Professional Documents
Culture Documents
và
(
b=
1 1
÷
20 30 ) (
H=
1 1
)
÷ ×9 ,88=49 . 4÷32 . 9 cm
20 30
→ Chọn b = 40 cm
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70 1/100)h. Để đảm bảo điều
kiện chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
- Chiều dày bản cánh tf chọn trong khoảng (1/28 1/35)bf.
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột:
+ Chiều cao tiết diện: h = 70 cm
+ Bề rộng tiết diện cột: bf = 40 cm
+ Chiều dày bản bụng: tw = 0,8 cm
+ Chiều dày bản cánh: tf = 1,2 cm
x
y
Trong đó:
L: là nhịp nhà.
h: là chiều cao tiết diện cột
S: là nhịp cầu trục
Z = 0,5.(21 – 2.0,8 – 19) = 0,2 (m)
Z = 0,2m Zmin = 0,19m. Thỏa mãn điều kiện an toàn.
b. Tiết diện xà mái
Kích thước tiết diện cột thường chọn sơ bộ theo các điều kiện sau:
- Chiều cao tiết diện nách khung: h1 >= ; bề rộng b = (0,2 0,5)h1 và
b 180mm, thường lấy bề rộng cánh dầm bằng bề rộng cột; chiều cao
tiết diện đoạn dầm không đổi h2 = (1,5 2)b
- Chiều dày bản bụng tw nên chọn vào khoảng (1/70 1/100)h. Để đảm bảo điều
kiện chống gỉ, không nên chọn tw quá mỏng: tw > 6mm.
326
350
TIẾT DIỆN NÁCH XÀ TIẾT DIỆN ĐỈNH XÀ
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm:
+ Chiều cao tiết diện xà tại nách khung:
h1 >= 1/40 x 21 = 50 cm => h1=55 cm
+ Bề rộng tiết diện: b = 20 cm
+ Chiều cao tiết diện xà tại đỉnh khung: h2 = 35 cm
+ Chiều dày bản bụng xà: tw = 1,0 cm
+ Chiều dày bản cánh xà: tf = 1,2 cm
- Vị trí thay đổi tiết diện xà mái cách đầu cột một đoạn bằng (0,35 0,4) chiều
dài nửa xà Ltđ = (0,350,4).10,5= (3,6754,2) m
=> Chọn Ltd = 4 m
c. Tiết diện vai cột
Kích thước tiết diện vai cột phụ thuộc vào tải trọng cầu trục (lực tập trung
do áp lực đứng của cầu trục và trọng lượng bản thân dầm cầu trục, trọng lượng
ray, dầm hãm, dàn hãm và hoạt tải trên cầu trục) và nhịp dầm vai (khoảng cách
từ điểm đặt lực tập trung đến mép cột). Sơ bộ chọn tiết diện dầm vai:
+ Chiều dài vai (từ mép trong cột đến cạnh ngoài cùng vai cột):
Lv = 70 cm
+ Chiều cao tiết diện vai cột: hdv = 60cm
+ Bề rộng tiết diện vai cột: bf = 30 cm
+ Chiều dày bản bụng vai cột: tw = 1.0 cm
+ Chiều dày bản cánh vai cột: tf = 1,2 cm
576
600
1.3. Hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết
cấu không gian. Hệ giằng bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian cho
nhà; chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng
khung như gió thổi lên tường đầu hồi; bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu
nén của kết cấu: thanh dàn, cột. Hệ giằng còn góp phần tạo điều kiện thuận lợi,
an toàn cho việc dựng lắp, thi công. Hệ giằng bao gồm hai nhóm: Hệ giằng mái
và hệ giằng cột
THANH CHè NG PHô tha n h g i» n g dÇm c Çu trôc tha n h g i» n g
+
+
+0.00 -1.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Hệ giằng cột: Chiều cao cột H = 9,88m bố trí một lớp giằng cột: hệ giằng cột
trên (từ mặt dầm hãm đến đầu cột) và hệ giằng cột dưới (từ mặt nền đến mặt
dầm vai). Do cột nhà cao nên phải chia đôi và dùng thêm thanh chống phụ. Hệ
giằng cột được bố trí ở giữa khối nhà; Sức trục Q =16 tấn, thanh giằng bằng
thép góc.
