Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 5
THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 – PHƯƠNG ÁN SÀN PHẲNG U-BOOT BETON
.................................................................................................................................................... 6
3.2.1. Khái niệm về dầm chuyển (Transfer beams hay Transfer Grider) .......................... 75
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 MỤC LỤC
3.6.1. Tính toán dầm chuyển theo tiêu chuẩn ACI318-02 .............................................. 124
3.6.2. Tính toán dầm chuyển theo mô hình giàn ảo ........................................................ 125
3.6.3. Kết luận ................................................................................................................. 125
4.1.1. Độ mảnh và ảnh hưởng của độ mảnh đến độ bền ................................................. 137
4.1.2. Khái niệm về hệ giằng và hệ không giằng ............................................................ 138
4.1.3. Tiêu chuẩn về việc bỏ qua ảnh hưởng của độ mảnh ............................................. 139
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 MỤC LỤC
5.2.1. Lựa chọn giải pháp thi công hố đào ...................................................................... 175
5.2.2. Lựa chọn kết cấu cho công trình CHUNG CƯ OCEAN VIEW MANOR ........... 185
5.2.3. Lựa chọn giải pháp loại tường vây để sử dụng cho hố đào ................................... 185
5.2.4. Kết luận ................................................................................................................. 195
5.2.5. Cấu tạo hệ giằng chống shoring – kingspot .......................................................... 196
5.6.1. Chuyển vị tường vây theo các bước thi công ........................................................ 221
5.6.2. Nội lực ................................................................................................................... 234
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 MỤC LỤC
5.6.3. Tính toán cốt thép cho hệ cọc vây ......................................................................... 239
5.6.4. Kiểm tra chống đẩy trồi hố móng.......................................................................... 240
5.7.1. Chọn lựa giai đoạn gây nguy hiểm nhất hệ shoring .............................................. 242
5.7.2. Mô hình hệ chống shoring trong phần mềm ETABS ............................................ 243
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 1: TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Khái niệm
Uboot-Beton là công nghệ sàn nhẹ sản phẩm công nghệ của hai tập đoàn Daliform Group
(Italy) và Peikko Group (Phần Lan), sử dụng các bằng nhựa polypropylen tái chế để thay
thế phần bê tông không tham gia chịu lực ở thớ giữa của bản sàn, giúp giảm trọng lượng
kết cấu, giảm kích thước hệ cột, vách, móng, tường, vách chịu lực và tăng khoảng cách
lưới cột.
Bản sàn Uboot-Beton là loại kết cấu rỗng, phẳng, không dầm, liên kết trực tiếp với hệ
cột, vách chịu lực nên có nhiều ưu điểm về mặt kỹ thuật và kinh tế. Ngoài ra bản sàn
Uboot-Beton còn là một sản phẩm cải tiến của Bubble Deck.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.2 – Cấu tạo liên kết các hộp cốt pha
Sàn U-Boot Beton có cấu tạo gồm: một lớp thép trên, môt lớp thép dưới, và ở giữa các
khoang hở là các thép gia cường.
Việc đặt U-Boot Beton vào vùng bê tông không làm việc làm giảm trọng lượng của sàn,
cho phép sàn vượt nhịp lớn, giảm lượng bê tông và thép sử dụng.
U-Boot Beton được ứng dụng trong sàn phẳng không dầm vượt nhịp cũng như chịu tải
trọng lớn. Với trọng lượng nhẹ, tính cơ động cũng như mô đun đa dạng, người thiết kế
có thể thay đổi thông số kỹ thuật khi cần trong mọi trường hợp để phù hợp với các yêu
cầu kiến trúc.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Số tầng: 15 tầng.
Sử dụng phương án sàn U-Boot Beton
Loại U-boot sử dụng: H10+5 và H16+5
b) Cao ốc văn phòng Châu Tuấn - Hà Tĩnh
Hình 2.10 – Chung cư và Trung tâm thương mại City Life - Milano (Italy)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bên cạnh đó giữa các hộp nhựa lại được liên kết với nhau bằng các chốt, làm tăng khả
năng truyền lực giữa các hộp cốt pha, trong khi quả bóng trong sàn BubbleDeck lại
không có được điều này.
Hình 2.12 – Cấu tạo liên kết giữa các hộp cốt pha nhựa U-Boot
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Ưu điểm
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Nhược điểm
Giống sàn BubbleDeck, sàn U – Boot beton là sàn phẳng, rỗng không dầm nên khả năng
truyền tải trọng ngang kém hơn so với các loại sàn dầm.
Là một sản phẩm mới nên đòi hỏi quy trình thi công nghiêm ngặt, đội ngũ tay nghề cao.
2.1.5. Ví dụ so sánh hiệu quả sàn U-Boot Beton với phương án sàn bê tông truyền
thống
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
So sánh trọng lượng của sàn U-Boot Beton với sàn bêtông cốt thép truyền
thống
Trong báo cáo này, việc so sánh trọng lượng cho hai phương án được xét trên một ô sàn
điển hình với nhịp điển hình 8x8 m. Tải trọng được lấy giống nhau cho cả hai phương
án.
Phân tích một ô sàn có kích thước lưới cột 8x8 m thiết kế theo phương án sàn U-boot và
phương án sàn dầm truyền thống.
Theo phương án sàn bê tông truyền thống có dầm, ô sàn điển hình được thiết kế
gồm dầm chính có kích thước tiết diện 0.4m x 0.6m, dầm phụ 0.3x0.5m, bản sàn
dày 0.15m
Theo phương án sàn U-Boot Beton, với nhịp điển hình 8x8m ô sàn được thiết kế
với U-boot sàn dày nhất 26 cm, các U-boot có kích thước 52x52cm chiều cao
16cm chân đế 5cm, bề rộng dầm chìm giữa các U-boot là 16cm.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.15 – Mặt bằng phương án sàn bê tông toàn khối và sàn Uboot-beton
Khối lượng bê tông của ô sàn được tính trên cơ sở bê tông dầm chính, bê tông dầm phụ
và bê tông sàn theo hai phương án. Kết quả tính toán ở bảng dưới đây thể hiện khối
lượng của hệ sàn nhẹ thấp hơn so với sàn bê tông thường là 33%.
Bảng 2.2 – Khối lượng bêtông trên một mét vuông sàn
Hình 2.16 – Biểu đồ khối lượng bêtông trên một mét vuông sàn
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
So sánh khối lượng thép sàn U-Boot Beton với sàn bêtông cốt thép truyền
thống
Với mặt bằng và tải trọng đã cho, sinh viên đã chiết tính hàm lượng thép để làm cơ sở
so sánh với giải pháp kết cấu mới. Kết quả cho thấy, phương án sàn U - Boot đưa ra ưu
điểm hơn khi giảm được trọng lượng bê tông và tăng chiều dày sàn so với phương án
sàn bê tông cốt thép thường nên hàm lượng thép thấp hơn nhiều, cụ thể xem ở bảng dưới
đây
Bảng 2.3 – Khối lượng cốt thép trên một mét vuông sàn
Hình 2.17 – Biểu đồ khối lượng cốt thép trên một mét vuông sàn
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
một số chỉ dẫn thiết kế, thông số của vật liệu từ Catalogue U-Boot Beton, Công ty
TNHH Xây dựng Lâm Phạm (497, Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội) [45]
Bêtông
Chọn bêtông có cấp độ bền B40 có cường độ nén đặc trưng 40 MPa (mẫu thử chuẩn lập
phương 150x150x150 mm).
B30 theo TCVN tương ứng với mẫu lăng trụ (cylinder) C30/37, có fc 30 (MPa)
'
Các bảng thông số của vật liệu từ Catalogue U-Boot Beton, Công ty TNHH Xây dựng
Lâm Phạm (497, Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội) [45]
1
Quy định tại Mục 8.5.1, ACI 318M-11[16]
2
Tra bảng B1, Phụ lục B, Bộ Xây dựng (2012), TCVN 5574–2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép–Tiêu
chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Xây Dựng.[2]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.19 – Đặc điểm của sàn U-Boot Beton và so sánh với sàn đặc
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Ưu thế chính của các hộp rỗng là giảm trọng lượng của tấm sàn. Tải trọng bản thân của
sàn U-Boot Beton giảm so với tấm sàn đặc có cùng độ dày và không ảnh hưởng nhiều
đến khả năng chịu uốn và độ cứng của tấm sàn.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
EIUboot UBoot
Nhịp hsu S1 H S2 IU-Boot Isolid γU-Boot γsolid
EIsolid solid
Trong đó:
hsu – Chiều dày sàn dự kiến với tải trọng vượt 500kg/m2
S1 – Khoảng cách tính từ đáy sàn đến hộp U-Boot.
S2 – Khoảng cách tính từ mặt sàn đến hộp U-Boot.
H – Chiều cao của hộp U-Boot.
IU-Boot – Mômen quán tính của sàn U-Boot beton.
Isolid – Mômen quán tính của sàn đặc bình thường.
γU-Boot – Trọng lượng của sàn U-Boot (kG/m2)
γsolid – Trọng lượng của sàn đặc bình thường (kG/m2)
Với nhịp sàn 16m, chọn chiều dày sàn 62 cm, sử dụng hộp U-Boot đôi mã hiệu u-
24 có kích thước 52x52 cm, chiều cao H = 48 cm và chiều cao chân p = 7 cm.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Lưu ý: Trong phạm vi 1.2 m tính từ tim cột sinh viên không bố trí các hộp uboot để
tăng khả năng chống cắt tại các vị trí đầu cột.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
a) Phương pháp quy đổi tương đương dựa trên đặc trưng của tiết diện
Quan niệm sàn U-Boot là tập hợp những dầm chữ I liên tiếp nhau, ta cắt một đoạn dầm
I có bề rộng 720 mm (bề rộng của U-Boot và cánh về hai phía) để xét độ cứng và trọng
lượng riêng tương đương.
CHAÂN KEÂ
THEÙP LÔÙP TREÂN HOÄP UBOOT
70
480
70
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Chọn chiều dày sàn U-boot 620mm với kích thước hộp U-boot theo catalogue như đã
trình bày ở trên.
720
70
200
620
480
70
Hình 2.24 – Tiết diện chữ I
Mômen quán tính của tiết diện được xác định như sau:
b h3 b t hU Boot
3
I
12 12
Trong đó:
hU-Boot – Chiều cao của hộp U-Boot (chiều cao bụng của tiết diện).
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
hvitual
720
b hvirtual
3
I 12
I hvirtual 3
12 b
hvirtual – Chiều dày tương đương của tiết diện
Dùng hvirtual suy ra được trọng lượng tương đương của tiết diện dựa trên trọng lượng sàn
rỗng.
g
virtual
hvirtual b 2
Trong đó:
γvirtual – Trọng lượng tương đương của sàn rỗng.
g – Trọng lượng của 1 ô sàn rỗng
g Vbt bt
Sử dụng hvirtual và γvirtual làm dữ liệu đầu vào để tính toán nội lực.
b) Quy đổi tiết diện tương đương dựa vào số liệu đề xuất của nhà cung cấp
Giá trị được cung cấp bởi nhà sản xuất (Tham khảo catologue của công ty Lâm Phạm)
EIU Boot
Xác định chiều cao hvirtual thông qua tỉ số
EI solid
12 IU Boot 3 12 0.0095
hvitual 3 0.541(m)
b 0.72
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
U Boot
Xác định trọng lượng riêng γvirtual thông qua tỉ số
solid
Vậy sàn rỗng U-Boot beton có chiều dày sàn hs = 62 cm sẽ tương đương với một sàn
đặc phẳng có chiều dày sàn hs = 54.1 cm và trọng lượng riêng bằng 17.54 kN/m3
Tĩnh tải – DL
Trọng lượng bản thân bản sàn bêtông tương đương– SW (Safe tự tính)
Trọng lượng các lớp hoàn thiện – SDL
Bảng 2.5 - Tĩnh tải hoàn thiện (SDL) tác dụng lên sàn tầng 5
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.6 - Tĩnh tải hoàn thiện (SDL) tác dụng lên sàn vệ sinh, logia
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Tải tường - WL
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hoạt tải - LL
Hoạt tải được xác định dựa trên công năng các phòng3
Bảng 2.7 - Hoạt tải tác dụng lên sàn
3
Theo Điều 4.3.1, Bảng 3, Bộ Xây dựng (2007), TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn thiết kế
[1]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.30 – Khai báo đặc trưng vật liệu Hình 2.31 – Khai báo đặc trưng vật
của cấu kiện đặc liệu của cấu kiện U-Boot với trọng
lượng riêng tương đương
Hình 2.32 – Khai báo chiều dày sàn đặc (vị trí đầu cột, vách và lõi)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.33 – Khai báo chiều dày sàn đặc tương đương (U-Boot)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.36 - Biểu đồ momen trong các dải của theo phương X (đơn vị kNm)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.37 - Biểu đồ momen trong các dải của theo phương Y (đơn vị kNm)
Bảng 2.8 – Bảng phân phối momen từ dải về momen trên từng dầm I
Moment theo Bề rộng dầm Moment
Tên ô Bề rộng dải
Vị trí dải I dầm I
sàn
kN.m m m kN.m
Gối 646.21 3 0.72 155.09
CSA7
Nhịp 319.35 3 0.72 76.64
Gối 724.56 6.5 0.72 80.26
MSA7
Nhịp 724.15 6.5 0.72 80.21
Gối 1089.74 3.5 0.72 224.18
CSA2
Nhịp 554.9 3.5 0.72 114.15
Gối 409.89 7.1 0.72 41.57
MSA1
Nhịp 678.09 7.1 0.72 68.76
Gối 1189.56 3 0.72 285.49
CSA1
Nhịp 368.23 3 0.72 88.38
Gối 505.68 8 0.72 45.51
MSA2
Nhịp 508.21 8 0.72 45.74
Gối 555.18 8 0.72 49.97
MSA3
Nhịp 605.91 8 0.72 54.53
Gối 1034.14 3 0.72 248.19
CSA3
Nhịp 304.59 3 0.72 73.1
Gối 569.69 8 0.72 51.27
MSA4
Nhịp 675.91 8 0.72 60.83
Gối 674.55 3 0.72 161.89
CSA4
Nhịp 426.76 3 0.72 102.42
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Từ nội lực được phân phối lại về các dầm I ta tính được thép sàn thông qua việc tìm diện
tích cốt thép trên tiết diện hình chữ I có bề rộng cánh 720mm.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Chiều cao vùng bêtông chịu nén được xác định theo công thức4:
2 Mu
a d d2
0.85 f c'b f
Trong đó:
ɸ - Hệ số an toàn lấy bằng 0.9 được quy định tại Mục 9.3.2.1, ACI 318M-11 [16]
d – Chiều cao làm việc của tiết diện
f’c – Cường độ bêtông mẫu lăng trụ (cylinder)
bf – bề rộng cánh
Chiều cao vùng nén lớn nhất, cmax, được giới hạn với biến dạng của thép vùng kéo không
vượt quá εs,min=0.005 (Mục 10.3.4, ACI 318M-11[16])
c ,max
cmax d
c ,max s ,min
Trong đó:
εc,max = 0.003 (Mục 10.2.3, ACI 318M-11[16])
εs,min = 0.005 (Mục 10.3.4, ACI 318M-11[16])
Chiều cao khối nén lớn nhất của tiết diện, amax, được xác định bằng công thức:
amax 1cmax
4
Mục 10.2, ACI 318M-11 [16]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Trường hợp 1: a ≤ hf
Khi a < amax thì việc tính toán diện tích thép As được tính toán với tiết diện chữ
nhật có bề rộng bf.
Khi a > amax cần đặt thêm cốt thép chịu nén (bài toán cốt kép) theo hướng dẫn ở
mục 10.3.4 và 10.3.5 ACI 318M-11 [16]
Trường hợp 2: Nếu a > hf thì việc tính toán diện tích cốt thép được chia làm 2
phần. Đầu tiên là cân bằng lực nén ở cánh, Cf, và thứ hai là cân bằng lực nén tại
vùng sườn, Cw.
Cf được tính toán theo công thức:
C f 0.85 f c' b f bw min h f , amax
Cf
Vậy As1 và phần momen Mu do cánh chịu được xác định:
fy
min(h f , amax )
M uf C f d
2
Phần momen Mu do phần sườn chịu:
M uw M u M uf
Dầm hình chữ nhật có kích thước bw x d, tương đương với chiều cao vùng nén theo
công thức sau:
2M uw
a1 d d 2
0.85 f c'bw
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Nếu a1 ≤ amax thì diện tích cốt thép chịu kéo được tính như sau:
M uw
As 2
a
f y d 1
2
Khi a > amax cần đặt thêm cốt thép chịu nén (bài toán cốt kép) theo hướng dẫn
ở mục 10.3.4 và 10.3.5 ACI 318M-11 [16]
Vậy tổng cốt thép tính toán:
As = As1 + As2
0.25 f '
c
bw d
fy
As ,min m ax
1.4bw d
f
y
As,m ax 0.4bwd
Ghi chú: Đối với tiết diện chữ nhật thì thay bw bằng b.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
720
70
200
620
480
70
Hình 2.38 – Tiết diện chữ I
Chọn d’ = 25 (khoảng cách từ mép bêtông đến trọng tâm cốt thép)
Chiều cao làm việc của tiết diện: d h d ' 620 25 595 mm
Chiều cao vùng bêtông chịu nén được xác định theo công thức:
2 Mu 2 76.67
a d d2 0.595 0.5952 7.85 103 (m)
0.85 f c b f
'
0.85 30 10 0.9 0.72
3
εc,max = 0.003
εs,min = 0.005
Chiều cao khối nén lớn nhất của tiết diện, amax:
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Ta có: a < hf và a < amax việc tính toán diệnt ích thép As được tính toán với tiết diện
chữ nhật có bề rộng bf và không cần phải đặt cốt thép chịu lực trong vùng chịu nén.
Diện tích cốt thép chịu kéo được tính:
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.9 – Kết quả tính thép cho các vị trí khác trên sàn
Moment bw bf hf h d' d Cmax a As
Tên ô sàn Vị trí 1 amax Dạng bài toán
kN.m mm mm mm mm mm mm mm mm mm2
Gối 155.09 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 15.99 HCNL-cốt đơn 1550.357
CSA7
Nhịp 76.64 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 7.85 HCNL-cốt đơn 766.1319
Gối 80.26 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 8.22 HCNL-cốt đơn 802.3192
MSA7
Nhịp 80.21 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 8.21 HCNL-cốt đơn 801.8194
Gối 224.18 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 23.26 HCNL-cốt đơn 2241.016
CSA2
Nhịp 114.15 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 11.73 HCNL-cốt đơn 1141.101
Gối 41.57 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 4.24 HCNL-cốt đơn 415.5546
MSA1
Nhịp 68.76 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 7.04 HCNL-cốt đơn 687.3594
Gối 285.49 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 29.78 HCNL-cốt đơn 2853.901
CSA1
Nhịp 88.38 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 9.06 HCNL-cốt đơn 883.4908
Gối 45.51 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 4.65 HCNL-cốt đơn 454.9408
MSA2
Nhịp 45.74 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 4.67 HCNL-cốt đơn 457.24
Gối 49.97 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 5.1 HCNL-cốt đơn 499.5252
MSA3
Nhịp 54.53 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 5.57 HCNL-cốt đơn 545.1092
Gối 248.19 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 25.8 HCNL-cốt đơn 2481.032
CSA3
Nhịp 73.1 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 7.48 HCNL-cốt đơn 730.7442
Gối 51.27 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 5.24 HCNL-cốt đơn 512.5206
MSA4
Nhịp 60.83 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 6.22 HCNL-cốt đơn 608.0872
Gối 161.89 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 16.7 HCNL-cốt đơn 1618.334
CSA4
Nhịp 102.42 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 10.51 HCNL-cốt đơn 1023.842
Gối 92.41 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 9.47 HCNL-cốt đơn 923.7767
MSA5
Nhịp 90.31 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 9.26 HCNL-cốt đơn 902.784
Gối 93.83 720 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 9.62 HCNL-cốt đơn 937.9717
CSA5
Nhịp 61.81 200 720 70 620 25 595 223.125 0.85 189.656 6.32 HCNL-cốt đơn 617.8837
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Trong trường hợp bản hoặc móng hai phương, hai cơ chế hư hỏng do lực cắt thể hiện
như hình trên có thể xảy ra.
