Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
___________________
Hà Nội, 05/07/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
MỤC LỤC
NHÓM 5
Lớp: 60CDE i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE iv
MỤC LỤC HÌNH VẼ
NHÓM 5
Lớp: 60CDE v
Hình 5-30. Mặt bằng trụ P21......................................................................................49
Hình 5-31. Mặt cắt ngang dầm chủ.............................................................................54
Hình 5-32. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương dọc cầu........................56
Hình 5-33. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương ngang cầu....................57
Hình 5-34. Cấu tạo tháp cầu.......................................................................................59
Hình 5-35. Cấu tạo tháp cầu.......................................................................................59
Hình 5-36. Sơ đồ dánh số dây văng............................................................................60
Hình 5-37. Sơ đồ xếp tải trọng bánh xe.......................................................................61
Hình 5-38. Cấu tạo mố A1..........................................................................................66
Hình 5-39. Đường ảnh hưởng áp lực trụ P19 ở giai đoạn 2.......................................74
Hình 5-40. Đường ảnh hưởng áp lực trụ P1 ở giai đoạn 3.........................................75
Hình 5-41. Xếp xe tải thiết kế và tải trọng làn............................................................75
Hình 5-42. Xếp xe tải 2 trục........................................................................................76
Hình 5-43. Xếp 2 xe tải cách nhau 15 m và tải trong làn............................................76
Hình 5-44. Mặt bằng bố trí cọc cho móng tháp P19...................................................77
NHÓM 5
Lớp: 60CDE vi
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE vii
Bảng 5-28. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài................................................76
Bảng 5-29. Số cọc tính toán cho tháp P19,P20...........................................................76
Bảng 5-18. Tổ hợp tải trọng tác dụng dưới dáy đài....................................................77
Bảng 5-19. Số cọc tính toán pương án I......................................................................78
Bảng 7-1. Thống kê các kích thước...........................................................................101
Bảng 7-2. Thống kê các kích thước...........................................................................103
Bảng 7-1. Thống kê các kích thước...........................................................................104
Bảng 7-1. Tổng mức đầu tư.......................................................................................106
NHÓM 5
Lớp: 60CDE viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 MỞ ĐẦU
Thành phố H là một trung tâm kinh tế, chính trị của khu vực. Tuyến đường A
nối trung tâm thành phố H và khu đô thị LB đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới
giao thông của thành phố. Cầu CL bắc qua sông H là một công trình quan trọng trên
tuyến đường không những đảm bảo lưu lượng giao thông qua lại thành phố và khu đô
thị còn đóng vai trò như cửa ngõ của thành phố kết nối với các khu vực phía bắc.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 1
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 2
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 3
bằng phẳng, khí hậu đồng bằng Bắc Bộ đã biểu hiện trên một số nét riêng so với các
vùng khác của miền.
2.4.3. Mưa
Lượng mưa phân bố khá đông đều. Trên đại bộ phận khu vực lượng mưa
trung bình năm là 1600mm - 1800mm với số ngày mưa trung bình 125 ngày.
Mưa kéo dài 5 tháng, từ tháng VI đến tháng X. Trong mùa mưa tập trung tới
80% lượng nước mưa toàn năm. Lượng mưa tăng dần từ đầu tới giữa mùa, đạt cực đại
vào tháng VIII, tháng VIII với lượng mưa trung bình xấp xỉ 400mm. Các tháng VI, IX
cũng có lượng mưa trung bình xấp xỉ 150mm.
7 tháng còn lại từ tháng XI đến tháng V năm sau thuộc về mùa ít mưa. Những
tháng đầu mùa đông là thời kỳ ít mưa nhất. Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng XI
hoặc tháng III với lượng mưa 20mm – 38mm và 10 - 17 ngày mưa. Nửa cuối mùa
đông là thời kỳ mưa phùn ẩm ướt. Tuy lượng mưa tăng không nhiều so với đầu mùa
đông nhưng số ngày mưa thì nhiều hơn rõ rệt 10 – 15 ngày mỗi tháng.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 4
2.4.4. Độ ẩm, nắng
Độ ẩm trung bình năm là 80%. Thời kỳ ẩm ướt nhất là các tháng cuối mùa
đông và đầu mùa xuân, độ ẩm trung bình đạt tới 85% - 90%. Thời kỳ khô nhất là
những tháng đầu mùa đông (tháng XI, XII, I). Trong đó tháng cực tiểu là tháng I có độ
ẩm trung bình 60%.
Tổng số giờ nắng trung bình toàn năng vào khoảng 1400 – 1700 giờ nắng.
Nói chung, suốt mùa hè đều nắng nhiều, mỗi tháng có trên 200 giờ nắng. Tháng nhiều
giờ nắng nhất là tháng VI với tổng số giờ nắng trung bình khoảng 260 giờ.
Nhìn chung, khí hậu khu vực này tương đối ôn hòa, không xảy ra nhiệt độ
quá thấp trong mùa đông đồng thời cũng ít gặp những ngày thời tiết khô nóng. Tuy
nhiên, sự biến động trong chế độ mưa cũng là nguyên nhân gây úng hạn, ảnh hưởng
đến sản xuất nông nghiệp.
2.4.5. Gió
Mùa đông, gió thường thổi theo hướng Bắc và Đông bắc. Mùa hè, gió thổi
theo hướng Nam hoặc Đông Nam. Tốc độ gió cao nhất vào mùa hè, khi có giông bão
có thể lên tới 35m/s – 45m/s. Mùa đông, khi có gió mùa tràn về, gió giật lên tới 20
m/s.
2.5.2. Điều kiện thủy văn sông và khu vực dự kiến xây dựng cầu
Trong suốt thời gián khảo sát tại khu vực nghiên cứu, mực nước sông thay
đổi ít. Mùa mưa từ tháng V đến tháng X, mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
Trong mùa khô, mực nước sông ít thay đổi và dòng chảy chậm. Mùa mưa, mực nước
thay đổi mạnh.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 5
Vùng cửa sông hệ thống sông H có chế độ bán nhật triều không đều. Số ngày
nhật triều trong tháng hầu như không đáng kể. Hàng ngày có hai lần triều lên và hai
lần triều xuống với chênh lệch rõ rệt mực nước của hai kỳ nước ròng. Tại vùng cửa
sông chế độ triều biến thiên phức tạp, vì vậy có sự chênh lệch triều rõ rệt. Độ lớn triều
trong kỳ nước cường là 2,0 - 3,0m, thuộc loại lớn tại Việt Nam. Trong kỳ nước kém,
triều vẫn lên xuống khá mạnh, độ lớn triều có thể tới 1,0 - 2,0m.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 6
CHƯƠNG 3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KỸ
THUẬT
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 7
3.2.4. Mặt cắt ngang cầu
3.2.4.1.Mặt cắt ngang cầu
Mặt cắt ngang cần tuân thủ các nguyên tắc thiết kế sau:
Mặt cắt ngang phải phù hợp với mặt cắt ngang tuyến đường trong quy hoạch
GTVT của thành phố.
Mặt cắt ngang cần thả mãn yêu cầu về quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật với cấp
đường thiết kế.
Các yếu tố mặt cắt ngang cần bố trí hài hòa, đảm bảo phù hợp các công trình
2 bên tuyến, thuận tiện bố trí các công trình phục vụ trên tuyến và các khu đô thị.
Phù hợp với các quy hoạch khu vực tuyến đi qua.
Mặt cắt ngang cầu CL (phần khai thác) rộng 13m bao gồm các thành phần
sau:
2 làn xe cơ giới: 2x4.50m = 9.00m
2 làn người đi bộ: 2x1.50m = 3.00m
Lan can hai bên: 2x0.50m = 1.00m
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 8
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 9
Bề rộng khung vây thi công móng, thông thường rộng hơn bệ móng tối thiểu
2x1.5m. Bề rộng bệ móng dự kiến đối với nhịp có khẩu độ >110m thường lớn hơn
15m (trên phương dọc cầu B2).
Do vậy khẩu độ nhịp cần thiết tối thiểu được xác định như sau:
B = B0 + 2*B1 +2*(1.5 + B2/2)
B = 80 + 2*9 + 2*(1.5 + 15/2) = 146m
4.2.2. Thỏa mãn trong khi khai thác
Ngoài việc thoả mãn tĩnh không ngang L>80m theo qui định đối với sông
thông thuyền cấp đặc biệt, theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05 thì cần xem xét
thêm một số vấn đề như: khẩu độ nhịp thông thuyền nên lấy lớn hơn chiều dài đoàn
tầu trên 2 lần hoặc khoảng cách từ tim trụ đến mép luồng thông thuyền nên lớn hơn bề
rộng trụ (tại bệ trụ sẽ có kích thước lớn nhất) trên 2 lần, sẽ giảm đáng kể nguy cơ va
tầu.
4.2.3. Tính đơn giản trong thi công kết cấu phần dưới
Lựa chọn chiều dài nhịp hợp lý để kết cấu phần dưới ít bị bất lơi nhất , hơn
nữa là quá trình thi công kết phần dưới ít gặp khó khăn . Khi gặp điều kiện sông sâu
cần tăng chiều dài nhịp chính để đưa kết cấu trụ , tháp cầu vào gần bờ để thi công được
rễ ràng.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 10
4.4.2. Phương án dầm Super T BTCT DƯL khẩu độ 40m
Cầu dẫn sử dụng nhịp dầm BTCT DƯL super-T khẩu độ 38,3m. Mặt cắt
ngang cầu bố trí 7 phiến dầm, chiều cao dầm 1,75m, các phiến dầm đặt cách nhau
2,246m. Các nhịp dầm được nối liên tục nhiệt mỗi liên 4 nhịp
Mỗi phiến dầm super-T căng dự ứng lực trước bố trí 42 tao cáp loại
15.2mm..Cấu tạo đầu dầm được nghiên cứu tính toán đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
đặc biệt là vấn đề khống chế nứt.
Bản mặt cầu BTCT dày tối thiểu 20cm được đổ tại chỗ.
Ưu điểm: Công nghệ thi công đơn giản, dễ đảm bảo chất lượng, thời gian thi
công nhanh và giá thành thấp đặc biệt đối với cầu nhiều nhịp. Tính thẩm mỹ tốt hơn
phương án dầm I. Mặt cầu tương đối êm thuận do đã sử dụng bản liên tục nhiệt.
Nhược điểm : Tính liền khối, tính thẩm mỹ tuy kém hơn phương án dầm hộp
nhưng trong điều kiện cụ thể của dự án là có thể chấp nhận được.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 11
Loại 1 : D1,5m sử dụng cho mố.
Loại 2 : D2,0m sử dụng cho trụ.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 12
Bê tông nhựa hạt mịn 70 mm.
Lớp phòng nước 4 mm.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 13
Gối cầu bằng cao su cho cầu dẫn, gối chậu cho cầu chính.
Lan can cầu bằng bê tông và thép ống.
Lớp phủ mặt cầu:
Bê tông nhựa hạt mịn 70 mm.
Lớp phòng nước 4 mm.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 14
Bê tông nhựa hạt mịn 70 mm.
Lớp phòng nước 4 mm.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 15
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ VÀ TÍNH SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 16
Concrete
f'c=45MPa
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 17
1.5% 1.5%
2% 2%
B
A
l ç bè t r ?c ¸ p l ç bè t r ?c ¸ p
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 18
Hình 5-5. Mặt cắt giữa dầm
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 19
D170
LZM7-55
D230
D120
D76
P ES 7-55
19 19
46
17 8
5.1.1.2.Cầu dẫn
Chiều dài: 40 m.
Chiều cao: 1750 mm.
Bản mặt cầu đổ tại chỗ, dày 200mm
Cầu dẫn sử dụng dầm super T chiều cao không đổi có tiết diện như hình vẽ:
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 20
5.1.1.3.Cấu tạo mố trụ cầu
Mố: Mố chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan nhồi đường
kính D = 1.5m .
Bản quá độ: Hay bản giảm tải có tác dụng làm tăng dần độ cứng nền đường
khi vào cầu, tạo điều kiện cho xe chạy êm thuận, giảm tải cho mố khi hoạt tải đứng
trên lăng thể phá hoại. Bản quá độ bằng BTCT dày 30cm, dài 6.0m. Bản quá độ được
đặt nghiêng, một đầu gối lên vai kê, một đầu gối lên dầm kê bằng BTCT, được thi
công bằng phương pháp đổ tại chỗ, đổ thành tấm cách tường cánh của mố 5 cm.
