Professional Documents
Culture Documents
Thinh c6
Thinh c6
xà ngang có độ dốc với góc dốc (tương đương với ). Do tính chất
làm việc của khung ngang chịu tải trọng bản thân và tải trọng gió là chủ yếu, nên
thông thường nội lực trong xà ngang ở vị trí nách khung thường lớn hơn nhiều nội
lực tại vị trí giữa nhịp. Cấu tạo xà ngang có tiết diện thay đổi, khoảng biến đổi tiết
diện cách đầu cột một đoạn chiều dài nửa xà. Tiết diện còn lại lấy
không đổi.
- Cửa mái chạy dọc suốt chiều dài nhà, mang tính chất thông gió, sơ bộ chọn chiều
cao cửa mái là 2m và chiều rộng cửa mái là 4m.
- Nhịp khung:
- Bước khung:
- Vật liệu: CCT34, hàn tự động, que hàn N42 hoặc tương đương.
- Bê tông móng cấp độ bền B20.
- Kết cấu bao che: tôn.
- Dựa vào các thông số nhịp khung và tra bảng catalogue lấy
giá trị gần nhất ta có các số liệu sau:
+ Khoảng cách từ trọng tâm ray đến mép trong của cột: .
Chọn
Chọn
- Coi trục định vị trùng với mép ngoài của cột . Khoảng cách từ
trục định vị trục ray cẩu trục:
Chọn
- Bề rộng tiết diện cột:
Chọn
- Chiều dày bản bụng tiết diện:
+
+
Chọn
- Bề dày bản cánh:
Chọn
Vậy tiết diện cột là:
Trong đó:
: nhịp của cầu trục, khoảng cách giữa hai tim ray.
Chọn
Chọn
- Chiều cao tiết diện tại đỉnh khung:
Chọn
Chọn
Chọn
- Vậy:
Hình 1.6: Mặt cắt dầm mái tại nút và đỉnh khung.
Chọn
Chọn
Chọn
Chọn
nhịp nhà và chiều cao cửa trời bằng ½ bề rộng. Theo đề bài, bề rộng
cửa trời 4(m) chiều cao cửa trời là 2(m). Cột và dầm mái cửa trời tiết diện chữ I
với các thông số như sau:
Chọn
Chọn
- Bề rộng bản cánh cột và dầm mái cửa trời là 100 (mm).
- Bề dày bản bụng của cột và dầm mái cửa trời 8 (mm).
- Bề dày bản cánh của cột và dầm mái cửa trời là 10 (mm).
1.4. Hệ giằng:
- Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết cấu
không gian, có các tác dụng:
+ Bảo đảm sự bất biến hình theo phương dọc nhà và độ cứng không gian cho nhà;
+ Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng khung
như gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất...xuống móng.
+ Bảo đảm ổn định (hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng) cho các cấu kiện
chịu nén của kết cấu: thanh dàn, cột,...
+ Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc dựng lắp, thi công.
+ Hệ giằng bao gồm hai nhóm: hệ giằng mái và hệ giằng cột.
1.4.1. Hệ giằng mái:
- Hệ giằng mái được bố trí ở hai đầu hồi và ở chỗ có hệ giằng cột. Hệ ở mái bao
gồm các thanh giằng chéo và thanh chống, trong đó yêu cầu cấu tạo thanh chống
có độ mảnh . Thanh giằng chéo làm từ thép tròn tiết diện Ø16, thanh
chống chọn 2C20. Theo chiều cao tiết diện dầm mái, giằng mái bố trí lệch lên phía
trên (để giữ ổn định cho dầm mái, khi chịu tải bình thường cánh trên của dầm mái
chịu kéo). Khi khung chịu tải gió, cánh dưới của dầm mái chịu nén nên phải gia
cường bằng các thanh chống xà gồ (liên kết lên xà gồ) cứ cách một xà gồ bố trí
một thanh chống. Ngoài ra bố trí thanh chống dọc đỉnh khung tiết diện 2C20 tạo
điều kiện thuận lợi khi thi công lắp dựng.
Do sức trục , chọn tiết diện thanh giằng làm từ thanh thép tròn Φ25.
Trên đỉnh cột bố trí thanh chống dọc nhà. Chọn tiết diện thanh chống dọc theo độ
- Chọn bước xà gồ
- Độ dốc mái
- Tải trọng tác dụng lên xà gồ do tĩnh tải, hoạt tải mái và tải trọng bản thân xà gồ.