Lực cắt phá hoại một phương hay phá hoại dầm có liên quan đến vết nứt kéo dài
qua toàn bộ chiều rộng của kết cấu.
Lực cắt phá hoại theo hai phương hay gọi là phá hoại do chọc thủng có liên quan
đến sự phá hoại quanh bề mặt hình nón cụt hay hình chóp xung quanh cột.
Nhìn chung thì khả năng chịu cắt do chọc thủng của một bản sàn sẽ nhỏ hơn khả năng
chịu phá hoại cắt dạng dầm. Trong trường hợp sàn phẳng thì chỉ cần kiểm tra theo cơ
chế phá hoại do lực cắt 2 phương (phá hoại do chọc thủng)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Hình 2.40 – Các vết nứt xiên trong một bản sau sự phá hoại do lực cắt
Theo mục 11.11.1.2, ACI 318M-11[16], Tiết diện tính toán kiểm tra chọc thủng cách
mép cột khoảng cách d/2 (với d = h0 chiều dày tính toán của sàn hoặc mũ cột)
Bước 1: Tính Vu và Mu
Momen Mu không cân bằng được truyền từ bản vào cột, lấy bề rộng bằng bề rộng cột
cộng thêm 1.5 lần chiều dày hữu hiệu của bản (d=0.85h) hoặc chiều dày drop panel
(1.5h) lấy về hai phía mép cột.
Lực cắt Vu chính là lực gây chọc thủng tại tim cột (phản lực trong Safe) trừ đi diện tích
nằm trong chu vi tiết diện tới hạn hay lực cắt tại tiết diện cách mép cột d/2
Bước 2: Xác định các thông số Ac, Jc,CAB, CCD (Mục R11.11.7.2, ACI 318M-11)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Jc – Đặc trưng của tiết diện tính toán quy ước, được tính nhưmomen quán tính cực đối
với trục đi qua trọng tâm tiết diện. Giá trị của Jc có thể xác định theo công thức sau:
Đối với cột giữa:
d c1 d d 3 c1 d d c2 d c1 d
3 2
Jc
6 6 2
Bước 3: Xác định hệ số phân phối momen không cân bằng làm tăng ứng suất cắt
(Mục R11.11.7.1 và 13.5.3.2, ACI 318M-11 [16])
Theo lực cắt:
1
v 1 f 1
2 b1
1
3 b2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Trong đó;
b2 – bề rộng của mặt chịu momen của tiết diện tính toán quy ước (b 2 = c2 +d đối
với cột giữa và b2 = c2 + d/2 đối với cột biên)
b1 – bề rộng của mặt vuông góc với b2 của tiết diện tính toán quy ước (b1 = c1 +d
đối với cột giữa và b1 = c1 + d/2 đối với cột biên)
d – khoảng cách từ tâm của thép ƯLT tới mặt nén trong phương truyền momen,
nhưng không nhỏ hơn 0.8h, trong đó h là bề dày của bản.
Để đơn giản trong tính toán theo Mục R11.11.7.1, có thể xem 60% momen không
cân bằng còn 40% tăng ứng suất cắt cho cột
Bước 4: Xác định ứng suất trên các mặt cột (R11.11.7.2, ACI 318M-11[16])
Vu v M u
vu ( AB ) C AB
Ac Jc
Vu v M u
vu ( AB ) CCD
Ac Jc
Bước 5: Xác định khả năng chịu cắt của bản xung quanh cột (Mục 11.11.2.1)
Lấy giá trị nhỏ nhất trong 3 công thức sau:
2
vc 0.17 1 f c'
d
vc 0.083 s 2 f c'
b0
vc 0.33 f c'
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
vu vc
Với ɸ - hệ số giảm độ bền chống cắt, ɸ = 0.75 (Mục 9.3.2.3, ACI 318M-11[16])
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.11 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột biên theo tiêu chuẩn ACI 318M-11 (Phương X)
q h C1 C2 d b1 b2 V Vu M1 M2 Mu
Tên cột
kN/m2 mm mm mm mm mm mm N N kN.m kN.m N.mm
CT1 16.6 620 600 600 527 1127 1127 128.4 107315.86 182.43 62.07 120360000
CT2 16.6 620 600 600 527 1127 1127 1124.24 1103155.86 129.34 232.55 103210000
CT3 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1414.02 1364510.02 254.47 122.94 131530000
CT4 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1284.14 1234630.02 313.45 78.22 235230000
CT5 16.6 620 600 600 527 1127 1127 473.1 452015.86 51.08 11.18 39900000
CT6 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1390.32 1340810.02 290.54 0 290540000
CT7 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1421.04 1371530.02 345.64 0 345640000
CT8 16.6 620 600 600 527 1127 1127 617.54 596455.86 60.34 0 60340000
CT9 16.6 620 600 600 527 1127 1127 461.62 440535.86 3.15 0 3150000
CT10 16.6 620 600 600 527 1127 1127 174.26 153175.86 150.5 66.17 84330000
CT11 16.6 620 600 600 527 1127 1127 1089.38 1068295.86 235.53 131.67 103860000
CT12 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1441.52 1392010.02 292.52 195.06 97460000
CT13 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1430.72 1381210.02 174.46 301.36 126900000
CT14 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1503.56 1454050.02 305.46 0 305460000
CT15 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1301.2 1251690.02 253.94 0 253940000
CT16 16.6 620 600 600 527 1127 1127 586.46 565375.86 42.44 0 42440000
CT17 16.6 620 600 600 527 1127 1127 376.2 355115.86 17.41 0 17410000
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.12 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột giữa theo tiêu chuẩn ACI 318M-11 (Phương X)
Tên cột q h C1 C2 d b1 b2 V Vu M1 M2 Mu
kN/m2 mm mm mm mm mm mm N N kN.m kN.m N.mm
A-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3243.68 3153792.18 499.74 706.77 207030000
A-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3922.7 3832812.18 838.45 599.76 238690000
A-8 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3287.34 3197452.18 114.76 1029.79 915030000
C-1 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2359.84 2269952.18 352.61 24.18 328430000
C-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2324.74 2234852.18 91.38 279.65 188270000
C-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2199.28 2109392.18 235.03 78.3 156730000
C-8 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3037.66 2947772.18 960.34 112.95 847390000
F-1 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2904.2 2814312.18 941.75 90.82 850930000
F-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2131.7 2041812.18 232 63.15 168850000
F-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2182.36 2092472.18 252.71 65.41 187300000
F-8 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2419.54 2329652.18 836.6 33.38 803220000
H-1 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3276.34 3186452.18 997.55 107.63 889920000
H-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3708.78 3618892.18 837.15 547.6 289550000
H-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2983.42 2893532.18 687.78 419.09 268690000
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.13 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột góc theo tiêu chuẩn ACI 318M-11 (Phương X)
Tên cột q h C1 C2 d b1 b2 V Vu M1 M2 Mu
kN/m2 mm mm mm mm mm mm N N kN.m kN.m N.mm
A-1 16.6 620 1800 1800 527 2063.5 2063.5 1656.08 1585396.66 120.31 0 120310000
H-8 16.6 620 1800 1800 527 2063.5 2063.5 1569.58 1498896.66 101.19 0 101190000
Tên cột v Ac Ccd Cab Jc vu s vc1 vc2 vc3 CHECK
mm2 mm mm mm4 MPa MPa MPa MPa
A-1 0.4 3123529 1375.67 687.83 1.14502E+12 0.54 20 1 2.79 1.49 1.81 OK
H-8 0.4 3123529 1375.67 687.83 1.14502E+12 0.5 20 1 2.79 1.49 1.81 OK
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.14 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột biên theo tiêu chuẩn ACI 318M-11 (Phương Y)
Tên cột q h C1 C2 d b1 b2 V Vu M1 M2 Mu
kN/m2 mm mm mm mm mm mm N N kN.m kN.m N.mm
CT1 16.6 620 600 600 527 1127 1127 128.4 107315.86 224.66 0 224660000
CT2 16.6 620 600 600 527 1127 1127 1124.24 1103155.86 171.7 0 171700000
CT3 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1414.02 1364510.02 371.47 0 371470000
CT4 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1284.14 1234630.02 286.47 0 286470000
CT5 16.6 620 600 600 527 1127 1127 473.1 452015.86 51.8 0 51800000
CT6 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1390.32 1340810.02 415.89 85.38 330510000
CT7 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1421.04 1371530.02 67.41 390.89 323480000
CT8 16.6 620 600 600 527 1127 1127 617.54 596455.86 54.63 109.95 55320000
CT9 16.6 620 600 600 527 1127 1127 461.62 440535.86 126.69 92.38 34310000
CT10 16.6 620 600 600 527 1127 1127 174.26 153175.86 10.06 0 10060000
CT11 16.6 620 600 600 527 1127 1127 1089.38 1068295.86 184.02 0 184020000
CT12 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1441.52 1392010.02 346.01 0 346010000
CT13 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1430.72 1381210.02 298.31 0 298310000
CT14 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1503.56 1454050.02 415.88 0 415880000
CT15 16.6 620 1200 1200 527 1727 1727 1301.2 1251690.02 405.91 43.93 361980000
CT16 16.6 620 600 600 527 1127 1127 586.46 565375.86 91.2 62.6 28600000
CT17 16.6 620 600 600 527 1127 1127 376.2 355115.86 120.87 88.01 32860000
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.15 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột giữa theo tiêu chuẩn ACI 318M-11 (Phương Y)
Tên cột q h C1 C2 d b1 b2 V Vu M1 M2 Mu
kN/m2 mm mm mm mm mm mm N N kN.m kN.m N.mm
A-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3243.68 3153792.18 556.85 128.86 427990000
A-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3922.7 3832812.18 1354.62 217.07 1.138E+09
A-8 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3287.34 3197452.18 932.88 181.55 751330000
C-1 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2359.84 2269952.18 455.15 278.49 176660000
C-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2324.74 2234852.18 569.66 172.86 396800000
C-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2199.28 2109392.18 502.23 151 351230000
C-8 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3037.66 2947772.18 505.43 335.75 169680000
F-1 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2904.2 2814312.18 304.17 481.96 177790000
F-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2131.7 2041812.18 121.48 390.12 268640000
F-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2182.36 2092472.18 133.35 410.93 277580000
F-8 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2419.54 2329652.18 282.58 443.48 160900000
H-1 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3276.34 3186452.18 176.47 937.05 760580000
H-3 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 3708.78 3618892.18 159.63 1576.68 1.417E+09
H-6 16.6 620 1800 1800 527 2327 2327 2983.42 2893532.18 76.91 473.75 396840000
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN U-BOOT BETON
Bảng 2.16 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột góc theo tiêu chuẩn ACI 318M-11 (Phương Y)
Tên cột q h C1 C2 d b1 b2 V Vu M1 M2 Mu
kN/m2 mm mm mm mm mm mm N N kN.m kN.m N.mm
A-1 16.6 620 1800 1800 527 2063.5 2063.5 1656.08 1585396.66 158.49 0 158490000
H-8 16.6 620 1800 1800 527 2063.5 2063.5 1569.58 1498896.66 128.93 0 128930000
Tên cột v Ac Ccd Cab Jc vu s vc1 vc2 vc3 CHECK
mm2 mm mm mm4 MPa MPa MPa MPa
A-1 0.4 3123529 1375.67 687.83 1.14502E+12 0.55 20 1 2.79 1.49 1.81 OK
H-8 0.4 3123529 1375.67 687.83 1.14502E+12 0.51 20 1 2.79 1.49 1.81 OK
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
8527
Các đặc trưng hình học của lõi xem trong phần tính toán vách, lõi (Quyển Đồ án)
A 13260000(mm 2 )
J x 7.69 1013 (mm4 )
J y 5.43 1013 (mm4 )
Bỏ qua thành phần momen không cân bằng, công thức trên được viết lại:
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 63
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Vu 1156.68 103
vu 0.077 N / mm 2 0.077 MPa
Ac 14918316
Trong đó:
Vu – Lực gây chọc thủng được xác định như sau:
Vu q Struyen tai Sday thap choc thung 16.6 117.66 47.98 1156.68 (kN )
Xác định khả năng chịu cắt của bản xung quanh lõi:
Lấy giá trị nhỏ nhất trong 3 công thức sau:
2 2
vc1 0.17 1 f c' 0.17 1 1 30 2.11 N / mm 2.11 MPa
2
1.568
d 40 527
vc2 0.083 s 2 f c' 0.083 2 1 30 1.24 N / mm 2 1.24 MPa
b0 28308
vc3 0.33 f c' 0.33 1 30 1.807 N / mm 2 1.807 MPa
vc min(v c1 , v c2 , vc3 ) 1.24 MPa
Trong đó:
s 40
λ = 1 cho bêtông nặng thường.
bo – chu vi tiết diện tính toán quy ước
bo 28308 (mm)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Đối với độ võng dài hạn do tải dài hạn (tĩnh tải, hoạt tải dài hạn, ứng lực trước (kể đến
tổng tổn hao ứng suất)) có kể đến từ biến, co ngót bêtông và chùng ứng suất của thép
được tính toán bằng cách nhân độ võng ngắn hạn đàn hồi do tải trọng này gây ra với hệ
số λΔ. Giá trị này được tính theo công thức (Mục 9.5.2.5, ACI 318M-11):
(1 50)
Trong đó:
ƿ – lượng cốt thép chịu nén
ξ – hệ số phụ thuộc vào thời gian tác dụng của tải trọng
Bảng 2.18 – Giá trị ξ
Thời gian tải trọng tác dụng ≤ 3 tháng 6 tháng 12 tháng ≥ 5 năm
Trong đồ án, không kể đến cốt thép tham gia chịu nén, xét thời gian tác dụng của tải
2
trọng ≥ 5 năm 2
(1 50) 1
5
Bảng 9.5 (b), Mục 9.5.3, ACI 318M-11 [16]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 67
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Trường hợp 1: Kiểm tra độ võng tức thời do hoạt tải Δ1 .Thiên về an toàn xem tiết diện
tính toán có nứt với Icr = 0.25Ig (Mục 10.10.4.1, ACI 318M-11[16])
Δ1 = 4 × ΔLL = 4 × ΔLL = 4 × 1.41 = 5.64 (mm)
Với ΔLL - độ võng tức thời của trường hợp tải LL trong Safe.
ΔLL = 1.41 (mm)
Độ võng giới hạn đối với sàn:
L 16000
[ ] 44.4 (mm)
360 360
Vậy: Δ1 < [Δ] Thoả yêu cầu
Trường hợp 2: Kiếm tra độ võng tổng cộng gồm độ võng lâu dài của tải dài hạn và độ
võng tức thời tăng thêm do hoạt tải ngắn hạn, Δ2 = ΔST + ΔLT
Thiên về an toàn xem tiết diện tính toán có nứt với Icr = 0.25Ig (Mục 10.10.4.1, ACI
318M-11[16])
Độ võng tức thời do hoạt tải ngắn hạn 0.5LL:
ΔST = 4 × Δ0.5LL = 4 × 0.68 = 2.72 (mm)
Với Δ0.5LL - độ võng tức thời của trường hợp tải ngắn hạn 0.5LL trong Safe
Δ0.5LL = 0.68 (mm)
Độ võng dài hạn do tải dài hạn:
Tính toán độ võng tức thời do tải dài hạn (DL+0.5LL)
Δ’LT = 4 × ΔDL+0.5LL = 4 × 7.11 = 28.44 (mm)
Với ΔDL+0.5LL - độ võng tức thời của tải dài hạn Combo (DL+0.5LL) trong Safe
ΔDL+0.5LL = 7.11 (mm)
Tính toán độ võng dài hạn do tải dài hạn
ΔLT = λΔ × Δ’LT = 2 × 28.44 = 56.88 (mm)
Độ võng tổng: Δ2 = ΔST + ΔLT = 2.72 + 56.88 = 59.6 (mm)
Độ võng cho phép:
L 16000
[ ] 66.66 (mm) Vậy: Δ2 < [Δ] Thoả yêu cầu
240 240
2.2.13. Tính toán bề rộng khe nứt lớn nhất của sàn U-Boot Beton
Ta tính bề rộng khe nứt cho dầm tiết diện chữ T như ở Hình 2.24
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Moment lớn nhất trong dải do tải trọng sử dụng M = 346.86 kN.m, thép bố trí gồm
1418 As = 3562.5 mm2, tiết diện bxh = 720x620mm
Trọng tâm cốt thép nằm cách mép dầm một đoạn là 30+18/2=39mm
Diện tích vùng bê tông chịu nén quanh cốt thép là: A 620 2 39 8060 mm2
6
Ứng suất trong cốt thép, theo ACI318M-11 f s 0.6 f y 0.6 390 234 MPa
Thông số thiết kế
Tiết diện dầm biên bxh=300x600
Acp 2
Tcr 0.33 f c
P
cp
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 69
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Pcp - là chu vi tiết diện dầm Pcp 2 (300 600) 1800( mm)
Vậy 4 P 4 1800 4
cp
2.7 kN.m Tu 30.5 kN. m
Theo mục 11.5.2.1 [16] vì không phân phối lại nội lực nên tiết diện phải được thiết kế
chịu toàn bộ Tu để giữ được trạng thái cân bằng.
Kiểm tra kích thước tiết diện theo mục 11.5.3.1 [16]
2 2
Vu Tu h Vc
0.66 f
c
2
bwd 1.7 Aoh bwd
Giả thiết lớp bê tông bảo vệ của dầm c = 25mm. cốt đai dùng thép 8
8 8
Aoh 600 2 (25 ) 300 2 (25 ) 131164( mm2 )
2 2
Vc 0.17 f c bwd , 1
2 2
188.58 103 30.5 106 1568
300 540 1.7 131164
2
Kích thước tiết diện thỏa mãn điều kiện khống chế.