Trụ dẫn: Trụ đặc, BTCT, đặt trên móng cọc khoan nhồi, sử dụng cọc đường
kính D= 1.5 m cho trụ dẫn.
Trụ chuyển tiếp và trụ vòm chính P20 đến P25: Sử dụng loại trụ thân cột
BTCT, gồm hai cột đường kính 3m. Bệ trụ cao 3.5m, theo phương dọc cầu rộng 22 m,
theo phương ngang cầu rộng 34m. Đặt trên 24 cọc khoan nhồi đường kính 2.0m.
i=10%
1:
1
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 21
Hình 5-11. Cấu tạo trụ chính P21
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 22
Vthép = n.A.L = 2x0.12x162.236 = 39.09 m3
Pthép = 39.09x78.5 = 3068.14 KN
Khối lượng bê tông vòm chủ
Vbt = n.A.L = 2x4.58 x162.236 = 1486.10 m3
Pbt = 1486.10x24 = 35666.4KN
Khối lượng bê tông dầm ngang :
Vdn = nxV1dam = 27x(1.48x2.1+1.30x1.1+1.13x6.30)x2 = 629.48 m3
Pdn= 629.48 x 24 = 15107.52 KN
Khối lượng dầm dọc biên:
Vdd = nxV1dam = 2x1.005x(150-27x1.3)= 230.95 m3
Pdd= 230.95x24 = 5542.78 KN
Khối lượng của phần đường mở rộng để đi lại tu sửa:
Pmr= 4x150x24 = 7200 KN
Khối lượng bản mặt cầu đổ tại chỗ :
VBMC = 16 x 0.1 x 150 = 240.0 m3
PBMC= 240.0 x 24 = 5760 KN
Khối lượng bản lắp ghép :
Vdầmbản = 16 x 0.305 x (150-27x0.7) = 639.77 m3
Pdầmbản= 639.77 x 24 = 15354.43 KN
Thép giăng ngang:
Pthép= 337 KN
Bê tông giằng ngang :
Pbt=3604KN
Cáp giằng ngang, chọn 8 bó, mối bó gòm 20 tao 15.2mm, diện tích danh định
140 mm2.
Vgiằng ngang = 150x8x20x140x10-6 = 3.36 m3.
Pgiằng ngang = 3.36x78.5 = 263.76 KN.
Dây treo, chọn sơ bộ gồm 30 tao 15.2, diện tích danh định 140 mm2.
Vdây treo = 1346.518x30x140x10-6 = 5.66 m3
Pdây treo = 5.66 x 78.5 = 444.31 KN
Khối lượng bê tông nhịp chính: 81035.13 KN
Khối lượng thép vòm: 3405.41 KN
Khối lượng cáp: 708.07 KN
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 23
b. Khối lượng cầu dẫn supper T
Thể tích dầm super T phần cầu dẫn:
V cd =7 x 0.628 x 40 x 41=7209.44 m3
Thể tích của dầm ngang:
V dn=0.25 x 1.5 x 1.5 x 6 x 2 x 41=276.75 m 3
Thể tích bản:
V b =41 x 40 x 16 x 0.2=5248 m3
Thể tích của tấm đúc sẵn:
V b =41 x 36 x 0.82 x 0.05 x 7=423.61 m3
Thể tích bê tông phần nhịp cầu dẫn:
V nhịp cầu dẫn=V dc +V dn +V b +V t
¿ 7209.44+276.75+5248+ 423.61=13157.80 T
c. Phần lớp phủ mặt cầu
Lớp phủ mặt cầu dày 4mm trên toàn bộ mặt cầu:
V cd =0.04 x 15 x 2404.7=1246.95 m3
Lớp phủ mặt cầu dày 70mm trên toàn bộ mặt cầu:
V cd =0.070 x 15 x 2404.7=1246.95 m 3
d. Lan can
Thể tích bê tông lan can:
V lc =2 x A lancan xL
V lc =2 x 0.25 x 2404.7=412.325 m3
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 24
A0 294 13.62 12.56 94.2 414.38
Trụ Chiều cao (m) Xà mũ (m3) Thân trụ (m3) Bệ trụ (m3) Tổng (m3)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 25
P29 35.26 56.55 317.34 225.00 598.89
P30 33.45 56.55 301.05 225.00 582.60
P31 28.67 56.55 258.03 225.00 539.58
P32 27.04 56.55 243.36 225.00 524.91
P33 26.54 56.55 238.86 225.00 520.41
P34 24.91 56.55 224.19 225.00 505.74
P35 25.13 56.55 226.17 225.00 507.72
P36 19.14 56.55 172.26 225.00 453.81
P37 17.52 56.55 157.68 225.00 439.23
P38 19.78 56.55 178.02 225.00 459.57
P39 18.16 56.55 163.44 225.00 444.99
P40 14.10 56.55 126.90 225.00 408.45
P41 12.47 56.55 112.23 225.00 393.78
P42 11.87 56.55 106.83 225.00 388.38
P43 10.24 56.55 92.16 225.00 373.71
P44 8.57 56.55 77.13 225.00 358.68
P45 6.98 56.55 62.82 225.00 344.37
Tổng 41380.74
Vậy tổng khối lượng bê tông trụ là : V= 41380.74 m3.
Pn=0.8 x φx ¿ )
(
(5-3)
Với :
- : hệ số sức kháng, = 0.75 (5.5.4.2.1 - 22TCN 272-05).
- Ac : Diện tích nguyên của bê tông (m2).
- fc: Cường độ chịu nén của bê tông ở 28 ngày, fc = 30000 (KN/m2).
- fy: giới hạn chảy của thép chịu lực, fy = 400000( KN/m2).
- As : Diện tích cốt thép chịu lực (m2).
Với cọc D = 1.5m:
Chọn sơ bộ: 24 36
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 26
24×π×(36×10-3 ) 2
- As = 4 =0.023 m2
π×1.52
- Ac = 4 =1.767 m2
As
=1.31%
- 1.5 = A c > 0.8
( Hàm lượng cốt thép thoả mãn điều 5.13.4.5.2 22 - 22TCN 272-05).
c
PVL = 0.75x0.8x[0.85x3000x(1.767- 0.023)+40000x0.023] = 3222.6 (T)
Với cọc D = 2m:
Chọn sơ bộ: 50 36
50 (36 103 )2
- As = 4 =0.05 m2
22
AC =
- 4 = 3.142 m2
As
1 1.65%
- Ac > 0.8
c
PVL = 0.75x0.8x[0.85x30000x(3.142 - 0.05)+400000x0.05] = 5950.2 (T)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 27
- Ap: diện tích tiết diện mũi cọc (mm2)
- As: diện tích tiết diện thân cọc (mm2)
-
: hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc theo bảng 10.5.5-
qp
322TCN 272-05.
-
: hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc theo bảng 10.5.5-
qs
322TCN 272-05.
Bảng 5-4. Hệ số sức kháng
Đ Thành phần Phương pháp tính Hệ số
ịa chất sức kháng sức kháng
Đ Sức kháng Phương pháp α 0.65
ất sét bên
Sức kháng Reese &O’Neil, 1988 0.55
mũi
C Sức kháng AASHTO 2010 0.55
át bên
Sức kháng AASHTO 2010 0.50
mũi
Đ Sức kháng Carter& Kulhawy, 1988 0.55
á bên Horvath & Kenny, 1979 0.65
Sức kháng Hiệp hội địa kỹ thuật 0.5
mũi Canada, 1985
Sức kháng thân cọc :
Sức kháng thân cọc trong đất dính xác định theo phương pháp α :
q s=αx S u
(
(5-5)
Trong đó :
- α : hệ số dính bám xác định theo Su
- Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình(MPa)
Bảng 5-5. Hệ số dính bám theo Su (Reese và O’Neil 1988)
Su (MPa) α
< 0.2 0.55
0.2-0.3 0.49
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 28
0.3-0.4 0.42
0.4-0.5 0.38
0.5-0.6 0.35
0.6-0.7 0.33
0.7-0.8 0.32
0.8-0.9 0.31
>0.9 Treat as rock
Sức kháng thân cọc trong đất rời có thể xác định theo bảng
Bảng 5-6. Phương pháp xác định sức kháng thân cọc
Phương pháp Mô tả
Touma và Reese (1974) qs= kxσ’vxtan(φf)<0.24MPa
k=0.7 với Db≤7500mm
k=0.6 với 7500mm<Db≤12000m
k=0.5 với Db>12000m
Meyerhof (1976) qs=0.00096N
Quiros và Reese (1977) Qs=0.0025N < 0.19 MPa
Reese và Wright (1977) Với N≤53, qs=0.0028N
Với 53<N≤100,
qs=0.00021(N-53)+0.15
Reese và O’Neil (1988) qs= βxσ’v≤0.19 MPa với 0.25≤β≤1.2
β=1.5-7.7x10-3x√ z
Trong tính toán sử dụng công thức theo phương pháp α trong đất dính và sử
dụng công thức của Reese và Wright trong đất rời. Khi tính toán ta tính theo các lớp
địa chất ở lỗ khoan đầu tiên:
- Lớp 1:N=1
Su = 0.003 x 1 = 0.003 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.003 = 0.00165 Mpa
- Lớp 2: Sét pha N=10
Su = 0.003 x 10 = 0.03 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.03 = 0.0165 Mpa
- Lớp 3: Cát pha N=15 ( N 53)
qS = 0.0028 x N = 0.0028 x 15 = 0.042(Mpa)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 29
- Lớp4: Sét nửa cứng N=25
Su = 0.003 x 25 = 0,075 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.075 = 0.041 Mpa
- Lớp 5: Sét cứng N=35(N<53)
Su = 0.003 x 35 = 0,105 Mpa; α = 0.55
qs = 0.55 x 0.105 = 0.058 Mpa
- Lớp6 :Sỏi sạn N=50
qS = 0.0028 x N = 0.0028 x 50 = 0.14 (Mpa)
- Lớp 7 :Đá N=65
qS = 0.00021.(N – 53) + 0.15=0.15 (Mpa)
Sức kháng mũi cọc :
Sức kháng mũi cọc trong đất dính có thể tính như sau :
q p=N c x Su
(
(5-6)
Với Nc=6[1+0.2(Z/D)] ≤ 9
Trong đó :
- Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa).
