Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Bộ môn Cầu và Công trình ngầm
Website: http://www.nuce.edu.vn Website: http://bomoncau.tk/
Hà Nội, 5-2017
CHƯƠNG III
98
1
5/13/2017
99
1. Mũ trụ
2. Thân trụ
3. Bệ trụ
4. Móng
5. Đá kê gối
– Trụ cầu gồm các bộ phận chính là mũ trụ, thân trụ và bệ trụ
tựa trên nền thiên nhiên, nền cọc, hoặc giếng chìm…
• Nếu trụ tựa trên nền thiên nhiên thì bệ trụ làm luôn nhiệm
vụ của móng
100
2
5/13/2017
101
102
3
5/13/2017
– Kết cấu nhịp tựa trên mũ trụ thông qua gối cầu
– Tại vị trí kê gối trên mũ trụ thường cấu tạo đá tảng bằng BTCT
có chiều cao tối thiểu 15cm và đặt các lưới thép chịu lực cục
bộ D = 8-10mm với mắt lưới từ 5-10cm
– Trường hợp trên đỉnh trụ bố trí hai loại gối có chiều cao khác
nhau hoặc trong trường hợp đáy kết cấu nhịp không cùng cao
độ thì:
• Có thể cấu tạo đá kê chênh
lệch chiều cao, hoặc
• Nếu chiều cao chênh lệch
lớn có thể cấu tạo hốc chìm
trong mũ trụ
103
– Trường hợp khi kết cấu nhịp kê trực tiếp lên mũ trụ (không cấu
tạo đá tảng) thì tại vị trí kê dầm bề mặt mũ trụ phải bằng
phẳng và phải bố trí các lưới cốt thép chịu lực cục bộ.
– Mặt trên mũ trụ cấu tạo độ dốc thoát nước không nhỏ hơn
1:10 và bề mặt được láng vữa xi măng.
– Nếu mũ trụ không làm việc chịu uốn mà chỉ chịu ép mặt cục
bộ, khi đó chiều dày mũ trụ tối thiểu là 40-50cm và phải bố trí
cốt thép chịu lực cục bộ.
104
4
5/13/2017
– Trường hợp giảm kích thước thân trụ, mũ trụ có thể được:
• cấu tạo dạng công xôn (ví dụ trụ thân hẹp)
• cấu tạo như một dầm chịu uốn (ví dụ trụ cột)
=> Khi đó mũ trụ phải bố trí cốt thép chịu lực trên cơ sở tính
toán theo sơ đồ làm việc. Tiết diện được cấu tạo phải đảm
bảo điều kiện chịu lực và yêu cầu về cấu tạo.
105
5
5/13/2017
B Bmax bp 2t p 2bo
Trong đó:
• Bmax = khoảng cách giữa tim 2 đá tảng
ngoài cùng
• bp = kích thước gối theo phương ngang cầu
• tp = khoảng cách từ mép gối tới mép đá tảng
• A = chiều rộng mũ theo phương dọc cầu
• bo = khoảng cách theo phương ngang cầu, từ
đá tảng tới mép mũ trụ chữ nhật; ≥30cm
5.146
QT79 với gối bản thép; ≥50cm với gối con lăn.
107
a)
Các bộ phận của trụ cầu (t.theo)
b)
• 3.1.2. Thân trụ
– Có nhiệm vụ phân bố áp lực xuống c)
móng đồng thời chịu các lực nằm r=B/2 r
ngang theo phương dọc và ngang cầu
d)
– Thân trụ có thể được xây bằng đá, r r
bằng bê tông và BTCT (tiết diện đặc
e)
hoặc rỗng). r r
6
5/13/2017
a)
Các bộ phận của trụ cầu (t.theo)
b)
e)
• Hình b, c: Sử dụng cho trụ dưới sông r r
để giúp cải thiện chế độ dòng chảy
f)
r
• Hình d, e: Sử dụng cho cầu bắc qua sông,
suối ở vùng núi, nơi mà dòng chảy có lưu
tốc lớn.
