Professional Documents
Culture Documents
-1
Đồ án kết cấu thép 2
• Cột khung, các mặt cắt và chi tiết của thân cột.
• Xà, các mặt cắt và chi tiết của xà.
• Bảng thống kê vật liệu, ghi chú và chỉ dẫn cần thiết.
II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
1. Sơ đồ kết cấu khung ngang
Khung ngang gồm cột đặc, xà ngang tiết diện chữ I. Cột có tiết diện không đổi liên kết
ngàm với móng, liên kết cứng với xà. Theo yêu cầu kiến trúc và thoát nước, chọn xà
ngang có độ dốc với góc dốc α = 100 (tương đương i = 17 %). Do tính chất làm việc của
khung ngang chịu tải trọng bản thân và tải trọng gió là chủ yếu, nên thông thường nội lực
trong xà ngang ở vị trí nách khung thường lớn hơn nhiều nội lực tại vị trí giữa nhịp. Cấu
tạo xà ngang có tiết diện thay đổi, khoảng biến đổi tiết diện cách đầu cột một đoạn (0,35 ÷
0,4) chiều dài nửa xà. Tiết diện còn lại lấy không đổi.
Cửa trời chạy dọc chiều dài nhà, mang tính chất thông gió, sơ bộ chọn chiều cao cửa
trời là 2m và chiều rộng cửa trời là 4m.
-2
Đồ án kết cấu thép 2
hr = 0.15 m là chiều cao ray
hch = 1 m là chiều sâu chôn chân cột
→ Hd = 9 – (0.75 + 0.15) + 1 = 9.1 (m)
• Chiều cao cột trên: Htr = ( hdct + hr ) + K1 + 0.5 ;
Trong đó: + K1 = 0.9 m là khoảng cách từ đỉnh ray đến điểm cao nhất của xe con.
Giá trị này được tra trong catalo cầu trục (phụ thuộc vào sức trục Q = 8T và nhịp
cầu trục S= 22m);
+ 0.5m là khoảng cách an toàn từ điểm cao nhất của xe con đến xà
ngang.
→ Htr= (0.75 + 0.15) + 0.9 + 0.5 = 2.3 (m)
• Chiều cao toàn cột: H = Hd + Htr = 9.1+ 2.3 = 11.4 (m)
⎛ 1 1 ⎞ ⎛ 1 1 ⎞
và b = ⎜ ÷ ⎟ H=⎜ ÷ ⎟ × 1140 = 38 ÷ 57cm
⎝ 20 30 ⎠ ⎝ 20 30 ⎠
→ Chọn b = 30 cm
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70 ÷ 1/100)h. Để đảm bảo điều kiện
chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
⎛ 1 1 ⎞ ⎛ 1 1 ⎞
tw = ⎜ ÷ ⎟ h=⎜ ÷ ⎟ × 75 = 0.75 ÷ 1.07cm
⎝ 70 100 ⎠ ⎝ 70 100 ⎠
→ Chọn tw = 1.2 cm
- Chiều dày bản cánh tf chọn trong khoảng (1/28÷1/35)b.
⎛ 1 1 ⎞ ⎛ 1 1 ⎞
tf = ⎜ ÷ ⎟ b=⎜ ÷ ⎟ × 30 = 0.86 ÷ 1.07cm
⎝ 28 35 ⎠ ⎝ 28 35 ⎠
→ Chọn tf = 2 cm
Kiểm tra lại khoảng cách an toàn từ ray cầu trục đến mép trong cột:
1
Z = ( L − 2.h − S )
2
-3
Đồ án kết cấu thép 2
Trong đó: L - là nhịp nhà ; h - là chiều cao tiết diện cột; S - là nhịp cầu trục
1
Z= ( 24 − 2 × 0.75 − 22 ) = 0.25m > Zmin = 0.16m
2
→ Thỏa mãn điều kiện an toàn.
b. Tiết diện xà mái
1 1
- Chiều cao tiết diện nách khung: h1 ≥ L= × 24 = 0.6m
40 40
→ Chọn h1 = 75 cm.
- Bề rộng tiết diện nách khung : b = (01/2 ÷ 1/5)h1 và b ≥ 180 mm, thường lấy bề rộng
cánh dầm bằng bề rộng cột.
⎛ 1 1⎞ ⎛ 1 1⎞
b = ⎜ ÷ ⎟ h1 = ⎜ ÷ ⎟ × 75 = 15 ÷ 37.5cm
⎝2 5⎠ ⎝2 5⎠
→ Chọn b = 30 cm.