- D : đường kính cọc (mm)
- Z : độ xuyên cọc khoan (mm)
Sức kháng mũi cọc trong đất rời có thể được tính như sau :
Bảng 5-7. Phương pháp xác định sức kháng mũi cọc đất rời
Phương pháp Mô tả
Touma và Reese (1974) Rời: qs= 0
Chặt vừa: qs =1.5/k
Rất chặt: qs=3.8/k
k=0.5 với Db≤500mm
k=0.6Dp với Dp≥500mm
chỉ dùng khi Db>10D
Meyerhof (1976) 0.013 x N corr x D b
q p= <0.13 N corr đối
Dp
với cát và <0.096Ncorr với bùn không
dẻo
Reese và Wright (1977) qp=0.064N với N ≤60
qp=3.8 với N>60
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 30
Reese và O’Neil (1988) qp=0.057N với N ≤75
qp=4.3 với N>75
Lớp đất ở mũi cọc là đá (N=65) nên trong tính toán sử dụng công thức của
Reese và Wright, 1977 là :
qp=0.064N đối với N≤60
qp=3.8 đối với N>60
Do cọc hạ sâu trong nền đá có N=65 nên theo Reese và Wright, 1977 ta có :
qp =3.8 (Mpa)
Từ kết quả tính toán trên chọn sức chịu tải của cọc D=1.5m tại mố A0:
[P]A0 = Min (Pr , Qr ) = Min (3222.6 ; 810.10) = 801.10 (T)
5.1.3.4.Tính toán sưc chịu tải cho các cọc ở các mố trụ
Bảng 5-10.Bảng thống kê sức chịu tải cọc phương án I
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 31
Sức
Chiều dài cọc
Mố, chịu tải
STT
trụ của cọc
l1 l2 l3 l4 l5 l6 l7 Tổng
(KN)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 32
32 P31 18.1 0.0 23.9 0.0 16.1 7.1 4.6 70.0 8470.0
33 P32 18.4 0.0 22.3 0.0 21.5 3.6 4.0 70.0 8378.0
34 P33 18.0 0.0 22.1 0.0 20.1 2.2 6.4 70.0 8387.0
35 P34 18.0 0.0 22.8 0.0 20.7 1.2 6.1 70.0 8389.0
36 P35 16.0 0.0 21.1 0.0 23.7 0.0 6.0 70.0 8389.0
37 P36 16.6 0.0 22.9 0.0 20.1 0.0 8.8 70.0 8378.0
38 P37 16.5 0.0 21.1 0.0 20.8 0.0 10.4 70.0 8393.0
39 P38 16.8 0.0 17.1 2.2 20.6 1.7 9.1 70.0 8326.0
40 P39 16.5 0.0 15.9 5.3 18.2 1.9 9.6 70.0 8292.0
41 P40 16.7 0.0 16.3 6.2 15.6 2.4 11.5 70.0 8370.0
42 P41 14.9 0.0 18.1 7.3 15.6 2.4 10.9 70.0 8378.0
43 P42 13.5 0.0 19.0 9.2 14.9 0.0 12.3 70.0 8369.0
44 P43 13.6 0.0 19.1 9.0 16.8 0.0 10.4 70.0 8360.0
45 P44 12.9 0.0 20.6 7.2 22.2 0.0 6.0 70.0 8305.0
46 P45 12.6 0.0 20.5 6.2 24.7 0.0 4.8 70.0 8310.0
47 A1 14.6 0.0 17.6 7.6 24.8 0.0 5.4 70.0 8301.0
5.1.4. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố A0
5.1.4.1.Tải trọng tác dụng lên mố A0
Tải trọng thường xuyên (DC,DW)
Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp:
Trọng lượng bản thân mố:
PMố = 24 x VMố = 24 x 414.38 = 9945.12 KN
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu, lớp phủ, lan
can):
Trọng lượng hệ dầm mặt cầu (dầm SUPER T + bản đúc sẵn + dầm ngang):
gdầm =7 x 0.760 x 24 = 115.75 KN/m
Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu:
gbản = 0.2 x 16 x 24 = 76.8 KN/m
Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
Trọng lượng lan can:
glan can = 2 x 0.25 x 24 = 12.00 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 33
Gl í p phñ
G
dÇm, l an c an, b¶n
4000
t t Lµn 9.3
0.785
0.893
1
4000
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 34
110 110
120
t t Lµn 9.3
0.97
1
4000
n c =β x
P (
R (5-8)
Trong đó:
nc : Là số cọc cần thiết.
β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố vì
mố cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp mố còn chịu áp lực của phần đất
đắp sau mố, tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
R : Sức chịu tải tính toán của cọc.
Bảng 5-12. Số lượng cọc mố A0
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 35
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 2.00 20524.55 8011.00 5.12 6
Vậy kiến nghị dùng 6 cọc khoan nhồi D = 1.5m, L = 75m bố trí ngàm vào đài
1m.
5.1.5. Xác định số lượng cọc khoan nhồi tại trụ cầu dẫn P1
5.1.5.1.Tải trọng tác dụng lên trụ P1
Tải trọng thường xuyên: (DC , DW):
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp
Trọng lượng bản thân trụ:
Ptrụ = 24 x Vtrụ = 24 x 348.06 = 8353.44 KN
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu, lớp phủ, lan
can):
Trọng lượng hệ dầm mặt cầu (dầm SUPER T + bản đúc sẵn + dầm ngang):
gdầm =7 x 0.68 x 24 = 115.75 KN/m
Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu:
gbản = 0.2 x 16 x 24 = 76.8 KN/m
Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 36
Trọng lượng lan can:
glan can = 2 x 0.25 x 24 = 12 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
Gl í p phñ
G
dÇm, l an c an, b¶n
1
4000 4000
t t Lµn 9.3
0.893
0.893
1
4000 4000
ℑ (
¿=n . m. 1+( 100 )
. ( Pi . yi ) + n .m . Plàn . w
(5-8)
Trong đó:
- n : Số làn xe, n = 4.
- m: Hệ số làn xe, m = 0.65.
IM
- IM : Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ 100 ) = 1.
- Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
- w: Diện tích đường ảnh hưởng.
LL(Xe tải) = 4x0.65x1x(1x145+0.891x145+0.891x35) + 4x0.65x9.3x40
= 1746.30 KN
+ Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 37
110 110
120
t t Lµn 9.3
0.97
1
4000 4000
Hình 5-18. Sơ đồ xếp tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn
LL(Xe 2 trục) = 4x0.65x1x(1x110+0.97x110) + 4x0.65x9.3x40 = 1516.12 KN
+ Trường hợp: 90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15m và
tải trọng làn thiết kế:
145 145 35 145 145 35
430 430 430 430
TT LÀN
0.518
0.41
0.625
0.785
0.892
1
4000 4000
Hình 5-19. Sơ đồ xếp 2 xe tải cách nhau 15m và tải trọng làn
LL(2 xe tải) = 0.9x{4x0.65x1x[145x(0.893+1+0.518+0.41)+35x(0.625+0.785)]
+ 4x0.65x9.3x40} = 1943.12 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 1943.12 KN
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Bảng 5-13. Tổng hợp tải trọng dưới trụ P1
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực DC DW LL
(γ = Cường độ I
(γ = 1.5) (γ = 1.75)
1.25)
16535.4
P (KN) 1012.40 1943.12 25588.33
4
PĐáy đài = 25588.33 KN
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 38
Bảng 5-14. Số lượng cọc trụ P1
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 1.50 25588.33 8023 4.78 6
Kiến nghị dùng 6 cọc khoan nhồi D=1.5m, L = 75m bố trí ngàm vào đài 1m.
5.1.6. Xác định số lượng cọc khoan nhồi của trụ chuyển tiếp P20
5.1.6.1.Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P20
Tải trọng thường xuyên (DC, DW)
Gồm trọng lượng bản thân trụ và trọng lượng kết cấu nhịp:
+ Trọng lượng bản thân trụ:
Ptrụ = 24 x Vtrụ = 24 x 3276.25 = 78630KN
+ Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, kết cấu bản mặt cầu, lớp phủ,
lan can):
- Trọng lượng hệ dầm mặt cầu (dầm SUPER T + bản đúc sẵn + dầm ngang):
gdầm =7 x 0.69 x 24 = 115.75KN/m
- Trọng lượng kết cấu bản mặt cầu:
gbản = 0.2 x 16 x 24 = 76.8KN/m
- Trọng lượng vòm biên quy về tải phân bố:
gvòm = (81035.13 + 3405.41+ 708.07)/150
= 567.65 KN/m
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 39
- Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
- Trọng lượng lan can, giải phân cách:
glan can = 2 x 0.25x 24 = 12 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
Glí p phñ
Gla n ca n
G dÇm, b¶ n
1
40000 150000
TT LÀN
0.971
0.942
1
40000 150000
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 40
Pi , yi : Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
w: Diện tích đường ảnh hưởng.
LL(Xe tải) = 4x0.65x1x(1x145+0.971x145+0.942x35) + 4x0.65x9.3x95
= 3125.9 KN
+ Trường hợp: Xe 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế
110 110
1.2
TT LÀN 0.992
1
40000 150000
TT LÀN
0.785
0.813
0.842
0.971
0.942
1
40000 150000
Hình 5-24. Xếp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15 m và tải trọng làn
LL(2 xe tải) =0.9x{4x0.65x1x[145x(1+0.971+0.842+0.81)+35x(0.942+0.785)]
+ 4x0.65x9.3x95} = 3438.11 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 3438.11 KN
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Bảng 5-15. Số lượng cọc trụ P20
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực DC DW LL
(γ = Cường độ I
(γ = 1.5) (γ = 1.75)
1.25)
P (KN) 126194 2404.45 3438.11 167365.87
Vậy: PĐáy đài = 167365.87 (KN)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 41
5.1.6.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P20
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 2.0m, L = 75m, sức chịu tải R = 1415 (T)
cho trụ P20
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
P
nc = R
+ nc : Là số cọc cần thiết.
+ β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố
vì mố cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp mố còn chịu áp lực của phần
đất đắp sau mố, tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
+ P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
+ R : Sức chịu tải tính toán của cọc.
Bảng 5-16. Số lượng cọc trụ P20
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 1.50 167365.87 1415 17.73 18
Vậy kiến nghị dùng 18 cọc khoan nhồi D = 2.0m, L = 75m bố trí ngàm vào
đài 1m.
5.1.7. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ chính P21
5.1.7.1.Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P21
Tải trọng thường xuyên (DC, DW)
Trọng lượng bản thân trụ
Ptrụ = 24 x Vtrụ = 24 x 3990.25 = 95766 KN
Trọng lượng vòm biên quy về tải phân bố:
gvòm = (81035.13 + 3405.41+ 708.07)/150
= 567.65 KN/m
Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074 x 15.0 x 22.5 = 24.97 KN/m
Trọng lượng lan can, giải phân cách:
glan can = 2 x 0.25x 24 = 12 KN/m
Vẽ đường ảnh hưởng áp lực gối:
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 42
G lop phu
G lan can
G vom
1
150000 150000
4.3 4.3
G lan
0.971
0.971
1
150000 150000
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 43
110 110
1.2
G lan
0.992
1
150000 150000
G lan
0.814
0.842
0.971
0.971
0.87
1
150000 150000
Hình 5-28. Xếp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15 m và tải trọng làn
LL(2 xe tải) =0.9x{4x0.65x1x[145x(0.971+1+0.871+0.842)+35x(0.971+0.814)]
+ 4x0.65x9.3x150} = 4660.47 KN
Vậy: LL = max(LL(Xe tải) , LL(Xe 2 trục) , LL(2 xe tải)) = 4660.47 KN.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài
Bảng 5-17. Tổng tải trọng tính toán đươi đáy đài
Trạng thái
Nguyên nhân
giới hạn
Nội lực
DC DW LL
Cường độ I
(γ = 1.25) (γ = 1.5) (γ = 1.75)
P (KN) 182713 3796.50 4660.47 242241.82
Vậy: PĐáy đài =242241.82 (KN)
5.1.7.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P21
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 2.0m, L = 77m, sức chịu tải R =
1558.8(T) cho trụ P21
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
P
nc = R
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 44
+ nc : Là số cọc cần thiết.
+ β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố
vì mố cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp mố còn chịu áp lực của phần
đất đắp sau mố, tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
+ P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
+ R : Sức chịu tải tính toán của cọc
Bảng 5-18. Số cọc chọn của trụ P21
Số cọc tính Số cọc
Mố β P (KN) R (KN)
toán chọn
A0 1.50 242241.82 15588 23.31 24
Vậy kiến nghị dùng 24 cọc khoan nhồi D = 2.0m, L = 77m bố trí ngàm vào
đài 1m.