Hệ giằng mái: Hệ giằng mái với tiết diện thanh giằng là thép góc, được bố trí ở
hai gian đầu nhà và ở chỗ có hệ giằng cột.; khi khung chịu tải gió, cánh dưới
của xà chịu nén nên phải gia cường bằng các thanh giằng chống xiên (liên kết
lên xà gồ). Tiết diện thanh chống không nhỏ hơn L50x5, điểm liên kết với xà gồ
cách xà 680 mm ~ 800 mm.
2. Xác định tải trọng tác dụng lên khung
2.1. Tải trọng thường xuyên
-Độ dốc mái:i=10%, = 5,710 (sin=0,09; cos=0,99)
- Tải trọng do mái tôn, hệ giằng, xà gồ: gtc = 15 daN/m2 mặt bằng mái
-Trọng lượng bản thân xà ngang theo chương trình SAP2000 sẽ tự tính.
- Hệ số độ tin cậy của tải trọng thường xuyên ng = 1,1
- Tải trọng thường xuyên phân bố trên xà mái:
qtc = gtc . B = 15 . 6 = 90 daN/m
qtt = ng . gtc . B = 1,1 . 15 . 6 = 99 daN/m
- Tải trọng kết cấu bao che:
gtc= 15 daN/m2
qtt= ng . gtc . B = 1,1 . 15 . 6= 99 daN/m
- Tải trọng bản thân của dầm cầu trục:
Trong đó
( )
2 /∝
( )
2 /9 , 5
ze 9 , 88
k(ze) = 2,01 . z = 2,01. = 0,99
g 274 , 32
Gf : là hệ số hiệu ứng gió giật Gf = 0,85
Địa điểm: Việt Trì – Phú Thọ
Hình dạng:
Nhịp nhà L = 21m
Chiều dài nhà: 96m = b
Chiều cao cột he = 9,88m
Độ dốc mái i = 10% (=5,71o)
Cao trình đỉnh mái h = 12,28m
Theo TCVN 2737:2023, hệ số khí động C được tính theo trường hợp:
“Nhà mái dốc hai phía có mặt bằng hình chữ nhật” tra theo phụ lục F4/51
TCVN.
Các trường hợp gió thổi ngang nhà:
4,94m
86,12m 96m
4,94m
21m
b) Trường hợp gió thổi dọc nhà: (90o)
Khi đó: b=Ly= 21 m
d=Lx= 96 m
e=min(b; 2h)= 19.76 m
h/d= 0.1
Độ cao tương đương: ze= 9,88
k(ze)= 0,99
- Gió tác dụng vào tường nhà
Góc dốc +5o có ce = -1.7
Góc dốc +15o có ce = -0.9
Góc dốc +5.71o có ce = -1.643
Wk = W3s,10 . k(ze).c.Gf
= 80.9495 x 0.99 x c x 0.85
e = 19.76m ; b= 21m; d=96m
có h/d= 0.1; tra bảng F4 có: Vùng D: ce = +0.7; Vùng E: ce = -0.3;
Vùng A: ce = -1.2; Vùng B: ce = -0.8; Vùng C: ce = -0.5 được lập bảng
như sau:
Phân vùng tác động gió dọc vào tường nhà:
Wkx Diện phân bố của tải qGTK2 =
Vùng WkA.(e/5-B/2)+WkB.(B-e/5+B/2)
ce
tường daN/m2 m m
D +0.7 47.68 b= 21
E -0.3 -20.43 b= 21
3.95
A -1.2 -81.74 e/5= he= 9.88
2 -352.882
B -0.8 -54.49 4e/5= 15.8 he= 9.88
76.2
C -0.5 -34.05 d-e= he= 9.88
4
- Gió tác dụng vào mái nhà
Vùng F: góc dốc +5o có ce= 1.6 và góc dốc +15o có ce= -1.3
→ góc dốc 5.71 có ce= -1.58
Vùng G: góc dốc +5o có ce= -1.3 và góc dốc +15o có ce= -1.3
→ góc dốc 5.71 có ce= -1.3
Vùng H: góc dốc +5o có ce= -0.7 và góc dốc +15o có ce= -0.6
→ góc dốc 5.71 có ce= -0.69
Vùng I: góc dốc +5o có ce= -0.6 và góc dốc +15o có ce= -0.5
→ góc
dốc 5.71
có ce= - 0.59
21m
86.2m
96m
7.9m
1.976m
y2 y1 y3
Hình 2.4. Đường ảnh hưởng phản lực gối
3. Thiết kế xà gồ:
3.1. Thiết kế xà gồ dùng thép cán nóng
- Dùng xà gồ bằng thép hình dạng tiết diện U. Sơ đồ giằng xà gồ:
Hình 3.1. Xà gồ và sơ đồ giằng xà gồ
- Chọn xà gồ loại: U14 có đặc trưng hình học tiết diện
Loại hxg bxg Ix Iy Wx Wy G
(daN/
tiết diện (mm) (mm) (cm4) (cm4) (cm3) (cm3) m)
U14 140 60 545 57,5 77,8 13,3 13,3
a, Tải trọng tác dụng lên xà gồ do tĩnh tải, hoạt tải mái và tải trọng bản thân xà
gồ:
( Tính tải trọng qui ra mặt bằng nhà nên các giá trị tải trọng phân bố
trên mặt mái được chia cho hệ số cos)
Trong đó: = 8 (daN/m2): trọng lượng mái tôn;
pc = 30 (daN/m2): hoạt tải sửa chữa mái;
d: khoảng cách giữa hai xà gồ theo phương ngang, d = 1,5m;
= x+ y =
= (Thỏa mãn)
* Kiểm tra độ võng:
c c
x và phương y do q x và q y gây ra; là độ võng tương đối cho phép
của xà gồ lợp mái tôn.