Xác định cốt thép đai theo yêu cầu để chịu xoắn:
Cường độ chịu xoắn thiết kế phải thỏa mãn điều kiện Tn Tu
2 Ao At f yt
Trong đó: Tn cot
s
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 70
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Vì cấu kiện không ứng lực trước nên 45o (mục 11.5.3.6 [16])
At Tu 30.5 106
Từ đó 0.776mm2 / mm / nhánh
s 2Ao f yt cot 2 0.75 111489.4 235 cot 45o
Vu 188.58
Vs Vc 150.8 100.64(kN )
0.75
Av Vs 100.64 103
0.793(mm2 / mm)
s f yt d 235 540
Xác định tổng diện tích cốt thép ngang yêu cầu cho một nhánh và khoảng cách bố trí
cho phép lớn nhất của cốt thép đai có xét đến yêu cầu giới hạn đối với cắt và xoắn
Xác định tổ hợp cốt thép đai chịu cắt và chịu xoắn theo yêu cầu:
At Av 0.793
0.776 1.1mm2 / mm / nhánh
s 2s 2
113
Bước đai s 102.7(mm)
1.1
Chọn s = 100mm
Kiểm tra khoảng cách lớn nhất cho phép giữa các cốt đai:
h
Khi chịu xoắn: theo mục 11.5.6 [16] s min( ,300)
8
h 1568
196(mm)
8 8
d
Khi chịu cắt: s min( ,600)
2
d 540
270(mm)
2 2
Cuối cùng, ta chọn khoảng cách bố trí thép đai là 100mm cho toàn dầm.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 71
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Kiểm tra diện tích thép đai tối thiểu theo mục 11.5.5.2 [16]
bw s
( Av 2 At ) 0.062 f c
f yt
300 300 0.35bw s 0.35 300 300
0.062 30 78.36 mm 2 80.76mm 2
390 f yt 390
Ta có diện tích cốt thép tối thiểu As 2 113 226mm2 80.76 mm2 => Thỏa
Bố trí cốt thép đai: vì dầm cong nội lực thay đổi phức tạp, không thay đổi tuyến tính
như dầm thằng nên thiên về an toàn, sinh viên chọn bố trí cốt thép đai 12a100 trên
toàn dầm.
Tính toán cốt thép dọc chịu xoắn theo mục 11.5.3.7 [16]
A f yt 2 390
Al t h cos 0.776 1568 1216.7 mm2
s fy 390
Kiểm tra hàm lượng thép dọc tối thiểu theo mục 11.5.5.3 [16]
0.42 f c Acp A f yt
Al ,min t h
fy s fy
390 390
Theo mục 11.5.6.2 [16] , cốt thép dọc chịu xoắn được phân bố đều theo chu vi của cốt
thép đai kín với khoảng cách tối đa 300mm. Các cốt thép dọc được bao bởi cốt thép
đai ít nhất phải có 1 thanh nằm ở mỗi góc của cốt thép đai. Chọn 8 thanh bố trí đều
1216.7
quanh cốt đai.. Diện tích mỗi thanh 153.08 mm2 . Chọn thép
8
14, As 153.9 mm
d 14 2
Cốt thép dọc và thép đai phải được neo chắc chắn. Thép đai phải được nối nhau 1 đoạn
lớn hơn 30 lần đường kính thép đai.
Bản vẽ sàn U-Boot beton được trình bày trong bản vẽ KC-15
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 72
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 73
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 74
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
3.2.1. Khái niệm về dầm chuyển (Transfer beams hay Transfer Grider)
Dầm chuyển BTCT là loại dầm thường có độ cứng và tiết diện hình học tương đối lớn,
có tác dụng thay đổi trạng thái làm việc của hệ kết cấu từ hệ dầm cột chịu lực sang hệ
vách chịu lực.
3.2.3. Lịch sử phát triển lý thuyết tính toán dầm cao (Deep Beam)
Lý thuyết tổng quan về tính toán dầm cao BTCT đã được trình bày và tổng kết bởi
Albritton (1965), Hiệp hội Xi măng và Bê tông (C&CA 1969), Hiệp hội Nghiên cứu và
Thông tin Công nghệ Xây dựng (CIRIA 1977). Sau đó đã được nghiên cứu bổ sung bởi
Tang và Wong (1987), Chemrouk(1988). Những nghiên cứu đầu tiên này đã chỉ ra rằng
hầu hết các dầm cao làm việc trong giai đoạn đàn hồi. Tất nhiên, ngày nay các nghiên
cứu dựa trên mô hình đàn hồi dễ dàng được thực hiện bằng phương pháp sai phân hữu
hạn và phần tử hữu hạn (Coates và cộng sự 1988, Zienkiewicz và Taylor 1989). Tuy
nhiên, một bất lợi quan trọng của nghiên cứu dựa trên mô hình đàn hồi là các giả thuyết
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 75
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
về vật liệu đồng chất, đẳng hướng và tuân theo định luật Hooke. Do đó khó có hướng
dẫn đầy đủ cho việc thiết kế thực tế. [38]
Vì vậy, cần phải tiến hành các nghiên cứu có xét đến trạng thái phi đàn hồi (đặc biệt là
các dạng hay cơ chế phá hoại) của dầm cao trong đó cách tốt nhất là nghiên cứu thực
nghiệm. Trong những năm của thập niên 1960, hệ thống có thể thí nghiệp đến tải trọng
giới hạn được thử nghiệm bởi Paiva & Siess (1965) và Loenhardt & Walther (1966).
Những thử nghiệm này đã đạt được một bước tiến lớn trong nghiên cứu về dầm cao.
[38]
Hình 3.3 – Thí nghiệm trên một dầm cao lớn (Kong & Kubik 1991 [38])
Trong cuối những năm 1960 của thế kỷ trước một chương trình dài hạn đã được khởi
xướng bởi GS.Kong và hiện vẫn tiếp tục được nghiên cứu tại Đại Học Newcastle Upon
Type (nơi GS.Kong làm việc), thí nghiệm phá hoại đã được thực hiện trên hơn 490 dầm
cao, trong đó bao gồm các mẫu dầm có trọng lượng 4.5T (Hình 3.3) và các dầm có độ
mảnh lớn với tỷ lệ chiều cao chia cho bề rộng dầm h/b lên đến 67. [38]
Các giải pháp của vấn đề dầm cao sử dụng khái niệm dẻo đã được báo cáo bởi Nielsen
(1971), Braestrup & Nielsen (1983). Nghiên cứu của Kong và Robins năm 1971 đã chỉ
ra rằng bố trí cốt théo xiên trong sườn dầm đã đạt hiệu quả đối với dầm cao. Điều này
cũng đã được khẳng định thêm bởi Kong và Singh (1972), Kong và cộng sự (1972a),
người cũng đã đề xuất một phương pháp so sánh sự ảnh hưởng của số lượng các loại cốt
thép trong sườn dầm (Kong và cộng sự 1972b) [38]
Năm 1973 Kong và Sharp đã tìm ra cường độ và cách thức phá hoại của dầm cao có
thêm lỗ mở, từ đó họ đề xuất công thức tính toán tải trọng giới hạn, sau đó đã được chỉnh
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 76
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
sửa lại vào những năm 1977 và 1978. Cũng trong năm 1973 Robins và Kong sử dụng
phương pháp phần tử hữu hạn dự đoán trải trọng giới hạn và sự hình thành các vết nứt
trong dầm cao, đến năm 1977 Taner và cộng sự đã chỉ ra rằng phương pháp phần tử hữu
hạn sẽ cho kết quả tốt nhất khi áp dụng cho dầm cao có cánh. [38]
Đến năm 1974 Kong và Singh đã nghiên cứu khả năng làm việc và sự phá hoại của dầm
cao dưới tác dụng của tải trọng lặp.
Năm 1982 Garcia là một trong những người đầu tiên thực hiện các thí nghiệm về sự mất
ổn định trên một loạt các dầm cao bê tông có độ mảnh lớn, sau đó đã được Kong và
cộng sự tiếp tục thí nghiệm vào năm 1986.
Năm 1987 Mau và Hsu áp dụng các lý thuyết mô hình giàn để tính toán cho dầm cao.
Năm 1988 Kotsovos đã nghiên cứu toàn diện dầm cao với nguyên nhân cơ bản là sự phá
hoại do cắt.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 77
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.4 –Dầm chuyển của tòa nhà The Legacy at Millennimum Park –
Chicago-Mỹ
Hình 3.5 –Dầm chuyển của tòa nhà The Legacy at Millennimum Park –
Chicago-Mỹ
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.6 –Dầm chuyển kết nối chu vi tường bê tông –Tòa nhà Trump
International Hotel and Tower-Chicago-Mỹ
Hình 3.7 –Vị trí giao giữa các dầm chuyển –Tòa nhà Trump International
Hotel and Tower-Chicago-Mỹ
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 79
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.8 –Dầm chuyển tòa nhà Grand Street Hotel –NewYork –Mỹ
Hình 3.9 –Dầm chuyển tòa nhà Grand Street Hotel –NewYork –Mỹ
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.10 –Dầm chuyển tòa nhà Grand Street Hotel –NewYork –Mỹ
Hình 3.11 –Dầm chuyển thi công dầm chuyển tòa nhà Grand Hyatt Kuala
Lumpur
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 81
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.12 –Dầm chuyển thi công dầm chuyển tòa nhà IDEO – Bangkok-
Thái Lan
Hình 3.13 –Lắp dựng hệ thống dàn đỡ dầm chuyển –Tòa nhà Issara
Ladprao –Bangkok-Thái Lan
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 82
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.14 –Lắp dựng cốt thép dầm chuyển –Tòa nhà Issara Ladprao –Bangkok-
Thái Lan
Ở Việt Nam
Có thể nói hệ dầm chuyển thuộc lớp đầu tiên được áp dụng trong tòa nhà của Khách sạn
Melia Hà Nội năm 1997. Khi bố trí khu hội trường, nhà hàng ở tầng 1 và 2 của khu phức
hợp khách sạn-văn phòng Tư vấn thiết kế đã sử dụng hệ dầm chuyển (Transferring
Griders). Tòa nhà này đã sử dụng giải pháp sàn phẳng BTCT, lõi cứng và hệ dầm chuyển
ở tầng 1 và tầng 2 cho khu hội trường. Tại thời điểm này các dạng kết cấu còn ít được
sử dụng ở nước ta.
Năm 2003, tòa nhà 34 tầng được khởi công xây dựng tại Khu đô thị Trung Hòa-Nhân
Chính cũng sử dụng giải pháp kết cấu dầm chuyển. Tòa nhà 34 tầng là tòa nhà cao nhất
thời điểm đó (tòa nhà Keang Nam và một số tòa khác cao hơn nhưng đang thi công) tại
Hà Nội với chiều cao 136m, diện tích xây dựng 3500m2, tổng diện tích xây dựng
80000m2. Trong đó có 1 tầng hầm diện tích 5000m2, 2 tầng dịch vụ văn phòng có diện
tích 6000m2, 31 tầng ở với diện tích xấp xỉ 60000m2 và 1 tầng nhà hàng được bố trí tại
tầng 34. Đây là công trình siêu cao tầng (hơn 100m) đầu tiên, vì vậy từ khâu thiết kế đến
khâu thi công giám sát chất lượng đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn. Dầm
chuyển được đặt ở tầng kỹ thuật với chiều rộng b = 1800-2700mm, chiều cao h =
2150mm, sàn dày 300mm. Khối lượng bê tông >3500m3, dầm sàn bê tông liền khối đổ
một lần không để mạch ngừng.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 83
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Công trình: Trụ sở Bộ Công an được xây dựng trên đường Phạm Hùng-Hà Nội cũng
dùng giải pháp dầm chuyển. Kết cấu của công trình là kết cấu thép, do đó dầm chuyển
cũng được làm bằng kết cấu thép. Hình 3.15 và Hình 3.16 mô tả các công đoạn thi công
dầm chuyển.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 84
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Công trình: Tòa nhà cao cấp WESTA cao 28 tầng và 3 tầng hầm; địa điểm
xây dựng: Khu đô thị Mỗ Lao, Hà Đông, Hà Nội; Chủ đầu tư: Công ty cổ
phần cơ khí xây dựng số 18 (COMA 18) được thiết kế năm 2009 (Đơn vị
thiết kế: Trung tâm Tư vấ,n Kiến trúc và Đầu tư Xây dựng). Dầm chuyển
có kích thước 1x1m, vượt nhịp 8,1m đặt ở tầng 2 (cao độ +3,550m), dầm
này có tác dụng đỡ hệ vách, tăng cường độ cứng cho khung biên nhà.
Công trình: 29T2 cụm nhà ở cao tầng hỗn hợp xây dựng trên lô N05, khu
đô thị đông nam đường Trần Duy Hưng (Cầu Giấy, Hà Nội) cũng sử dụng
giải pháp kết cấu dầm chuyển. Dầm chuyển được thiết kế ở tầng kỹ thuật
có cao độ + 25,200, kích thước tiết diện 1400x2050, 890x1400,
1200x1650.
Công trình: Chung cư cao tầng 16B Nguyễn Thái Học, Hà Đông, Hà Nội
cao 28 tầng và 2 tầng hầm. Chủ đầu tư: Công tu xây dựng 319 Bộ Quốc
Phòng; Đơn vị thiết kế: Công ty Cổ phần Tư vấn Đô thị Việt Nam –
VINACITY). Hệ dầm chuyển có tiết diện 1x1m, vượt nhịp 10,7m được đặt
ở tầng 3(cao độ +10,800m).
Công trình: Tòa nhà Donphin Plaza gồm 4 tòa tháp cao 28 tầng, chia làm
2 khối, được nối với nhau bởi khối đế 3 tầng; Địa điểm xây dựng: 28 Trần
Bình, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội; Chủ đầu tư: Công ty cổ phần TID, được
thiết kế bởi Công ty tư vấn DP Architects – DPA (Singapore) và Công ty
Tư vấn Đại Học Xây dựng Hà Nội. Dầm chuyển ứng lực trước có chiều
cao 3m, vượt nhịp lớn nhất là 28,4m đặt ở sàn tầng 4 (cao độ +32,125m).
Hình
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.17 – Thi công dầm chuyển tòa nhà Dolphin Plaza
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.20 – Thi công dầm chuyển tòa nhà Dolphin Plza
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Ở thành phố Hồ Chí Minh, nhiều công trình sử dụng hệ dầm-sàn chuyển, ví dụ như dự
án Kenton do Singapore thiết kế..
Như vậy, có thể nói dầm chuyển BTCT đã và đang được sử dụng rộng rãi ở nước ta.
Tuy nhiên, việc tính toán thiết kế do Tư vấn nước ngoài thực hiện hoặc do Tư vấn trong
nước thiết kế nhưng phải tham khảo các tiêu chuẩn kỹ thuật nước ngoài. Vì vậy cần
nghiên cứu khả năng chịu lực và ứng xử của dầm chuyển là cần thiết. Từ đó kiến nghị
quy trình tính toán có thể áp dụng trong điều kiện Việt Nam.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 88
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
3.4.2. Tính toán khả năng chịu lực của dầm cao theo ACI 318
Dầm cao được hiểu là dầm có tỷ số ln 2.5 có tải tác dụng lên mặt trên dầm và mặt
h
dưới được tựa trên các cột (tỷ số này thay đổi theo các lần ban hành tiêu chuẩn và có xu
hướng ngày càng tăng). Do đó, hình thành các vùng nén trong bê tông nối từ mặt trên
xuống mặt dưới.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 89
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
mép gối 0.15ln với dầm chịu tải phân bố đều dọc chiều dài, tại mặt cắt giữa “nhịp cắt”
(Shear span) cho dầm chịu tải trọng tập trung. Với đồ án, lực cắt cụ thể trong dầm đã
được tính toán tại tất cả các mặt cắt nên sinh viên chọn lực cắt lớn nhất và moment lớn
nhất trên toàn nhịp để tính toán cho dầm.
Kiểm tra tính hợp lý của tiết diện (với = 0.75)
l
Vu 0.18 10 n f c bd với dầm có ln 2
d d
1 l
Vu 10 n f c bw d với dầm có ln 2
18 d d
Nếu điều kiện trên không thỏa, cần tăng lại tiết diện dầm
Tính toán khả năng chịu cắt của bê tông:
M Vd 1
Vc 3.5 2.5 u f c 120w u bwd
Vu d Mu 7
Mu
Trong đó: 1 3.5 2.5 2.5
Vu d
Cụm biểu thức này thể hiện khả năng chống cắt của dầm cao lớn hơn dầm thường.
Tính toán khả năng chịu cắt cần có của cốt thép Vs nếu riêng bê tông không đủ khả năng
chịu cắt ( Vu VC ). Chọn khoảng cách giữa cốt thép chống cắt thẳng đứng và nằm
ngang (s1 và s2) bằng cách giả thiết và điều chỉnh dần. Lưu ý các điều kiện chống cắt tối
thiểu.
Vs được tính: Vs
Vu
Vc
A 1 ln / d Avh 11 ln / d
Vs v f y d
sv 12 sh 12
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 90
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Vu (Vc Vs ) Vn
Trong đó:
Vs là lực cắt chịu bởi cốt thép ngang và đứng gia cường bụng dầm
Theo mục 11.8.9 và 11.8.10 ACI 318M-11 [16] yêu cầu lượng cốt thép gia cường tối
thiểu như sau:
Avhmin 0.0025bsh
d / 3
s
500mm
Av min 0.0015bsh
d / 5
s
500mm
Cốt thép được tính tại các mặt cắt phải bố trí trên suốt chiều dài dầm
Trong đó, jd là cánh tay đòn nội lực được tính như sau:
Với cốt thép chịu kéo ở dầm đơn giản hoặc dầm liên tục:
l
jd 0.2(l 2h) với 1 2
h
l
jd 0.6l với 1
h
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 91
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
l
jd 0.2(l 1.5h) với 1 2.5
h
l
jd 0.5l với 1
h
Với l là nhịp dầm, xác định theo tâm gối tựa hoặc lấy bằng 1.15ln, lấy giá trị nhỏ hơn.
Cốt thép chịu kéo ở nhịp dầm trong phạm vi từ đáy dầm đến độ cao cách đáy dầm một
khoảng y với y 0.25h 0.05l 0.2h
Cốt thép chịu moment ở gối được chia thành hai phần
l
As1 0.5 1 As
h
As 2 As As1
Diện tích thép As1 bố trí trong chiều cao từ đỉnh đến độ cao thấp hơn đỉnh dầm 0.2h
Diện tích thép As2 được bố trí trong phạm vi 0.6h từ phạm vi đã bố trí As1
Nếu l / h 1 thì bố trí As1 như trên. Phần 0.6h tiếp theo bố trí toàn bộ diện tích As. Phần
còn lại của dầm (biên dưới) được bố trí moment căng dưới.
Sơ đồ tính toán
Dầm liên kết cứng với cả vách trên và dưới. Có biện pháp xử lý cụ thể trong mô hình
nhằm giải quyết việc lệch trục dầm và vách.