2.1.1.1. Tĩnh tải:
- Chọn tấm mái ASEM dày , chiều cao sóng , trọng lượng
mái tôn
+
- Tải trọng phân bố của hệ giằng:
Vật liệu mái Tải trọng tiêu chuấn Hệ số vượt tải Tải trọng tính toán
Mái ASEM dày 0.47mm 0.0422 (kN/m2) 1.1 0.0464 (kN/m2)
Hệ giằng 0.0047 (kN/m2) 1.1 0.0052 (kN/m2)
Xà gồ mái C120 0.0453 (kN/m) 1.1 0.0498 (kN/m)
- Tĩnh tải quy về thành tải phân bố dều trên xà gồ:
- Xà gồ được tính toán như cấu kiện chịu uốn xiên, ta phân tải trọng tác dụng lên xà
gồ theo hai phương x-x và y-y
2.1.2. Sơ đồ xà gồ:
- Sơ đồ tính xà gồ theo hai phương đều là dầm đơn giản hai đầu tựa lên xà ngang.
qy qx
My
Mx
- Ta có:
- Ta có:
Thỏa điều kiện bền.
2.1.3.2. Điều kiện biến dạng:
- Do có giằng xà gồ nên ta chỉ xét độ võng theo phương y.
- Ta có:
- Lực gió bốc theo phương vuông góc với mặt phẳng mái:
- Trường hợp tổ hợp gồm Tĩnh tải+ Gió bốc mái: Tải trọng tác dụng trong mặt
phẳng xà gồ:
-
- Dùng xà gồ cột tiết diện chữ C với các thông số sau:
Iy
Loại hxg bxg t Ix Wx Wy G
273.04
C180 175 65 1.8 29.284 6.154 31.205 0.0484
4
x x
- Trọng lượng bản thân tấm tôn tác dụng lên xà gồ:
qx qy
Mx
My
3.1. Mô hình tính toán kết cấu khung phẳng trong Etabs.
3.1.1. Sơ đồ tính.
- Dùng phần mềm Etabs để mô hình kết cấu và phân tích nội lực khung. Cột và dầm
được thay thế bằng các thanh tại trục phần tử.
- Tính toán kết cấu khung theo sơ đồ khung phẳng. Liên kết cột và móng là liên kết
ngàm. Các liên kết giữa cột và dầm mái, đỉnh khung, cột cửa trời và dầm mái, cột
cửa trời và dầm mái cửa trời, đỉnh cửa trời là liên kết cứng.
- Các tiết diện được khai báo theo kích thước sơ bộ đã chọn.
- Tải trọng được gán vào khung theo các giá trị được tính toán ở trên.
1 TT Tĩnh tải
- Hệ giằng:
+ Sử dụng thép
- Xà gồ:
- Trong đó:
- Hoạt tải gây ra do quá trình sửa mái (không bao gồm cấu kiện, máy móc)
- Khi quy hoạt tải phân bố theo xà mái thì hoạt tải tính toán nhân với là độ
dốc của mái)
- Áp lực lớn nhất và nhỏ nhất của cầu trục khi tác động vào vai cột:
(kN)
- Trong đó:
q: là áp lực gió phân bố trên mét dài khung.
Tổng
TT tiêu Hệ số
Cao độ Hệ số Bước tải
STT Loạt tải chuẩn Hệ số k vượt
(m) C khung (m) trọng
(daN/m2) tải
(kN/m)
1 Cột đón gió 8.5 110 0.964 0.8 1.2 6 6.108
2 Mái đón gió 10.2 110 1.0032 -0.25 1.2 6 -1.986
3 Cột cửa trời đón gió 12.2 110 1.0352 0.7 1.2 6 5.739
4 Mái cửa trời đón gió 12.4 110 1.0384 -0.4 1.2 6 -3.290
5 Cột khuất gió 8.5 110 0.964 -0.4 1.2 6 -3.054
6 Mái khuất gió 10.2 110 1.0032 -0.6 1.2 6 -4.767
7 Cột cửa trời khuất gió 12.2 110 1.0352 -0.5 1.2 6 -4.099
8 Mái cửa trời khuất gió 12.4 110 1.0384 -0.4 1.2 6 -3.290
Bảng 3.1: Tải trọng gió theo phương ngang nhà.