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra
độ võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó x = 0, chỉ có y lớn nhất) và tại
điểm cách đầu xà gồ một khoảng z = 0,421.B/2 = 0,21B (tại đây có x lớn nhất):
và độ võng y bằng:
- Độ võng tại giữa nhịp theo phương y:
(Thỏa mãn)
- Độ võng tại điểm cách xà gồ một khoảng z = 0,21B=1,26m:
(Thỏa mãn)
b, Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ:
Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ là tổ hợp tĩnh tải và gió (chiếu lên phương gió
y-y)
- Tải trọng gió tính toán:
Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột phải (Dmax phải)
Sơ đồ áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột trái (Dmax trái)
Sơ đồ áp lực hãm ngang của cầu trục lên cột phải (Tmax phải)
Sơ đồ áp lực hãm ngang của cầu trục lên cột trái (Tmax trái)
Sơ đồ tải trọng gió ngang phải
Biểu đồ Mô men do hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên khung_M
Biểu đồ lực dọc do hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên khung_N
Biểu đồ lực cắt do hoạt tải sửa chữa mái tác dụng lên khung_V
Biểu đồ Mô men do tải trọng gió phải tác dụng lên khung_M
Biểu đồ lực dọc do tải trọng gió phải tác dụng lên khung_N
Biểu đồ lực cắt do tải trọng gió phải tác dụng lên khung_V
Biểu đồ Mô men do tải trọng gió trái tác dụng lên khung_M
Biểu đồ lực dọc do tải trọng gió trái tác dụng lên khung_N
Biểu đồ lực cắt do tải trọng gió trái tác dụng lên khung_V
Biểu đồ Mô men do tải trọng gió dọc tác dụng lên khung_M
Biểu đồ lực dọc do tải trọng gió dọc tác dụng lên khung_N
Biểu đồ lực cắt do tải trọng gió dọc tác dụng lên khung_V
Biểu đồ Mô men do áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột phải_M
Biểu đồ lực dọc do áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột phải_N
Biểu đồ lực cắt do áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột phải_V
Biểu đồ Mô men do áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột trái_M
Biểu đồ lực dọc do áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột trái_N
Biểu đồ lực cắt do áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên cột trái_V
Biểu đồ Mô men do áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột
phải_M
Biểu đồ lực dọc do áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột phải_N
Biểu đồ lực cắt do áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột phải_V
Biểu đồ Mô men do áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột trái_M
Biểu đồ lực dọc do áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột trái_N
Biểu đồ lực cắt do áp lực hãm ngang của cầu trục tác dụng lên cột trái_V
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG GVHD: TS Đỗ Trọng Quang