Giá trị nội lực dầm chuyển trục 6 ( đã tổ hợp theo ACI318M-11)
M Q
Tổ hợp
kN.m kN
Mmax, Qtu 32641.38 1276.38
Mmin, Qtu -1392.83 7979.84
Qmax, Mtu 8.101 12881.02
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 92
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Cánh tay đòn moment jd 0.2 (L 2h) 0.2 (11.2 1.15 2 1.8) 3.45(m)
f c
Đối với dầm liên tục As min 1.4 bw d bw d
fy 4 fy
Khoảng bố trí thép nhịp y 0.25h 0.05l 0.25 2.2 0.05 1.15 11.2 0.093 m
f c 6000 40 6000
b 0.851 0.85 0.75 0.061
f y 6000 f y 390 6000 390
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 93
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Ta thấy max nên hàm lượng thép đã chọn thỏa yêu cầu
Lực cắt và moment xác định trong phần mềm ETABS tại mặt cắt giới hạn
M u 15338.2 kN .m
Vu 7224.28 kN
Lực cắt tới hạn tại gối tựa, do với dầm có ln 11.2 1.8 4.7 2
d 0.9 2.2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 94
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
1 l
Vu 10 n f c bw d
18 d
1 11.2 1.8 3
0.75 10 40 1800 1980 10 13850 kN
18 0.9 2.2
Mu 15338.2 M
Trong đó 3.5 2.5 3.5 2.5 0.81 1 nên lấy (3.5 2.5 u ) 1
Vu d 7224.28 1.98 Vu d
Ta thấy Vc Vu nên ta cần thêm thép đai chịu cắt cho dầm
Vu 7224.28
Vs Vc 3649.7 5982.67 kN
0.75
Cốt thép theo phương ngang giả sử cốt đai dùng đai 6 nhánh thép
14, As 8 153.9 1231.2(mm2 ),s 150
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 95
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
A 1 ln / d Avh 11 ln / d
Vs v f y d
sv 12 sh 12
1231.2 1 10.81 / 1.98 1231.2 11 10.81 / 1.98 3
390 1980 10 6338.2 kN
150 12 150 12
ta thấy Vs Vs yc . Vậy ta chọn thép đai 14a150 bố trí cho cả hai phương
Cánh tay đòn moment jd 0.2 (L 1.5h) 0.2 (11.2 1.15 1.5 1.8) 3.11(m)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 96
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
f c
Đối với dầm liên tục As min 1.4 bw d bw d
fy 4 fy
Khoảng bố trí thép nhịp y 0.25h 0.05l 0.25 2.2 0.05 1.15 11.2 0.093 m
f c 6000 40 6000
b 0.851 0.85 0.75 0.061
f y 6000 f y 390 6000 390
Ta thấy max nên hàm lượng thép đã chọn thỏa yêu cầu
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Lực cắt và moment xác định trong phần mềm ETABS tại mặt cắt giới hạn
M u 13593.82 kN .m
Vu 6313.8 kN
Lực cắt tới hạn tại gối tựa, do với dầm có ln 11.2 1.8 4.7 2
d 0.9 2.2
1 l
Vu 10 n f c bw d
18 d
1 11.2 1.8 3
0.75 10 40 1800 1980 10 13850 kN
18 0.9 2.2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 98
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Mu 13593.82 M
Trong đó 3.5 2.5 3.5 2.5 0.78 1 nên lấy (3.5 2.5 u ) 1
Vu d 6313.8 1.98 Vu d
Ta thấy Vc Vu nên ta cần thêm thép đai chịu cắt cho dầm
Vu 6313.8
Vs Vc 3483.05 4935.35 kN
0.75
Cốt thép theo phương ngang giả sử cốt đai dùng đai 6 nhánh thép
14, As 8 153.9 1231.2(mm2 ),s 150
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 99
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
A 1 ln / d Avh 11 ln / d
Vs v f y d
sv 12 sh 12
1231.2 1 10.81 / 1.98 1231.2 11 10.81 / 1.98 3
390 1980 10 6338.2 kN
150 12 150 12
ta thấy Vs Vs yc . Vậy ta chọn thép đai 14a150 bố trí cho cả hai phương
Lực cắt tới hạn tại gối tựa, do với dầm có ln 11.2 1.8 4.7 2
d 0.9 2.2
1 l
Vu 10 n f c bw d
18 d
1 11.2 1.8 3
0.75 10 40 1800 1980 10 13850 kN
18 0.9 2.2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Mu 8.1
Trong đó 3.5 2.5 3.5 2.5 3.49 2.5 nên lấy
Vu d 12881.02 1.98
Mu
(3.5 2.5 ) 2.5
Vu d
Lấy Vc 35389 kN
L 11200
f max 3 f dh 3 15.24 45.72( mm f 46.6mm
240 240
Diện tích vùng bê tông chịu nén quanh cốt thép là: A 2200 2 250 183333mm2
6
Ứng suất trong cốt thép, theo ACI318M-11 f s 0.6 f y 0.6 390 234 MPa
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 101
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Bề rộng khe nứt giới hạn [w]=0.41mm đối với kết cấu không ẩm ướt (theo ACI-224)
3.5.2. Phân vùng ứng suất biến dạng của cấu kiện bê tông cốt thép
Thông thường, trong quá trình tính toán thiết kế, các cấu kiện bê tông cốt thép được
phân loại thành các dạng cơ bản như cột, thanh, dầm, bản … và hệ kết cấu khung, dàn,
…theo các đặc điểm chịu lực và hình thức kết cấu của chúng. Đối với từng cấu kiện cụ
thể thì trạng thái ứng suất, biến dạng của các tiết diện cũng thay đổi tùy theo vị trí và
phương thức chịu tải. Tùy theo tỷ lệ giữa chiều dài nhịp và chiều cao, dầm bê tông cốt
thép chịu uốn có thể phân chia thành các vùng ứng suất B và D như sau:
Vùng B (Beam) là các vùng có trạng thái ứng suất tuân theo các giả thiết của dầm
về tiết diện chịu uốn, chủ yếu phần giữa nhịp chịu tác dụng của moment uốn, lực
cắt nhỏ hoặc bằng không. Tại các vùng này vẫn có thể tính toán như với cấu kiện
chịu uốn theo các tiêu chuẩn tính toán cấu kiện bê tông cốt thép hiện hành.
Vùng D (Discontinuity zone) là vùng có trạng thái ứng suất phức tạp, thường
xuất hiện tại các vùng mối nối, thay đổi tiết diện đột ngột, có lỗ khoét, gấp khúc
hoặc tại các liên kết gối tựa và điểm đặt lực tập trung tên cấu kiện. Các vai cột,
các mố đỡ và công xôn ngắn cũng thuộc các dạng kết cấu có vùng D.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 102
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Thông thường người ta giả thiết vùng D kéo dài khoảng một lần chiều cao cấu kiện về
mỗi phía từ điểm đặc các tải trọng tập trung của các phản lực gối hoặc các vùng có mặt
cắt hay hướng thay đổi đột ngột. Theo kinh nghiệm thực tế, vùng D được xác định theo
các kích thước hình học và điều kiện chịu lực như sau.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 103
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
khu vực chịu kéo thể hiện bằng các thanh giằng và mối nối của thanh đó được xem là
nút của giàn ảo. Hình 3.24 cho thấy các thanh chống và giằng được sử dụng để tạo nên
một hệ giàn trong cấu kiện dầm bê tông cốt thép có tỷ lệ chiều cao lớn. Tải trọng tập
trung tác dụng lên dầm sẽ gây ra các biến đổi trường ứng suất tại khu vực đặt lực và gối
tựa và cũng tạo ra các vùng D như đã nói trên. Theo các quy trình thiết kế kết cấu bê
tông cốt thép gần đây, các vùng D như trên sẽ được tính toán riêng biệt. Với các dầm
dài, ít ảnh hưởng các vùng D không liên tục, có thể sử dụng mô hình giàn ảo cho các
vùng B với các thanh kéo ngang theo phương cốt thép dọc và thanh đứng cho cốt đai,
các thanh chống nằm ngang ở vùng bê tông chịu nén và các thanh chống chéo góc trong
các ô giàn tạo ra bởi các thanh chịu kéo. Phương của các góc nghiêng ứng suất nén chính
trong thanh nén thay đổi từ 18o đến 65o. Trên cơ sở các lực xác định được từ mô hình
giàn, sẽ tiến hành kiểm tra ứng suất trong bê tông và cốt thép, đặc biệt là các vùng neo
thép dọc chịu lực. Trên cơ sở các nghiên cứu về luồng ứng suất hay quỹ đạo ứng suất
chính nén và kéo trong các vùng D, người ta giả thiết hình thành các vùng chịu nén và
chịu kéo với cơ cấu hình thành các cột chống và các thanh giằng. Cơ cấu hoạt động của
hệ thanh này giống như hệ giàn phẳng hoặc giàn không gian hình thành bên trong cấu
kiện bê tông cốt thép.
Hình 3.24 – Mô hình giàn ảo nhịp đơn giản trong dầm chuyển (Dầm cao)
Để lựa chọn mô hình cho các vùng D, bước đầu tiên của việc tính toán là phác hoạ
phương các quỹ đạo ứng suất chính trong cấu kiện bê tông cốt thép. Điều này cần có
kinh nghiệm trong quá trình lựa chọn mô hình cho một cấu kiện cụ thể. Với một cấu
kiện có thể có nhiều mô hình khác nhau được lựa chọn để tính toán và sẽ cho các kết
quả khác nhau. Có thể dựa vào kết quả tính toán đàn hồi (phần tử hữu hạn ETABS) để
đề xuất mô hình hợp lý nhưng cần chú ý rằng trường ứng suất sẽ thay đổi khi khe nứt
xuất hiện trong bê tông cốt thép.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 105
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.26 – Mô tả các loại nút trong mô hình giàn ảo. C là lực nút chịu
nén, T là lực nút chịu kéo
Ba cách thông thường của trình bày vùng nút được minh họa dưới . Các vùng
chịu lực của nút được xác định theo các thanh chịu kéo và chịu nén. Các khu vực
này gọi là nút “thủy tĩnh”.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.28 – Các vùng nút trong phần giao nhau giữa các cấu kiện
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Bước 3: Phân tích các thành phần cấu thành của kết cấu mô hình giàn ảo
Bước 4: Chọn kích thước các thành phần mô hình giàn ảo
Bước 5: Khai triển mô hình giàn ảo
Bước 6: Chọn tỷ lệ giữa các thanh
Bước 7: Thực hành kiểm tra cường độ các nút
Bước 8: Tính toán tỷ lệ cốt thép khống chế vết nứt
Bước 9: Xác định đoạn neo của cốt thép
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
phân tích cho một trường hợp tải trọng. Trong một số trường hợp khi thay đổi tải trọng
ta phải thiết lập lại mô hình giàn ảo.
Phân tích các thành phần cấu thành của kết cấu mô hình giàn ảo
Trong bước này của quy trình thiết kế theo mô hình STM, các lực tác động tại vùng biên
cần được xác định. Các yếu tố tải trọng và lực lượng biên sau đó được áp dụng cho các
Dregion đang được xem xét để phát triển và phân tích mô hình strut-and-tie.
a
Vcr 6.5 3 f c bwd
d
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.30 – Vị trí thanh giằng dọc và thanh chống lăng trụ trong STM
Hình 3.31 – Mô hình giàn ảo cho dầm chuyển nhịp liên tục
Các bước tính toán theo yêu cầu tiêu chuẩn ACI318-02
a) Điều kiện chịu lực tại nút
Fn Fu
Trong đó: Fn – Khả năng chịu lực của thanh chống hoặc thanh giằng tại vùng nút thủy
tĩnh
Fu – lực tác dụng tại thanh chống, thanh giằng hoặc nút
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
- hệ số giảm độ bền có giá trị bằng 0.75 tương tự trường hợp chịu lực cắt
Trong đó: Fns – Khả năng chịu lực của thanh chống
Ac – diện tích mặt cắt ngang hiệu quả tại đầu mút của thanh chống, tính theo
phương vuông góc với trục thanh
f cu - cường độ chịu nén hiệu quả của bê tông trong vùng thanh chống hoặc
vùng nút, được tính toán như sau:
f cu 0.85s f c
Trong đó:
s - lấy bằng 1 đối với thanh chống có tiết diện bằng nhau
s - lấy bằng 0.75 đối với thanh chống có cốt thép chịu kéo cắt ngang
s - lấy bằng 0.4 đối với thanh chống trong cấu kiện chịu kéo và cánh bản
chịu kéo
s - lấy bằng 0.6 cho các trường hợp khác
Fns f cu Ac As f s
Trong đó:
Trong đó:
Fnt - cường độ của thanh kéo (thanh giằng)
Ast - diện tích cốt thép trong thanh giằng chịu kéo
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
f pe - ứng suất hiệu quả trong thép căng ứng suất trước (sau khi trừ tổng tổn
hao ứng suất)
Khi không có thép ứng lực trước thì Aps 0 phương trình sẽ trở thành
Fnt
ht ,max
f cu
Trong đó: ht ,max là chiều cao hiệu quả vùng bê tông neo các thanh chịu kéo
Nếu các thanh chịu kéo nằm cùng một lớp thì chiều cao ht ,max có thể lấy bằng đường
kính các thanh thép cộng với 2 lần lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
e) Khả năng chịu lực của vùng nút
Fnn f cu An
Trong đó:
Fnn - khả năng chịu lực một mặt của vùng nút
Trong đó:
Fu - lực tác dụng tại thanh chống, giằng hoặc nút
f cu - cường độ chịu nén hiệu quả bê tông trong vùng thanh chống hoặc vùng
nút
b - bề rộng cấu kiện
0.75 đối với các nút giàn mà tại đó các mối nối neo bằng nhiều thanh chịu
kéo
g) Giới hạn cường độ chịu nén của bê tông trong vùng nút
Khi tính toán các bề mặt nút, ngoại trừ các trường hợp cốt thép được bố trí trong
các vùng nút và có các thí nghiệm đầy đủ, phân tích ảnh hưởng đến cường độ bê
tông trong vùng nút, cường độ của bê tông được xác định theo điều kiện giới hạn
sau đây:
f cu 0.85n f c
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Trong đó:
n - lấy giá trị bằng 1 với vùng nút giới hạn bởi các thanh chống và ứng
suất bề mặt khác
n - lấy giá trị bằng 0.8 đối với vùng nút có neo một thanh giằn
n - lấy giá trị bằng 0.6 đối với vùng nút có neo 2 thanh giằng
Trong đó:
wt - chiều cao vùng nén bê tông
Hình 3.32 – Bề rộng thanh chống tại vùng nút thủy tĩnh C-C-T
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 113
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
L 11.2 m ft 36.74
1 2 3 4
5 6 7 8
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 114
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Ta mô phỏng mô hình giàn ảo bằng phần mềm Sap2000, gán tải trọng từ các vách
truyền lên dầm chuyển và tính các nội lực thanh các thanh giằng và thanh chống. Để
đơn giản ta chỉ thiết lập mô hình giàn ảo cho Combo U1.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 115
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Fmax = 5953.51 kN
Fmax = 11849.59 kN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 116
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Vậy tại các vị trí gối tựa và vị trí đặt tải trọng tập trung dầm đủ khả năng chịu lực
cục bộ.
D1 D4
B1 B3 B3' B1'
B2 C2 C3 D2 D3 C3' C2' B2'
2200
A C1 C4' C1' A'
C4
- Vùng nút A và B neo một thanh giằng, thuộc loại nút C-C-T, với n 0.8 và
fcu 0.85n fc 0.85 0.8 40 27.2(MPa)
- Vùng nút C và D neo hai thanh giằng, mỗi bên một thanh giằng có tính chất
đối xứng, vì vậy ta chia thành hai nút dạng C-C-T, với n 0.8 và
fcu 0.85n fc 0.85 0.8 40 27.2(MPa)
- Thanh chống A-B1, B2-C1, B3-C2, C3-D1 và C4-D2 đều là thanh chống dạng
hình chai: với mục đích truyền lực tới các vị trí gối dầm và cốt thép trong
thanh chống có nhiệm vụ khống chế vết nứt dọc trong dầm: xem các thanh
chống có cốt thép chịu kéo cắt ngang, với s 0.75 và
fcu 0.85s fc 0.85 0.75 40 25.5(MPa)
Xác định vị trí vùng nút và lực trong thanh chống, giằng trong mô hình
thứ nhất:
- Chia nhỏ vùng nút tại B trong mô hình thứ nhất:
Chia nhỏ vùng nút B trong mô hình thứ nhất:ta chia vùng B thành 3 vùng, thể
hiện ở Hình 3.38
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 117
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
- Thành phần lực thẳng đứng tại nút B1 trong vùng nút B: lực này chính là phản
lực tại A ( RA RB1 5953.51kN ) thông qua thanh chống A-B1
- Thành phần lực thẳng đứng tại nút B2 và B3 trong vùng nút B: thành phần lực
thẳng đứng bên phải của vùng nút B là:
RB 2 RB3 RB RB1 14625.68 5953.51 8672.17 kN
- Vì lực tập trung tác dụng tại trọng tâm hai nút B1 và B2 nên lực mỗi nút là
8672.17
RB 2 RB 3 4336.08 kN
2
+ Tính toán bề rộng và vị trí các nút của vùng nút B trong mô hình thứ nhất
F
Fn Fu ws u
f cu b
Đối với thanh chống: f cu 0.85s fc
Đối với vùng nút: f cu 0.85n fc
Đối với các thanh chống trong vùng nút B: với s 1 thanh chống có tiết diện
đều nhau và fcu 0.85 1 40 34 MPa
Đối với các thanh chống trong vùng nút B: với s 0.8 vùng nút có neo một thanh
giằng và fcu 0.85 0.8 40 27.2 MPa
- Ta lấy min(34,27.2)=27.2 MPa để tính toán cho toàn bộ vùng nút B.
- Bề rộng thanh chống tại nút B1 là:
F 5953.51 103
ws u 162.1(mm)
f cu b 0.75 27.2 1800
- Tương tự bề rộng tại nút B2 và B3 là:
F 4336.08 103
ws u 118.08 (mm)
f cu b 0.75 27.2 1800
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
14625.68kN
5953.51kN
4336.08kN
4336.08kN
472
B3
B1
648 472
B2
1593
Hình 3.39 – Vị trí và lực của các nút tại B trong mô hình thứ nhất
- Tính toán bề rộng và vị trí các nút vùng A trong mô hình thứ nhất bằng với
bề rộng thanh chống tại nút B1 là: 162.1 mm với bề rộng thực của nút A là
1800mm.
- Tính toán bề rộng và vị trí các nút của vùng nút C trong mô hình thứ nhất:
Phản lực tại vùng nút C là RC 11849.59 kN . Ta có:
RC 3 RC 4 11849.59 8672.17 3177.42 kN
Vì lực này tác dụng trên trọng tâm của hai nút C3 và C4 nên lực mỗi nút là
3177.42
RC 3 RC 4 1588.71kN
2
Bề rộng của thanh chống tại nút C3 và C4
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 119
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Fu 1588.71 103
ws 43.2(mm)
f cu b 0.75 27.2 1800
Tổng bề rộng của bốn thanh chống tại vùng nút C là: 2 472 2 43.2 1030.4 mm
Với bề rộng thực sự của vùng nút C là 1800mm. Thực ra trọng tâm bề rộng của bốn
thanh chống của chính là trọng tâm phản lực tập trung đặt tại vùng nút C. Vị trí và lực
của các nút tại C được thể hiện Hình 3.40
C3
C1 C2 C4
11849.59 kN
Hình 3.40 – Vị trí và lực của nút C trong mô hình thứ nhất
- Tính toán bề rộng và vị trí các nút của vùng nút D trong mô hình thứ nhất:
Bề rộng thanh chống tại nút D1=C3 = 43.2mm, D1=C3 = 43.2mm. Tổng bề
rộng bốn thanh chống tại nút D là: 4 43.2 172.8mm , với bề rộng thực của
nút D bằng 4800mm.
Giả thuyết vị trí theo phương đứng của các nút: giả sử tại vùng nút A ta sử dụng
một lớp thép và tại vùng nút B,C,D dùng hai lớp thép mỗi lớp có chiều cao 0.1h.
Vậy tổng chiều cao hai lớp là 0.2h. Vậy trọng tâm cốt thép thanh giằng A-C1 ,
B3-D1 và C4-C’4 là 0.05h 0.05 2200 110mm và trọng tâm lớp thứ hai là
0.15h 0.15 2200 330mm ở phía trên đáy dầm và phía dưới đỉnh dầm.