- Dấu “– “có nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
3.2. Mô hình hóa khung ngang bằng ETABS 9.7.1:
3.2.1. Sơ đồ kết cấu:
- Tính toán kết cấu khung theo sơ đồ khung phẳng với liên kết giữa cột với móng là
liên kết ngàm, liên kết giữa cột với dầm là liên kết cứng. Nhịp tính toán khung lấy
theo khoảng mép ngoài 2 trục cột.
- Dùng phần mềm Etabs V9.7.1 để mô hình kết cấu và phân tích nội lực khung. Cột
và dầm được thay thế bằng các thanh tại trục phần tử.
- Các liên kết giữa cột và dầm mái, đỉnh khung, cột cửa trời và dầm mái, cột cửa
trời và dầm mái cửa trời, đỉnh cửa trời là liên kết cứng.
- Các tiết diện được khai báo theo kích thước sơ bộ đã chọn.
- Tải trọng được gán vào khung theo các giá trị được tính toán ở trên.
+ Trường hợp cơ bản 1 bao gồm nội lực do tĩnh tải và một loại hoạt tải gây ra, giá trị
hoạt tải được lấy toàn bộ.
+ Trường hợp cơ bản 2 bao gồm nội lực do tĩnh tải và 2 loại hoạt tải gây ra trở lên.
+ Cặp nội lực Vmax, Mtu, Ntu dùng để tính liên kết hàn.
Các trường hợp tải trọng:
HT T
HT HT Gió T trái T T
Tổ hợp Tĩnh toà Gió Dmax Dmax phải
mái mái phả dươn trái phải
tải trọng tải n trái trái phải dươn
trái phải i g âm âm
mái g
1 1 1
2 1 1
3 1 1
Tổ 4 1 1
hợ 5 1 1
p 6 1 1
cơ 7 1 1
bản 8 1 1 1
9 1 1 1
10 1 1 1
11 1 1 1
Tổ 12 1 0.9 0.9
hợ 13 1 0.9 0.9
p 14 1 0.9 0.9 0.9
Hình 3.19: Moment do áp lực ngang cột trái hướng vào khung.
Hình 3.21: Moment do áp lực ngang cột phải hướng vào khung.
lực dọc trong cột, đối với cột tiết diện không đổi là:
+ Trong đó:
H là chiều dài thực tế của cột, tính từ mặt móng đến đỉnh cột.
+ Trong đó:
- Chiều dài tính toán mặt phẳng trong khung của cột:
- Bước xà gồ vách:
4.1.2. Kiểm tra điều kiện khống chế độ mãnh:
- Theo bảng 25 TCVN 5575:2012, độ mảnh giới hạn của cột nén lệch tâm:
* TH32:
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung.
* TH19:
- Độ lệch tâm tương đối mx
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung.
- TH5:
- Độ lệch tâm tương đối mx
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung.
* Ngoài mặt phẳng khung:
- Ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt phẳng khung được xác định theo
công thức:
- Trong đó:
+ φy là hệ số uống dọc của cấu kiện nén đúng tâm (Mục 7.3.2.1 TCVN 5575 – 2012)
+ Khi
+ Ta có:
- Hệ số c kể đến ảnh hưởng của moment uốn M, và hình dạng tiết diện đối với ổn
định cả cột theo phương vuông góc với mặt phẳng uốn, phụ thuộc vào mx (Mục
7.4.2.5 TCVN 5575 – 2012):
nếu
nếu
nếu
- Trong đó:
+ c5 và c10 trong công thức (III) chính là c được tính theo công thức (I) và (II):
+
+ M1, M2 lần lượt là moment lớn nhất ở một đầu và moment tương ứng ở đầu kia
cùng tổ hợp tải trọng và giữ đúng dấu của nó.
+ là giá trị lớn nhất ở 1/3 đoạn cột về phía có M lớn hơn.
+ φb được tính theo phụ lục E, TCVN 5575:2012 (phụ thuộc hệ số α và hệ số ψ như
trong dầm có cánh chịu nén với một điểm cố kết ở giữa nhịp) như đã tính toán bên
trên ta có 𝜑𝑏=1.
+ φy hệ số uốn dọc đối với trục y-y (trục ngoài mặt phẳng khung), phụ thuộc vào ,
* TH32:
- Khi thì
- Khi ta có:
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung.
* TH19:
- ( là moment tại vị trí 1/3 chiều cao cột trong cùng trường hợp tải).