- Chiều cao tiết diện đoạn dầm không đổi h2 = (1,5 ÷ 2)b
h2 = (1.5÷ 2)x30 = 45 ÷ 60cm
→ Chọn h2 = 45 cm
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70 ÷ 1/100) h. Để đảm bảo điều kiện
chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
⎛ 1 1 ⎞ ⎛ 1 1 ⎞
tw = ⎜ ÷ ⎟ h=⎜ ÷ ⎟ × 75 = 0.75 ÷ 1.07cm
⎝ 70 100 ⎠ ⎝ 70 100 ⎠
→ Chọn tw = 1 cm
1 1
- Chiều dày bản cánh tf ≥ b → tf ≥ × 30 = 1cm
30 30
→ Chọn tf = 1.6 cm
- Vị trí thay đổi tiết diện xà mái cách đầu cột một đoạn bằng (0.35 ÷ 0.4) chiều dài nửa
xà. Ltđ = (0.35÷ 0.4 )*12= 4.2÷ 4.8
→ Chọn Ltđ = 4.5 m.
c. Tiết diện vai cột
Kích thước tiết diện vai cột phụ thuộc vào tải trọng cầu trục (lực tập trung do áp lực
đứng của cầu trục và trọng lượng bản thân dầm cầu trục, trọng lượng ray, dầm hãm và
hoạt tải trên cầu trục) và nhịp dầm vai (khoảng cách từ điểm đặt lực tập trung đến mép
cột). Sơ bộ chọn tiết diện dầm vai như sau:
Khoảng cách từ trục định vị tới trục ray cầu trục: λ = (L - S)/2 = (24 - 22)/2 = 1
+ Chiều dài vai (từ mép trong cột đến cạnh ngoài cùng vai cột):
Lv = λ – hc + 0.15= 1- 0.75 + 0.15 = 0.4 (m)
Khoảng cách từ trục ray cầu trục đến cạnh ngoài cùng vai cột lấy bằng 150mm.
-4
Đồ án kết cấu thép 2
+ Chọn chiều cao dầm tại điểm đặt Dmax: h = 30 cm
+ Chiều góc nghiêng bản cánh dưới với phương ngang là 200 thì chiều cao tiết diện
dầm vai tại ngàm:
hdv= 30 + 25xtg200 = 39.1 (cm)
Chọn hdv = 42 (cm) (≥ Z= 25cm).
+ Bề rộng tiết diện vai cột: bf = 30 cm
+ Chiều dày bản bụng vai cột: tw = 0.8 cm
+ Chiều dày bản cánh vai cột: tf = 1.2 cm
d. Tiết diện cửa trời
+ Chiều cao tiết diện cột cửa trời: hc_ct = 20 cm
+ Bề rộng tiết diện cột: bc_ct = 10 cm
+ Chiều dày bản bụng: tw = 0.8 cm
+ Chiều dày bản cánh: tf = 1 cm
1.3. Hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết cấu không
gian, có các tác dụng:
- Bảo đảm sự bất biến hình theo phương dọc nhà và độ cứng không gian cho nhà;
- Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng khung
như gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất...xuống móng.
- Bảo đảm ổn định (hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng) cho các cấu kiện
chịu nén của kết cấu: thanh dàn, cột,...
- Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc dựng lắp, thi công.
Hệ giằng bao gồm hai nhóm: hệ giằng mái và hệ giằng cột.
Hệ giằng cột:
Hệ giằng cột đảm bảo sự bất biến hình và độ cứng của toàn nhà theo phương dọc,
chịu các tải trọng tác dụng dọc nhà và đảm bảo ổn định của cột. Dọc theo chiều dài nhà,
hệ giằng cột bố trí giữa khối nhà và ở 2 đầu hồi nhà để truyền tải trọng gió một cách
nhanh chóng. Hệ giằng cột được bố trí theo 2 lớp. Hệ giằng cột trên được bố trí từ mặt
dầm hãm đến đỉnh cột, hệ giằng cột dưới được bố trí từ mặt nền đến mặt dầm vai. Theo
tiết diện cột, hệ giằng cột được đặt vào giữa bản bụng cột. Do sức trục Q<10T, chọn tiết
diện thanh giằng làm từ thanh thép tròn Φ25. Trên đỉnh cột bố trí thanh chống dọc nhà.
Chiều cao cột H =11.4m > 9m, do đó bố trí thêm thanh chống dọc nhà tại vị trí cao độ
+4.000m. Chọn tiết diện thanh chống dọc theo độ mảnh λ max ≤ 200 , chọn 2C20 (hình 1.2).