Tên cấu Hoạt tải mái Gió Hoạt tải cầu trục
Tiết diện Nội lực Tĩnh tải
kiện Trái Phải Toàn mái Trái Phải gió dọc Dmax trái Dmax phải Tmax trái Tmax phải
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
M -4.94 -1.93 -3.73 -5.63 35.86 -20.61 -2.99 1.59 -7.51 -9.76 6.60
Chân cột
N -6.05 -1.99 -0.57 -2.55 2.96 2.70 3.19 -23.33 -5.64 -0.14 0.12
Q -1.10 -0.62 -0.60 -1.21 7.50 -3.75 -2.42 -1.04 -1.04 -1.38 0.65
M 4.30 3.30 1.39 4.68 -7.50 -4.27 -0.88 10.43 1.32 1.98 1.07
Dưới vai
N -3.97 -1.99 -0.57 -2.55 2.96 2.70 3.19 -23.33 -5.64 -0.14 0.12
Q -1.10 -0.62 -0.60 -1.21 2.68 -0.09 1.92 -1.04 -1.04 -1.38 0.65
Cột
M 3.60 3.32 1.39 4.68 -7.50 -4.27 -0.88 -6.02 -2.53 1.98 1.07
Trên vai
N -2.82 -1.99 -0.57 -2.55 2.96 2.70 3.19 0.17 -0.14 -0.14 0.12
Q -1.10 -0.62 -0.60 -1.21 2.68 -0.09 1.92 -1.04 -1.04 -1.38 0.65
M 6.65 5.03 3.06 8.05 -12.74 -5.67 -8.19 -3.13 0.36 2.21 -0.73
Đầu cột
N -2.14 -1.99 -0.57 -2.55 2.96 2.70 3.19 0.17 -0.14 -0.14 0.12
Q -1.10 -0.62 -0.60 -1.21 1.09 1.10 3.34 -1.04 -1.04 0.65 0.65
M -6.65 -5.03 -3.06 -8.06 12.74 5.67 8.19 3.12 -0.36 -2.21 0.73
I-I
N -1.5 -0.99 -0.7 -1.69 1.65 1.61 3.9 -0.98 -1.05 0.61 0.66
Xà 1 Q -1.89 -1.83 -0.45 -2.26 2.69 2.43 2.47 0.37 0.07 -0.26 -0.0071
3m
M 0.71 1.51 -0.68 0.82 1.44 -3.3 -0.98 1.13 -0.72 -0.79 0.77
II-II
N -1.29 -0.75 -0.7 -1.44 1.42 1.3 3.59 -0.99 -1.05 0.61 0.66
Q -0.86 -0.61 -0.445 -1.06 1.53 0.91 0.95 0.37 0.067 -0.26 -0.0071
M 0.71 1.51 -0.68 0.82 1.45 -3.28 -0.98 1.13 -0.72 -0.79 0.77
II-II
N -1.29 -0.75 -0.7 -1.45 1.42 1.3 3.59 -0.99 -1.05 0.61 0.66
Xà 2 Q -0.86 -0.61 -0.445 -1.06 1.53 0.91 0.95 0.37 0.067 -0.26 -0.0071
7,5m
M 2.62 1.55 1.7 3.23 -3.66 -4.09 -2.01 -0.87 -1.08 0.63 0.81
III-III
N -1.09 -0.51 -0.7 -1.2 1.19 1 3.29 -0.99 -1.05 0.61 0.66
Q 0.13 -0.7 -0.445 0.15 0.38 -0.61 -0.57 0.37 0.067 -0.26 -0.0071
x
y
E = 2,1.106 daN/cm2
- Kích thước hình học tiết diện:
Bảng 5.1. Kích thước hình học tiết diện
C.cao TD Cánh trên Bản bụng Cánh dưới
h (mm) bf (mm) tf (mm) hw (mm) tw (mm) bf (mm) tf (mm)
700 400 8 676 12 400 8
- Đặc trưng hình học tiết diện cột
134208.47 cm4
12802.88 cm4
= 3355.21 cm3
= 320.07 cm3
;
Ix Wx ix Iy Wy iy A
(cm4) (cm3) (cm) (cm4) (cm3) (cm) (cm2)
134208,47 3355.21 30,6 12802.88 320.07 9 143.32
-Chiều dài tính toán cột:
Trong mặt phẳng khung lx: cho phép tính lx= .H với hệ số chiều dài tính toán
Hệ số theo Gt
Tra bảng được =1,7434
Chiều dài tính toán cột trong mặt phẳng uốn: lx= .H=1,7434 x 11,88= 20,71(m)
Chiều dài tính toán cột ngoài mặt phẳng uốn ly lấy bằng khoảng cách hai điểm ngăn
cản chuyển vị cột theo phương ngoài mặt phẳng uốn, Đối với phần cột dưới, đó là