- Khi thì
- Khi ta có:
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung.
* TH5:
- ( là moment tại vị trí 1/3 chiều cao cột trong cùng trường hợp tải).
- Khi thì
- Khi ta có:
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung.
4.1.5. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng:
* Bản cánh:
- Ổn định cục bộ của bản bụng cột được kiểm tra theo công thức:
- Ổn định cục bộ của bản bụng cột được kiểm tra theo công thức:
- Trong đó: là độ mảnh giới hạn của bản bụng cột, xác định theo mục 7.6.2 TCVN
5575:2012:
- Kiểm tra điều kiện :
- Nếu:
+ , nội suy tuyến tính giữa các giá trị được tính với và . .
- Trường hợp 5:
+
- Với:
+ ; ;
+
- Trường hợp 32:
-
Thỏa điều kiện cục bộ bản bụng cột.
- Trường hợp 19:
-
Thỏa điều kiện cục bộ bản bụng cột.
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ XÀ NGANG.
5.1. Dầm mái:
Do lực dọc trong dầm mái thường rất nhỏ nên thông thường tổ hợp nguy hiểm
nhất là tổ hợp có moment lớn nhất.
Ix Wx ix Iy Wy iy A Sx Sxf
* Kiểm tra điều kiện theo ứng suất pháp (điều kiện chịu uốn):
* Kiểm tra điều kiện bền theo ứng suất tiếp (điều kiện chịu cắt):
Thỏa điều kiện bền theo ứng suất tiếp.
* Kiểm tra điều kiện bền khi tiết diện bị cắt uốn đồng thời:
Với Sf là momen tĩnh của một cánh dầm đối với trục trung hòa x
Thoả điều kiện bền theo ứng suất tương đương.
5.1.1.3. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể:
Thoả điều kiện ổn định tổng thể.
Kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh và bản bụng:
Do lực dọc trong dầm mái thường rất nhỏ nên thông thường tổ hợp nguy hiểm nhất
là tổ hợp có moment lớn nhất.
Ix Wx ix Iy Wy iy A Sx Sxf
(cm4) (cm3) (cm) (cm4) (cm3) (cm) (cm2) (cm3) (cm3)
85886 2862.8 24.95 10672 355.7 8.79 138 1600.5 1234.8
Thỏa điều kiện bền chịu nén uốn và cắt đồng thời.
* Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể cho dầm mái:
Theo Bảng 13, TCVN 5575 – 2012 xét các biểu thức sau:
Bản cánh:
Thỏa điều kiện ổn định cục bộ của bản cánh.
Bản bụng:
Thỏa điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng.
5.2. Thiết kế liên kết hàn bản cánh và bản bụng dầm:
Liên kết bản cánh và bụng cột tổ hợp chịu lực cắt V, chọn cặp nội lực gây cắt lớn
nhất tại tiết diện thay đổi, cụ thể là vị trí nút khung để tính:
* Trường hợp:
Điều kiện bền của đường hàn góc liên kết bản cánh với bản bụng dầm:
Trong đó:
+ Sf: Momen tĩnh của bản cánh dối với trục x-x:
Xét
Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của đường hàn góc theo bảng 43 TCVN 5575:2012:
Tra bảng
chọn
Chiều dài bản đế xác định từ điều kiện chịu ép cục bộ của bê tông móng:
+ Trong đó:
Hệ số lấy bằng 0.75 do ứng suất trong bê tông móng phân bố không đều.
Hệ số lấy bằng 1 khi cấp độ bền bê tông móng không quá B25.
Theo cấu tạo và khoảng cách bố trí bu lông neo, chiều dài của bản đế so với giả
Chọn .
6.1.2.1. Ứng suất dưới bản đế, kiểm tra điều kiện nén ép cục bộ của bê tông móng:
Hình 6.2: Chi tiết bản đế và ứng suất tại chân cột.
Khoảng cách từ biên bản đế có đến điểm có ứng suất bằng không:
Tra bảng 4.12 Sách “Kết cấu thép - Cấu kiện cơ bản” và nội suy ta có:
Ô số 2 (bản kê 2 cạnh):
Tra bảng 4.12 Sách “Kết cấu thép - Cấu kiện cơ bản” và nội suy ta có:
Bề dày của bản đế được xác định theo công thức:
Chọn
6.1.3. Thiết kế dầm đế:
Kích thước của dầm đế chọn như sau:
Bề rộng:
Chiều cao: phụ thuộc vào đường hàn liên kết dầm đế vào cột phải đủ khả năng
truyền lực do ứng suất phản lực của bê tông móng.