-5
Đồ án kết cấu thép 2
-6
Đồ án kết cấu thép 2
-7
Đồ án kết cấu thép 2
Bảng 2.1. Tĩnh tải mái
Tải trọng
Hệ số Tải trọng Bước Tổng tải
STT Loại tải tiêu
vượt tải tính toán khung trọng
chuẩn
(daN/m2) (daN/m2) (m) (daN/m)
1 Tôn lợp mái 8 1.1 8.8 7.5 66
2 Xà gồ 7 1.1 7.7 7.5 57.75
3 Tổng tải trọng phân bố trên chiều dài dầm khung 123.75
-8
Đồ án kết cấu thép 2
Hình 2.2. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi ngang nhà
- 10
Đồ án kết cấu thép 2
Hình 2.3. Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi dọc nhà
Bảng 2.4. Tải trọng gió theo phương dọc nhà
T.T tiêu Hệ Hệ số Hệ số Bước Tổng tải
STT Loại tải
chuẩn số k C vượt tải khung trọng
daN/m2 m daN/m
1 Cột khung 125.0 1.023 -0.400 1.2 7.5 -460.34
2 Mái 125.0 1.051 -0.700 1.2 7.5 -827.73
3 Cột cửa mái 125.0 1.078 -0.400 1.2 7.5 -485.01
4 Cửa mái 125.0 1.088 -0.700 1.2 7.5 -856.74
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
2.4. Hoạt tải cầu trục
a) Áp lực đứng:
- Thông số cầu trục: Cầu trục hai dầm kiểu ZLK; Sức trục: Q = 8 tấn; Nhịp cầu trục: S =
22m.
Tra trong catalog cầu trục có:
+ Bề rộng cầu trục: Bct = 3850 mm
+ Khoảng cách hai bánh xe: R = 3200 mm
c
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn lớn nhất tại mỗi bánh xe: Pmax = 5900 daN
c
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn nhỏ nhất tại mỗi bánh xe: Pmin = 1860 daN
- Áp lực đứng lên vai cột:
- 11
Đồ án kết cấu thép 2
D max = n.n c .Pmax .∑ yi ; D min = n.n c .Pmin .∑ yi
Bảng 2.5. Áp lực đứng của cầu trục lên vai cột
Tổng
STT Loại tải Pc Σyi n nc
(daN)
1 Dmax 5900.0 2.973 1.1 0.85 16402.393
2 Dmin 1860.0 2.973 1.1 0.85 5170.924
- 12
Đồ án kết cấu thép 2
T = n.n c..T .∑ yi
1
c
3. Thiết kế xà gồ
3.1. Thiết kế xà gồ dùng thép cán nóng
- Dùng xà gồ bằng thép hình dạng tiết diện U14. Sơ đồ giằng xà gồ:
gmc .n
q = (pc .np + ).d + gcxago .ng
cos α
(Tính tải trọng qui ra mặt bằng nhà nên các giá trị tải trọng phân bố trên mặt mái
được chia cho hệ số cosα)
Trong đó: gmc = 8(daN / m2 ) : trọng lượng mái tôn;
pc = 30 (daN/m2): hoạt tải sửa chữa mái;
d: khoảng cách giữa hai xà gồ theo phương ngang,
d = 1.2xcosα = 1.2xcos10 = 1.182(m)
- 13
Đồ án kết cấu thép 2
ng; np - hệ số độ tin cậy, ng = 1.1 và np = 1.3
⎛ 8 ⎞
- Tải trọng tiêu chuẩn: qc = ⎜ 30 + x1.182 + 13.3 = 58.35(daN / m)
⎝ cos100 ⎟⎠
⎛ 8x1.1 ⎞
- Tải trọng tính toán: q = ⎜ 30x1.3 + x1.182 + 13.3x1.1 = 71.28(daN / m)
⎝ cos100 ⎟⎠
- Tải trọng tiêu chuẩn theo phương x và phương y:
qcx = qcxsinα ⇒ q cx = 58.35xsin100 = 10.3 daN/m
493.566x100 21.757x100
σ= + = 798(daN / cm2 ) < 2100 daN/cm2
77.8 13.3
(Thỏa mãn)
- 14
Đồ án kết cấu thép 2
∆x ∆
Trong đó: và y là độ võng tương đối theo phương x và phương y do qcx và qcy
B B
⎡∆ ⎤ 1
gây ra; ⎢ ⎥ = là độ võng tương đối cho phép của xà gồ lợp mái tôn.