Bảng 3.1 – Bảng tóm tắt vị trí của các nút trong mô hình
Bên trái Bên trái Bên trái Bên trái Phía dưới Phía trên
Nút trọng tâm trọng tâm trọng tâm trọng tâm đỉnh dầm đáy dầm
nút A (mm) nút B (mm) nút C (mm) nút D (mm) (mm) (mm)
A 0 - - - - 110
B1 - 162.1 - - 330 -
B2 - -73 - - 330 -
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Bên trái Bên trái Bên trái Bên trái Phía dưới Phía trên
Nút trọng tâm trọng tâm trọng tâm trọng tâm đỉnh dầm đáy dầm
nút A (mm) nút B (mm) nút C (mm) nút D (mm) (mm) (mm)
B3 - -191 - - 110
C1 - - 279 - - 110
C2 - - -193 - - 330
C3 - - -450 - - 330
C4 - - -494 - - 110
D1 - - - 64.8 110 -
D2 - - - 21.6 330 -
Bảng 3.2 – Bảng kích thước và lực trong thanh chống và giằng
Thanh Lực theo
Kích thước Kích thước Lực theo
chống Góc phương Lực dọc
theo phương theo phương phương ngang
và (o) đứng (kN)
ngang (mm) đứng (mm) (kN)
giằng (kN)
5150- 2200-110-
A-B1 19.4 5953.51 16905.9 17923.5
162.1=4987.9 330=1760
5150-73- 2200-330-
B2-C1 20.1 4336.08 11848.8 12617.3
279=4798 110=1760
5150- 2200-330-
B3-C2 18.8 4336.08 12737.1 13454.9
191+193=5152 110=1760
5600-450- 2200-330-
C3-D1 19.1 1588.71 4587.9 4855.2
64.8=5085.2 110=1760
5600-494- 2200-330-
C4-D2 19.1 1588.71 4587.9 4855.2
21.6=5084.4 110=1760
Tại A: 16905.9
A-C1 - - - - -
Tại C1: 11848.8
Tại B3: 12737.1
B3-D1 - - - - -
Tại D1: 4587.9
C4-C4’ - - - - 4587.9 -
- Xác định bề rộng thanh chống và thanh giằng trong mô hình thứ hai
fcu thanh
fcu vùng Bề rộng ws
Bộ phận Lực dọc (kN) chống
nút (MPa) và wt (mm)
(MPa)
Lực thẳng đứng tại A 5953.51 34 27.2 162.1
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 121
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
fcu thanh
fcu vùng Bề rộng ws
Bộ phận Lực dọc (kN) chống
nút (MPa) và wt (mm)
(MPa)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 122
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Kiểm tra sự thống nhất giữa thanh chống xiên và vùng nút:
- Vùng nút A – thanh chống A-B1:
Bề rộng nhỏ nhất của thanh chống A-B1 là ws wt cos lb sin
Chiều rộng chịu ép của bê tông: lb 162.1mm
Chiều cao vùng chịu kéo của bê tông bằng với chiều cao thanh giằng đã tính
toán ở trên là wt 230.2 mm
Góc hợp giữa thanh chống và thanh ngang 19.4o
Vậy ws 230.2 cos19.4 o 162.1 sin19.4 o 270.5( mm
) 520.6 mm
Chọn lại lb 1200 mm
ws 230.2 cos19.4o 1200 sin19.4o 615.7(mm) 520.6 mm
Vậy với lb 1200 mm thanh chống A-B1 thỏa bề rộng vùng nút A.
- Vùng nút C – thanh chống B2-C1 và B3 – C2
Bề rộng nhỏ nhất của thanh chống A-B1 là ws wt cos lb sin
Chiều rộng chịu ép của bê tông: lb 458.1 488.5 946.6 mm
Chiều cao vùng chịu kéo của bê tông bằng với chiều cao thanh giằng đã tính
toán ở trên là wt 2 (157.4 57.6) 430 mm
Góc hợp giữa thanh chống và thanh ngang 18.8o
Vậy ws 430 cos18.8 o 946.6 sin18.8 o 712.1( mm
) 488.5 mm
Vậy với lb 946.6mm thỏa bề rộng vùng nút C.
Kiểm tra hàm lượng cốt thép tối thiểu: lượng thép tính toán nhỏ nhất As 17241mm2
1.4 f c
As min bw d bw d
fy 4 fy
f c 40 1800 1980
bwd 14449 mm2
4 fy 4 390
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 123
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
+ Từ thanh chống A-B1 ta có góc giữa thanh chống và thép theo phương ngang là 19.4o
và hợp với cốt thép theo phương đứng một góc 90o-19.4o = 70.6o
Asi 2 6 201 2 6 201
bs sin i
1800 150
sin(19.4)
1800 150
sin(70.6) 0.011 0.003
i
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 124
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 125
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
hiện nay dầm chuyển bê tông cốt thép dự ứng lực căng sau đã được phổ biến ở nhiều
công trình trên toàn quốc.
3.7.2. Lựa chọn tiết diện và thông số vật liệu cho dầm chuyển dự ứng lực
Tiết diện
Tiết diện dầm lựa chọn bxh=3000x1200
Cáp dự ứng lực, dùng cáp bó 12 sợi, đường kính d = 15.2mm, Aps = 140mm2,
fpy = 1690 MPa, fpu = 1860 MPa
Lựa chọn tải trọng cân bằng của ứng lực trước trong sàn
Chọn sơ bộ ứng lực trước cân bằng 80% tĩnh tải, tổn hao ứng suất lấy 20% lực căng cáp
ban đầu.
M TT 15609.1 kN .m
Ứng suất nén trung bình của bê tông có giá trị không nhỏ hơn 0.9 Mpa
Theo kinh nghiệm thực tế để đạt được hiệu quả kinh tế thì ứng suất nén trung bình của
bê tông trong sàn cần thỏa (1.7÷2)Mpa.
Sơ bộ số lượng cáp
Ứng suất căng trước:
fpi = min (0.80 fpu ,0.94 fpy) = min (0,8.1860, 0,94.1670) = 1488(Mpa)
Lực căng hữu hiệu của 1 cáp (sau khi trừ tổng tổn hao ứng suất)
(1488 20% 1488) 140
Ppe 167 kN
1000
Cân bằng 80% tải trọng vậy:
M bal 0,8%M TT 0,8.15609.1 12487.28(kNm)
Mbal P e 12487.28 1000 P 0,812 P 15378423.6( N )
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Pr eqd 15378423.6
Số lượng cáp cần bố trí trong dải: n 92.2 (cáp)
Ppe 167
Chọn 14 bó cáp 7 sợi, số sợi là 14 7 98 (sợi)
1000 1000
150
1100
1000
1000
850
250
200
11200 5600
A C
Chọn cáp 7 sợi đặt trong vỏ kim loại dẻo, loại cáp 270-K có độ chùng ứng suất bình
thường, tra bảng R18.6.2, ACI 318M-08 thì K = 0.0016-0.0066, μp = 0.15-0.25
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Tham khảo VSL: với dầm dùng cáp multi, Chọn hệ số K = 0.001, μp = 0.2
Tính αp theo công thức gần đúng nêu trong Phụ lục B: Calculation of Presstress
Losses của TR43 [24] như sau:
Ppj – Lực căng ban đầu, chưa có tổn hao ứng suất của cáp ƯLT Ppj = 1488 (MPa)
Ứng suất trong cáp tại đầu neo cố định:
Kl px p px 0.00116.8 0.2 0.428 0.1024 3
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
( Kl px p px )
Ppx Ppj e 1488 e0.1024 1343.1 (MPa)
Trong đó:
Eps = 195000 (MPa) - module đàn hồi của thép ƯLT
Δs – Độ dich chuyển của đầu neo. Theo hệ thống của Freyssinet và VSL lấy
Δs=6mm.
Lset - Chiều dài ảnh hưởng tổn hao ứng suất do tụt neo, ngoài vùng Lset thì ảnh
hưởng do tụt neo không tồn tại. Xem tổn hao đều trên toàn bộ chiều dài cáp Lset=L
Tổn hao ứng suất trong dầm:
Với chiều dài cáp 33.6m > 30m, do đó sinh viên bố trí 2 đầu neo sống. Do cáp
được kéo 2 đầu nên tổn hao tụt nêm chỉ tính chiều dài bằng L/2=16.8(m). Do đó
Lset=16.8 (m)
E ps s 195000 6
SL 69.64 (MPa)
Lset 16800
Vậy tổng tổn hao ứng suất do ma sát và tụt neo là:
short FR SL 144.8 69.64 214.44(MPa)
Đối với các tổn hao ma sát dài hạn, ta lấy theo tỷ lệ
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Nguyên nhân tổn hao ứng suất trước Căng trước (%) Căng sau (%)
3.7.4. Kiểm tra ứng suất tại các giai đoạn thi công
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Ta sử dụng phần mềm Fagus 4, tiêu chuẩn dùng là tiêu chuẩn Eurocode để kiểm tra ứng
suất tại các giai đoạn truyền ứng lực
Để đơn giản ta kiểm tra tại các giai đoạn kéo cáp, từ đó tính ra được độ giãn dài cần thiết
khi kéo căng cáp theo từng giai đoạn.
Hình 3.46 – Biểu đồ biến dạng, ứng suất trên mặt cắt ngang Step1
Hệ số an toàn Capacity Ratio: 3.52 >1 => Tiết diện thỏa điều kiện
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Hình 3.47 – Biểu đồ biến dạng, ứng suất trên mặt cắt ngang Step2
Hệ số an toàn Capacity Ratio: 1.55 >1 => Tiết diện thỏa điều kiện
Hình 3.48 – Biểu đồ biến dạng, ứng suất trên mặt cắt ngang Step3
Hệ số an toàn Capacity Ratio: 1.03 >1 => Tiết diện thỏa điều kiện
Tính độ giãn dài của cáp đối với từng giai đoạn
Step 1: M = 4583.1 kN.m
Mbal P e 4583.11000 P 0.812 P 5644211.8( N )
Lực kéo căng của 1 sợi cáp: số sợi cáp n = 98 sợi
P 5644211.8
P1soi 57593 N 57.593 kN
n 98
PL 7 57593 33600
Độ giãn dài của sợi cáp khi căng đợt 1 là L1 1
70.8 mm
EF 195000 7 140
L2 161.2mm, L2 L1 90.4 mm
Tương tự ta có độ giãn dài của giai đoạn 2
L3 241.4mm, L3 L2 80.2 mm
3.7.5. Tính khả năng chịu cắt tại vị trí chân vách
Lực cắt lớn nhất tại vị trí chân vách Vmax = 5256.7 kN
Khả năng chịu cắt của bê tông dưới chân vách:
Khả năng chịu cắt của bê tông
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Vc 0.27 f c bw d
0.27 1 40 3000 0.8 1200
4917974.2(N) 4917.9 kN
Vậy cần thêm cốt thép xiên tại vị trí dầm đỡ vách.
Sử dụng công thức Mục 21.9.7.2, ACI 318M-11[16]:
Vu 2091.03 103
Avd 5054.3 (mm2 )
2s f ys sin 2 0.85 390 0.624
Trong đó:
ϕs = 0.85 (Mục 9.3.4, ACI 318M-11[16])
Vu 5256.7
Vs Vc 4917.9 2091.03 kN
0.75
0.8h 0.8 1200
sin 0.624
L2s 0.8h 12002 0.8 1200
2 2
3.7.6. Kiểm tra điều kiện nén cục bộ bê tông tại đầu neo
Trong phương pháp căng sau, lực căng trước được truyền cho bêtông thông qua các neo
đặt ở đầu cấu kiện. Lực này tác dụng lên một diện tích khá nhỏ của bản neo, do đó cần
xét đến khả năng chịu nén cục bộ của bêtông.
Trong dầm sinh viên tính toán với 1 đầu neo của bó cáp 7 bện.
Khi bêtông chịu nén cục bộ, cường độ chịu nén được tăng lên do những phần xung
quanh không trực tiếp chịu nén có tác dụng cản trở biến dạng ngang của phần trực tiếp
chịu lực. Ứng suất nén cho phép của bêtông ngay sau khi neo phải thỏa mãn điều kiện:
(Mục 10.14.1 ACI 318M-11 [16])
A2 160000
fb 0.7 f ci 0.7 27.2 38.08 ( MPa)
A1 40000 fb 34 ( MPa)
fb 1.25 f ci 1.25 27.2 34 ( MPa)
Trong đó:
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
f ci - cường độ của bêtông tại thời điểm truyền lực đạt 80% fc 0.8 40 32 MPa hệ số
giảm độ bền được lấy ɸ=0.85 (Mục 9.3.2.5, ACI 318M-11 [16])
1200
1000 200
100
100 200 100
100 200 100
400
1200
Hình 3.49 – Hình vẽ xác định diện tích chịu nén tính toán A2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
P Ppu 7 249984
fb 10.93 ( N / mm2 ) 10.93 ( MPa)
A2 A2 160000
Trong đó:
Ppu – tổng các lực căng trước tại vị trí neo xem xét.
Lực căng trước của 1 sợi cáp Psu được tính với hệ số an toàn γp = 1.2 (Mục
R18.13.12 ACI 318M-11)
Ppu 1.2 (0.8 f pu Aps ) 0.96 f pu Aps 0.96 1860 140 249984 ( N )
Nhận xét: fb = 10.93 (MPa) < [fb] = 34 (MPa) Thoả yêu cầu về ứng suất nén cục bộ
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ DẦM TẦNG CHUYỂN
Trong đó: Các giá trị hanc, eanc được thể hiện như trong Error! Reference source not
found.
Diện tích cốt thép ngang tính toán là:
Tburst 255192
As 1090.5 (mm2 )
fs 234
Theo mục R18.13.5.5 ACI 318M-11 [16], nhằm hạn chế các vết nứt ngang, lấy
f s 0.6 f y 0.6 390 234 MPa
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
2 Et I
Pc
(kl ) 2
Trong đó:
Pc – tải trọng giới hạn
Et – moduls đàn hồi Young
I – moment quán tính của tiết diện
l – chiều dài cấu kiện
k – hệ số chiều dài tính toán. Hệ số k phụ thuộc vào điều kiện liên kết 2 đầu cột
và khả năng chuyển vị ngang của hệ kết cấu.
dưới tác dụng của lực dọc trục, cấu kiện sẽ bị biến dạng theo phương ngang. Hình dáng
của đường biến dạng phụ thuộc vào liên kết hai đầu cấu kiện và chiều dài tính toán của
cấu kiện chịu nén được tính bằng khoảng cách giữa hai điểm uốn. Khi cấu kiện bị biến
dạng dưới tác dụng của lực dọc trục, trong cấu kiện sẽ sinh ra moment tăng thêm bằng
tải trọng dọc trục nhân với độ lệch tâm của lực dọc so với trục cấu kiện.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Hình 4.1 – Chiều dài tính toán của cột chịu tải trọng dọc trục
Q
P u u
0.04
H u hs
Trong đó:
P - tổng tải trọng dọc trục tác dụng lên tất cả các cột trong tầng
u
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
b) Đối với cấu kiện chịu nén không có hệ giằng chống chuyển vị ngang, có thể
bỏ qua ảnh hưởng độ mảnh nếu:
klu
22
r
Trong đó:
k – hệ số chiều dài tính toán của cấu kiện
r – bán kính quán tính của tiết diện
I – moment quán tính của tiết diện
Ag – diện tích toàn bộ tiết diện
M1b và M2b - giá trị moment nhỏ và lớn tại các đầu cấu kiện
lu – chiều dài tính toán của cấu kiện tính bằng khoảng cách giữa hai liên kết
chống chuyển vị ngoài mặt phẳng cấu kiện. Theo quy phạm ACI, lu của cột lấy bằng
khoảng cách thông thủy giữa hai kết cấu của sàn tầng trên và dưới. (bản sàn, dầm sàn,
mũ cột).
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Đối với cột nằm giữa các bản sàn phẳng ( sàn không dầm), k = 0.95-1
Đối với cột nằm giữa các dầm khung, k = 0.75 -0.9
Để giúp cho người thiết kế có thể lựa chọn dễ dàng hơn các hệ số k một cách chính xác,
mục 10.10 ACI318M-11 đã đưa vào biểu đồ xác định giá trị k. Đây là biểu đồ đã được
Jackson và Moreland thiết lập và dùng để để xác định hệ số chiều dài tính toán k cho cột
tiết diện không đổi trong khung nhiều nhịp. Nguyên tắc xác định k theo biểu đồ này như
sau:
Xác định tỷ số độ cứng tại các đầu cột (A và B)
EI / lc
EI / l
Trong đó:
EI / lc - độ cứng của các cột chịu nén tại đầu cột ( đầu A hoặc B) trên
mặt phẳng đi qua đầu cột
EI / l - độ cứng của các dầm chịu uốn tại đầu cột ( đầu A hoặc B) trên
mặt phẳng đi qua đầu cột
lc và l - chiều dài các cấu kiện cột và dầm
Xác định hệ số chiều dài tính toán k sau khi đã tính tỷ số độ cứng tại đầu cột A
(A) và đầu cột B (B) bằng biểu đồ Jackson-Moreland: nối A với B bằng
đường thẳng, vị trí cắt trục k chính là giá trị k cần tìm.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Hệ số chiều dài tính toán k có thể xác định bằng các biểu thức nêu ở dưới đây. Đối với
hệ khung giằng, hệ số chiều dài tính toán được lấy bằng trị số nhỏ hơn trong hai giá trị
sau đây:
k 0.7 0.05( A B ) 1
k 0.85 0.05 min 1
Đối với cột chịu nén trong hệ khung không giằng, hệ số chiêù dài tính toán k lấy như
sau
Khi m 2
20 m
k 1 m
20
Khi m 2
k 0.9 1 m
Trong đó: m là giá trị trung bình của A và B tại hai đầu cấu kiện chịu nén.
Đối với cột chịu nén một đầu ngàm và một đầu khớp trong hệ khung không giằng
k 2 0.3
Trong đó: là tỷ số độ cứng tại đầu ngàm
Trong đó:
Cm
b - hệ số khuếch đại moment xác định bởi b 1
Pu
1
Pc
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
M 2b - giá trị moment tính toán lớn hơn trong số 2 đầu cột
- hệ số giảm độ bền đối với cột, lấy 0.75 đối với cột đai xoắn và 0.65
đối với cột đai thường.
2 EI
Pc - lực dọc tới hạn Euler, tính bằng công thức Pc
(klu ) 2
lu - chiều dài cột, tính bằng khoảng cách giữa hai điểm có liên kết ngang
trên cột
M1b
Cm - hệ số xác định theo công thức Cm 0.6 0.4 0.4
M 2b
Hình 4.3 – Giá trị Cm đối với cột mảnh trong hệ khung giằng và hệ khung
không giằng
Trong đó
M 2 - moment tính toán lớn hơn tại đầu cột
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Cm
1
Pu
1
Pc
2 EI
Pc - lực dọc tới hạn Euler, tính bằng công thức Pc
(klu ) 2
(0.2 Ec I g Es I se )
EI
1 dns
0.4 Ec I g
Hoặc EI
1 dns
Kiểm tra điều kiện cần tính toán độ mảnh của cột
Do cột và dầm dùng cấp độ bền nên ta không cần đưa modul đàn hồi vào tính toán.