5.1.8. Xác định số cọc khoan nhồi cho các mố, trụ, tháp còn lại
5.1.8.1.Xác định tải trọng tác dụng
Tương tự với các mố, trụ đã tính vừa tính ở trên ta tiến hành tính toán, kết
quả thu được ở bảng sau:
Bảng 5-19. Tổ hợp tải trọng tác dụng dưới dáy đài
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 45
Nội lực
TTGH cường
SST Mố, trụ
DC DW độ 1
LL (γ=1.75)
(γ=1.25) (γ=1.5)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 46
37 P36 19073.44 1012.40 1943.10 28760.83
38 P37 18723.52 1012.40 1943.10 28323.43
39 P38 19211.68 1012.40 1943.10 28933.63
40 P39 18861.76 1012.40 1943.10 28496.23
41 P40 17984.80 1012.40 1943.10 27400.03
42 P41 17632.72 1012.40 1943.10 26959.93
43 P42 17503.12 1012.40 1943.10 26797.93
44 P43 17151.04 1012.40 1943.10 26357.83
45 P44 16790.32 1012.40 1943.10 25906.93
46 P45 16446.88 1012.40 1943.10 25477.63
47 A1 14347.64 506.20 1268.69 20914.06
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 47
22 P21 1.5 242241.82 15588.00 23.31 24
23 P22 1.5 242241.82 15436.00 23.54 24
24 P23 1.5 242241.82 15427.00 23.55 24
25 P24 1.5 242241.82 15436.90 23.54 24
26 P25 1.5 167365.87 14156.90 17.73 18
27 P26 1.5 33450.73 8632.00 5.81 6
28 P27 1.5 33007.93 8632.00 5.74 6
29 P28 1.5 33464.23 8632.00 5.82 6
30 P29 1.5 33113.23 8300.00 5.98 6
31 P30 1.5 32624.53 8389.00 5.83 6
32 P31 1.5 31333.93 8470.00 5.55 6
33 P32 1.5 30893.83 8378.00 5.53 6
34 P33 1.5 30758.83 8387.00 5.50 6
35 P34 1.5 30318.73 8389.00 5.42 6
36 P35 1.5 30378.13 8389.00 5.43 6
37 P36 1.5 28760.83 8378.00 5.15 6
38 P37 1.5 28323.43 8393.00 5.06 6
39 P38 1.5 28933.63 8326.00 5.21 6
40 P39 1.5 28496.23 8292.00 5.15 6
41 P40 1.5 27400.03 8370.00 4.91 6
42 P41 1.5 26959.93 8378.00 4.83 6
43 P42 1.5 26797.93 8369.00 4.80 6
44 P43 1.5 26357.83 8360.00 4.73 6
45 P44 1.5 25906.93 8305.00 4.68 6
46 P45 1.5 25477.63 8310.00 4.60 6
47 A46 2 20914.06 8301.00 5.04 6
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 48
- 2 khoang áp trụ tháp mỗi khoang dài 15 m.
- 1 khoang đốt hợp long 8 m.
- 30 khoang còn lại đều nhau mỗi khoang 10.4 m.
Nhịp biên gồm 16 khoang trong đó:
- 1 khoang áp trụ tháp dài 15 m.
- 12 khoang giữa mỗi khoang dài 10.4 m.
- Có 2 khoang 3m và 1 khoang 7.2 m
Số lượng dây và tiết diện dây.
Theo số lượng khoang và chiều dài khoang đã chọn thì số lượng dây nhịp
biên là 16 dây và nhịp giữa là 32 dây trên một mặt phẳng dây.
Hiện nay các bó cáp cường độ cao trong cầu dây văng thường được tổ hợp từ
các tao cáp đơn vì các tao cáp đơn dễ vận chuyển, lắp đặt và thích hợp với các hệ
thống neo hiện nay. Do đó sử dụng các tao cáp đơn loại 15.2mm gồm 7 sợi thép 5.
Tuy nhiên cần lưu ý số liệu thống kê này đều của các cầu có chiều dài nhịp
giữa : l nhịp giữa > 100m.
Với L = 350 m chọn h = 2.0 m, tương ứng:
h 1 (
l 101 (5-11)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 49
2% 2%
Trong đó:
- Si , Li :Là lực dọc và hình chiếu của dây văng thứ i lên phương dọc
cầu.
- E, Ai :Độ cứng chịu kéo của dây văng thứ i.
- i : Góc nghiêng của dây văng thứ i.
Ta thấy yi nhỏ nhất khi sin2 i = 1 2 i = 90o i = 45o.
Theo yêu cầu về chuyển vị của đỉnh tháp cầu là nhỏ nhất.
2 So h (
E A o sin 0 (5-13)
Trong đó :
- So : Lực dọc trong dây neo.
- H : Chiều cao tháp cầu.
- E.Ao : Độ cứng chịu kéo của dây neo.
- 0 : Góc nghiêng của dây neo so với phương ngang.
Như vậy khi góc nghiêng đạt giá trị 45o thì độ cứng của cầu đạt giá trị lớn
nhất, lúc đó chiều cao của tháp cầu bằng chiều dài nhịp biên. Tuy nhiên góc nghiêng
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 50
của dây neo lớn thì tháp cầu sẽ rất cao, làm tăng kích thước và khối lượng vật liệu. Khi
đó tháp cầu làm việc bất lợi do chịu uốn dọc, làm tăng lực nhổ, đặc biệt công nghệ thi
công gặp nhiều khó khăn. Thực tế cho thấy góc nghiêng hợp lí về chịu lực và kinh tế
của dây văng nghiêng nhất là 22–25.Từ đó xác định được chiều cao hợp lý của tháp
cầu.
Góc nghiêng của các dây văng còn lại được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo độ
cứng tốt nhất của hệ và tránh mô men uốn lớn trong tháp. Do đó kiến nghị dùng sơ đồ
dây hình rẽ quạt là hợp lý nhất, nó khắc phục được nhược điểm của sơ đồ dây đồng
quy và song song.
Chọn góc nghiêng của dây văng thoải nhất min = 23, ta xác định được
chiều cao của tháp htháp = 74 m (Chiều cao từ mặt cầu đến vị trí neo dây cao nhất).
Tiết diện tháp cầu.
Sử dụng tháp có dạng hình thang (Chữ H). Diện tích tối thiểu của tháp có thể
xác định theo công thức:
2
g w l1 2
l
2 Q xe
At (
0.5 R b sin 2l1 0.5 R b sin
(5-14)
g w 2l1 l2
2
Qxe
4 Rb sin l1 0.5 Rb sin
Trong đó :
+ At : Diện tích 1 cột tháp (Tháp có 2 cột).
+ g , w : Tĩnh tải và tải trọng làn tính toán phân bố đều trên một giàn dây.
+ l1 , l2 : Chiều dài nhịp biên và chiều dài nhịp chính l1 = 150 m, l2 = 350 m.
+ Qxe : Tải trọng xe thiết kế.
+ Rb : Cường độ vật liệu làm tháp, sử dụng bê tông mác M35 có Rb = 195
Kg/cm2 = 1.95x104 KN/m2.
+ : Góc nghiêng của chân tháp so với phương ngang, = 86o
+ 0.5 : Hệ số xét tới ảnh hưởng của uốn dọc và mômen uốn trong tháp.
Xác định tĩnh tải tác dụng trên 1 giàn (g).
Tĩnh tải bản thân kết cấu (DC).
Vật liệu bê tông và lớp phủ có: BT = 24.5 KN/m3 , lp 22.5 KN/m3.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 51
Với: Fdc+b = 10.9 m2
g dc b 10.19x24.5 244.56 KN/m.
Flp
Như phương án 1, ta có: 1.11 m2.
DW Flp . lp
1.11 x 22.5 = 24.97 KN/m.
Tổ hợp tải trọng tĩnh tải tác dụng lên 1 giàn dây theo TTGH CĐ 1.
1.25DC 1.5DW 1.25 299.04 1.5 24.97
g 205.62
2 2 KN/m.
Xác định hoạt tải tác dụng trên 1 giàn (w, Qxe).
Dây văng được bố trí trên dầm ngang. Khoảng cách giữa các dây văng cùng
trên 1 tháp là 10.4 m (Không xét 2 dây văng đầu tiên sát trụ tháp vì trên trụ tháp dầm
chủ được kê lên gối đặt trên thanh căng)
Chất hoạt tải xe theo phương dọc cầu.
Đường ảnh hưởng áp lực lên vị trí neo dây văng gần đúng và sơ đồ xếp tải
trọng trục xe của hoạt tải thiết kế như hình vẽ :
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 52
110 110
120
35 145 145
430 430
Hình 5-31. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương dọc cầu
+Áp lực do xe hai trụ thiết kế: Pxe 2 trục = 110x(1+0.88) = 206.8 KN.
+ Áp lực do xe tải thiết kế: Pxe tải = 145x(1+0.58) + 35x0.58 = 249.4 KN.
Nhận thấy hiệu ứng do xe tải thiết kế gây ra lớn hơn xe 2 trục thiết kế, do vậy
ta bỏ qua xe 2 trục trong phần tính toán phía sau.
Chất tải theo phương ngang cầu tính hệ số phân phối hoạt tải.
Đường ảnh hưởng và sơ đồ chất tải như hình vẽ:
2% 2%
12000
Hình 5-32. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng theo phương ngang cầu
Xác định hệ số phân phối hoạt tải gồm cả hệ số làn xe như sau:
m g m 0.5 yi (
(5-15)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 53
m g 1 0.5 0.906 0.80 0.729 0.624 1.529
(làn)
+ Trường hợp xếp 3 làn xe, m = 0.85:
m g 0.85 0.5 0.906 0.80 0.729 0.624 0.553 0.447 1.725
(làn).
+ Trường hợp xếp 4 làn xe, m = 0.65:
m g 0.65 0.5 0.906 0.80 0.729 0.624 0.553 0.447 0.376 0.271 2.353
= 1.52(làn).
Nhận thấy trường hợp xếp 3 làn xe sẽ cho hệ số phân phối hoạt tải lớn nhất.
m g 1.725 (làn).
Tải trọng của hoạt tải tác dụng lên 1 giàn dây.
+ Tải trọng do xe tải thiết kế:
Qxe h 1 m g Pxe 1.75 1.25 1.725 249.4 941.1
KN.
+ Do tải trọng làn thiết kế:
w h m g 9.3 1.75 1.725 9.3 28.07 KN/m.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 54
I I
II
II
2% IV
2%
IV
III
III
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 55
Vậy tiết diện II-II của tháp đã chọn thỏa mãn điều kiện có diện tích lớn hơn
diện tích tối thiểu. Các tiết diện khác trên tháp có diện tích lớn hơn tiết diện II-II nên
cũng đều thỏa mãn điều kiện này.
Qg w d dg g d dg (
S20 xe
sin g 2sin g 2sin g
(5-16)
Trong đó:
+ g, w: Tĩnh tải và tải trọng làn phân bố đều tác dụng lên một dàn dây. Như
phần trên đã tính được g = 205.62 KN/m, w = 28.07 KN/m.
+ d, dg: Chiều dài 2 khoang dầm nằm kề nút dây thoải nhất, d = 10.4 m, dg =
8 m.
g g 23o
+ : Góc nghiêng của dây văng thoải nhất ở khu giữa nhịp, .
g
+ Q xe : Tải trọng của xe thiết kế tác dụng lên nút dây văng thoải nhất trên
một giàn dây.
Qxeg h 1 m g Pxe
.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 56
Với: Pxe = Max[Pxe tải ; Pxe 2 trục]
m g 1.725 (làn) đã tính ở phần trên.
Sơ đồ xếp hoạt tải xe lên đường ảnh hưởng gần đúng của áp lực nút dây thoải
nhất như hình vẽ:
120
35 145 145
D©y sè 31 D©y sè 32 430 430 D©y sè 32
Lực dọc trong dây cạnh trong dây thoải nhất (Dây 31).
Q wd gd (
S31 xe
sin 31 sin 31 sin 31 (5-10)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 57
+ g, w: Tĩnh tải và tải trọng làn (Hoạt tải) phân bố đều tác dụng lên một dàn
dây. Như phần trên đã tính được g = 205.62 KN/m, w = 28.07 KN/m.
+ d : Chiều dài khoang dầm, d = 10.4 m.
g
: Góc nghiêng của dây 31, 31 24 .
o
+
+ Q xe : Tải trọng của xe thiết kế tác dụng lên nút dây văng thứ 31 trên một
giàn dây. Qxe 941.1 KN đã được tính ở phần xác định tiết diện tháp.
Vậy:
Q wd gd
S25 xe
sin 25 sin 25 sin 25
S0 S t 0 S h 0
(
(5-19)
Trong đó:
32
cos i
S t0 S ti
+ St0 : Nội lực trong dây neo do tĩnh tải, i4 cos 0
.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 58
+ Sti : Nội lực trong dây văng thứ i do tĩnh tải (i là chỉ số của dây, tính từ dây
văng thứ 4 đến dây thứ 32 ở giữa nhịp). Với dây nhịp biên lấy dấu (-), dây nhịp giữa
lấy dấu (+).
32
cos i
S h 0 Sh i
+ Sho : Nội lực trong dây neo do hoạt tải, i 17 cos 0
.
+ Shi : Nội lực trong dây văng thứ i do hoạt tải (i là chỉ số dây trên nhịp giữa,
tính từ tháp ra giữa nhịp, tức là từ dây 17 đến dây 32)
+ i : Góc nghiêng của dây văng thứ i.