⎣ B ⎦ 200
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra độ võng của
xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó ∆x = 0, chỉ có ∆y lớn nhất) và tại điểm cách đầu xà gồ một
khoảng z = 0.421*B/2 = 0.21B (tại đây có ∆x lớn nhất):
∆x qcx .B3 ∆ y 3,1.qcy .B3
= và độ võng: =
B 2954.E.Iy B 384.E.Ix
∆ 1 2 1 2 1 1
= ( ) +( ) = < (Thỏa mãn)
B 8344 584 583 200
b) Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ:
Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ là tổ hợp tĩnh tải và gió (chiếu lên phương gió y-y):
- Tải trọng gió tính toán:
d d
qy,gió = Ce .W0 .k.n. − 0,9.(gmc . + gcxago ).cos α
cos α cos α
1.180
qy,gió = 0.7 × 125 × 1.088 × 1.2 × −
cos100
1.182
−0.9 × (8 × + 13.3) × cos100 = 116.782(daN / m)
cos100
- Tải trọng gió tiêu chuẩn:
- 15
Đồ án kết cấu thép 2
1.180
qcy,gió = 0.7 × 125 × 1.088 × −
cos100
1.182
−0.9 × (8 × 0
+ 13.3) × cos100 = 93.936(daN / m)
cos10
- Tĩnh tải theo phương x:
d
qx = 0,9.(gmc . + gcxago ).sin α
cos α
⎛ 1.182 ⎞
= 0.9 × ⎜ 8 × 0
+ 13.3 ⎟ × sin100 = 3.759(daN / m)
⎝ cos10 ⎠
* Kiểm tra bền theo công thức:
qy,gió × B2 116.782 * 7.52
Mgió = = = 821.125(daN.m)
8 8
qx × B2 3.579 * 7.52
Mqx = = = 6.291(daN.m)
32 32
Mgió Mx 821.125 × 102 6.291× 102
σ= + = +
Wx Wy 77.8 13.3 < 2100daN/cm2
= 1102.732(daN / cm2 )
(Thỏa mãn)
* Kiểm tra độ võng:
∆ y,gió 3,1.qcy,gió .B3 3.1× 93.936 × 10−2 × 7503 1 1
= = = <
B 384.E.Ix 384 × 2.1× 10 × 545
6
221 200
(Thỏa mãn)
3.2. Thiết kế xà gồ dùng thép dập nguội
+ Tải trọng tính toán do tải trọng thẳng đứng q (không tính trọng lượng của xà gồ):
gmc .n
q = (pc .np + ).d
cos α
8 × 1.1
q = (30 × 1.3 + ) × 1.182 = 56.65(daN / m)
cos100
+ Tải trọng gió tính toán (không tính trọng lượng của xà gồ):
d d
qy,gió = Ce .W0 .k.n. − 0,9.(gmc . ).cos α
cos α cos α
1.182
qy,gió = 0.7 × 125 × 1.088 × 1.2 × −
cos100
1.182
−0.9 × (8 × ) × cos100 = 128.57(daN / m)
cos100
- 16
Đồ án kết cấu thép 2
Chọn xà gồ theo tải trọng gió (có chiều hướng ra khỏi mái) qgió = 1.286 kN/m, nhịp
7500 mm và theo sơ đồ có một thanh căng ở giữa, tra bảng 3.5 thép hình 300 sẽ được số
hiệu xà gồ Z30024 có thể chịu được tải cho phép là 2.84 kN/m (xem phụ lục 3- sách “Thiết
kế khung thép nhà công nghiệp”).
4. Tính nội lực khung
4.1. Mô hình hóa kết cấu khung trong phần mềm Sap2000
a) Sơ đồ kết cấu
- Tính toán kết cấu khung theo sơ đồ khung phẳng.
- Nhịp tính toán khung lấy theo khoảng tim của 2 trục cột; trục xà gãy khúc tại điểm đổi
tiết diện (nối tâm của tiết diện nách xà với tâm của tiết diện tại chỗ đổi, đoạn còn lại lấy
trùng với trục của tiết diện bé).
- Liên kết giữa cột với móng là liên kết ngàm, liên kết giữa cột với dầm là liên kết cứng.