1800 18003
Độ cứng của cột I column 8.74 1011 (mm4 )
12
2000 4003
Độ cứng của dầm I beam 1.06 1010 (mm4 )
12
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
43.7 106 E
Do hai đầu cột có liên kết giống nhau nên A B 38.33
1.14 106 E
Tra Hình 4.2 ta có giá trị của k = 0.97
Chiều cao thông thủy của cột lu 20000 2 400 19200(mm)
2 EI 2 4.499 1015
Pc 128017 103 N 128017 kN
(klu ) 2
(0.97 19200) 2
M1b 1847410000
Cm 0.6 0.4 0.6 0.4 0.964 0.4
M 2b 2028000000
Vậy khi tính toán cốt thép cho cột mảnh ta lấy moment tính toán tăng lên 1.27 lần.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG (CỘT LIÊN HỢP THÉP- BÊ TÔNG
CỐT THÉP THEO TIÊU CHUẨN EN-1993)
Hình 4.6 – Các dạng cột liên hợp thép-bê tông điển hình
So với cột bê tông cốt thép thường, cột liên hợp thép-bê tông có khả năng chịu lực cao
hơn với cùng một kích thước bên ngoài. Còn so với cột thép thường, cột thép- bê tông
liên hợp có nhiều lợi thế hơn do tăng khả năng chịu lực vì có cả bê tông và cốt thép tham
gia chịu lực, tăng độ ổn định cục bộ do có bê tông nhồi vào, chịu lửa tốt hơn do có bê
tông bao bọc.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Đối với cột có tiết diện rỗng, ống thép đóng vai trò như là coppha cho bê tông, chỉ cần
dựng cột thép lên rồi bơm bê tông vào, nên thời gian thi công rất nhanh. Đối với cột bao
bọc một phần, tiết diện thép cũng đóng vai trò là coppha cho bê tông. Các cột sẽ nằm
ngang, bê tông được bơm vào giữa hai cánh.
Phương Y: 40 cy 0.4bc
Phương Z: 40 cz 0.4hc
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
d
90 : Cột composite ống hình tròn
t
h
52 : Cột composite ống chữ nhật
t
d
45 : Cột composite bao bọc một phần và có thép tiết diện chữ H
t
235
Với
fy
4.2.4. Cột liên hợp thép – bê tông cốt thép chịu nén đúng tâm
0.85 cho cột composite mà thép hình được bao bọc hoàn toàn hoặc một phần
1 cho cột composite là ống thép nhồi bê tông. Hệ số tăng lên là do hiệu quả của
bê tông bị nén ngang trong tiết diện thép.
Độ mảnh tương đối của cột liên hợp thép-bê tông cốt thép
Độ mảnh tương đối của cột composite trong mặt phẳng uốn được tính theo công thức:
N Pl .Rk
N cr
N pl .Rk - là khả năng chịu nén đúng tâm, N pl .Rk tính với các hệ số an toàn a , s , c
đều bằng 1.
N pl .Rk Aa f y Acfck As f sk
N cr - là lực nén tới hạn được tính theo công thức Euler
2 ( EI )eff .k
N cr
L2 fl
Trong đó: L fl - chiều dài mất ổn định tùy theo liên kết hai đầu cột, khi cột là một
phần của khung cứng có thể lấy L fl L là chiều dài của cột
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
( EI )eff .k - độ cứng chống uốn của tiết diện trong mặt phẳng đang xét được
tính theo công thức
( EI )eff .k Ea I a Ke Ec I c Es I s
Với: I a , I s , I c lần lượt là moment quán tính của tiết diện đang xét trong mặt phẳng của
thép hình, tiết diện bê tông không nứt.
K e - hệ số hiệu chỉnh cho bê tông khi bị nứt, có thể lấy bằng 0.6
Nếu cột mảnh thì phải kể đến ứng xử dài hạn của bê tông (do co ngót và từ biến). Khi
tính cho nhà cao tầng, xem như tính ở thời điểm không giới hạn, modul đàn hồi của bê
tông có tính đến co ngót và từ biến tại thời điểm vô cùng có thể xác định theo công thức
gần đúng sau:
N
Ec Ecm 1 0.5 G.Sd
N Sd
Với NG.Sd là phần lực dọc do tải trọng dài hạn trong tổng lực dọc N Sd do toàn bộ tải
trọng.
Lưu ý: việc hiệu chỉnh modul đàn hồi của bê tông khi kể đến tác động dài hạn của tải
trọng chỉ cần thiết khi:
Độ mảnh 0.8
e M
Tỷ số 2 với e là độ lệch tâm, e sd , d là chiều cao tiết diện đang xét
d N sd
Với là hệ số giảm khả năng chịu lực do mất ổn định, là hàm của độ mảnh tương đối
và được biểu diễn theo đường cong mất ổn định của Châu Âu (Hình 4.7) được tính
theo công thức:
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
1
1/2
1
2 2
Với : hệ số tính đến sự mất ổn định do sự không hoàn hảo về hình dáng hình học
của cột, phụ thuộc vào hình dáng tiết diện và trục đang xét hay đường cong mất ổn
định được lấy theo
Bảng 4.1 – Hệ số
Giá trị min( y , z ) lần lượt là hệ số giảm khả năng chịu lực dọc do mất ổn định trong
mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với trục yy và zz
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Bảng 4.1 – Hệ số
4.2.5. Cột liên hợp thép – bê tông cốt thép chịu nén uốn đồng thời
Khả năng chịu nén uốn đồng thời của tiết diện
Khả năng chịu uốn của tiết diện chịu uốn là thay đổi phụ thuộc lực nén dọc trục tác dụng
lên nó. Khả năng chịu nén – uốn phẳng đồng thời của tiết diện được thể hiện bằng đường
cong quan hệ MRd - NRd trên
Đường cong này vẽ bằng cách cho đi qua một số điểm có vị trí trục trung hòa dẻo khác
nhau
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Hình 4.9 – Khả năng chịu lực của tiết diện tại các vị trí khác nhau trên đường
cong quan hệ
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 153
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
M C M Pl .Rd
Với N pm.Rd là khả năng chịu nén của phần tiết diện bê tông
f ck
N pm.Rd 0.85 Ac
c
fy fs 1 f
M D Wpa Wps Wpc 0.85 ck
a s 2 c
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 154
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Việc khuếch đại moment uốn ban đầu M Sd sẽ thực hiện bằng cách nhân với hệ số
khuếch đại k tính bởi công thức sau:
k 1
N Sd
1
N cr
với 0.66 0.44r 0.44 khi uốn do moment đầu cột gây ra
1 khi uốn vuông góc với trục dọc cột nằm trong chiều dài cột gây ra
Av f yd
Với V pl .a.Rd
3
Av - diện tích chịu cắt của tiết diện thép
Việc giảm khả năng chịu uốn của tiết diện do ảnh hưởng của lực cắt có thể tính toán
bằng cách giảm bề dày các thành phần chịu lực cắt của tiết diện. Cụ thể như sau:
Khi VSd 0.5Vpl .a.Rd : bỏ qua ảnh hưởng của lực cắt đến khả năng chịu uốn của
tiết diện
Khi VSd 0.5Vpl .a.Rd : nhân bề dày các thành phần chịu lực cắt của tiết diện với hệ
số giảm w tính theo công thức bên dưới. Sau đó tính lại khả năng chịu uốn của
tiết diện như mục 4.2.5.1.
2V
2
w 1 a.S d 1
Va.Sd
Đối với tiết diện thép hình chữ H chịu uốn quanh trục chính thì giảm bằng cách thay
chiều dày bụng tw bằng wtw
Kiểm tra khả năng của cột chịu nén-uốn phẳng đồng thời
Chia các giá trị NA, NB, NC, ND cho Npl.Rd và MA, MB, MC, MD cho Mpl.Rd ta được đường
N Rd M Rd
quan hệ như Hình 4.10 – Cách thức tính toán cho cột chịu nén –uốn
N pl .Rd M pl .Rd
đồng thời
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 155
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Với giá trị lực nén dọc trục NSd và moment uốn MSd, cột đủ khả năng chịu lực nếu
kM Sd 0.9M pl .Rd
Hình 4.10 – Cách thức tính toán cho cột chịu nén –uốn đồng thời
N Rd M Rd N Sd
d - là hoành độ ứng với d trên đường cong quan hệ với d
N pl .Rd M pl .Rd N pl .Rd
d , đại diện cho khả năng chịu moment của tiết diện
k - giá trị hoành độ tương ứng với giá trị (hệ số giảm khả năng chịu nén của cột do
N Rd M Rd
mất ổn định) trên đường quan hệ , k đại diện cho sự giảm khả năng chịu
N pl .Rd M pl .Rd
moment do mất ổn định và sự không hoàn hảo về hình dáng của cột.
1 r
n - hệ số tính đến sự giảm giá trị k tùy theo lực tác dụng n với r là tỷ số giữa
4
moment hai đầu cột 1 r 1
d
- Hệ số đại diện cho khả năng chịu moment của cột
(d n )( n )
Hệ số 0.9 trong công thức trên là do sự đơn giản hóa trong quá trình tính toán, chẳng
hạn không tính đến biến dạng của bê tông, độ cứng chống uốn của bê tông (EIC) được
tính với tiết diện toàn bộ không nứt
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 156
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Kiểm tra khả năng của tiết diện chịu nén uốn hai phương đồng thời
Hình 4.11 – Tính toán kiểm tra nén-uốn xiên đồng thời
Ban đầu cũng kiểm tra trong từng mặt phẳng uốn y-y, z-z
M y.Sd 0.9 y M pl . y.Sd
M z.Sd 0.9 z M pl .z.Sd
Sự xuất hiện đồng thời của hai moment M y.Sd và M z.Sd trong hai mặt phẳng uốn
làm tăng thêm ứng suất cho tiết diện, khả năng chịu nén-uốn xiên đồng thời của
cột kiểm tra theo công thức sau
M y.Sd M z.Sd
1
dy M pl . y.R d dz M pl .z.R d
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 157
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
4.2.6. Tính toán cột trục A-8 (phương án cột liên hợp thép-bê tông)
Nội lực
Ta quy ước như sau: Trục y là trục uốn chính của cột, trục z là trục uốn còn lại, trục x là
trục dọc cột
Nmax là lực nén dọc lớn nhất trong nhóm cột đang xét
Mymax, Mzmax là moment có giá trị tuyệt đối lớn nhất uốn quanh trục y, z luôn mang dấu
dương (do cột đối xứng cả hai phương nên chỉ cần kiểm tra moment có giá trị tuyệt đối
lớn nhất)
Ntu, Mytu, Mztu lần lượt là lực dọc tương ứng, moment tương ứng với các tổ hợp
My’, Mz’ là moment ở đầu còn lại (Mmax hay Mtu thường nằm ở đầu cột), mang dấu dương
và và cùng dấu với My, Mz trong kết quả nội lực và mang dấu âm khi ngược dấu với My,
Mz
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 158
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Cấu tạo
50
ez=390
50
ey =450
4Þ25
h=hc=1000
tw =50
tf=60
b=bc=1000
Z
Hình 4.12 – Cấu tạo cột liên hợp thép – bê tông
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 159
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
4 d 2 4 252
Cốt thép : As 1963.49(mm2 )
4 4
bh3 (b tw )(h 2t f )
3
I ay
12 12
1000 1000 (1000 50)(1000 2 60)3
3
Thép hình:
12 12
2.93 1010 (mm 4 )
bh3
I cy I ay I sy
12
1000 10003
Bê tông: 2.93 1010 298.57 106
12
5.37 1010 (mm 4 )
Trục zz:
t f b3 (h 2t f )tw3
I az 2
Thép hình: 12 12
60 10003 (1000 2 60) 503
2 1 1010 (mm4 )
12 12
Cốt thép: I sz As ey 2 1963 4502 397.5 106 (mm4 )
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
bh3
I cy I ay I sy
12
1000 10003
Bê tông: 1 1010 397.5 106
12
7.29 1010 (mm 4 )
tw (h 2t f ) 2
W pay bt f (h t f )
4
50 (1000 2 60) 2
Thép hình: 1000 60 (1000 60)
4
66.08 106 (mm3 )
bh 2
Wpcy Wpay Wpsy
4
Bê tông:
1000 10002
66.08 106 765.57 103 183.15 106 ( mm3 )
4
Trục zz:
2t f b 2 (h 2t f ) t w 2
W paz
4 4
2 60 1000 (1000 2 60) 502
2
Thép hình:
4 4
30.55 10 (mm )
6 3
hb 2
Wpcz Wpaz Wpsz
4
Bê tông:
1000 10002
30.55 106 883.35 103 218.5 106 ( mm3 )
4
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Kiểm tra khả năng chịu nén đúng tâm của cột
A f f f
N pl .Rd a y 0.85 Ac ck As sk
a c s
164000 335 30 390 3
0.85 834036.51 1963 10
1.1 1.5 1.15
67771 kN
Xác định đường cong quan hệ giữa khả năng chịu uốn và lực dọc MRd – NRd
của tiết diện cột
a) Trục yy
Khoảng cách từ trọng tâm toàn bộ tiết diện đến trục trung hòa hny suy ra từ phương
trình cân bằng lực
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 162
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
fy f ck Ac
2tw hny 0.85 (b t ) h
a c 2
w ny
f A
0.85 ck c
hny c 2
fy f ck
2tw 0.85 b tw
a
c
30 834036.51
0.85
1.5 2
146.4 mm
335 30
2 50 0.85 1000 50
1.1 1.5
Khả năng chịu moment uốn của tiết diện
f f 1 0.85 f ck
M pl .Rdy (Wpay Wpany ) y (Wpsy Wpsny ) sk (Wpcy Wpcny )
a s 2 c
Trong đó: Wpany, Wpsny, Wpcny lần lượt là moment kháng dẻo của phần tiết diện thép hình,
cốt thép và bê tông nằm trong chiều cao 2hny
tw (2hny )2 50 (2 172.2)2
Wpany 1.07 106 (mm3 )
4 4
Wpsny 0
N 14178.6
pm. Rd
7089.3 kN
2 2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 163
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
b) Trục zz
Điểm A: (NA = Npl.Rd, MA = 0)
Khoảng cách từ trọng tâm toàn bộ tiết diện đến trục trung hòa hnz suy ra từ phương trình
cân bằng lực. Giả sử TTH nằm ngoài bản bụng thép
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 164
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
fy Ac
0.85 f ck tw
4t f hnz (h 2t f )tw ( h 2t )( h )
a c 2 2
f nz
0.85 f ck Ac tw f y
( h 2t ) h 2t f tw
c 2 2 a
f
hnz
f y 4t f 0.85 f ck
a
c
h 2t f
Điều giả sử không đúng. Trục trung hòa nằm trong bản bụng thép hình
fy 0.85 f ck Ac
2h hnz
a c 2
0.85 f ck Ac 0.85 30 834036.51
c 2 1.5 2 t
hnz 10.98 mm w 25mm
fy 335 2
2h 2 1000
a 1.1
Trong đó: Wpanz, Wpsnz, Wpcnz lần lượt là moment kháng dẻo của phần tiết diện thép hình,
cốt thép và bê tông nằm trong chiều cao 2hny
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 165
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Trục yy NRd (kN) MRd (kN.m) Trục zz NRd (kN) MRd (kN.m)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 166
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Kiểm tra khả năng chịu lực nén dọc của cột
Khả năng chịu nén đúng tâm của tiết diện khi lấy tất cả các hệ số an toàn bằng 1
N pl .Rk Aa f y 0.85 Ac f ck As f sk
164000 3335 0.85 834036.51 30 1963 460 10 3
80253 kN
Lực nén tới hạn Euler
Trục yy:
2 ( EI )eff .kyy
N cryy
L2ft
L ft : chiều dài mất ổn định của cột. Khi xem là khung tuyệt đối cứng thì lấy
L ft L . Thiên về an toàn lấy L ft 20 m .
K e hệ số hiệu chỉnh cho bê tông bị nứt có thể lấy bằng 0.6
( EI )eff .ky Ea I ay K e Ecm I cy Es I sy
21 104 2.93 1010 0.6 32000 5.37 1010 21 104 298.57 106
7.263 1015 ( N .mm2 )
2 7.263 1015
Ncryy 2
103 179215.9 kN
20000
Trục zz:
2 ( EI )eff .kzz
N crzz
L2ft
L ft : chiều dài mất ổn định của cột. Khi xem là khung tuyệt đối cứng thì lấy
L ft L . Thiên về an toàn lấy L ft 20 m .
K e hệ số hiệu chỉnh cho bê tông bị nứt có thể lấy bằng 0.6
( EI )eff .kz Ea I az K e Ecm I cz Es I sz
21 104 1010 0.6 32000 7.29 1010 21 104 397.5 106
3.585 1015 ( N .mm2 )
2 3.585 1015
Ncrzz 2
103 88471kN
20000
Độ mảnh tương đối của cột:
N pl . Rk 80253.6
Trục yy: y 0.669
N cr . y 179215.9
N pl .Rk 80253.6
Trục zz: y 0.952
N cr .z 884714
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 167
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
y 0.5 1 y ( y 0.2) y 2 0.5 1 0.34 (0.669 0.2) 0.6692 0.803
z 0.5 1 z ( z 0.2) z 2 0.5 1 0.49 (0.952 0.2) 0.9522 1.13 1
z 1
y , z hệ số tính đến sự mất ổn định do sự không hoàn hảo về hình dáng hình học của
cột, phụ thuộc vào hình dáng tiết diện và trục đang xét. (Tra
Bảng 4.1)
1 1
y 0.8
2 1/2 2 1/2
y
2
y y 0.803 0.803 0.669
2
1 1
z 0.766
2 1/2 1/2
z z z
2
1 1 0.9522
2
Kiểm tra khả năng chịu lực và ổn định dưới tác dụng của lực nén dọc trục:
min 0.766
N max 31909.62
Ta có d max 0.47 0.766 (Thỏa)
N Pl .Rd 67771.77
N Rd M Rd
Trục yy, zz
N Pl .Rd M Pl .Rd
A 1 0
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 168
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
C 0.209 1
B 0 1
N Rd
C
N Pl .Rd
N Sd 31909.62
d 0.47
N Pl .Rd 67771.77
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 169
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
4676.14
'
M Sd
ry .y
0.746
M Sd . y 6266.54
'
M Sd 1915.06
rz .z
0.415
M Sd .z 4611.57
( d ny ) (0.47 0.334)
y d k 0.614 0.184 0.555
( ny ) (0.766 0.334)
( d nz ) (0.47 0.271)
z d k 0.0443 0.076 0.539
( nz ) (0.766 0.271)
Thỏa
- Kiểm tra moment uốn quanh trục zz
kz M Sd .z 1 4676.14 4676.14 0.9 y M Pl .Rdz 0.9 0.539 11977.8 5810.4 kN.m
Thỏa
- Kiểm tra moment uốn đồng thời cả hai phương
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 170
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
k y M sd . y k z M sd .z 1 6266.54 1 4676.14
0.948 1
y M Pl .Rdy z M Pl .Rdz 0.555 22623.3 0.539 11977.8
Thỏa
Với hai tổ hợp còn lại ta lập thành bảng kiểm tra
Tổ hợp Mymax Tổ hợp Mzmaz
d 0.35 d 0.453
ry -0.369 ry -0.454
rz -0.318 rz -0.531
ny 0.262 ny 0.278
nz 0.252 nz 0.293
y 0.636 y 0.538
z 0.633 z 0.542
y 0.497 y 0.459
z 0.519 z 0.44
ky 1 ky 1
kz 1 kz 1
Thỏa
- Kiểm tra moment uốn quanh trục zz
kz M Sd .z 1 4795.78 4795.78 0.9 y M Pl .Rdz 0.9 0.633 11977.8 6823.7 kN .m
Thỏa
- Kiểm tra moment uốn đồng thời cả hai phương
k y M sd . y k z M sd .z 111808.5 1 4795.78
0.998 1
y M Pl .Rdy z M Pl .Rdz 0.636 22623.3 0.633 11977.8
Thỏa
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 171
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
Thỏa
- Kiểm tra moment uốn quanh trục zz
kz M Sd .z 1 3689.5 3689.5 0.9 y M Pl .Rdz 0.9 0.542 11977.8 5842.7 kN.m
Thỏa
- Kiểm tra moment uốn đồng thời cả hai phương
k y M sd . y k z M sd .z 1 9997.26 1 3689.5
0.993 1
y M Pl .Rdy z M Pl .Rdz 0.538 22623.3 0.542 11977.8
Thỏa
4.2.7. Kiểm tra điều kiện để áp dụng phương pháp tính toán đơn giản
hc
0.2 1 5 => Thỏa điều kiện
bc
Tỷ lệ đóng góp của thép hình vào khả năng chịu lực
Aa f y / a 164000 355 / 1.1
0.78
N pl . Rd 67771.77 1000
0.2 0.9
Thỏa điều kiên yêu cầu
4.2.8. Tính số lượng neo chống trượt giữa cột thép và bê tông tại nút liên kết
Ta thấy tại nút liên kết dầm với cột sẽ có các lực truyền từ dầm vào tiết diện thép của
cột. Vì cột thép làm việc liên hợp với bê tông nên phải truyền bớt một phần lực vào bê
tông thông qua các neo chống trượt.
Có thể tính phần lực dọc truyền từ phần tiết diện thép bê tông một cách đơn giản như
sau:
N pm.Rd
N c V
N pl .Rd
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 172
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN CỘT THÔNG TẦNG
V - Tổng lực truyền vào các dầm nối với cột chính là các lực cắt của đầu dầm nối với
cột. V 6477.75kN
N pm.Rd - Khả năng chịu lực dọc của tiết diện bê tông: N pm.Rd 14178.6 kN
N pl .Rd - Khả năng chịu lực dọc của toàn tiết diện composite: N pl .Rd 67771.77kN
14178.6
Nc 6477.75 1355.2 kN
67771.77
Tính khả năng chịu lực của một neo chống trượt
Sử dụng neo chống trượt có các đặc tính sau:
Đường kính: d 22mm
d 2 222
1
PRd 0.8 fu 0.8 415 100963(N)
4 v 4 1.25
f ck Ecm 30 32000
PRd2 0.29 d 2 0.29 1 222 110019(N)
v 1.25
N c 1355.2 1000
số lượng neo cần thiết là n 13.4
Prd 100963
Bố trí 14 neo.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 173
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 174
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG HỐ ĐÀO SÂU, TƯỜNG VÂY VÀ HỆ
GIẰNG CHỐNG SHORING – KINGSPOT.
Phương pháp đào đất trước sau đó thi công tầng nhà BOTTOM-UP (The
Full Cut Excavation Methods)
Hình 5.3 – Hố đào đào thành nhiều tầng có cừ chắn không chống
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 175
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.4 – Ván cừ giữ thành hố đào không chống dùng khi các cột chống không
ảnh hưởng thi công tầng hầm
Hình 5.5 – Ván cừ giữ vách có neo khi cần thông thoáng cho hố đào khi cần thi
công tầng hầm
Ưu điểm: Thi công đơn giản, có độ chính xác cao, giải pháp kiến trúc với tầng hầm cũng
đơn giản vì nó giống với phần trên của mặt đất. Dể dàng xử lý chống thấm cho thành
tầng hầm và lắp đặt hệ thống mạng lưới kỹ thuật.
Nhược điểm: Khi chiều sâu hố đào lớn sẽ khó thực hiện, đặc biệt là khi lớp bề mặt yếu,
khi hố đào không dùng hệ cừ thì mặt bằng phải rộng đủ để mở taluy cho hố đào. Không
phù hợp với công trình xây chen, có thể gây mất an toàn cho công trình lân cận, đặc biệt
khi chiều sâu hố đào lớn.
Phương pháp thi công đào đất sử dụng tường chắn và hệ giằng Bottom- Up
Sau khi thi công tường vây xong ta bắt đầu đào đất bên trong công trình bằng những hệ
thép hình, số lượng tầng thanh chống có thể là 1 tầng chống, 2 tầng chống hoặc nhiều
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 176
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
hơn tuỳ theo chiều sâu hố đào, dạng hình học của hố đào và điều kiện địa chất, thuỷ văn
trong phạm vi chiều sâu tường vây.
Hình 5.8 – Thi công kết cấu bên trong hố đào và giằng chống
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 177
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Ưu điểm: trọng lượng nhỏ, lắp dựng và tháo dỡ thuận tiện, có thể sử dụng nhiều lần.
Căn cứ vào tiến độ đào đất có thể vừa đào, vừa chống, có thể làm cho tăng chặt nếu có
hệ thống kích, tăng đơ rất có lợi cho việc hạn chế chuyển dịch ngang của tường.
Nhược điểm: độ cứng tổng thể nhỏ, mắt nối ghép nhiều. Nếu cấu tạo mắt nối không hợp
lý và thi công không thoả đáng và không phù hợp với yêu cầu của thiết kế, dễ gây ra
chuyển dịch ngang và mất ổn định của hố đào do mắt nối bị biến dạng, không có không
gian thông thoáng thi công gặp nhiều khó khăn.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 178
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 179
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.12 – Cáp dự ứng lực sử dụng cho neo trong đất
Ưu điểm: Thi công hố đào gọn gàng, có thể áp dụng cho thi công những hố đào rất sâu,
Có không gian thông thoáng cho phương tiện và con người làm việc trong môi trường
hầm.
Nhược điểm: Số lượng đơn vị thi công xây lắp trong nước có thiết bị này còn ít. Nếu
nền đất yếu sâu thì cũng khó áp dụng. Đòi hỏi diện tích đất rộng xung quanh không có
công trình dân dụng vì sẽ gặp khó khăn vấn đề pháp lý.
Phương pháp gia cố nền trước khi thi công hố đào BOTTOM-UP
Trình tự thi công gia cố nền bằng khoan sau đó bơm vữa xi măng vào hố khoan để gia
tăng cường độ đất nền, sau đó mới thi công đào đất. Khi thi công ở những vùng đất cát,
việc đào đất trở nên khó khăn vì cát lở. Ngoài những biện pháp chống đỡ thành hố đào
như đã nêu ở trên, ta cũng có thể áp dụng phương pháp gia cố nền hố đào trước khi đào
đất.Nó thích hợp cho công trình có mặt bằng thi công rộng và chiều sâu hố đào không
lớn.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 180
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Ưu điểm: Thi công đơn giản giá thành thấp, mặt bằng thi công thoáng, không bị vướng
Nhược điểm: Khó xác định chính xác thông số đất nền sau khi gia cố, đòi hỏi mặt bằng
xung quanh rộng, độ tin tưởng thấp, đòi hỏi mặt bằng xung quanh rộng để gia cố vùng
có nguy cơ trượt.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 181
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.14 – Chắn giữ hố đào khi thi công xong phần giữa
Hình 5.15 - Hình ảnh công trình thi công theo phương pháp đào ảo
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 182
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
tầng trệt xem như hệ chống đỡ, thi công đào đất xuống tiếp sàn hầm và tiếp tục dùng
sàn hầm để chống đỡ.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 183
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Ưu điểm: Tiến độ thi công nhanh,qua thực tế một số công trình cho thấy để có thể thi
công phần thân công trình chỉ mất 30 ngày, trong khi với giải pháp chống quen thuộc
mỗi tầng hầm ( kể cả đào đất, chống hệ dầm tạm, thi công phần bê tông) mất khoảng 45
đến 60 ngày.Với nhà có 3 tầng hầm thì thời gian thi công từ 3 – 6 tháng. Không phải tốn
chi phí cho hệ chống phụ. Chống vách hố đào được giải quyết nhờ hệ kết cấu công trình
( cột, dầm, sàn) có độ bền và độ ổn định cao. Không tốn hệ giáo chống, coppha cho kết
cấu dầm sàn vì sàn thi công trên mặt đất.
Nhược điểm: Kết cấu cột tầng hầm phức tạp, liên kết giữa dầm sàn và cột tường khó thi
công.Thi công đất trong không gian kín khó thực hiện cơ giới hóa.Thi công trong tầng
hầm kín ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động. Phải lắp đặt hệ thống thông gió và
chiếu sáng nhân tạo.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 184
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.20 - Hình ảnh thực tế thi công Semi – Top Down
5.2.2. Lựa chọn kết cấu cho công trình CHUNG CƯ OCEAN VIEW MANOR
Chung Cư OCEAN VIEW MANOR được xây dựng tại Huyện Long Điền – Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu. Công trình gồm có: 2 tầng hầm + 5 tầng thương mại+ 22 tầng căn hộ +
1 tầng sân thượng + 1 tầng mái. Hai tầng hầm được sử dụng làm hầm để xe,nhận thấy
chiều sâu hố đào không lớn nên không có quá nhiều hệ giằng chống hai tầng hầm nên
được thiết kế thi công theo phương pháp Bottom – Up là hợp lý.
5.2.3. Lựa chọn giải pháp loại tường vây để sử dụng cho hố đào
Tường trong đất là một bộ phận kết cấu công trình bằng bê tông cốt thép hoặc các vật
liệu khác tương ứng được đúc tại chổ hoặc lắp ghép (bằng các tấm panen đúc sẵn) trong
đất. Các loại tường vây phổ biến gia cố thành hố đào hiện nay.
Hình 5.21 - mô tả 5 loại tường cừ chống giữ hố đào thông dụng, bao gồm: H-pile (tường
cọc chống đứng và ván lát ngang; Sheet Pile (Tường cọc ván thép); CLP (Tường cọc bê
tông cốt thép); S.C.W (Tường đất xi măng trộn sâu); Slurry Wall (Tường cừ bê tông cốt
thép trong đất).
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 185
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.21 - Năm loại tường vây chống giữ hố đào thông dụng
Bảng 5.1 – Phân loại tường neo thường được sử dụng bới U.S Army Corps of
Engineering
Phân loại tường theo độ cứng
Kết cấu tường
Tường mềm Tường cứng
Tường cọc ván thép
Hệ chống tường cọc ván lát ngang
Hệ thống tường gồm các cọc chèn nhau
Tường cọc bê tông cốt thép liên tục
Tường cọc bê tông cốt thép không liên tục
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 186
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 187
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 188
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Ưu điểm: Khi thi công cũng như khi sử dụng cọc khoan nhồi đảm bảo anh toàn, cho các
công trình hiện hữu xung quanh. Trong chắn giữ hố đào có thể sử dụng hệ neo, giằng
chống… Để nâng cao khả năng chấn giữ.
Quá trình thi công móng cọc dể thay đổi các thông số của cọc (chiều sâu, đường kính)
tăng sức chịu tải của cọc nhờ việc tăng đường kính và chiều sâu của cọc, làm giàm bớt
số lượng cọc trong thời gian thi công cọc. Có thể xuyên qua các tầng sét cứng, cát chặt
ở giữa nền đất để xuống độ sâu lớn; thích hợp với công trình có hố đào với mặt bằng
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 189
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
thi công phức tạp (hình tròn, mặt bằng không vuông vắn…). Đầu cọc có thể chọn ở độ
cao tùy ý cho phù hợp với kết cấu công trình và kiến trúc mặt bằng
Nhược điểm: Khi thi công đòi hỏi thiết bị tốt, đầu tư cao cho hệ thống máy thi công, giá
thành cao; khi xuyên qua các vùng có các tơ hoặc đá nứt nẻ lớn phải dùng ống chống
để lại (không rút lên ) sau khi sử dụng nên giá thành cọc cao. Khó kiểm tra hố cọc và
thân cọc sau khi đổ bê tông.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 190
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.28 – Thi công tường chắn barrete cho hố đào sâu
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 191
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 192
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.32 – Mặt cắt ngang 3 - 18 của tường cọc đất xi măng trộn sâu
Ưu điểm: Tăng khả năng chống trượt của mái dốc, tăng cường độ chịu tải của nền đất,
giảm khả năng chấn động tới công trình lân cận, tránh hiện tượng biến loãng của đất rời.
Ổn định thành hố đào ngăn được nước thấm vào hố đào, khi dùng phương án tường chắn
bằng cọc trộn dưới đất thường không sử dụng hệ thanh chống, tạo điều kiện thi công hố
móng rất thông thoáng, quy trình thi công đơn giản nhanh chóng, giá thành rẻ hơn so
với các phương án gia cố khác, tính tự động hóa trong thi công cao khi thi công không
ảnh hưởng đến công trình bên cạnh.
Nhược điểm: Phương pháp chưa thực sự phổ biến trong xử lý hố đào trong các công
trình dân dụng, khả năng chịu tải của cọc thấp nên chiều sâu hố đào không cao, cọc sau
này chỉ sử dụng làm cọc biện pháp, không thể sử dụng làm cọc chịu tải cho công trình
và thu hồi sử dụng lại. Do máy thi công hiện có trên thị trường có kích thước lớn nên
cọc không phù hợp các công trình xây chen và quy mô nhỏ.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 193
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.33 – Hình ảnh thực tế của cọc bản bê tông dự ứng lực
Ưu điểm: Cọc ván bê tông dự ứng lực tận dụng hết khả năng làm việc chịu nén của bê
tông và chịu kéo của cốt thép, tiết diện chịu lực ma sát tăng từ 1.5 – 3 lần so với các cọc
vuông có cùng tiết diện ngang (khả năng chịu tải của cọc tính theo đất nền tăng), khả
năng chịu lực tăng moment chống uốn, xoắn cao hơn cọc vuông bê tông bình thường,
do đó chịu được moment lớn hơn.
Sử dụng vật liệu cường độ cao của (bê tông, cốt thép) nên tiết kiệm vật liệu. Cường độ
chịu lực cao nên bê tông ít bị vỡ đầu cọc,mối nối. Tuổi thọ cao có thể ứng dụng trong
nhiều điều kiện địa chất khác nhau, chế tạo trong công trường nên thi công nhanh, kiểm
soát được chất lượng, thi công nhanh, mỹ quan đẹp hơn khi sử dụng kết cấu nổi trên bề
mặt. Chế tạo cọc dài hơn (có thể đến 24 m trên 1 cọc) nên hạn chế mối nối. Sau khi thi
công tạo thành bức tường bê tông kín có khả năng chống xói cao, hạn chế nở hông của
đất bên trong, kết cấu sau khi thi công xong đảm bảo độ kín, khít với bề rộng cọc lớn
phát huy tác dụng chắn các loại vật liệu ngăn nước, phù hợp với công trình chênh lệch
áp lực trước và sau khi đóng cọc như ở mố cầu và đường dẫn.
Nhược điểm: Công nghệ chế tạo phức tạp hơn cọc đóng thông thường. Thi công đòi hỏi
độ chính xác cao, thiết bị thi công hiện đại hơn (búa rung, búa thủy lực, máy cắt nước
áp lực…),
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 194
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giá thành cao hơn cọc đóng có cùng tiết diện. Ma sát âm (nếu có) tác dụng lên cọc tăng
gây bất lợi khi dùng cọc ván chịu lực như cọc ma sát ở vùng đát yếu, khó thi công theo
đường cong bán kính nhỏ, chi tiết nối phức tạp làm hạn chế độ sâu thi công cọc, khi thi
công dẫn đến ảnh hưởng các công trình lân cận.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 195
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.34 – Hình ảnh thực tế của thanh thép hình shoring
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 196
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.35 – Hình ảnh lắp dựng của thanh thép hình shoring
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 197
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hệ Shoring (H400)
Tra theo Catalge Product, Product Catalogue (2010), Company Hirose (Singapore)
Pte Ltd.[46]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 198
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Công trình có mặt bằng lớn và không phải xây chen nên sử dụng hệ cọc vây để chắn đất.
Hệ chống giữ thành hố đào là cọc vây (diaphragm pile) đường kính 800mm, với chiều
sâu của cọc vây từ 35m so với mặt đất hiện hữu. Hố đào sâu nhất tại vị trí hố thang máy
9,2 m. Hệ chống là sàn bê tông cốt thép + thép hình H350x350x12x19 và thanh đỡ
H300x200x8x12 được bố trí hợp lý tại vị trí hố thang máy và ram dốc để bảo đảm việc
thi công tầng hầm an toàn.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 199
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
5.3.2. Các thông số đầu vào để thống kê số liệu địa chất HK2
Bảng 5.4 – Bảng tổng hợp thông số địa chất cần thiết6
w d sub
Lớp đất
g/cm3 g/cm3 g/cm3
1 - - -
2 14.64 7.7 4.76
3 15.9 9.7 6.09
4 20.3 16.8 10.51
6
Tra theo Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Summary of soil test in BH1 Project Vietcombank
Tower.[40]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 200
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Trong đó:
Ip : Chỉ số dẻo
IL : Chỉ số nhão (Độ sệt)
w : - Trọng lượng riêng tự nhiên
G s : Tỷ trọng hạt
7
Tra theo Chương 9, Bảng 9.1, Võ Phán (2012), Các Phương pháp khảo sát hiện
trường và thí nghiệm đất trong phòng, NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí
Minh[12]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 201
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Đối với trường hợp không có thí nghiệm nén cố kết ta có thể tham khảo Table 8.4 - [35]
Bảng 5.6 - Permeability based on soils classification (Chỉ số thấm dựa trên phân
loại đất)8
Soil type Description USC symbol Permeability, m/s
Well graded GW 10-3 ÷ 10-1
Poorly graded GP 10-2 ÷ 10
Gravels
Silty GM 10-7 ÷ 10-5
Clayey GC 10-8 ÷ 10-6
Well graded SW 10-5 ÷ 10-3
Poorly graded SP 10-4 ÷ 10-2
Sands
Silty SM 10-7 ÷ 10-5
Clayey SC 10-8 ÷ 10-6
Low plasticity ML 10-9 ÷ 10-7
Inorganic silts
High plasticity MH 10-9 ÷ 10-7
Low plasticity CL 10-9 ÷ 10-7
Inorganic clays
High plasticity CH 10-10 ÷ 10-8
with silts/clays of low plasticity OL 10-8 ÷ 10-6
Organic
with silts/clays of high plasticity OH 10-7 ÷ 10-5
Peat Highly organic soils Pt 10-6 ÷ 10-4
8
Tra theo Mục 8.4, Bảng 8.4, Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical
Investigation and Design Table.[35]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 202
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
1
3
Cách xác định: Trong thí nghiệm nén 3 trục, biến dạng theo phương X, Y là như nhau
nên ta có:
p 1 2 3 : Đo thông qua thể tích nước thoát ra khỏi mẫu
Tuy nhiên, do không yêu cầu nên trong hồ sơ khảo sát địa chất không có giá trị hệ số
poisson. Do đó có thể sử dụng bảng tổng kết hệ số Poisson từ các nhà nghiên cứu
Bảng 5.7 – Bảng tra hệ số poisson9
Loại đất
Cát rời 0,2 – 0,4
Cát có độ chặt trung bình 0,25 – 0,4
Cát chặt 0,3 – 0,45
Sét mềm 0,15 – 0,25
Sét có độ cứng trung bình 0,2 – 0,5
Bảng 5.8 – Poisson ratio in soils (Bảng tra hệ số poisson ứng với từng loại đất)10
Material Short term Long term
Sands, gravels and other cohesionless soils 0,3 0,3
Low PI (<12%) 0,35 0,25
Medium PI 12%<PI<22%) 0,4 0,3
High PI (22%<PI<32%) 0,45 0,35
Extremely high PI (PI>32%) 0,45 0,4
9
Tra theo Mục 11.3, Bảng 11.2, Error! Reference source not found.
10
Tra theo Mục 11.17, Bảng 11.17, Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical
Investigation and Design Table. [35]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 203
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Góc giãn nở
Theo mặt định của Plaxis:
= 00 với đất có < 300
= - 300 với đất có ≥ 300
Hệ số Module biến dạng E tính bằng đơn vị (MPa)
Nếu không có thí nghiệm thì dựa vào Bộ Xây dựng (2012), TCVN 9351-2012: Đất xây
dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT [5]
a c Nspt 6
E 5.112
10
Trong đó:
a: là hệ số lấy bằng 40 khi Nspt > 15; lấy bằng 0 khi Nspt < 15
c: là hệ số được lấy phụ thuộc vào các loại đất:
c = 3,0 với đất loại sét
c = 3,5 với đất cát mịn
c = 4,5 với đất cát trung
c = 7,0 với đất cát thô
11
Tra theo Mục 11.2, Bảng 11.1, Error! Reference source not found.
12
Tra theo Phụ Lục E, Điều E.1.2, Bộ Xây dựng (2012), TCVN 9351-2012: Đất xây dựng – Phương
pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT [5]
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 204
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
5.3.4. Bảng tổng hợp số liệu đất nền mô hình hardening soil
Bảng 5.11 – Bảng tổng hợp số liệu đất nền mô hình hardening soil
Tên chỉ tiêu Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4
Loại đất Cát đắp Bùn sét Sét Cát pha
Trạng thái San lấp Chảy Dẻo chảy Dẻo
Bề dày 1.5 19.9 11.3 47.3
unsat (kN/m3) 19 14.64 15.9 20.03
sat (kN/m3) 20 14.76 16.09 20.51
kx (m/day) 8,64 1.38x10-5 9.5x10-6 9.5x10-6
ky (m/day) 8,64 6.9x10-6 4.75x10-6 4.75x10-6
Eoed (kN/m2) 10000 1153.5 1841 13013.1
Eurref (kN/m2) 30000 1153.5 1841 36347.8
c (kN/m2) 0,1 5.7 9.2 8.7
(độ) 30 3030’ 4047’ 24012’
Rinter 0,9 0,8 0,85 0,9
Hệ số poisson 0,3 0,25 0,27 0,3
Mô hình vật liệu M-C M-C M-C M-C
Ứng xử vật liệu Drain Undrain Undrain Drain
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 205
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 2: Hạ nước ngầm đến dưới độ sâu 4.600m và đào đất lần 1 xuống độ sâu
2.500m (cao độ -3.500)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 206
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 3: Lắp dựng hệ chống tạm H400x400x13x21 tại vị trí hố thang máy và ram
dốc, lắp dựng hệ shoring tại độ sâu 1.700m (cao độ -2.700)
Giai đoạn 4: Hạ nước ngầm đến dưới độ sâu 10,500m và đào đất lần 2 xuống độ sâu
5.000m (cao độ -6.000)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 207
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 5: Lắp dựng hệ chống tạm H400x400x13x21 tại vị trí hố thang máy và ram
dốc, lắp dựng hệ shoring tại độ sâu 4.500m (cao độ -5.500)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 208
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 7 : Thi công đài móng , đào đất đến cao độ đáy đài thang máy 9.200, thi công
đài móng đài thang máy
Giai đoạn 8 : Thi công đài móng hố thang máy + Đắp đất xung quanh + Đổ bê tông
phần dầm sàn tầng hầm 2 độ sâu 5.800m (cao độ -6.800m)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 209
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 10: Đổ bê tông phần dầm sàn tầng hầm 1 độ sâu 2.400m (cao độ -3.400m)
Giai đoạn 11 : Tháo dỡ hệ shoring thứ nhất
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 210
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Hình 5.41 – Khai báo lớp đất vào mô hình tính toán
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 211
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 212
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 213
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 1: Thi công tường vây, cọc khoan nhồi, đóng kingpost H400x408x21x21
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 214
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 4: Thi công hệ giằng chống thứ nhất tại độ sâu -1.7m
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 215
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 216
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 7 : Thi công hệ giằng chống thứ hai tại độ sâu -4.5m
Giai đoạn 8 : Thi công đào đất đến độ sâu -5.8m (sàn tầng hầm)
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 217
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 9 : Đào đất đến cao độ đáy đài thang máy
Giai đoạn 10: Đổ bê tông phần dầm sàn tầng hầm 2 ở code -6.8m và tháo dỡ hệ chống
thứ hai
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 218
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Giai đoạn 11 :Đổ bê tông dầm sàn tầng hầm 1 tại code -3.4m và tháo dỡ hệ chống thứ
nhất
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 219
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 220
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
1 6.59
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 221
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
2 33.08
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 222
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
3 301.3
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 223
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
301.3
4
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 224
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
296.5
5
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 225
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
6 310.1
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 226
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
7 310.1
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 227
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
8 341.7
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 228
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
9 377.5
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 229
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
10 366.2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 230
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
11 366.1
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 231
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
12 366.1
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 232
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
13 360.1
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 233
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Theo Phụ Lục C, Điều C.2.6 Bộ Xây dựng (2012), TCVN 5574–2012: Kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép–Tiêu chuẩn thiết kế[2] quy định:
Đối với các chi tiết kết cấu nhà và công trình mà độ võng và chuyển vị của chúng không
đề cập đến trong tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác thì độ võng theo phương đứng
và phương ngang do tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn,
không được vượt quá 1/150 nhịp hoặc 1/75 chiều dài công xôn.
l 40000
Với đồ án sinh viên chọn : f 400 mm
500 100
f 377.54 f 400 mm
→ Tường vây thỏa chuyển vị cho phép đối với các yêu cầu trên.
1 11.03 64.76
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 234
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
2 21.65 114.99
3 147.45 313.84
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 235
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
4 147.4 313.84
147.45 313.84
5
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 236
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
6 201.04 509.4
7 184.83 509.4
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 237
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
8 201.4 509.4
201.04 509.4
9
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 238
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Kết quả nội lực Qmax = 1240 kN, Mmax = 3210 kN.m, N =663.5 kN
Thép dọc SD390, f y 390MPa, Rs 365 MPa
25
Chọn lớp bê tông bảo vệ 30mm, a 30 42.5mm
2
D 800
r 400, ra r a 400 42.5 357.5 mm
2 2
L h 40000 800
ea max , max , 66.667 mm
600 30 600 30
Chọn e 70 mm
D 4 0.84
J 0.0201m4
64 64
2.5Eb J 2.5 3.45 107 0.0201
Nth 1083.5 kN
lo 2 402
1 1
2.57
N 663.5
1 1
Nth 1083.5
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 239
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
b 0.651
0.651
0.207 0.15
3.14
2 R
Mgh R b Ar sin 3 sc Ast ra sin R s Ast s Zs
3
Trong đó s 1 2 1 1.719 0.207 0.644
2 365
M gh 19.5 2.016 106 0.222 7853.98 357.5 0.651
3
365 7853.98 0.644 167.7
523.82 106 N .mm 523.82kN .m
Vậy cọc vây đủ khả năng chịu lực
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 240
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
tham khảo từ công thức xét khả năng chịu lực nền đất của Prandtl và Tezaghi):
Sách Thiết kế và thi công hố móng sâu (PGS.TS. Nguyễn Bá Kế)
2 DN q cN c
K 5.2
1 H D q
2 : Dung trọng trung bình các lớp đất phía trong hố đào kể từ mặt đào đến mũi cọc
Nq ; Nc: Hệ số tính toán khả năng chịu lực giới hạn của đất 13
Chọn lớp đất cắm là lớp đất thứ 4 với các số liệu được phân tích ở Mục 5.2.4. của đồ
án sinh viên đã trình bày phía trên.
Áp dụng tính toán
13
Tra Bảng 2.8, Error! Reference source not found.
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 241
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Nq 30,14
Nc 18,4
5.7.1. Chọn lựa giai đoạn gây nguy hiểm nhất hệ shoring
Hình 5.47 – Lực dọc lớn nhất trong hệ Hình 5.48 – Lực dọc lớn nhất trong hệ
chống 1 chống 2
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 242
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 243
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 244
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 245
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
lx l 2.8 m
- Ngoài mặt phẳng khung
l y l 2.8 m
A tw hw 2 tw b f 218.7 cm2
bf × h 3 0.5× (bf - t w )× h 3
= 66600 cm
4
Ix = - 2
12 12
h w × t3 t f b3f
Iy = + 2 22400 cm4
12 12
Ix
ix = 17.45 cm
A
Iy
iy = 10.12 cm
A
lx
x = 16.04
ix
ly
y = 27.6
iy
→ max 120
f
x = x 0.164
E
Kiểm tra ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn:
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 246
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
A
mx = e 1.68
Wx
Hệ số ảnh hưởng của hình dáng tiết diện được tra trong Phụ lục D TCVN 5575-2012:
_
1.9 0.1mx 0.02. 6 mx x 1.717
M M
M ' max M; 1 ; 2 119.67 kN.m
2 2
E
c 101,8 → 1, 0.7
f
Hệ số ảnh hưởng của moment trong mặt phẳng uốn C được xác định như sau:
1
C 0.909
1 mx 1 1.57 0.7
Kiểm tra ổn định tổng thể của cột trên ngoài mặt phẳng khung theo công thức:
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 247
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
Khả năng chịu tải của cột thép chống (King Post)
Kiểm tra sức chịu tải của đất nền dưới cột thép H400(Theo TCVN 205-98)
Cọc thép H400x400x13x21 .Đào đất tới cos -9.8m.chọn chiều sâu cột thép nằm trong
đất là 6m.
Sức chịu tải cọc tính theo cường độ vật liệu
Sức chịu tải tính toán theo vật liệu của cọc được tính theo công thức sau:
Pvl Asf
Trong đó
: Hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh của kingpost. Tra theo
Phụ Lục II, Bảng II.1, Kết cấu thép cấu kiện cơ bản, Phạm Văn Hội.
lo
(với l0 l )
d
Vì cọc ngàm trong đài và mũi cọc tựa trên nền đất cứng nên = 0.7
11.06
l0 l 0.7 9.8 6 11.06 m 63.5 → 0.81
0.174
Pvl Asf 0.81 218.7. 9.8 6 2798.9 kN
Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền
Công thức xác định sức chịu tải của cọc theo Phụ lục A Bộ Xây dựng (2014), TCVN
10304 – 2014: Móng cọc–Tiêu chuẩn thiết kế. [3]
Qtc m mR q p Ap u mf fsili
Trong đó
m : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, m = 1.0.
mR: hệ số điều kiện làm việc của lớp đất ở mũi cọc có kể đến ảnh hưởng của phương
pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất. Với lớp đất dưới mũi cọc là đất sét cứng,
phương pháp hạ cọc là ép cọc thì mR =0.976 (Bảng A.3, Bộ Xây dựng (2014), TCVN
10304 – 2014: Móng cọc–Tiêu chuẩn thiết kế. [3])
mf : hệ số điều kiện làm việc của lớp đất ở mặt bên cọc có kể đến ảnh hưởng của phương
pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất, (Bảng A.3, Bộ Xây dựng (2014), TCVN
10304 – 2014: Móng cọc–Tiêu chuẩn thiết kế. [3])
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 248
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ CỌC VÂY BOTTOM-UP
m .l .f
f i si 610.8
Qtc m mR q p Ap u m f f sili
→ Qtc 1. 0.976 5100 0.022 2.4 610.8
Qtc 1575.4 kN
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 249
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 250
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 251
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phần mềm
[47] ETABS version 9.7.4
[48] SAFE 2014
[49] PLAXIS 2D Foundation version 1.6
[50] AUTOCAD 2010
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 252
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 DANH MỤC HÌNH ẢNH + BẢNG BIỂU
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 253
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 DANH MỤC HÌNH ẢNH + BẢNG BIỂU
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 254
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 DANH MỤC HÌNH ẢNH + BẢNG BIỂU
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 255
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 DANH MỤC HÌNH ẢNH + BẢNG BIỂU
Hình 5.15 - Hình ảnh công trình thi công theo phương pháp đào ảo ..........................182
Hình 5.16 - Thi công cọc nhồi và tường chắn đất .......................................................183
Hình 5.17 - Đổ bê tông sàn tầng trệt ...........................................................................183
Hình 5.18 - Đào đất tầng hầm 1 ..................................................................................183
Hình 5.19 - Đào đất tầng hầm 2 ..................................................................................184
Hình 5.20 - Hình ảnh thực tế thi công Semi – Top Down ..........................................185
Hình 5.21 - Năm loại tường vây chống giữ hố đào thông dụng ..................................186
Hình 5.22 - Tiết diện ngang liên hợp và hình ống.......................................................187
Hình 5.23 – Tường neo cọc chống và ván lát ngang ...................................................187
Hình 5.24 – Cọc cừ lassen và cọc cừ thép hình ...........................................................188
Hình 5.25 – Gia cố thành hố đào với hệ thống tường cừ thép ....................................188
Hình 5.26 – Tường chắn đất bằng cọc khoan nhồi ......................................................189
Hình 5.27 – Thi công tường cọc khoan nhồi ...............................................................189
Hình 5.28 – Thi công tường chắn barrete cho hố đào sâu ...........................................191
Hình 5.29 – Quy trình thi công tường chắn barrete.....................................................191
Hình 5.30 – Thi công tường cọc xi măng đất ..............................................................192
Hình 5.31 – Các bước thi công cọc xi măng đất .........................................................192
Hình 5.32 – Mặt cắt ngang 3 - 18 của tường cọc đất xi măng trộn sâu.......................193
Hình 5.33 – Hình ảnh thực tế của cọc bản bê tông dự ứng lực ...................................194
Hình 5.34 – Hình ảnh thực tế của thanh thép hình shoring .........................................196
Hình 5.35 – Hình ảnh lắp dựng của thanh thép hình shoring ......................................197
Hình 5.36 – Liên kết hệ shoring vào cọc vây ..............................................................197
Hình 5.37 – Thông số hệ thép hình Shoring - Kingpost..............................................198
Hình 5.38 – Sơ đồ công thức chỉ tiêu vật lý của đất....................................................201
Hình 5.39 – Khai báo điều kiện biên của hố đào ........................................................210
Hình 5.40 – Khai báo thông sô mô hình đất lớp 1 ......................................................211
Hình 5.41 – Khai báo lớp đất vào mô hình tính toán ..................................................211
Hình 5.42 – Khai báo thông số tường vây barret ........................................................212
Hình 5.43 – Khai báo thông số sàn tầng hầm ..............................................................212
Hình 5.44 – Khai báo thông số hệ shoring – kingpost ................................................213
Hình 5.45 – Mô hình Plaxis 2D hố đào sâu .................................................................213
Hình 5.46 – Sơ đồ tính toán đẩy trồi ...........................................................................241
Hình 5.47 – Lực dọc lớn nhất trong hệ chống 1 ..........................................................242
Hình 5.48 – Lực dọc lớn nhất trong hệ chống 2 ..........................................................242
Hình 5.49 – Mô hình hệ shoring trong phần mềm ETABS .........................................243
Hình 5.50 – Lực dọc trong hệ shoring tầng hầm 2 ......................................................243
Hình 5.51 – Lực dọc trong hệ shoring tầng hầm 1 ......................................................244
Hình 5.52 – Moment trong hệ shoring tầng hầm 2 ....................................................244
Hình 5.53 – Moment trong hệ shoring tầng hầm 1 ....................................................245
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 256
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 DANH MỤC HÌNH ẢNH + BẢNG BIỂU
Bảng 2.5 - Tĩnh tải hoàn thiện (SDL) tác dụng lên sàn tầng 5 ..................................... 29
Bảng 2.6 - Tĩnh tải hoàn thiện (SDL) tác dụng lên sàn vệ sinh, logia .......................... 30
Bảng 2.7 - Hoạt tải tác dụng lên sàn .............................................................................. 32
Bảng 2.8 – Bảng phân phối momen từ dải về momen trên từng dầm I ........................ 37
Bảng 2.9 – Kết quả tính thép cho các vị trí khác trên sàn ............................................. 44
Bảng 2.10 – Bảng chọn thép bố trí ................................................................................ 46
Bảng 2.11 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột biên theo tiêu chuẩn ACI 318M-
11 (Phương X) ............................................................................................................... 55
Bảng 2.12 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột giữa theo tiêu chuẩn ACI 318M-
11 (Phương X) ............................................................................................................... 57
Bảng 2.13 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột góc theo tiêu chuẩn ACI 318M-
11 (Phương X) ............................................................................................................... 58
Bảng 2.14 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột biên theo tiêu chuẩn ACI 318M-
11 (Phương Y) ............................................................................................................... 59
Bảng 2.15 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột giữa theo tiêu chuẩn ACI 318M-
11 (Phương Y) ............................................................................................................... 61
Bảng 2.16 - Kết quả kiểm tra khả năng chịu cắt của cột góc theo tiêu chuẩn ACI 318M-
11 (Phương Y) ............................................................................................................... 62
Bảng 2.17 – Maximum permissible computed deflections (Độ võng tối đa cho phép khi
tính toán) ........................................................................................................................ 65
Bảng 2.18 – Giá trị ξ...................................................................................................... 65
Bảng 3.1 – Bảng tóm tắt vị trí của các nút trong mô hình...........................................120
Bảng 3.2 – Bảng kích thước và lực trong thanh chống và giằng ................................121
Bảng 3.3 – Độ lớn tổng tổn hao ứng suất ....................................................................130
Bảng 4.1 – Hệ số ......................................................................................................151
Bảng 4.2 – Bảng nội lực cột ........................................................................................158
Bảng 4.3 – Kết quả tính toán tại các điểm ...................................................................166
Bảng 5.1 – Phân loại tường neo thường được sử dụng bới U.S Army Corps of
Engineering ..................................................................................................................186
Bảng 5.2 – Lựa chọn kết cấu chắn giữ ........................................................................195
Bảng 5.3 – Bảng chỉ tiêu đất đắp (đất cát) san lấp tại công trường .............................200
Bảng 5.4 – Bảng tổng hợp thông số địa chất cần thiết ................................................200
Bảng 5.5 – Bảng thống kê hệ số thấm của đất ............................................................202
Bảng 5.6 - Permeability based on soils classification (Chỉ số thấm dựa trên phân loại
đất) ...............................................................................................................................202
Bảng 5.7 – Bảng tra hệ số poisson ..............................................................................203
Bảng 5.8 – Poisson ratio in soils (Bảng tra hệ số poisson ứng với từng loại đất) .......203
Bảng 5.9 – Bảng tra hệ số Rinter ...................................................................................204
Bảng 5.10 – Bảng hệ số cơ lý của đất nền ...................................................................205
Bảng 5.11 – Bảng tổng hợp số liệu đất nền mô hình hardening soil ...........................205
Bảng 9.13 – Kết quả tính toán giá trị ma sát thành kingpost ......................................249
GVHD: TS. PHẠM TIẾN CƯỜNG SVTH: PHẠM HỒNG THÁI Trang 257