Ứng suất phản lực của bê tông móng dưới dầm đế:
Lực truyền vào 1 dầm đế do ứng suất phản lực của bê tông móng:
6.1.3.1. Kiểm tra liên kết đường hàn góc và chọn chiều cao dầm đế:
Xác định
Ta sử dụng thép CT34 dùng que hàn N42 có
+
Dùng phương pháp hàn tay nên:
Xác định được chiều dài tính toán của đường hàn liên kết dầm vào đế cột
Dầm đế được hàn vào bản đế và bản cánh cột nên sơ đồ làm việc của dầm đế được
xem như 1 dầm consol tại cánh cột, tải trọng phân bố đề tác dụng lên dầm đế với
bề rộng truyền tải ađ:
Chiều cao sườn được xác định sơ bộ điều kiện chịu uốn:
Kiểm tra tiết diện dầm với ứng suất tương đương:
* Sườn A:
Chiều cao sườn được xác định sơ bộ điều kiện chịu uốn:
Sườn đế thỏa mãn điều kiện chịu cắt và uốn đồng thời.
Xác định chiều cao đường hàn:
+ Sườn A được hàn vào bụng cột, chiều dày bản bụng cột và chiều dày
sườn A
Chiều cao đường hàn lớn nhất theo cấu tạo là:
+ Chiều cao đường hàn nhỏ nhất theo cấu tạo là:
Chọn
Diện tích tiết diện và moment kháng uốn của các đường hàn:
* Sườn B:
Chiều cao sườn được xác định sơ bộ điều kiện chịu uốn:
Kiểm tra khả năng chịu cắt, uốn đồng thời của sườn đế:
Sườn đế thỏa mãn điều kiện chịu cắt và uốn đồng thời.
Xác định chiều cao đường hàn:
+ Sườn B được hàn vào bụng cột, chiều dày bản bụng cột và chiều dày
sườn B
Chiều cao đường hàn lớn nhất theo cấu tạo là:
+ Chiều cao đường hàn nhỏ nhất theo cấu tạo là:
Chọn
Diện tích tiết diện và moment kháng uốn của các đường hàn:
6.1.4.1. Kiểm tra liên kết đường hàn của sườn vào bản bụng:
Đường hàn vào bản bụng là đường hàn tay:
Trong đó:
+ : Tổng lực kéo trong thân các bu lông neo ở một phía chân cột.
+ a,y: Khoảng cách từ trọng tâm vùng bê tông chịu nén đến trọng tâm tiết diện cột và
đến trục bu lông neo chịu kéo phía đối diện. Được xác định như sau:
Chọn khoảng cách từ mép biên bản đế chân cột đến tâm bu lông neo là
ta xác định được:
Ngoài quan niệm tính toán trên, tại chân cột khung thép nhẹ thường tồn tạo cặp
nội lực gây kéo trong thân bu lông neo với lực dọc và lực kéo, do đó cặp này cần
xác định tổng lực kéo lớn nhất trong thân các bulong neo ở một phía chân cột:
Trong đó: Lb là khoảng cách giữa 2 dãy bu lông neo ở hai biên của bản đế:
Trong đó:
+ Cường độ tính toán chịu kéo của thép bu lông neo, chọn bu lông neo cấp độ
bền 8.8 có
+ Bu lông tinh:
Bu lông tinh:
6.1.6. Thiết kế đường hàn liên kết cột vào bản đế:
Lực kéo trong bản cánh cột do moment và lực dọc phân vào:
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở một bản cánh cột (kể cả các
đường hàn liên kết dầm đế vào bản đế).
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở một bản bụng cột:
Chiều cao cần thiết của các đường hàn liên kết ở bản cánh cột:
Chiều cao cần thiết của các đường hàn liên kết ở bản bụng cột:
Chọn
Momen uốn và lực cắt tại vị trí liên kết dầm vai và bản cánh cột:
Kiểm tra điều kiện chịu ép cục bộ do phản lực dầm cầu trục truyền vào:
Chọn
Kiểm tra điều kiện chịu cắt của dầm vai:
Chọn
Vậy tiết diện dầm vai chọn lại là:
Đặc trưng hình học của tiết diện:
Ix Wx ix Iy Wy iy A Sx Sf
Kiểm tra ứng suất tương đương tại chỗ tiếp xúc bản cánh và bản bụng dầm vai,
Thỏa mãn điều kiện ứng suất tương đương.