- Vật liệu: Thép CCT34 có f = 2100 daN/cm2; E = 2,1x106 daN/cm2; ρ = 7850 daN/m3
- 17
Đồ án kết cấu thép 2
Hình 4.2. Hình dạng tiết diện khung và vị trí tiết diện tính toán
- 18
Đồ án kết cấu thép 2
Hình 4.4. Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên nửa trái khung
Hình 4.5. Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột trái
- 19
Đồ án kết cấu thép 2
Hình 4.6. Sơ đồ áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột trái
- 20
Đồ án kết cấu thép 2
- 21
Đồ án kết cấu thép 2
Hình 4.9. Biểu đồ mômen do tĩnh tải tác dụng lên khung
Hình 4.10. Biểu đồ mômen do hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên nửa trái khung
- 22
Đồ án kết cấu thép 2
Hình 4.11. Biểu đồ mômen do áp lực đứng lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột trái
Hình 4.12. Biểu đồ mômen do áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột trái
- 23
Đồ án kết cấu thép 2
- 24
Đồ án kết cấu thép 2
Cấu
Tiết diện Nội lực T.Trọng Hoạt tải mái trái Hoạt tải mái phải Dmax cột trái Dmax cột phải Tmax cột trái Tmax cột phải Gió ngang trái Gió ngang phái Gió dọc
kiện
thường
xuyên nc= 1 nc= 0.9 nc = 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc = 1 nc= 0.9
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
M -86.27 -30.89 -27.80 -63.22 -56.90 -0.63 -0.56 -43.17 -38.86 27.44 24.70 -18.24 -16.42 770.12 693.11 -332.73 -299.45 168.52 151.67
A N -88.33 -29.57 -26.62 -8.73 -7.86 -162.72 -146.45 -53.02 -47.72 0.58 0.52 -0.58 -0.52 91.27 82.14 60.05 54.05 109.04 98.14
V -18.55 -9.93 -8.93 -9.93 -8.93 -7.04 -6.34 -7.04 -6.34 4.05 3.65 -1.96 -1.76 155.59 140.03 -50.79 -45.71 19.24 17.32
M 78.67 57.34 51.61 25.01 22.51 61.96 55.76 19.41 17.47 -8.59 -7.73 -0.85 -0.76 -249.25 -224.32 -108.39 -97.55 -184.30 -165.87
Cd N -63.77 -29.57 -26.62 -8.73 -7.86 -162.72 -146.45 -53.02 -47.72 0.58 0.52 -0.58 -0.52 91.27 82.14 60.05 54.05 109.04 98.14
V -18.55 -9.93 -8.93 -9.93 -8.93 -7.04 -6.34 -7.04 -6.34 4.05 3.65 -1.96 -1.76 73.74 66.37 0.32 0.29 60.14 54.12
Cột
M 67.51 57.34 51.61 25.01 22.51 -44.66 -40.19 -14.20 -12.78 -8.59 -7.73 -0.85 -0.76 -249.25 -224.32 -108.39 -97.55 -184.30 -165.87
Ct N -41.32 -29.57 -26.62 -8.73 -7.86 1.31 1.18 -1.31 -1.18 0.58 0.52 -0.58 -0.52 91.27 82.14 60.05 54.05 109.04 98.14
V -18.55 -9.93 -8.93 -9.93 -8.93 -7.04 -6.34 -7.04 -6.34 4.05 3.65 -1.96 -1.76 73.74 66.37 0.32 0.29 60.14 54.12
M 119.29 85.04 76.54 52.71 47.44 -25.01 -22.51 5.45 4.91 -8.90 -8.01 4.61 4.15 -419.19 -377.27 -131.69 -118.53 -370.05 -333.05
B N -33.61 -29.57 -26.62 -8.73 -7.86 1.31 1.18 -1.31 -1.18 0.58 0.52 -0.58 -0.52 91.27 82.14 60.05 54.05 109.04 98.14
V -18.55 -9.93 -8.93 -9.93 -8.93 -7.04 -6.34 -7.04 -6.34 -1.96 -1.76 -1.96 -1.76 48.04 43.24 16.37 14.74 72.97 65.68
- 25
Đồ án kết cấu thép 2
Cấu
Tiết diện Nội lực T.Trọng Hoạt tải mái trái Hoạt tải mái phải Dmax cột trái Dmax cột phải Tmax cột trái Tmax cột phải Gió ngang trái Gió ngang phái Gió dọc
kiện
thường
xuyên nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9 nc= 1 nc= 0.9
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
M -119.29 -85.04 -76.54 -52.71 -47.44 25.01 22.51 -5.45 -4.91 8.90 8.01 -4.61 -4.15 419.19 377.27 131.69 118.53 370.05 333.05
1-1 N -25.22 -15.94 -14.34 -11.54 -10.39 -6.61 -5.95 -7.16 -6.44 -1.79 -1.61 -2.04 -1.83 66.20 59.58 28.66 25.80 94.32 84.89
V -28.94 -26.82 -24.13 -6.44 -5.80 2.76 2.49 0.21 0.19 0.98 0.88 -0.15 -0.14 79.09 71.18 55.25 49.72 91.21 82.09
Đoạn 1
M -19.33 3.43 3.08 -25.37 -22.83 13.28 11.95 -6.33 -5.69 4.74 4.27 -3.96 -3.56 133.71 120.34 -49.60 -44.64 57.47 51.72
2-2 N -22.93 -13.36 -12.02 -11.54 -10.39 -6.61 -5.95 -7.16 -6.44 -1.79 -1.61 -2.04 -1.83 66.20 59.58 28.66 25.80 94.32 84.89
V -18.33 -14.86 -13.38 -6.44 -5.80 2.76 2.49 0.21 0.19 0.98 0.88 -0.15 -0.14 55.40 49.86 30.16 27.14 56.05 50.45
M -19.33 3.43 3.08 -25.37 -22.83 13.28 11.95 -6.33 -5.69 4.74 4.27 -3.96 -3.56 133.71 120.34 -49.60 -44.64 57.47 51.72
1-1 N -22.25 -12.80 -11.52 -11.30 -10.17 -6.70 -6.03 -7.16 -6.44 -1.83 -1.64 -2.03 -1.83 64.13 57.72 27.54 24.79 92.20 82.98
V -19.16 -15.34 -13.81 -6.86 -6.17 2.52 2.27 -0.06 -0.05 0.91 0.82 -0.23 -0.21 57.79 52.01 31.19 28.07 59.47 53.52
Đoạn 2
M 34.82 18.98 17.08 18.98 17.08 -4.88 -4.40 -4.88 -4.40 -1.80 -1.62 -1.80 -1.62 -75.88 -68.29 -75.88 -68.29 -83.30 -74.97
2-2 N -11.29 -4.45 -4.01 -7.09 -6.38 -7.30 -6.57 -7.73 -6.96 -2.07 -1.86 -2.26 -2.04 28.04 25.23 23.59 21.23 74.02 66.62
V 2.01 8.44 7.60 -6.39 -5.75 2.57 2.31 0.10 0.09 0.93 0.84 -0.16 -0.15 7.92 7.13 -17.09 -15.38 -13.15 -11.83
- 26
Đồ án kết cấu thép 2
- 27
Đồ án kết cấu thép 2
- 28
Đồ án kết cấu thép 2
- 28
Đồ án kết cấu thép 2
f 2100
λy = λy . ⇒ λ y = 96.58 × = 3.05
E 2.1×106
- Độ mảnh giới hạn của cột: theo bảng 25 TCXDVN 338:2005:
N
[ λ ] = 180 – 60.α Với α =
ϕe .A.f.γ c
- 29
Đồ án kết cấu thép 2
[ λ ] ≥180-60*0,5 = 150
Max (λx; λy) = λy = 96.58 < [ λ ] = 150 (Thoả mãn)
5.1.3. Kiểm tra điều kiện bền
a) Trường hợp 1:
Với cặp nội lực 1: (M = 68385 daNm; N= 294 daN; V= 13704 daN)
e M A 68385 × 102 205.2
- Độ lệch tâm tương đối: m = = × = × = 914.6
ρ N Wx 294 5218.7
- Độ lệch tâm tính đổi: me = ηm → me > m > 20
N M
Cần kiểm tra điều kiện bền theo các công thức: σ = ± ≤ f.γ c
A n WX
- 30
Đồ án kết cấu thép 2
Tính ϕb theo phụ lục E, TCXDVN 338:2005 (phụ thuộc hệ số α và hệ số ψ như trong
dầm có cánh chịu nén với một điểm cố kết ở giữa nhịp):
2
⎛ lo .t f ⎞ ⎛ a.t 3w ⎞
- Tính hệ số: α = 8. ⎜ ⎟ .⎜1+ 3 ⎟
;
⎝ hfk .b f ⎠ ⎝ b f .t f ⎠
Trong đó: lo = 6.4 m ;
hfk – khoảng cách trọng tâm hai bản cánh: hfk = 73 cm;
a = 0.5hfk = 36.5 cm;
2
⎛ 640 × 2 ⎞ ⎛ 36.5 × 1.2 ⎞
3
→ α = 8×⎜ ×
⎟ ⎜ 1 + ⎟ = 3.45
⎝ 73 × 30 ⎠ ⎝ 30 × 23 ⎠
Từ 0.1<α <40, tra bảng E.1 (TCXDVN 338:2005) ta có:
ψ = 1.14ψ1 = 1.14 × (2.25 + 0.07α ) = 1.14 × (2.25 + 0.07 × 3.45) = 2.84
2 2
I ⎛h⎞ E 9010.2 ⎛ 75 ⎞ 2.1× 106
- Tính hệ số: φ1 = ψ y . ⎜ ⎟ . = 2.84 × ×⎜ × = 1.8 > 0.85
Ix ⎝ l0 ⎠ f 195701.1 ⎝ 640 ⎟⎠ 2100
M 68385 × 102
= = 1310.4 < fγ c = 2100(daN / cm2 ) (Thoả mãn)
φb .Wc 1× 5218.7
b) Trường hợp 2:
Với cặp nội lực 2: (M = -18795 daNm; N= -26977 daN; V= -4452 daN)
Độ lệch tâm tính đổi: me = 3.96 < 20 . cần kiểm tra ổn định tổng thể.
Hệ số uốn dọc ϕe lấy theo bảng D.10 phụ lục D TCXDVN 338:2005: ϕe = 0.275
- 31
Đồ án kết cấu thép 2
N 26977
= = 477.7(daN / cm2 ) < fγ c = 2100 (Thỏa mãn)
φ e A 0.275 × 205.2
c) Trường hợp 3:
Với cặp nội lực 3: (M = -53397 daNm; N= -11699 daN; V= -9212 daN)
Độ lệch tâm tính đổi me = 21.02 > 20, do đó cần kiểm tra ổn định tổng thể như với
cấu kiện chịu uốn (mômen M) theo công thức:
M
≤ fγ c
φb Wc
Ở trường hợp 1) ta đã tính được hệ số φb = 1 .
M 53397 × 102
→ = = 1023.2 < fγ c = 2100(daN / cm2 ) (Thoả mãn)
φb .Wc 1× 5218.7
5.1.5. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung
N
≤ fγ c
c.ϕ y . A
Trong đó: hệ số c kể đến ảnh hưởng của mô men uốn Mx và hình dáng tiết diện đến
ổn định của cột theo phương vuông góc với mặt phẳng uốn (phương ngoài mặt phẳng
Mx A
uốn). c phụ thuộc vào mx: mx = ×
N Wx
Cột bị khống chế chuyển vị theo phương vuông góc với mặt phẳng tác dụng của
mômen nên momen Mx là mômen lớn nhất trong khoảng 1/3 giữa của chiều dài cột,
nhưng không nhỏ hơn 0,5 lần mômen lớn nhất trên cả chiều dài thanh)
a) Trường hợp 1:
Với cặp nội lực 1: (M = 68385 daNm; N= 294 daN; V= 13704 daN)
(Do cột chịu kéo, ko chịu nén nên không phải kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể
ngoài mặt phẳng khung).
Mômen lớn nhất tại 1/3 chiều dài giữa cột cùng tổ hợp lực với cặp nội lực 1:
Mx = 31863 < 68385/2 = 34193 chọn Mx = 34193 daNm
34193 × 102 205.2
mx = × = 457.3 >10
294 5218.7
1
→c =
φy
1 + mx
φb
Hệ số uốn dọc ϕy đối với trục y-y của tiết diện được xác định bằng tra bảng D.8,
TCXDVN 338:2005 tương ứng với λ y = 96.58 → ϕy = 0.608; ϕb = 1
- 32
Đồ án kết cấu thép 2
1
Do đó: c= = 0.0036
0.608
1 + 457.3 ×
1
N 294
= = 657.6 < fγ c = 2100(daN / cm2 )
c.φ y .A 0.0036 × 0.608 × 205.2
(Thoả mãn)
b) Trường hợp 2:
Với cặp nội lực 2: (M = -18795 daNm; N= -26977 daN; V= -4452 daN)
Mômen lớn nhất trên đoạn 1/3 chiều dài giữa cột cùng tổ hợp với cặp nội lực 2:
Mx = 15036 > 18795/2 = 9398 chọn Mx = 15036daNm
15036 × 102 205.2
mx = × = 2.19 < 5
26977 5218.7
β
→c =
1 + α.mx
Hệ số α , β lấy theo bảng 16 TCXDVN 338:2005:
α = 0.65 + 0.05mx = 0.65 + 0.05 × 2.19 = 0.76
E 2.1× 106
Độ mảnh λ y = 96.58 < λ c = 3.14 = 3.14 = 99.3 nên β = 1
f 2100
β 1
c= = = 0.375
1 + α.mx 1 + 0.76 × 2.19
N 26977
= = 576.5 < fγ c = 2100(daN / cm2 )
c.φ y .A 0.375 × 0.608 × 205.2
(Thoả mãn)
c) Trường hợp 3:
Với cặp nội lực 3: (M = -53397 daNm; N= -11699 daN; V= -9212 daN)
Mômen lớn nhất trên đoạn 1/3 chiều dài giữa cột cùng tổ hợp với cặp nội lực 3:
Mx = 27135 > 53397/2 =26699 chọn Mx = 27135 daNm
27135 × 102 205.2
mx = × = 9.12
11699 5281.7
Do 5 < mx = 8.2 < 10 nên hệ số c tính theo công thức:
c = c 5 (2 − 0.2mx ) + c10 (0.2mx − 1)
+ Tính hệ số c5: (với mx =5) α = 0.65 + 0.05mx = 0.65 + 0.05 × 5 = 0.9
β 1
c5 = = = 0.1818
1 + α.mx 1 + 0.9 × 5
- 33
Đồ án kết cấu thép 2
1 1
+ Tính hệ số c10: (với mx =10) c10 = = = 0.141
φy 0.608
1 + mx 1 + 10 ×
φb 1
(Thoả mãn)
5.1.6. Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh cột
Bản cánh phải đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ theo công thức:
b0f b
≤[ 0 ] ;
tf t
b f − t w 30 − 1.2 b 14.4
Trong đó: b0f = = = 14.4 → 0f = = 7.2
2 2 tf 2
Tra bảng 35 TCXDVN 338: 2005 được độ mảnh giới hạn của phần bản cánh nhô ra
của cột (độ mảnh quy ước λ tính theo: 0.8 ≤ λ = min( λx , λy ) ≤ 4 → λ = 1.72 )
b0f ⎡b ⎤
→ = 7.2 ≤ ⎢ 0f ⎥ = 16.81 (Thoả mãn)
tf ⎣ tf ⎦
5.1.7. Kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng cột
Bản bụng phải đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ theo công thức:
h w ⎡ hw ⎤ h w 71
≤⎢ ⎥ ; = = 59.17 Tải bản FULL (74 trang): https://bit.ly/3j6HNkz
t w ⎣ t w ⎦ t w 1.2 Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
a,Trường hợp 1: Với cặp nội lực 1: (M = 68385 daNm; N= 294 daN; V= 13704 daN)
Trường hợp 3: Với cặp nội lực 3: (M = -53397 daNm;N= -11699 daN; V= -9212 daN)
Độ lệch tâm tính đổi me > 20, do đó cần kiểm tra ổn định bản bụng như với cấu kiện
chịu uốn theo công thức:
hw E hw 2.11× 106
≤ 3.2 ; = 59.17 < 3.2 = 101.2 ;
tw f tw 2100
→ Bản bụng không mất ổn định cục bộ.
hw E 2.1× 106
= 59.17 < 2.3 = 2.3 = 72.32
tw f 2100
- 34
Đồ án kết cấu thép 2
E 2.1× 106 ⎡h ⎤
3.8 = 3.8 = 120.67 < 274 → Lấy ⎢ w ⎥ = 120.167 để so sánh.
f 2100 ⎣ tw ⎦
hw ⎡h ⎤
→ = 59.17 < ⎢ w ⎥ = 120.167 → Bản bụng không mất ổn định cục bộ.
tw ⎣ tw ⎦
hw E 2.1× 106
= 59.17 < 2.3 = 2.3 = 72.32 → Không cần thêm sườn gia cường.
tw f 2100
5.1.8. Tính liên kết hàn bản cánh và bản bụng cột
Liên kết bản cánh và bụng cột tổ hợp chịu lực cắt V sinh ra do uốn dọc, chọn cặp
nội lực gây cắt lớn nhất để tính: (cặp nội lực 1: M = 65952 daNm; N= 51 daN; V= 13505
daN).
Chiều cao đường hàn cánh – bụng:
Vv .Sf
hf ≥
2.(β.fw )min .Ix .γ c
Trong đó: Vv = 13704 daN
Sf = 2190 cm3 – Mô men tĩnh của 1 bản cánh cột với trục x-x.
- 35
Đồ án kết cấu thép 2
(β.fw )min = 1260 – Cường độ tính toán đường hàn với quen hàn N42.
13704 × 2190
→ hf ≥ = 0.06cm
2 × 1260 × 195701.1× 1
Liên kết cánh và bụng cột được lấy theo cấu tạo: đường hàn dài suốt chiều dài cột
và lấy hf = 6 mm.
- 36