5kNcm
4 4
6M 6 7968.5
hbb 33.74cm
R 2 21
Chọn chiều cao dầm vai theo yêu điều kiện đảm bảo độ cứng
hbb 50cm 500mm
Các bản thép đóng vai trò bản cánh cho dầm vai được chọn theo cấu tạo, các đường
hàn liên kết bản cánh với bản bụng cũng được lấy theo cấu tạo.
Các đường hàn liên kết bản bụng dầm vai vào bản lưng nhánh mái cần đủ khả năng
chịu phản lực từ dầm vai truyền vào và bằng Nnh2/2 = 318.74/2=159.37 kN. Phản lực này
do hai đường hàn hai bên bản bụng tham gia chịu lực. Chiều cao đường hàn cần thiết:
N nh 2 159.37
hh 0.152cm
2 hlh Rg 2 0.7 50 15
h
Đường hàn liên kết bản K với bản bụng dầm vai (bốn đường hàn) chịu lực Nnh2
truyền xuống. Tương tự như trên ta chọn theo điều kiện chống gỉ, hh 4mm
Đường hàn liên kết bản bụng dầm vai vào bản bụng nhánh cầu trục (4 đường) sẽ
chịu lực Dmax + Gdcc cùng với phản lực từ dầm vai do Nnh2 gây ra. Chiều cao đường hàn
cần thiết được xác định như sau:
Nnh 2 / 2 Dmax Gdcc 159.37 666.02 740
hh 0.75cm
4hlh Rgh 4 0.7 50 15
Phản lực này truyền vào chân cột thông qua đường hàn góc liên kết giữa dầm đế
và thép góc. Giả thiết chiều cao đường hàn sống hs = 12mm, chiều dài đường hàn sống và
đường hàn mép được xác định như sau:
βh.Rgh = 0.7x1800 = 12.6 kN/cm2 = (β.Rg)min
N 2 dd bg ag 630.7 (20 4.87)
lhs 31.56cm
bg hs ( .Rg ) min 20 1.2 12.6
N 2 dd ag 630.7 4.87)
lhm 12.19cm
g hm ( .Rg ) min 20 112.6
Trong đó : bg 200mm 20cm là bề rộng cánh thép góc
a g 4.87cm là khoảng cách từ trọng tâm nhánh mái đến đường hàn sống thép góc
Chọn dầm đế có tiết diện 350x10 cm
Hình 1.4 Chi tiết chân cột
6 6
Agh 2h hhlh 2 0.7 1.4 35 68.6(cm2 )
Cường độ của đường hàn được kiểm tra theo công thức :
2 2
M Q 2
4772.04 427.79
2
td 13.46kN / cm 15(kN / cm )
2 2
Wgh 400.17 68.6
Agh
Sườn đủ khả năng chịu lực