6.2.2.1. Kiểm tra ứng suất ép mặt cục bộ:
Kiểm tra điều kiện chịu ép mặt cục bộ tại bản bụng vai cột, theo công thức sau:
Trong đó:
Ứng suất ép mặt cục bộ:
Kiểm tra ổn định cục bộ tại bản bụng, theo công thức sao:
Với
Ta có:
Thỏa điều kiện độ võng
Chiều cao đường hàn cánh – bụng;
Chọn
6.2.3. Thiết kế đường hàn giữa dầm vai và bản cánh của cột:
Theo cấu tạo, chọn chiều cao đường hàn liên kết dầm vai vào cột
+ Ở bản bung:
Mô men kháng uốn:
Khả năng chịu lực của các đường hàn liên kết được kiểm tra theo công thức:
Bề rộng: Chọn
Bề dày: Chọn
6.4. Thiết kế sườn ngang gia cố cho bụng cột:
chọn
Giả thuyết tâm quay là hàng bulông ngoài cùng, bỏ qua các bulông ở vùng chịu
nén ta tính được các giá trị h1 = 600 (mm); h2 = 450 (mm).
(Thỏa)
6.5.1. Khả năng chịu cắt của bulông:
Lực cắt tác dụng trên 1 bulông:
(Thỏa)
Lực kéo trong bản cánh ngoài do mômen và lực dọc phân vào theo:
Tổng chiều dài tính toán của đường hàn ở bụng cột:
Chiều cao cần thiết của đường hàn liên kết bản bụng với mặt bích:
Chọn
+ Chiều dày:
+ Chiều cao:
Khả năng chịu lực của bu lông theo điều kiện chịu cắt:
+ Diện tích tiết diện ngang của thân bu lông (phần không ren).
+ Cường độ ép mặt tính toán của bu lông tinh ứng với mác
thép CCT34.
+ Tổng chiều dày nhỏ nhất của các bảng thép cùng trượt về một phía
( cùng bị ép mặt về một phía)
Kiểm tra khả năng chịu kéo:
+ Diện tích tiết diện thân bu lông (trừ giảm yếu do ren).
Khả năng chịu lực nhỏ nhất của một bu lông:
Bu lông đảm bảo khả năng chịu lực.
Chọn
6.6.3. Tính toán đường hành liên kết đỉnh xà với mặt bích:
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn phía dưới cánh (cả 2 sườn):
Lực kéo trong bản cánh dưới do mô men, lực dọc, lực cắt gây ra:
Chiều cao cần thiết của đường hàn liên kết bản bụng xà với mặt xích:
Chọn
Ix Wx ix Iy Wy iy A
Chọn 4 bu lông (bu lông thường) đường kính , cấp độ bền 6.6.
Khả năng chịu lực của bu lông theo điều kiện chịu cắt:
+ Diện tích tiết diện ngang của thân bu lông (phần không ren).
+ Cường độ ép mặt tính toán của bu lông tinh ứng với mác
thép CCT34.
+ Tổng chiều dày nhỏ nhất của các bảng thép cùng trượt về một phía
( cùng bị ép mặt về một phía)
Kiểm tra khả năng chịu kéo:
+ Diện tích tiết diện thân bu lông (trừ giảm yếu do ren).
Khả năng chịu lực nhỏ nhất của một bu lông:
Bu lông đảm bảo khả năng chịu lực.
6.7.3. Tính toán mặt bích:
Bề dày của mặt bích xác định từ điều kiện chịu uốn:
Chọn
Tổng chiều dài đường hàn phí cánh dưới (kể cả sườn):
Lực kéo trong bản cánh dưới do mô men, lực dọc và lực cắt gây ra:
Chiều cao cần thiết của đường hàn liên kết bản bụng xà với mặt xích:
Chọn
1. TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế
3. Phạm Minh Hà, Đoàn Tuyết Ngọc, “Thiết kế khung thép nhà công nghiệp một
tầng một nhịp”, NXB Xây Dựng
4. Phạm Văn Hội - Giáo trình “Kết cấu thép 1” – Cấu kiện cơ bản