109
110
7
5/13/2017
111
112
8
5/13/2017
Trụ cột
113
– Liên kết giữa dầm và mố dẻo, trụ dẻo là liên kết chốt
– Thân trụ và thân mố có độ cứng nhỏ
– Khi kết cấu nhịp thay đổi chiều dài (do nhiệt độ, co ngót của bê
tông…) mố dẻo và trụ dẻo có thể dễ dàng uốn cong để cho phép
các chuyển vị tại đầu dầm
114
9
5/13/2017
115
116
10
5/13/2017
– Với trụ nằm ở trong nước, cao độ đỉnh bệ trụ có thể cao hơn
hoặc thấp hơn MNTN. Tuy nhiên, nên để thấp hơn MNTN từ
0.3 – 0.5m để đảm bảo mỹ quan.
11
5/13/2017
119
120
12
5/13/2017
– Đối với trụ của nhịp thông thuyền, cao độ đỉnh trụ còn phải
đảm bảo đáy dầm không lọt vào phạm vi kích thước khổ thông
thuyền.
121
MNCN
MNTT
MNTN
122
13
5/13/2017
123
– Trên mặt bằng kích thước mũ trụ thường lấy lớn hơn thân trụ
mỗi bên từ 10-15cm, tạo thành gờ giọt nước hoặc độ dốc âm
để nước từ mũ trụ chảy rót thẳng xuống bên dưới.
124
14
5/13/2017
– Do thân trụ đặc nên mũ trụ không bị uốn mà chỉ chịu ép cục bộ dưới
tác dụng của áp lược truyền từ kết cấu nhịp
– Chiều dày mũ trụ tối thiểu là 40-50cm.
– Đá kê được bố trí các lưới cốt thép chịu lực cục bộ bằng các thanh
có đường kính 8-10mm, mắt lưới từ 5-10cm và khoảng cách các lưới
8-10cm.
– Mũ trụ có cốt thép cấu tạo: D=10-14mm@15-20cm
125
– Nếu thân trụ bằng bê tông thì phải cấu tạo cốt thép chống co
ngót, chống lực va đập do vật trôi hoặc tàu bè.
• Cốt thép cấu tạo có đường kính từ 10-14mm được bố trí dưới
dạng lưới ở bề mặt thân trụ với bước lưới nằm trong khoảng từ
10-20cm
15
5/13/2017
– So với trụ nặng, trụ thân hẹp có thể giảm được 40-50% khối
lượng vật liệu thân và bệ trụ.
– Ngoài ra, trụ thân hẹp có dáng vẻ thanh mảnh, mỹ quan hơn
so với trụ năng, tuy nhiên, lượng bê tông và cốt thép của mũ
trụ lại nhiều hơn.
127
128
16
5/13/2017
Kích thước cơ bản của trụ thân hẹp (BTCT toàn khối)
129
130
17
5/13/2017
a) b) c)
131
132
18
5/13/2017
133
(I-I)
19
5/13/2017
20
5/13/2017
§Ønh mãng
137
21
5/13/2017
1. Mũ trụ
đổ tại chỗ;
2. Đốt vỏ
lắp ghép;
3. Bê tông
thân trụ đổ
tại chỗ;
4. Móng;
5. Thanh
chống BTCT.
139
– Cấu tạo
• Phần lắp ghép gồm các đốt vỏ mỏng BTCT có chu vi kín.
• Chiều cao các đốt bằng 1.5m; chiều dày thành 10cm và bố trí các lưới
cốt thép đường kính 6-8mm => các đốt vỏ chỉ có tác dụng như ván
khuôn.
• Để tăng độ cứng khi vận chuyển và lắp đặt, bên trong các đốt vỏ cấu
tạo các thanh chống tạm bằng BTCT ở giữa có bu lông để ép chặt với
thành đốt vỏ.
• Mũ trụ bằng BTCT đúc tại chỗ.
– Ưu điểm:
• Phần vỏ lắp ghép đóng vai trò ván khuôn nên giảm thời gian làm giàn
giáo ván khuôn trên công trường (so với trụ đổ tại chỗ hoàn toàn);
• So với trụ lắp ghép hoàn toàn, phần vỏ lắp ghép khá nhẹ nên dễ vận
chuyển và lắp ghép.;
• Tính toàn khối cao hơn so với trụ lắp ghép.
140
22
5/13/2017
– Mố trụ dẻo có thể gặp trong trường hợp cầu nhịp nhỏ từ 10-
12m và chiều cao cầu H≤6-8m
– Thân mố trụ dẻo có độ cứng nhỏ, kết cấu nhịp là những dầm
đơn giản kê cố định trên xà mũ
141
– Tải trọng nằm ngang theo phương dọc cầu (lực hãm xe, áp lực
đất lên mố…) sẽ phân phối cho các trụ tỷ lệ thuận với độ cứng
của chúng. Khi đó, biến dạng dọc của kết cấu nhịp được đảm
bảo nhờ sự mềm dẻo của mố và trụ.
– Do các trụ, mố cùng tham gia chịu lực nên mố trụ dẻo có kích
thước tiết diện nhỏ, kết cấu thanh mảnh và tiết kiệm vật liệu
142
23
5/13/2017
SƠ ĐỒ KẾT CẤU ki
h
Biến dạng của mố trụ dẻo khi chịu lực hãm T
143
24
5/13/2017
145
146
25
5/13/2017
a) b)
147
– Bệ móng có thể đặt trên nền cọc hoặc trên nền thiên nhiên khi
điều kiện địa chất tốt.
– Trong nhiều trường hợp các cột trụ có thể chính là các cọc
móng kéo dài lên và liên kết trên đỉnh bằng xà mũ.
– Chiều rộng xà mũ không nhỏ hơn 60-70cm đối với các trụ giữa
và 40-60cm với trụ bờ hoặc trụ phân cách.
– Tiết diện xà mũ thường có dạng chữ nhật, chiều cao được xác
định trên sở tính toán nhưng không nhỏ hơn 40cm.
148
26
5/13/2017
• Với trụ dẻo có thân là cọc đóng thì việc thi công xà mũ lắp
ghép sẽ khó khăn do các sai lệch của công đoạn đóng cọc.
Do vậy, trong thực tế với trụ có thân cọc thì xà mũ thường
được thi công đổ tại chỗ.
• Với trụ dẻo lắp ghép, bệ móng phải bố trí các hốc để lắp
cột (độ sâu của hốc không nhỏ hơn 1.5 lần kích thước tiết
diện cột); khe hở giữa chân cột và bệ móng được chèn
bằng vữa bê tông; trong các khối xà mũ cũng cần cấu tạo
các lỗ hình cốc để liên kết với cột thân trụ…
149
1. Bê tông liên
kết cột với xà
mũ;
Liªn kÕt cét th©n trô víi xμ mò
2. Cốt thép cột Chi tiÕt ch©n cét
thân trụ; I-I II - II
3. Bê tông chèn
khe chân cột.
150
27
5/13/2017
• Pier definitions
– The term “pier” is defined as an intermediate support for a bridge
superstructure, between the abutments, extending from below the
ground surface to the bottom of the superstructure.
151
• Functions of piers?
– Piers may be required because of long spans, beam depth
restrictions, or both.
152
28
5/13/2017
153
154
29
5/13/2017
156
30
5/13/2017
157
31
5/13/2017
32
5/13/2017
161
Column Pier
162
33
5/13/2017
163
34
5/13/2017
165
166
35
5/13/2017
167
of concrete,
steel or timber.
– Typically, piles
are driven in
place and
support a
Timber Pile Bent
continuous cap
or timber cap
for timber
piles.
168
36
5/13/2017
169
170
37
5/13/2017
171
172
38