+ 0 : Góc nghiêng của dây neo.
Kết quả tính toán nội lực từng dây văng của một mặt phẳng dây trên một tháp
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5-21. Kết quả tính toán nội lực dây văng
Góc
Dâ sin cos(α¡
nghiêng Sti Shi Sto Sho Si
y (α¡) )
α (độ)
4841.0 3028.0
32 23.00 0.39 0.92 5046.92 3156.80 7560.90
0 0
5257.5 3031.5
31 24.00 0.41 0.91 5439.77 3136.55 8289.07
7 0
5060.0 2917.5
30 25.00 0.42 0.91 5193.87 2994.77 7977.57
0 8
4710.3 2715.9
29 27.00 0.45 0.89 4753.33 2740.75 7426.30
3 6
4555.0 2626.4
28 28.00 0.47 0.88 4555.01 2626.40 7181.41
1 0
4410.9 2543.3
27 29.00 0.48 0.87 4369.30 2519.32 6954.21
0 1
4152.0 2394.0
26 31.00 0.52 0.86 4030.79 2324.14 6546.06
2 4
3926.3 2263.9
25 33.00 0.54 0.84 3729.46 2150.40 6190.28
6 3
3638.1 2097.7
24 36.00 0.59 0.81 3333.51 1922.10 5735.88
4 4
3473.4 2002.7
23 38.00 0.62 0.79 3099.94 1787.42 5476.17
1 6
3195.8 1842.7
22 42.00 0.67 0.74 2689.84 1550.95 5038.58
6 2
2972.7 1714.1
21 46.00 0.72 0.69 2338.84 1348.57 4686.89
9 0
20 51.00 0.78 0.63 2751.6 1586.6 1961.25 1130.85 4338.27
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 59
7 0
2549.8 1470.2
19 57.00 0.84 0.54 1572.83 906.89 4020.02
0 1
2359.5 1360.4
18 65.00 0.91 0.42 1129.37 651.19 3720.00
1 9
2224.6 1282.7
17 74.00 0.96 0.28 694.48 400.44 3507.34
2 1
2224.6 1282.7
16 74.00 0.96 0.28 -694.48 3507.34
2 1
2359.5 1360.4 -
15 65.00 0.91 0.42 3720.00
1 9 1129.37
2521.6 1453.9 -
14 58.00 0.85 0.53 3975.56
1 5 1513.40
2751.6 1586.6 -
13 51.00 0.78 0.63 4338.27
7 0 1961.25
2923.9 1685.9 -
12 47.00 0.73 0.68 4609.90
6 5 2258.50
3135.5 1807.9 -
11 43.00 0.68 0.73 4943.51
6 5 2597.21
3326.8 1918.2 -
10 40.00 0.64 0.77 5245.07
3 4 2886.36
3553.3 2048.8 -
9 37.00 0.60 0.80 5602.17
3 4 3214.02
3728.2 2149.7 -
8 35.00 0.57 0.82 5877.98
7 1 3458.89
3926.3 2263.9 -
7 33.00 0.54 0.84 6190.28
6 3 3729.46
4152.0 2394.0 -
6 31.00 0.52 0.86 6546.06
2 4 4030.79
4276.8 2466.0 -
5 30.00 0.50 0.87 6742.94
9 4 4194.92
4555.0 2626.4 -
4 28.00 0.47 0.88 7181.41
1 0 4555.01
10449.1 16354.1
3 28.00 0.47 0.88 5904.95
8 3
10449.1 16354.1
2 28.00 0.47 0.88 5904.95
8 3
10449.1 16354.1
1 28.00 0.47 0.88 5904.95
8 3
62040.3
Tổng
3
Lựa chọn tiết diện dây văng.
Diện tích các dây văng được tính sơ bộ như sau:
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 60
Si (
Ai
f (5-20)
Trong đó:
+ Ai : Diện tích tiết diện dây thứ i.
+ Si : Lực dọc tính toán do tĩnh tải và hoạt tải trong dây văng.
+ f : Cường độ tính toán của cáp làm dây văng. f = 0.45xfpu = 837x103
KN/m2.
+ fpu : Cường độ giới hạn của vật liệu làm dây văng fpu = 1860x103 KN/m2.
Tiết diện dây văng được tổ hợp từ các tao cáp có đường kính 15.2 mm. Diện
tích mỗi tao là a = 1.41 cm2 (Gồm 7 sợi 5 ).
Ai
ni
Số tao cáp trong từng dây văng là: a .
Bảng 5-22. Kết quả tính toán số tao cáp
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 61
11 4943.51 59.06 1.41 41.89 42.00 59.22
10 5245.07 62.67 1.41 44.44 45.00 63.45
9 5602.17 66.93 1.41 47.47 48.00 67.68
8 5877.98 70.23 1.41 49.81 50.00 70.50
7 6190.28 73.96 1.41 52.45 53.00 74.73
6 6546.06 78.21 1.41 55.47 56.00 78.96
5 6742.94 80.56 1.41 57.14 58.00 81.78
4 7181.41 85.80 1.41 60.85 61.00 86.01
16354.1
3 195.39 1.41 138.57 75.00 105.75
3
16354.1
2 195.39 1.41 138.57 75.00 105.75
3
16354.1
1 195.39 1.41 138.57 75.00 105.75
3
5.2.1.5.Cấu tạo mố A1
Hai mố đối xứng, sử dụng loại mố cũng như các kích thước cấu tạo giống mố
của phương án I. Mố đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính D = 1.5 m.
i=10%
1:1
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 62
Thể tích dầm ngang:
V1 dầm ngang =2×13.09×0.3 =7.8m3
Vdầm ngang = V1 dầm ngang.ndầm ngang = 7.8x 125 = 975 m3
Thể tích phần cầu chính:
Vcầu chính = 6623.50 + 975 = 7598.50 m
Nhịp dẫn
Thể tích dầm Super T của cầu dẫn: Vdc = 7x 0.628x40 x36 = 6330.24 m3
Thể tích của dầm ngang: Vdn= 0.25 x 1.5 x 1.5 x 6 x 2 x 36= 243 m3
Thể tích bản: Vb= 36x 40 x 16 x 0.2 = 4608 m3
Thể tích của tấm đúc sẵn: Vt = 36 x 36 x 0.82 x 0.05 x 7 = 371.95 m3
Thể tích bê tông phần nhịp cầu dẫn:
Vnhịp cầu dẫn = Vdc + Vdn + Vb + Vt
= 6330.24+ 243 + 4698 + 371.95= 11553.19 m
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 63
P8 16.60 56.55 149.40 225.00 430.95
P9 16.80 56.55 151.20 225.00 432.75
P10 18.50 56.55 166.50 225.00 448.05
P11 20.09 56.55 180.81 225.00 462.36
P12 21.27 56.55 191.43 225.00 472.98
P13 22.90 56.55 206.10 225.00 487.65
P14 24.53 56.55 220.77 225.00 502.32
P15 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
P16 27.79 56.55 250.11 225.00 531.66
P17 29.41 56.55 264.69 225.00 546.24
P18 30.90 0.00 587.10 225.00 812.10
P21 30.90 0.00 587.10 225.00 812.10
P22 29.41 56.55 264.69 225.00 546.24
P23 27.79 56.55 250.11 225.00 531.66
P24 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
P25 27.03 56.55 243.27 225.00 524.82
P26 25.40 56.55 228.60 225.00 510.15
P27 25.08 56.55 225.72 225.00 507.27
P28 20.39 56.55 183.51 225.00 465.06
P29 18.80 56.55 169.20 225.00 450.75
P30 18.62 56.55 167.58 225.00 449.13
P31 16.70 56.55 150.30 225.00 431.85
P32 16.26 56.55 146.34 225.00 427.89
P33 10.91 56.55 98.19 225.00 379.74
P34 9.28 56.55 83.52 225.00 365.07
P35 9.21 56.55 82.89 225.00 364.44
P36 9.96 56.55 89.64 225.00 371.19
P37 6.01 56.55 54.09 225.00 335.64
P38 4.38 56.55 39.42 225.00 320.97
Tổng 16551.36
Vậy tổng khối lượng bê tông trụ là : V= 16551.36 m3.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 64
Tổng khối lượng công tác bê tông tháp cầu là: Vtháp = 14106.64 m3.
Dây Chiều Diện tích 1 Số Diện tích Thể tích Trọng lượng Khối
số dài tao tao dây dây riêng lượng
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 65
2 169.3 1.41 75 105.75 1.7903 78.5 140.54
1 172.6 1.41 75 105.75 1.8252 78.5 143.28
Khối lượng dây văng trên 1 tháp cầu và trên toàn cầu được thể hiện như trong
bảng 5-26:
Bảng 5-27. Kết quả tính toán khối lượng dây văng
Khối lượng Chiều Số Diện tích Thể tích Tỷ Khối
của dài tao dây dây trọng lượng
(m) (cm2) (m3) (KN/m) (KN)
1 tháp 7380.32 3240 4568.4 57.6123 78.5 4522.6
Toàn cầu 14760.4 6480 9136.8 115.225 78.5 9045.1
5.2.2.6.Tính toán khối lượng công tác lan can và lớp phủ mặt cầu.
Lan can:
VLan can = 2 x ALan can x Llan can = 2 x (0.25+0.13) x 650+2x0.25x1453
= 1220.5m3
Diện tích lớp phòng nước dày 0.4 cm:
APhòng nước = 15 x 2103 = 31545 m2
Thể tích bê tông nhựa:
VBê tông nhựa = 0.07 x A = 0.07 x 15 x 2103 = 2208.15 (m3)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 66
As
=1.31%
- 1.5 = A c > 0.8
( Hàm lượng cốt thép thoả mãn điều 5.13.4.5.2 22 - 22TCN 272-05).
c
PVL = 0.75x0.8x[0.85x3000x(1.767- 0.023)+40000x0.023] = 3222.6 (T)
Với cọc D = 2m
Chọn sơ bộ: 50 36
50 (36 103 )2
- As = 4 =0.05 m2
22
AC =
- 4 = 3.142 m2
As
1 1.65%
- Ac > 0.8
c
PVL = 0.75x0.8x[0.85x30000x(3.142 - 0.05)+400000x0.05] = 5950.2 (T)
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 67
-
: hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc theo bảng 10.5.5-
qp
322TCN 272-05.
-
: hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc theo bảng 10.5.5-
qs
322TCN 272-05.
Bảng 5-28. Hệ số sức kháng
Đ Thành phần Phương pháp tính Hệ số
ịa chất sức kháng sức kháng
Đ Sức kháng Phương pháp α 0.65
ất sét bên
Sức kháng Reese &O’Neil, 1988 0.55
mũi
C Sức kháng AASHTO 2010 0.55
át bên
Sức kháng AASHTO 2010 0.50
mũi
Đ Sức kháng Carter& Kulhawy, 1988 0.55
á bên Horvath & Kenny, 1979 0.65
Sức kháng Hiệp hội địa kỹ thuật 0.5
mũi Canada, 1985
ST
Mố, trụ Chiều dài cọc Sức chịu tải của cọc (KN)
T
1 A0 75.00 8186.70
2 P1 75.00 8126.70
3 P2 75.00 8135.60
4 P3 70.00 8286.70
5 P4 70.00 8296.50
6 P5 70.00 8266.50
7 P6 70.00 8216.90
8 P7 70.00 8236.40
9 P8 70.00 8306.00
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 68
10 P9 70.00 8282.10
11 P10 70.00 8296.70
12 P11 70.00 8216.30
13 P12 70.00 8323.50
14 P13 70.00 8356.30
15 P14 75.00 8798.60
16 P15 75.00 8777.20
17 P16 75.00 8967.40
18 P17 75.00 8987.70
19 P18 80.00 10201.00
20 P19 85.00 16574.00
21 P20 85.00 16574.00
22 P21 80.00 10450.00
23 P22 80.00 8120.00
24 P23 80.00 8200.00
25 P24 80.00 8112.00
26 P25 80.00 8210.00
27 P26 70.00 8334.00
28 P27 70.00 8343.00
29 P28 70.00 8312.00
30 P29 70.00 8335.00
31 P30 70.00 8245.00
32 P31 70.00 8119.00
33 P32 70.00 8103.00
34 P33 70.00 8132.00
35 P34 70.00 8216.00
36 P35 70.00 8232.30
37 P36 70.00 8222.00
38 P37 70.00 8332.30
39 P38 70.00 8299.00
40 A1 70.00 8310.00
5.2.4. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho mố A0,A1
Số lượng cọc khoan nhồi được tính toán tương tự như phương án I.
5.2.5. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ của cầu dẫn
Số lượng cọc khoan nhồi được tính toán tương tự như phương án I.
5.2.6. Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho trụ tháp (Trụ P19, P20).
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 69
5.2.6.1.Xác định tải trọng tác dụng lên trụ P19,P20
Tĩnh tải:
Gồm trọng lượng bản thân trụ tháp, trọng lượng kết cấu nhịp và dây văng:
Trọng lượng bản thân tháp:
Ptháp = 24xVtháp = 24x7053.38 = 169281.12 KN
Trọng lượng kết cấu nhịp (Hệ dầm mặt cầu, lớp phủ, lan can):
Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc hẫng trên trụ tháp P19 (gồm 2 cánh đúc
hẫng không kể đốt hợp long):
Pđúc hẫng = 24xVđúc hẫng = 24 3758 90192KN
Trọng lượng lớp phủ:
glớp phủ = 0.074x15x22.5 = 24.97 KN/m
Trọng lượng lan can( bao gồm lan can phần đường mở rộng):
glc = 2x(0.25+0.13)x24=18.24 KN/m
Gxe ®óc + HL
1
2.14
150000 171000
Hình 5-38. Đường ảnh hưởng áp lực trụ P19 ở giai đoạn 2
Trọng lượng xe đúc + đốt hợp long nhịp giữa lấy là: P xe đúc+HL = 2500 KN
DC2 = yxP xe đúc+HL= 2500x2.14 = 5350 KN
Hoàn thành cầu, thi công xong lan can, lớp phủ.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 70
Glí p phñ
Glan can
1
150000 350000
0.97
1
150000 350000
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 71
110110
wlµn 1.2
0.99
1
150000 350000
0.93
0.94
0.96
0.97
1
150000 350000
5.2.6.2.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ P19, P20
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 2.0m, L = 85m, sức chịu tải R = 1657.48
(T) cho các trụ tháp P19 và P20.
Vậy số lượng cọc tính tương tự như phần trên. Kết quả như sau:
Bảng 5-31. Số cọc tính toán cho tháp P19,P20
STT Tên β P (KN) R (KN) Số cọc Số cọc
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 72
tính toán chọn
1 P19 1.5 364703.6 16574.8 33.01 34
2 P20 1.5 364703.6 16574.8 33.01 34
Kiến nghị dùng 34 cọc khoan nhồi D2.0m, L = 85 m bố trí ngàm vào đài
1.5m, cự li các cọc và chiều dài cọc được thể hiện trên bản vẽ.
Hình 5-43. Mặt bằng bố trí cọc cho móng tháp P19
5.2.7. Xác định số cọc khoan nhồi cho các mố, trụ, tháp còn lại
5.2.7.1.Xác định tải trọng tác dụng
Tương tự với các mố, trụ đã tính vừa tính ở trên ta tiến hành tính toán, kết
quả thu được ở bảng sau:
Bảng 5-32. Tổ hợp tải trọng tác dụng dưới dáy đài
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 73
P12 19533.52 1012.40 1943.00 29335.75
P13 19885.60 1012.40 1943.00 29775.85
P14 20237.68 1012.40 1943.00 30215.95
P15 20589.76 1012.40 1943.00 30656.05
P16 20941.84 1012.40 1943.00 31096.15
P17 21291.76 1012.40 1943.00 31533.55
P18 27672.40 1012.40 1943.00 39509.35
P19 273905.72 6242.50 6899.02 364703.60
P20 273905.72 6242.50 6899.02 364703.60
P21 27672.40 1012.40 1943.00 39509.35
P22 21291.76 1012.40 1943.00 31533.55
P23 20941.84 1012.40 1943.00 31096.15
P24 20589.76 1012.40 1943.00 30656.05
P25 20777.68 1012.40 1943.00 30890.95
P26 20425.60 1012.40 1943.00 30450.85
P27 20356.48 1012.40 1943.00 30364.45
P28 19343.44 1012.40 1943.00 29098.15
P29 19000.00 1012.40 1943.00 28668.85
P30 18961.12 1012.40 1943.00 28620.25
P31 18546.40 1012.40 1943.00 28101.85
P32 18451.36 1012.40 1943.00 27983.05
P33 17295.76 1012.40 1943.00 26538.55
P34 16943.68 1012.40 1943.00 26098.45
P35 16928.56 1012.40 1943.00 26079.55
P36 17090.56 1012.40 1943.00 26282.05
P37 16237.36 1012.40 1943.00 25215.55
P38 15885.28 1012.40 1943.00 24775.45
A1 14036.12 506.20 1268.69 20524.66
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 74
P5 1.5 26697.85 8266.50 4.84 6
P6 1.5 27129.85 8216.90 4.95 6
P7 1.5 27615.85 8236.40 5.03 6
P8 1.5 28074.85 8306.00 5.07 6
P9 1.5 28128.85 8282.10 5.09 6
P10 1.5 28587.85 8296.70 5.17 6
P11 1.5 29017.15 8216.30 5.30 6
P12 1.5 29335.75 8323.50 5.29 6
P13 1.5 29775.85 8356.30 5.34 6
P14 1.5 30215.95 8798.60 5.15 6
P15 1.5 30656.05 8777.20 5.24 6
P16 1.5 31096.15 8967.40 5.20 6
P17 1.5 31533.55 8987.70 5.26 6
P18 1.5 39509.35 10201.00 5.81 6
P19 1.5 364703.60 16574.00 33.01 34
P20 1.5 364703.60 16574.00 33.01 34
P21 1.5 39509.35 10450.00 5.67 6
P22 1.5 31533.55 8120.00 5.83 6
P23 1.5 31096.15 8200.00 5.69 6
P24 1.5 30656.05 8112.00 5.67 6
P25 1.5 30890.95 8210.00 5.64 6
P26 1.5 30450.85 8334.00 5.48 6
P27 1.5 30364.45 8343.00 5.46 6
P28 1.5 29098.15 8312.00 5.25 6
P29 1.5 28668.85 8335.00 5.16 6
P30 1.5 28620.25 8245.00 5.21 6
P31 1.5 28101.85 8119.00 5.19 6
P32 1.5 27983.05 8103.00 5.18 6
P33 1.5 26538.55 8132.00 4.90 6
P34 1.5 26098.45 8216.00 4.76 6
P35 1.5 26079.55 8232.30 4.75 6
P36 1.5 26282.05 8222.00 4.79 6
P37 1.5 25215.55 8332.30 4.54 6
P38 1.5 24775.45 8299.00 4.48 6
A1 2 20914.06 8310.00 5.03 6
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 75
5.3.1.1.Dầm hộp phần cầu chính
Đối với cầu bê tông dự ứng lực khẩu độ lớn, mặt cắt ngang có tiết diện hình
hộp được coi là thích hợp về khả năng chịu lực (đặc biệt là khả năng chống xoắn) cũng
như phân bố vật liệu. Dầm liên tục có mặt cắt ngang là 1 hộp thành xiên có chiều cao
thay đổi dần từ trụ ra giữa nhịp.
+ Trên gối: H = (1/15 – 1/20)Lnhịp.
+ Giữa nhịp: h = (1/30 – 1/ 45)Lnhịp ; không nhỏ hơn 2m.
Với Lnhịp = 150m, ta chọn H = 8.2 m, h = 3 m.
Khi đó:
H/l = 8.2/150 > 1/20 , h/l = 3/150 = 1/50.
+ Chiều cao phần dầm đúc trên đà giáo không thay đổi h = 3 m.
+ Chiều cao bản mặt cầu ở cuối cánh vút phần hẫng: 25 cm.
+ Chiều cao bản mặt cầu giữa nhịp bản: 70 cm.
+ Chiều cao bản mặt cầu ở đầu cánh vút: 65 cm.
+ Đáy dầm biến thiên theo quy luật đường cong bậc 2 có phương trình là:
H-h
2
Y = L hc X2 + h (m)
Với Lhc là chiều dài cánh hẫng cong, Lhc = 77 m. Vậy ta có phương trình
đường cong biên dưới đáy dầm hộp là:
8.2 3
2
Y = 77 X2 + 3 (m)
+ Chiều dày bản đáy thay đổi từ chiều dày tại mép trụ là 150 cm đến chiều
dày 70 cm trong phạm vi (0.4-0.6)Lhc, lấy phạm vi này là 21.5 m = 0.51Lhc. Vậy ta có
phương trình thể hiện sự thay đổi chiều dày bản đáy là:
150 70
Hbđ = 34.5 x +70 (cm)
+ Chiều dày sườn dầm không đổi là 70 cm.
+ Trên tiết diện ngang tại gối có bố trí một lối thông, trên gối nhịp chính bxh
= 1.2x2 m, được tạo vút 30x30 cm.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 76
Hình 5-44. ½ mặt cắt ngang dầm trên trụ và giữa nhịp
5.3.1.2.Cầu dẫn
Chiều dài: 40 m.
Chiều cao: 1750 mm.
Bản mặt cầu đổ tại chỗ, dày 200mm
Cầu dẫn sử dụng dầm super T chiều cao không đổi có tiết diện như hình vẽ:
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 77
Bản quá độ: Hay bản giảm tải có tác dụng làm tăng dần độ cứng nền đường
khi vào cầu, tạo điều kiện cho xe chạy êm thuận, giảm tải cho mố khi hoạt tải đứng
trên lăng thể phá hoại. Bản quá độ bằng BTCT dày 30cm, dài 6.0m. Bản quá độ được
đặt nghiêng, một đầu gối lên vai kê, một đầu gối lên dầm kê bằng BTCT, được thi
công bằng phương pháp đổ tại chỗ, đổ thành tấm cách tường cánh của mố 5 cm.
Trụ dẫn: Trụ đặc, BTCT, đặt trên móng cọc khoan nhồi, sử dụng cọc đường
kính D= 1.5 m cho trụ dẫn.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 78
5.3.2. Tính toán khối lượng công tác
5.3.2.1.Phần cầu chính
Dùng sơ đồ chia đốt dầm khi thi công nhịp cầu chính để chia đốt và tính khối
lượng các khối đúc hẫng. Diện tích của từng mặt cắt phân đốt được tính chính xác
bằng cách đo trên phần mềm AutoCad, thể tích của đốt đúc được tính gần đúng bằng
cách lấy diện tích trung bình hai đầu đốt nhân với chiều dài đốt.
Bảng 5-34. Tính toán xác định thể tích các khối đúc hẫng
Tên mặt Chiều Diện tích Thể tích
STT Tên đốt X (m)
cắt dài đốt mặt cắt V(m3)
1 - S16 - 75.00 55.73
2 K0 S15 1.50 73.50 55.73 83.60
3 K0 S14 6.00 67.50 17.60 220.00
4 K1 S13 4.00 63.50 16.53 68.26
5 K2 S12 4.00 59.50 15.85 64.75
6 K3 S11 4.00 55.50 15.19 62.08
7 K4 S10 4.00 51.50 14.57 59.52
8 K5 S9 4.00 47.50 13.97 57.07
9 K6 S8 4.00 43.50 13.40 54.73
10 K7 S7 6.00 37.50 12.85 78.76
11 K8 S6 6.00 31.50 12.27 75.38
12 K9 S5 6.00 25.50 11.72 71.99
13 K10 S4 6.00 19.50 11.21 68.79
14 K11 S3 6.00 13.50 10.76 65.90
15 K12 S2 6.00 7.50 10.34 63.29
16 K13 S1 6.00 1.50 10.18 61.55
17 1/2HL S0 1.50 0.00 10.18
Tổng thể tích 1155.66
Thể tích phần khối đúc hẫng:
Vđúc hẫng = 4 x 1155.66 = 4622.64 m3
+ Phần dầm hộp đúc trên giàn giáo có chiều cao không đổi h = 3 m, chiều
dày bản đáy cũng không đổi bằng 70 cm, chiều dày bản sườn không đổi ts = 70 cm.
Như vậy tiết diện không đổi có diện tích mặt cắt ngang A = 10.1799 m2. Thể tích khối
đúc phần dầm hộp đúc trên giàn giáo là:
Vgiàn giáo = A x 21.5 x 2 = 10.1799 x 21.5 x 2 = 437.74 m3
+ Thể tích bê tông phần đầu dầm trên trụ chuyển tiếp là:
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 79
V1 đầu = 1xA1 đầu = 1x23.3369 = 23.3369 m3
Vđầu dầm = 2xV1 đầu = 2x23.3369 = 46.6738 m3
+ Thể tích bê tông phần nhịp liên tục là:
Vliên tục = Vđúc hẫng + Vgiàn giáo + Vđầu dầm = 5107.05 m3
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 80
P8 16.60 56.55 149.40 225.00 430.95
P9 16.80 56.55 151.20 225.00 432.75
P10 18.50 56.55 166.50 225.00 448.05
P11 20.09 56.55 180.81 225.00 462.36
P12 21.27 56.55 191.43 225.00 472.98
P13 22.90 56.55 206.10 225.00 487.65
P14 24.53 56.55 220.77 225.00 502.32
P15 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
1556.2 2262.7
P16 27.79 56.55 650.00
4 9
1646.9 2618.0 4264.9
P17 29.41 0.00
6 0 6
1730.4 2618.0 4348.4
P18 30.90 0.00
0 0 0
1848.0 2618.0 4466.0
P19 33.00 0.00
0 0 0
1848.0 2618.0 4466.0
P20 33.00 0.00
0 0 0
1730.4 2618.0 4348.4
P21 30.90 0.00
0 0 0
1646.9 2618.0 4264.9
P22 29.41 0.00
6 0 6
1556.2 2262.7
P23 27.79 56.55 650.00
4 9
P24 26.16 56.55 235.44 225.00 516.99
P25 27.03 56.55 243.27 225.00 524.82
P26 25.40 56.55 228.60 225.00 510.15
P27 25.08 56.55 225.72 225.00 507.27
P28 20.39 56.55 183.51 225.00 465.06
P29 18.80 56.55 169.20 225.00 450.75
P30 18.62 56.55 167.58 225.00 449.13
P31 16.70 56.55 150.30 225.00 431.85
P32 16.26 56.55 146.34 225.00 427.89
P33 10.91 56.55 98.19 225.00 379.74
P34 9.28 56.55 83.52 225.00 365.07
P35 9.21 56.55 82.89 225.00 364.44
P36 9.96 56.55 89.64 225.00 371.19
P37 6.01 56.55 54.09 225.00 335.64
P38 4.38 56.55 39.42 225.00 320.97
Tổng 543456
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 81
Bảng 5-37. Kết quả tính toán số cọc phương án III
Trụ, Số cọc
STT L
mố chọn
1 A0 70 6
2 P1 70 6
3 P2 70 6
4 P3 70 6
5 P4 70 6
6 P5 70 6
7 P6 70 6
8 P7 70 6
9 P8 70 6
10 P9 70 6
11 P10 75 6
12 P11 75 6
13 P12 75 6
14 P13 75 6
15 P14 75 6
16 P15 80 15
17 P16 80 24
18 P17 80 24
19 P18 80 24
20 P19 80 24
21 P20 80 24
22 P21 80 24
23 P22 80 15
24 P23 75 6
25 P24 75 6
26 P25 75 6
27 P26 75 6
28 P27 70 6
29 P28 70 6
30 P29 70 6
31 P30 70 6
32 P31 70 6
33 P32 70 6
34 P33 70 6
35 P34 70 6
36 P35 70 6
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 82
37 P36 70 6
38 P37 70 6
39 P38 70 6
40 A1 70 6
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 83
Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông từ đỉnh bệ trở lên (lần lượt từ
thân mố , tường cánh, bệ kê gối vv...)
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên.
Đắp đất sau mố, thi công bản quá độ.
Thi công 1/ 4 nón, lát mái ta luy 10m sau mố.
Hoàn thiện mố.
Lưu ý: Chỉ thi công cọc khoan nhồi mố khi kết quả xử lý nền đất yếu sau mố
đạt độ cố kết 90%.
6.1.3.2.Thi công các trụ từ P15 đến P27(các trụ dưới nước sử dụng thùng chup)
Xác định vị trí trụ, chuẩn bị thiết bị, vật tư thi công.
Dùng cẩu và giá búa đứng trên xà lan thi công khung dẫn hướng, cọc định vị.
Định vị trí cọc khoan nhồi, hạ ống vách thép, khoan cọc đến cao độ thiết kế.
Làm vệ sinh lỗ khoan, thi công và hạ lồng cốt thép. Cố định lồng cốt thép, lắp
đặt hệ thống đổ bê tông.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 84
Đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
Hàn các đai tăng cường trên đỉnh ống vách thép, thi công hệ quang treo, hệ
sàn đạo. Lắp đặt các tấm thép lót đáy. Lặp dựng hệ khung chống, ván khuôn, thùng
chụp thép.
Đổ bê tông bịt đáy. Khi bê tông bịt đáy đủ cường độ, hút nước trong thùng
chụp, cắt bỏ ống vách thép, đập đầu cọc.
Lắp dựng cốt thép bệ trụ, đổ bê tông bệ trụ bên trong thùng chụp.
Lặp dựng đà giáo, sàn công tác.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thân trụ, xà mũ.
Thi công thân trụ theo các đợt cho đến hết xà mũ.
Tháo dỡ thùng chụp thép, hệ sàn đạo, công son dưới đáy bệ. Cắt thu hồi một
phần cọc định vị.
Thanh thải lòng sông, hoàn thiện trụ.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 85
6.1.5. Thi công kết cấu nhịp cầu chính
Bước 1:
+ Lắp dựng hệ đà giáo mở rộng trụ.
+ Đóng cọc trụ tạm, lắp đặt 2 trụ tạm và hệ giá đỡ phục vụ thi công vòm.
+ Neo giằng hệ trụ tạm vào bệ móng trụ chính.
+ Toàn bộ phần chân vòm và các đoạn vòm được chế tạo sẵn trong xưởng,
vòm thép được chia làm 3 đoạn.
+ Lắp đặt phần chân vòm
+ Đổ BT chân vòm và dầm ngang nối 2 chân vòm
+ Cố định tạm thời phần chân vòm vào trụ.
Bước 2:
+ Lắp đặt 2 đoạn vòm phía ngoài.
+ Lắp đặt hệ giằng ngang hai đoạn vòm.
+ Điều chỉnh cao độ và hàn toàn bộ các mối nối.
Bước 3:
+ Lắp đoạn vòm còn lại.
+ Lắp đặt hệ giằng ngang, kiểm tra cao độ và hàn các mối nối
Bước 4:
+ Lắp đặt các bó cáp giằng nối giữa 2 chân vòm
+ Căng kéo cáp giằng lần 1
+ Cắt bỏ cố định tạm giữa khối chân vòm và đỉnh trụ
+ Tháo khối kê tại hai trụ tạm với vành vòm
+ Bơm bê tông vào ông thép phía dưới của vòm. Điểm bơm bê tông từ dưới
chân vòm lên trên
Bước 5:
+ Căng kéo cáp giằng lần 2
+ Bơm bê tông vào ống thép phái trên của vòm
Bước 6:
+ Căng kéo cáp giằng lần 3
+ Bơm bê tông vào trong phần sườn giữa 2 ống thép của vòm
+ Bơm bê tông vào trong ống trên và ống dưới các hệ giằng liên kết
Bước 7:
+ Căng kéo cáp giằng lần 4
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 86
+ Lắp đặt 12 dầm ngang tại 2 đầu nhịp vòm (mỗi phía 6 dầm)
Bước 8:
+ Căng kéo cáp giằng lần 5
+ Lắp đặt toàn bộ phần dầm ngang còn lại
Bước 9:
+ Căng kéo cáp giằng lần 6
+ Lắp đặt hệ dầm bản mặt cầu lắp ghép (trừ các dầm bản lắp ghép sát với 2
dầm dọc biên)
Bước 10:
+ Tháo bỏ trụ tạm
+ Căng kó cáp giằng lần 7
+ Lắp đặt các dầm dọc biên
Bước 11:
+ Căng kéo cáp giằng lần 8
+ Lắp đặt nốt các dầm bản lắp ghép còn lại
Bước 12:
+ Lắp đặt cốt thép, đổ bê tông lớp bản mặt cầu dày 12 cm
Bước 13:
+ Thi công lớp phủ, lan can
+ Lắp đặt toàn bộ hộp che cáp giằng
+ Thi công lớp bê tông át phan mặt cầu
+ Tháo dõ đà giáo mở rộng trụ
+ Hoàn thiện nhịp vòm
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 87
Các bước thi công chủ yếu:
Xác định vị trí mố, san tạo mặt bằng thi công, tập kết vật tư, thiết bị v.v...
Định vị tim cọc, hạ ống vách thép, lắp dựng thiết bị khoan.
Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
Thi công các lồng cốt thép.
Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép bệ móng, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông.
Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông từ đỉnh bệ trở lên (lần lượt từ
thân mố , tường cánh, bệ kê gối vv...)
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên.
Đắp đất sau mố, thi công bản quá độ.
Thi công 1/ 4 nón, lát mái ta luy 10m sau mố.
Hoàn thiện mố.
Lưu ý: Chỉ thi công cọc khoan nhồi mố khi kết quả xử lý nền đất yếu sau mố
đạt độ cố kết 90%.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 88
Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông thân trụ, xà mũ.
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên. Hoàn
thiện trụ.
6.2.3.2.Thi công các trụ từ P12 đến P25(các trụ dưới nước sử dụng thùng chụp)
Xác định vị trí trụ, chuẩn bị thiết bị, vật tư thi công.
Dùng cẩu và giá búa đứng trên xà lan thi công khung dẫn hướng, cọc định vị.
Định vị trí cọc khoan nhồi, hạ ống vách thép, khoan cọc đến cao độ thiết kế.
Làm vệ sinh lỗ khoan, thi công và hạ lồng cốt thép. Cố định lồng cốt thép, lắp
đặt hệ thống đổ bê tông.
Đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
Hàn các đai tăng cường trên đỉnh ống vách thép, thi công hệ quang treo, hệ
sàn đạo. Lắp đặt các tấm thép lót đáy. Lặp dựng hệ khung chống, ván khuôn, thùng
chụp thép.
Đổ bê tông bịt đáy. Khi bê tông bịt đáy đủ cường độ, hút nước trong thùng
chụp, cắt bỏ ống vách thép, đập đầu cọc.
Lắp dựng cốt thép bệ trụ, đổ bê tông bệ trụ bên trong thùng chụp.
Lặp dựng đà giáo, sàn công tác.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thân trụ, xà mũ.
Thi công thân trụ theo các đợt cho đến hết xà mũ.
Tháo dỡ thùng chụp thép, hệ sàn đạo, công son dưới đáy bệ. Cắt thu hồi một
phần cọc định vị.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 89
Sử dụng giá lao 3 chân để lao lắp đưa dầm vào vị trí. Chống giữ ổn định dầm,
thi công cốt thép bản mặt cầu, dầm ngang. Đổ bê tông bản mặt cầu, dầm ngang.
Tiếp tục lặp đặt đường vận chuyển dầm trên nhịp vừa thi công xong và dịch
chuyển giá lao 3 chân để lao lắp dầm cho nhịp tiếp theo.
Thi công các nhịp tiếp theo tương tự.
Thi công cốt thép và đổ bê tông bản liên tục nhiệt.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông gờ lan can.
Thi công lớp phòng nước, bê tông asphalt mặt cầu.
Lắp đặt khe co giãn, ống thoát nước, hệ thống chiếu sáng.
Hoàn thiện cầu dẫn.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 90
+ Lắp đặt dây văng và căng sơ chỉnh dây văng cho khoang K0.
Bước 2: Đúc khoang tiếp theo:đúc hẫng cân bằng
+ Lắp dựng đường trượt cho xe đúc
+ Lắp dựng xe đúc hẫng chuyên dụng đối xứng 2 bên tháp
+ Lắp đặt ván khuôn, cốt thép khoang K1 trên dàn giáo treo của xe đúc
+ Đổ bê tông khoang K1 bằng cần cẩu tháp kết hợp thùng đổ và vòi bơm
+ Bảo dưỡng bê tông.
+ Lắp đặt dây văng và căng sơ chỉnh dây văng cho khoang K1 theo thiết kế
+ Tiếp tục di chuyển xe đúc thi công các khoang tiếp theo
+ Sau khi đúc xong mỗi khoang phải tiến hành lắp ngay dây văng của khoang
đó và căng sơ chỉnh trước khi chuyển sang khoang mới
Bước 3: Hợp long nhịp chính:
+ Lắp dựng hệ thống quang treo chuẩn bị cho hợp long nhịp chính.
+ Tiến hành định vị 2 đầu dầm cứng bằng các máy trắc địa.
+ Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông cho đốt hợp long.
+ Bảo dưỡng bê tông.
Bước 4: Hoàn thiện cầu:
+ Đổ bê tông các lớp mặt cầu, lắp lan can, thiết bị chiếu sáng, thoát nước.
+ Căn cứ biểu đồ nội lực và biến dạng thực tế tiến hành điều chỉnh dây văng
lần cuối nhằm đạt được trạng thái tối ưu trước khi đưa công trình vào khai thác.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 91
Khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế.
Thi công các lồng cốt thép.
Vệ sinh lòng cọc, hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống
thẳng đứng.
Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
Đào đất hố móng, đập đầu cọc, thi công các lớp đá đệm móng, bê tông lót
đáy móng. Lắp dựng cốt thép bệ móng, ván khuôn, tiến hành đổ bê tông.
Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ. Lắp dựng đà giáo, sàn công tác.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông từ đỉnh bệ trở lên (lần lượt từ
thân mố , tường cánh, bệ kê gối vv...)
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên.
Đắp đất sau mố, thi công bản quá độ.
Thi công 1/ 4 nón, lát mái ta luy 10m sau mố.
Hoàn thiện mố.
Lưu ý: Chỉ thi công cọc khoan nhồi mố khi kết quả xử lý nền đất yếu sau mố
đạt độ cố kết 90%.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 92
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, đắp trả hố móng đến cao độ tự nhiên. Hoàn
thiện trụ.
6.3.3.2.Thi công các trụ từ P13 đến P23(các trụ dưới nước sử dụng thùng chụp)
Xác định vị trí trụ, chuẩn bị thiết bị, vật tư thi công.
Dùng cẩu và giá búa đứng trên xà lan thi công khung dẫn hướng, cọc định vị.
Định vị trí cọc khoan nhồi, hạ ống vách thép, khoan cọc đến cao độ thiết kế.
Làm vệ sinh lỗ khoan, thi công và hạ lồng cốt thép. Cố định lồng cốt thép, lắp
đặt hệ thống đổ bê tông.
Đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
Kiểm tra chất lượng cọc khoan bằng siêu âm, khoan kiểm tra tiếp xúc mũi
cọc – đất.
Hàn các đai tăng cường trên đỉnh ống vách thép, thi công hệ quang treo, hệ
sàn đạo. Lắp đặt các tấm thép lót đáy. Lặp dựng hệ khung chống, ván khuôn, thùng
chụp thép.
Đổ bê tông bịt đáy. Khi bê tông bịt đáy đủ cường độ, hút nước trong thùng
chụp, cắt bỏ ống vách thép, đập đầu cọc.
Lắp dựng cốt thép bệ trụ, đổ bê tông bệ trụ bên trong thùng chụp.
Lặp dựng đà giáo, sàn công tác.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thân trụ, xà mũ.
Thi công thân trụ theo các đợt cho đến hết xà mũ.
Tháo dỡ thùng chụp thép, hệ sàn đạo, công son dưới đáy bệ. Cắt thu hồi một
phần cọc định vị.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 93
Tiếp tục lặp đặt đường vận chuyển dầm trên nhịp vừa thi công xong và dịch
chuyển giá lao 3 chân để lao lắp dầm cho nhịp tiếp theo.
Thi công các nhịp tiếp theo tương tự.
Thi công cốt thép và đổ bê tông bản liên tục nhiệt.
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông gờ lan can.
Thi công lớp phòng nước, bê tông asphalt mặt cầu.
Lắp đặt khe co giãn, ống thoát nước, hệ thống chiếu sáng.
Hoàn thiện cầu dẫn.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 94
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 95
CHƯƠNG 7. TÍNH KHỐI LƯỢNG VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
CÁC PHƯƠNG ÁN
§¬n Khèi
STT H¹ng môc x©y l¾p vÞ lưîng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn
I X©y l¾p
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 96
14 Khe co gi·n t¹i trô chÝnh m 96.0 30,085,000 2,888,160,000
16 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 25.0 40,000,000 1,000,000,000
14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 54.0 40,000,000 2,160,000,000
I-1-
2 KÕt cÇu phÇn dưíi 1,240,209,870,446
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 97
3 Cèt thÐp trô chÝnh(100kg/m3) t 2,251.3 25,487,000 57,378,883,100
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 98
E Tæng møc ®Çu tư 2,630,247,375,623
2,024,604,165,8
I-1 X©y l¾p chÝnh 01
I-1- 1,118,566,041,3
1 KÕt cÊu phÇn trªn 75
964,209,899,51
A CÇu chÝnh 2
Bª t«ng b¶n mÆt cÇu (C45) cÇu
1 chÝnh m3 2,296.0 8,375,000 19,229,000,000
Bª t«ng lan can, bé hµnh, chiÕu s¸ng
2 C25 m3 494.0 4,224,000 2,086,656,000
54,014,00
3 C¸p D¦L b¶n mÆt cÇu t 12.6 0 682,088,792
320,000,00 334,720,000,00
4 C¸p D¦L d©y v¨ng t 1,046.0 0 0
23,399,80
5 Cèt thÐp thêng CIII b¶n mÆt cÇu t 287.0 0 6,715,742,600
430,527,500,00
7 DÇm cÇu chÝnh t 6,623.5 65,000,000 0
51,505,00 107,696,955,00
8 ThÐp h×nh, thÐp èng (lan can) t 2,091.0 0 0
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 99
650,000,00
4.0 0 2,600,000,000
210,000,00
12 Gèi chËu 2500T bé 4.0 0 840,000,000
15 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 22.0 40,000,000 880,000,000
154,356,141,86
B CÇu dÉn 3
58,218,00
5 C¸p D¦L dÇm SuperT cÇu dÉn t 147.0 0 8,558,046,000
51,505,00
8 ThÐp h×nh + èng (lan can ) t 56.4 0 2,904,882,000
30,085,00
12 Khe co gi·n t¹i trô dÉn, mè m 96.0 0 2,888,160,000
14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 46.0 40,000,000 1,840,000,000
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 100
I-1- 906,038,124,42
2 KÕt cÇu phÇn díi 6
408,934,421,59
A CÇu chÝnh 7
110,294,814,00
1 Bª t«ng trô chÝnh C35 m3 14,106.0 7,819,000 0
25,487,00
3 Cèt thÐp trô chÝnh t 1,410.6 0 35,951,962,200
33,273,00 192,317,940,00
4 Cäc khoan nhåi F2,0m m 5,780.0 0 0
497,103,702,82
B CÇu dÉn 9
25,487,00
4 Cèt thÐp mè, trô dÉn t 1,652.5 0 42,117,267,500
28,826,00
5 Cäc khoan nhåi F2,0m m - 0 -
22,867,00 364,957,320,00
6 Cäc khoan nhåi F1,5m m 15,960 0 0
I-1-
3 §ưêng dÉn sau mè
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 101
5 MÆt ®êng sau mè m2 23.6 250,000 5,900,000
1,637,709,144,1
I-1 X©y l¾p chÝnh 91
I-1- 387,625,116,24
1 KÕt cÊu phÇn trªn 9
136,862,545,82
a CÇu chÝnh 9
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 102
7 thanh cêng ®é cao PC38 T 12.2 40,000,000 487,344,000
17 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 22.0 40,000,000 880,000,000
250,762,570,42
b CÇu dÉn 0
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 103
11 Khe co gi·n t¹i trô dÉn, mè m 96.0 30,085,000 2,888,160,000
14 Cét ®iÖn chiÕu s¸ng trªn cÇu cét 46.0 40,000,000 1,840,000,000
I-1- 1,250,084,027,9
2 KÕt cÇu phÇn díi 43
761,524,752,93
a CÇu chÝnh 0
a1 Trô P17, P22
346,397,478,74
1 Bª t«ng trô chÝnh C35 m3 44302.018 7,819,000 2
199,638,000,00
4 Cäc khoan nhåi D2,0m m 6,000.0 33,273,000 0
485,719,820,92
b CÇu dÉn 7
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 104
0
I-1-
3 §êng dÉn sau mè 2,839,454,086
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 105
CHƯƠNG 8. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Tổng 100
Giá trị xây lắp: Phương án có giá trị xây lắp thấp nhất sẽ được cho điểm tối
đa là 55 điểm. Điểm cho các phương án còn lại được tính theo công thức như sau:
C1 (
∑ Điểm= C 2 x 55 8-12)
Trong đó:
C1: là giá trị xây lắp của phương án thấp nhất
C2: là giá trị xây lắp của phương án đang tính
Do yêu cầu công trình trở thành điểm nhấn kiến trúc của thành phố H nên ấn
tượng thẩm mỹ được tính 15 điểm. Các tiêu chí khác điểm tối đa là 10 điểm
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 106
8.2.1. Giá trị xây lắp
Bảng 8.2: Tổng hợp giá thành 3 phương án
P Kết cấu Tổng mức đầu tư
Sơ đồ L(m) Điểm
A nhịp chính (Đồng)
2404. 2,630,247,375,62
I Vòm 20x40+(5x150)+21x40 3 53
7
18x40+150+350+150+18x4 2103. 2,918,407,502,47
II Dây Văng 52
0 1 8
16x40+90+5x150+90+16x4 2222. 2,362,245,908,91
III Khung 55
0 6 4
8.2.2. Thời gian thi công
+ Phương án I: Thời gian thi công dự kiến là 36 tháng. (7 điểm)
+ Phương án II: Thời gian thi công dự kiến là 33 tháng. (9 điểm)
+ Phương án III: Thời gian thi công dự kiến là 31 tháng. (10 điểm)
8.2.6. Tổng hợp kết quả chấm điểm các phương án cầu
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 107
Bảng 8.3: Tổng hợp kết quả chấm điểm các phương án cầu
Phương án I: Phương án II: Phương án III:
Cầu vòm Cầu Dây văng Cầu Khung
Giá trị xây lắp 53 52 55
Ấn tượng thẩm mỹ 8 15 5
Tổng điểm 81 92 85
Xếp hạng 3 1 2
Căn cứ vào kết quả chấm điểm các phương án nhận thấy phương án II – Cầu
dây văng là phương án có điểm số cao nhất.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 108
CHƯƠNG 9. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
9.1 TÊN DỰ ÁN
“XÂY DỰNG CẦU CL”
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 109
9.5 CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 104:2007 ”Đường đô thị - Yêu
cầu thiết kế”;
Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 ;
Quy trình thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN262-2000;
Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06 ;
Tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới thoát nước 22 TCN 51-84 ;
Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN 220-95;
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường TCXDVN
295:2001;
Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCXDVN 375-2006;
Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-1995;
Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237- 01.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Giao thông vận tải, Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05, Nhà xuất bản
giao thông vận tải, 2005.
[2] Lê Đình Tâm, Cầu thép, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2004.
[3] Lê Đình Tâm, Cầu bê tông cốt thép trên đường ô tô, Nhà xuất bản xây dựng.
2005.
[4] Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, Lê Đình Tâm, Xây dựng cầu bê tông cốt
thép, Nhà xuất bản xây dựng, 1995.
[5] Lê Đình Tâm, Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, Xây dựng cầu thép, Nhà xuất
bản xây dựng, 1996.
[6] Wai Fan Chen and Lien Duan, Bridge Engineering Handbook, CRC press,
NewYork, 2000.
[7] Richard M.Baker, Jay A.Pucket, Design of highway bridge, MC Graw Hill,
1997.
[8] American Association of State Highway and Transportation Officials
(AASHTO), LRFD Bridge Design Specifications, 4th Edition, Washington DC,
2007.
NHÓM 5
Lớp: 60CDE 111