khoảng cách từ bản đế cột chân (mặt trên móng) đến chỗ tựa của dầm cầu trục (mép
trên vai cột): ly = hd
. Theo sơ đồ bố trí hệ giằng ta có : ly= 5,71(m)
-Độ mảnh cột:
1,94
3,2
- Độ mảnh giới hạn của cột: theo bảng 25 TCXDVN 338:2005:
[ ] 180-60*0.5=150
(thỏa mãn)
d, Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung
*Với trường hợp cặp nội lực (M: 26947 daNm; N: -23699 daN; V: 20405 daN)
Momen lớn nhất trên đoạn 1/3 chiều dài giữa cột cùng tổ hợp với cặp nội lực 1:
Mx=50108>26947/2=13473.5 chọn Mx=50108 daNm
Hệ số uốn dọc y đối với trục y-y của tiết diện được xác định bằng tra bảng D.8,
TCXDVN 338:2005 tương ứng với y=101,11; f=210 y=0,585; b=1
(thỏa mãn)
e, Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh cột
Trong đó:
Tra bảng 35 TCXDVN 338: 2005 được độ mảnh giới hạn của phần bản cánh nhô
ra của cột (độ mạnh quy ước tính theo: 0,8 = min( ) 4 =1,94)
(thỏa mãn)
;
hw 67 , 6
= =84.5 Trường hợp cặp nội lực (M: 26947 daNm; N: -23699 daN; V:
tw 0.8
20405 daN)
Độ lệch tâm tính đổi me=6.075<20
Điều kiện ổn định tổng thể của cột được quyết định bởi điều kiện ổn định tổng
thể ngoài mặt phẳng uốn nên cần phải tính hệ số α và ứng suất tiếp trunh bình τ.
(daN/cm2)
(daN/cm2)
V 20405
τ= = =328.69 (daN/cm2)
t w . hw 0.8× 67 , 6
Lấy để so
sánh
200
95 95 200
95 95
326
350
- Nội lực tính toán: M = -14710 daN.m; N = 31900 daN; V = 4150 daN
- Vật liệu: Thép CCT34; f = 2100 daN/cm2; E = 2,1.106 daN/cm2
TIẾT DIỆN XÀ TẠI NÁCH KHUNG
- Kích thước hình học tiết diện:
Bảng 5.4. Kích thước hình học tiết diện
C.cao TD Cánh trên Bản bụng Cánh dưới
h (mm) bf (mm) tf (mm) hw (mm) tw (mm) bf (mm) tf (mm)
550 200 10 526 12 200 10
= 3768 cm3
= 360,43 cm3
cm3
Ix Wx Iy Wy A Sx Sxf
(cm4) (cm3) (cm4) (cm3) (cm2) (cm3) (cm3)
150719,3 3768 5406,46 360,43 149,6 2171,12 1418,4
(daN/cm2) (thỏa
mãn)
+Điều kiện bền chịu cắt:
(daN/cm2)<fv c =1200
(daN/cm2) (thỏa mãn)
(daN/cm2)
( daN/cm2)
(thỏa
mãn)
; cm;
(thỏa mãn)
-Bản bụng xà:
; (thỏa mãn)
= 1821,46 cm3
= 360,23 cm3
cm3
Ix Wx Iy Wy A Sx Sxf
(cm4) (cm3) (cm4) (cm3) (cm2) (cm3) (cm3)
40983 1821,46 5403,55 360,23 114,6 1015,245 778,4
(daN/cm2)
( daN/cm2)
(thỏa mãn)
Do tiết diện dầm có chiều cao h giảm nên không cần kiểm tra ổn định cục bộ.
6. Tính các chi tiết
6.1. Chân cột ngàm với móng
* Nội lực tính toán
- Cặp nội lực có Mmax và Ntư, Vtư :
M: 26947 daNm= 2694700daN.cm N: -23699 daNV: 20405 daN
a) Tính bản đế:
- Chọn chiều dài bản đế: L = hc + 2.15 = 80 + 2.15 = 110 cm
Trong đó: Rb,loc = : =1; Rb= 115 daN/cm2; Rbt=8,5 daN/cm2, =1,2
daN/cm2
- Hệ số phụ thuộc đặc điểm phân bố tải trọng; phân bố không đều = 0,75
Như vậy ứng suất dưới bản đế có hai thành phần ứng suất nén và và ứng suất kéo.
Từ phương trình đồng dạng giữa biến dạng của bu lông và biến dạng của bê tông
móng có:
; với c – khoảng cách từ tâm bu lông tới mép ngoài của bản đế.
bl và b lần lượt là biến dạng của bu lông và của bê tông (khi bản đế biến dạng):
, .
Chiều dài vùng ứng suất nén dưới bản đế.
(cm)
- Chiều dày bản đế:
(daN.cm/cm)
* Tính bulông:
Để tính bu long neo cần chọn cặp nội lực (M,N) tại chân cột gây kéo lớn nhất
giữa bản đế và móng (M lớn nhất, N nhỏ nhất). Từ bảng tổ hợp nội lực ta có cặp
nội lực nguy hiểm nhất là: M2= 75179 daNm; N2= -713 daN; V2= 15138 daN
Trong đó: Ntt=-8275 daN; Nht=7561 daN; Mtt=-14856 daNm; Mht=90035 daNm
Lực tính bu lông neo:
N daN
M daNm
Ứng suất dưới bản đế:
daN/cm2
daN/cm2
Khoảng cách y2 từ mép ngoài bản đế đến điểm có ứng suất bằng 0 :
cm
Khoảng cách từ điểm đặt của lực dọc đến trọng tâm biểu đồ ứng suất nén :
cm
Bố trí bu lông neo cách mép ngoài bản đế 5 cm, khoảng cách từ bu lông
neo đến trọng tâm biểu đồ ứng suất nén :
y= 5+110/2+ 36,7= 96,7 cm
Lực gây kéo cho bu lông :
daN
Dùng bu lông neo làm từ mác 16MnSi có fba= 1900daN/cm2 , diện tích yêu
cầu của bu lông là : Abl= 80837,87/1900= 42.54 cm2
Chọn 4 bu lông đường kính φ =42mm (Abl=4.11,21=44,84 cm2 >42,54 cm2)
=( )= = 6,03 cm2
- Chọn bản cánh dầm vai: bf x tf = 30 1,2 cm; Af = 36 cm2 6,03 cm2.
* Kiểm tra tiết diện vừa chọn: (bỏ qua trọng lượng bản thân dầm vai):
Bảng 6.1. Đặc trưng hình học tiết diện dầm vai tại ngàm
Ix Wx Iy Wy A Sx Sxf
(cm4) (cm3) (cm4) (cm3) (cm2) (cm3) (cm3)
74982,76 2499,42 5402,46 360,164 118,08 1390,176 1058,4
= 678,8 daN/cm2 ;
= 623,65 daN/cm2;
cm4;
cm3;
; ở đây: ; ;
Ta có: M=31097 daNm, N=-40126 daN, V=-7690 daN - là nội lực cột tại vị trí
liên kết cánh dầm với vai cột;
Wcot = 4504,76 cm3 - mô men chống uốn của tiết diện cột;
Acot= 158,08cm2, Ab=62,08cm2- lần lượt là diện tích tiết diện cột và bụng cột.
Lực ngang do dầm vai tác dụng vào cột: = 29455 daN;
= 944,14 daN/cm2 ;
598,34daN/cm2;
Tính toán liên kết theo Viện Kết cấu thép Hoa kỳ - AISC
* Tính bu lông:
- Phương trình hình chiếu các lực lên phương đứng:
Rút gọn:
(1)
- Phương trình cân bằng mô men với trọng tâm vùng ứng suất nén:
; !!
trong đó: 55 cm là khoảng cách từ hàng bu lông thứ 2 đến hàng bu lông
ngoài cùng phía bản cánh chịu nén.
Chọn bu lông đường kính 24 loại 8.8 có: Diện tích thực của bu lông A bn =
3.52 cm2; diện tích nguyên của bu lông A bl= 4.52 cm2; cường độ tính toán chịu kéo
của bu lông là ftb = 4000 daN/cm2.
(3)
(5)
- Cân bằng (4) và (5) có phương trình bậc 3 với y:
(6)
- Giải (6) được y = 14.09 cm
Do đó ứng suất nén trong bản cánh:
(hoặc sườn) và đến trục bản cánh cột thì lực trong bản bụng (P 1) và bản cánh cột
(P2) do lực kéo của bu lông là:
và
- Phân phối Z1 cho bụng và cánh:
kN.cm
hoặc kN.cm
kN.cm
cm
- Dùng bản bích có chiều dày tbb =3 cm.
* Kiểm tra ứng suất trong các bộ phận do lực kéo của bu lông truyền vào: