Professional Documents
Culture Documents
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI GIỚI THIỆU
Sinh viên ĐH Mở sau khi được học môn kết cấu thép 1 và kết cấu thép 2 được phép làm đồ
án thép dưới sự giúp đỡ của thầy hướng dẫn.
Thiết kế kết cấu thép khung nhà công nghiệp một tầng là một trong các đồ án chuyên ngành
quan trọng của các sinh viên đại học ngành Xây dựng dân dụng và Công nghiệp thuộc hệ chính
quy và không chính quy.
Thiết kế khung thép nhà công nghiệp 1 tầng cũng là công việc thường gặp của các kỹ sư kết
cấu. Do đó tầm quan trọng của đồ án này là rất lớn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Quốc Hùng đã hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
tốt đồ án này.
1
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Số liệu thiết kế:
1.1. Các số liệu chung:
- Nhà công nghiệp 1 tầng, 1 nhịp. Bước cột đều nhau B = 6m.
- Mái dùng panel ( bề rộng tấm mái 1,5 m) lợp trên dàn thép. Độ dốc mái i = 1/10.
- Khu vực xây dựng công trình thuộc công trình địa hình B ( tương đối trống trải).
- Vật liệu: thép CT3, que hàn E42A, bulông từ thép độ bền thuộc lớp 4.6 ( hoặc lớp 4.8). Móng
bêtông mác #250; # 300.
- Mã đề: : 35
- Nhịp nhà : L = 27 m
- Khoảng cách tim ray đến mép ngoài cùng của cầu trục: B1 = 0,3 m
2
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Trọng lượng toàn cầu trục: 56,6 T
H t = hr + hdcc + H k + 100 + f
Với:
Từ đó tính được:
Ht = 4000 mm
Hd = 10000 mm
3
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
L − LK 27000 − 25500
λ= = = 750mm
2 2
- Kiểm tra lại theo yêu cầu độ cứng của khung ngang, ta có:
1 1
hd ≥ : ÷H d = 909 : 1000mm
11 10
1
hd ≥ ( H d + H t ) = 700mm
20
Như vậy, trị số chiều cao tiết điện cột dưới đã chọn là đạt yêu cầu.
2.1.3.1. Dàn:
Chọn dạng vì kèo có dạng hình thang, liên kết cứng với cột, nên chiều cao đầu dàn là H0 = 2200
mm, độ dốc cánh trên i = 1/10, như vậy chiều cao ở giữa dàn là:
L 27 1
Hg = Ho + i = 2, 2 + × = 3,55m
2 2 10
Chiều cao đầu dàn H0 = 2200 mm = 2,2 m ( đảm bảo lợp panel mái).
4
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Độ dốc i=1/10
(
+ Nhịp của trời Lct = 13,5m - 1 2 : 1 3 .L nhịp nhà.)
+ Chiều cao cửa trời Hct =3 m, độ dốc i = 1/10
Hệ giằng mái bao gồm các thanh giằng bố trí trong phạm vi từ cánh dưới dàn trở lên. Chúng
được bố trí nằm trong các mặt phẳng cánh trên dàn, mặt phẳng cánh dưới dàn và mặt phẳng đứng
giữa các dàn.
5
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giằng trong mặt phẳng cánh trên gồm các thanh chéo chữ thập trong mặt phẳng cánh trên và các
thanh chống dọc nhà. Tác dụng chính của chúng là đảm bảo ổn định cho cánh trên chịu nén của
dàn, tại nên những điểm cố kết không chuyển vị ra ngoài mặt phẳng dàn. Các thanh giằng chữ
thập nên bố trí ở hai đầu khối nhiệt độ. Sơ đồ bố trí giằng như hình vẽ:
6
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.1.3.3.3. Giằng trong mặt phẳng cánh dưới:
Giằng trong mặt phẳng cánh dưới được đặt tại các vị trí có giằng cánh trên, và ở khoảng
giữa, như hình vẽ sau:
- Hệ giằng đứng đặt trong mặt phẳng các thanh đứng, có tác dụng cùng với các giằng nằm tạo
nên khối cứng bất biến hình; giữ vị trí và cố định cho dàn vì kèo khi dựng lắp. Hệ giằng đứng
được bố trí tại các thanh đứng đầu dàn, thanh đứng giữa dàn, dưới chân cửa trời. Do công trình
có sử dụng giàn đỡ kèo nên ta lợi dụng luôn giàn đỡ kèo là hai hệ giăng đứng. Khi đó chỉ cần bố
trí thêm giằng đứng thứ ba ở giữa dàn như sau:
- Tác dụng:
+ Đảm bảo sự bất biến hình học và độ cứng của toàn nhà theo phương dọc.
+ Chịu tải trọng tác dụng dọc nhà: lực gió ở đầu hồi, lực hãm dọc của cầu chạy.
+ Bảo đảm ổn định, tăng độ cứng hướng dọc của dãy cột
7
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên khung ngang:
- Tĩnh tải mái được dồn về các khung ngang. Tải trọng các lớp lợp và kết cấu mái cùng hệ giằng
được coi như là một tải phân bố đều trên suốt nhịp nhà xưởng.
8
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Trọng lượng kết cấu cửa mái :
- Tải trọng cửa mái coi như phân bố đều trên bề rộng cửa mái .
- Mái lợp panel btct : 75 daN/ m2 mặt bằng nhà xưởng; hệ số vượt tải n = 1.3
75
- Giá trị tính toán : p ht = x1.3 = 98(daN / m 2 ).
tt
cos(arctan(1 / 10))
- Tải sửa chửa dồn về một khung thành tải phân bố đều : p httt .B = 98 x6 = 588(daN / m)
Dùng lý thuyết đường ảnh hưởng cho hệ dầm đơn giản , sắp tải và khảo sát hàm tuyến tính để
tìm ra vị trí các bánh xe dầm cầu chạy cho giá trị max của ∑y i .
Với số liệu cụ thể : B = 6300mm . K = 5100mm , thì cách xắp tải như sau sẽ cho giá trị max (
∑y i ) từ đó sẽ cho giá trị max của áp lực lên vai cột :
9
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
∑y i = y1 + y2 + y3 + y4 = 1.95
- Các số liệu:
+ Giả định rằng cầu trục sử dụng góc mềm: fms = 0.1
- Lực ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe lên cầu trục do hãm :
T0 21
T1 = = = 10,5kN .
n0 2
- Lực xô ngang ở cao trình mặt trên dầm cầu chạy. cách vai cột 0.6m tức là ở cao trình 10,8m.
10
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.2.5. Tải trọng gió:
- Bậu cửa dưới lấy chiều cao 600 mm, bậu cửa trên cao 400 mm, phần cánh cửa lật cao 1200
mm.
1, 064 + 1,135
ktb = = 1, 0995
2
- Công trình được xây dựng ở vùng gió II, ít chịu ảnh hưởng của bão. Do vậy áp lực gió tiêu
chuẩn W0= 83 daN/cm2.
- Toàn bộ phần tải gió tác dụng từ cao trình đáy vì kèo lên đén đỉnh mái được quy về Wđ và Wh ,
chúng ta cũng có thể tính tổng W của Wđ và Wh , với h0=2,2 m ; h1= 1,35m; h2= 3m; h3=0,675m
h1 16, 2
Ta có α = 100 ; = = 0, 6
l 27
Ce1 = −0,54
⇒
Ce2 = −0, 42
b 108 h 16, 2
= > 2; 1 = = 0, 6 ⇒ Ce3 = −0, 6
l 27 l 27
11
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
W = n × Wo × k × B ∑ Ci hi = 1, 2 × 83 × 1, 0995 × 6 ×
( 2, 2 × 0,8 − 0,9 ×1,35 + 3 × 0, 7 − 0, 6 × 0,8 + 0, 6 × 0, 6 + 0, 6 × 3 + 1,35 × 0,5 + 2, 2 × 0, 6 ) = 4152, 6daN = 41.53kN
+ Theo các công thức kinh nghiệm ta chọn sơ bộ độ cứng giữa các bộ phận khung như sau:
J1 J J
= 7 ÷ 10 ; d = 25 ÷ 40 ; d = 3 ÷ 6
J2 J2 J1
+ Khi đó tính khung với các tải trọng không phải là tải trọng thẳng đứng đặt trực tiếp lên dầm,
có thể coi dàn là cứng vô cùng (J = ∞).
+ Khi tính khung với tải trọng phân bố đều trên xà ngang dùng phương pháp chuyển vị, ẩn số
là góc xoay ϕ1, ϕ2 và một chuyển vị ngang ∆ ở đỉnh cột. Trường hợp ở đây, khung đối xứng và tải
trọng đối xứng nên ∆.
12
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-142.39 -142.39 -14.07 14.07
N=402.55 N=402.55
-73.47 +6.50 +6.50 -73.47
N=402.55 N=402.55
Mg Qg
q=-14.07 q=-14.07
173.89 173.89
-14.07 14.07
N=70.20 N=70.20
-13.79 -13.79
+2.35 +2.35
Mp
N=70.20 N=70.20 Qp
31.22 31.22
-2.43 2.43
Vì khung chỉ có 1 nhịp nên nội lực do Dmax gây ra ở cột trái thì đồng thời cũng có Dmin ở cột phải.
vì vậy ta chỉ cần vẽ biểu đồ mômen chỉ do Dmax gây ra ở trong cột phải:
N=0 N=0
73.53
-493.47
-136.94 Mmin Mmax
147.13
n=420.94
n=1281.19
Mdt Qdt
13
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cũng như lý luận ở trên , do vậy ta chỉ cần vẽ biể đồ cho 1 trường hợp và ỏ đây lực hãm T
đặt ở cao trình của đỉnh ray:
Mtt
N=0 Qtt
Mtt
N=0 Qtt
ở đây ta cũng chỉ vẽ biểu đồ mômen do gió thổi từ bên trái gây ra . Còn gió thổi từ bên phải có
biểu đồ mômen cũng tương tự nhưng ngược lại với biểu đồ mômen gây ra ở bên trái :
Mgt
Qgt
N=0
14
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
q' W' -106.21 90.27 q 24.67 24.67
W=24.67
N=0
N=0
9.83 1.56
N=0
Mgt
Qgt
N=0
Nội lực tính toán của cột đã được cho kèm theo đồ án vì vậy mà ta có bảng nội lực sau đây:
Chú ý rằng:
+Nội lực sinh ra do T phải xét cả 2 chiều tác dụng, ± hay F tuỳ vào trường hợp cụ thể.
+Mô men căng thớ trong khung là dương, thớ ngoài là âm.
15
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng nội lực
4. Thiết kế cột:
16
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cột trên và cột dưới coi như cấu kiện nén lệch tâm trong mặt phẳng khung, nén đúng tâm ngoài
mặt phẳng khung .
+ Gc được coi như một lực tập trung đặt tại trọng tâm tiết diện đỉnh của mỗi đoạn cột
Gc = g c × H c
gc =
∑ N ×ψγ
KR
+ trong đó:
+ ΣN: Lực nén lớn nhất trong mỗi đoạn cột khi chưa kể đến trọng lượng bản thân
cột
+ K: hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen làm tăng tiết diện cột
+ ψ= 1,5 hệ số cấu tạo, trọng lượng các chi tiết làm tăng tiết diện cột
∑ N = 47275daN ; K = 0,25;
∑N 47275 × 1,5 × 7850
gc = g c = ψγ = = 106.0daN / m
KR 0,25 × 2100 × 10 4
17
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
∑ N = 16361(daN ); K = 0, 4
∑N
g cd = ψγ với K= 0,4 đến 0,5 ta chọn 0,4; và ψ =1,5
KR
16361×1,5 × 7850
g cdph = = 229.3daN / m
0, 4 × 2100 ×104
M = -42676daNm
- Với đoạn cột trên:
N = 46573 + 424 = 46997 daN
M = -72963daNm
Cặp 1 ( Với nhánh cầu trục)
N = 163608 + 530, 2 = 164138, 2daN
M = 126299,2daNm
Cặp 2 ( Với nhánh mái)
N = 163608 + 530, 2 + 2293 = 166431, 2daN
4.2. Chiều dài tính toán cột trong mặt phẳng khung:
- Dự kiến thiết kế cột có tiết diện thay đổi, nếu chiều dài tính toán cột trong mặt phẳng khung
được xác định riêng rẽ cho từng cột theo công thức:
- Xác định µ1 , µ 2 :
Ht N
Khi tỉ số ≤ 0, 6 và 1 ≥ 3 chúng ta có thể lấy µ1 = 2, µ2 = 3 (Chỉ đúng với khung 1 nhịp và
Hd N2
cột liện kết cứng với dàn mái).
18
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Chiều dài tính toán cột dưới lấy từ bản đế chân cột cho đến mặt trên vai cột, chính bằng chiều
cao cột dưới:
l1 y = H d = 10m
- Chiều dài tính toán của cột trên được lấy từ mặt trên dầm cầu chạy đén hệ giằng cánh dưới
dàn:
l2 y = H t − hdc = 4 − 0.6 = 3, 4m
- Chọn thép làm công trình là thép CT3 có R= 21000T/m2 ; Rb= 3650daN/cm2;
E=2100000 daN/cm
- Tiết diện cột trên chọn dạng chữ H đối xứng, ghép từ ba bản thép, với chiều cao tiết diện đã
chọn trước ht = 500 mm
- Độ lệch tâm:
M 42676 ×1000
e= = = 908m
N 46997
- Diện tích yêu cầu của tiết diện tính theo công thức:
N e 46997 90,8
Ft − yc = 1, 25 + ( 2, 2 ÷ 2,8 ) = 1, 25 + 2,5 ÷ = 129,58cm
2
R ht 2100 50
1 1
- Chọn bề dày bản bụng bằng : ÷ht , ta chọn δ b = 7mm
100 70
- Chọn chiều rộng bản cánh bằng ( 0,3 : 0,5 ) ht , ta chọn bc = 250mm
- Diện tích của tiết diện được chọn: F = 2 × (25 × 2) + (46 × 0, 7) = 132, 2cm 2
19
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Diện tích bản cánh: Fc = 2 × (25 × 2) = 100cm
2
0, 7 × 32, 23 25 × 23
J2x = + 2× ( + 232 × 2 × 25) = 54880,86cm 4
12 12
J2x 54880,86
r2 x = = = 20,37cm
A 132, 2
J2y 5209,25
r2 y = = = 6, 28cm
A 132, 2
2.J 2 x 2 × 54880,86
W2 x = = = 2195,23cm 4
h 50
l2 x 12 ×100
λ2 x = = = 58,91
r2 x 20,37
R 2100
λ 2 x = λ2 x = 58,91× = 1,86
E 2,1× 106
l2 y 3, 4 ×100
λ2 y = = = 50,14
r2 y 6,28
R 2100
λ2 y = λ2 y = 50,14 × = 1,59
E 2,1×106
20
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Fc 50
- Với: 0,1 < λ2 x = 1,59 < 5...;5 < m = 5, 47 < 20; = = 1,55
Fb 32, 2
m1 = η × m = 1,36 × 5, 47 = 7, 44 < 20
- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn:
N 46997
σ 2x = = = 2035, 73daN / cm 2 〈 R=2100daN / cm 2
ϕlt .F 0,1656 ×132, 2
- Từ λ2 y = 50,14 , tra bảng phụ lục 3 có được hệ số uốn dọc ϕ2y = 0.869
- Với cặp nợi lực đang xét là tổ hợp của 1+2+4+6+8 , xác định được moment tương ứng đầu kia
của cột là Mtư=108,81daNm.
- Giá trị moment đưa vào tính toán là GTLN trong các trị số ½ giá trị tuyệt đối của M ở hai đầu
thanh : M tt = Max ( M ; M tu / 2; M / 2 ) = 28414daNm .
E 21000kN / cm 2
- Do λc = π = 3,14 × = 99,3〉 λ2 y = 50,14 nên β = 1
R 21kN / cm2
21
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hệ số ảnh hưởng của moment trong mặt phẳng uốn C:
β 1
C= = = 0, 293
1 + mx × α 1 + 3, 61× 0, 668
4.4.4. Kiểm tra ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn:
N 46997
σ2y = = = 1327daN / cm 2 〈 R=2100daN / cm 2
C.ϕlt .F 0, 293 × 0,1656 ×132, 2
- Bản cánh:
bc 25 b E 21000
= = 12,5 < c = 2 × (0,36 + 0,1λ ) = 2 × (0,36 + 0.1× 1.86) = 34,53
δc 2 δc R 21
- Bản bụng:
hb 46 h E
= = 65, 71 < b = (0.9 + 0.5λ ) = (0.9 + 0.5 ×1.86) 103 = 67,87
δ b 0, 7 δb R
Vậy tiết diện đã chọn thỏa mãn các điều kiện chịu lực và ổn định.
+ Nhánh ngoài cấu tạo dạng chữ U, gồm một bản thép lưng và hai thép góc làm cánh.
+ Nhánh trong thường cấu tạo dạng chữ I tổ hợp từ 3 tấm thép ghép lại.
Cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh cầu trục, kể thêm trọng lượng bản thân cột:
M = -72963daNm
N = 163608 + 503.2 = 164111daN
Cặp nội lực tính toán nhánh mái kể thêm trọng lượng bản thân của cột:
22
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
M = 126299,2daNm
N = 163608 + 503.2 + 2729 = 166870daN
- Giả thiết diện tích mỗi nhánh sẽ tỉ lệ với lực dọc lớn nhất trong nhánh, ta xác định sơ bộ khoảng
cách y1 từ trọng tâm nhánh cầu trục đến trọng tâm chung của tiết diện:
1 1
- Bề rộng tiết diện cột dưới b lấy từ ÷ ÷hd = 333 ÷ 500mm
2 3
Chọn b= 400
- Đối với nhánh cầu trục, chọn tiết diện dạng chữ I đối xứng gồm 3 bản thép ghép lại.
- Bản bụng có kích thước thước 8x280 mm, bản cánh có kích thước 10x160 mm.
- Nhánh mái có dạng chữ C tổ hợp, gồm một bản ghép lưng 14x280 mm và hai thép góc L70x8
x
L70x8 10x160
y y
14x280 8x280
4.5.3. Các đặc trưng hình học của tiết diện đã chọn:
+ Moment quán tính của nhánh đối với trục x (vuông góc mặt phẳng khung):
23
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Moment quán tính đối với trục y (vuông góc trục x):
0,8 × 283 16 × 13
J nhy 1 = + 2 1.0 ×16 × 15, 42 + = 8666.13cm 4
12 12
J x1 683,86
rx1 = = = 3,55cm
Fnh1 54, 4
J y1 8666.13
ry1 = = = 12.62cm
Fnh1 54.4
lnh1 68
λx1 = = = 19,18
rx1 3,55
l y1 680
λ y1 = = = 53,88
ry1 12, 62
+ Moment tĩnh của tiết diện nhánh đối với mép ngoài của tiết diện:
1, 4
S x = 1.4 × 28 × + 2 ×10, 7 × (1, 4 + 2, 02) = 100, 63cm3
2
+ Moment quán tính của nhánh đối với trục x (vuông góc mặt phẳng khung):
28 ×1, 43 1, 4
J x2 = + 28 ×1, 4 × (1, 66 − ) 2 + 2 × (48, 2 + 10, 7 × (2, 02 + 1, 4 − 1, 66)) = 176, 62cm 4
12 2
+ Moment quán tính đối với trục y (vuông góc trục x):
24
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1, 4 × 283
J y2 = + 2 × 48, 2 + 10, 7 × (30 − 2, 02) 2 = 6262,95cm 4
12
J x2 176, 62
rx 2 = = = 1, 71cm
Fnh 2 60, 6
J y2 6262,95
ry 2 = = = 10,17cm
Fnh 2 60, 6
lnh 2 68
λx 2 = = = 39,83
rx 2 1, 71
ly2 680
λy 2 = = = 66,89
ry 2 10,17
C = 68 – 1,66 =66,34 cm .
+ Khoảng cách từ trọng tâm nhánh mái đến trọng tâm chung tiết diện :
Sd 3608,87
y2 = = = 31,38cm Tải bản FULL (56 trang): https://bit.ly/3yE9dUg
Fd 115
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
+ Khoảng cách từ trọng tâm nhánh cầu trục đến trọng tâm chung tiết diện :
25
SVTH: MSVS: GVHD: Th.S Trần Quốc Hùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Jd 127019,33
rd = = = 33, 23cm
Fd 60, 6
lx1 300 ×1.93
λx = = = 39,56
rd 33, 23
( µ1 = 1.93 )
J cd 127019,33
- Ta có: = = 6, 41
J ct 19818,92
6.41 − 6
- Sai số so với giả thuyết : ∆ = = 6.38%
6
- Cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh cầu trục: M1= -219,68 KNm; N1 =564,93 kN
- Cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh mái: M2=602,85 kNm; N2 =442,27 kN
y2 M 1 31,38 219, 68
N nh1 = N1 − = 564,93 × + = 598,39kN
C C 0, 6634 0, 6634
y1 M 2 34,96 602,85
N nh 2 = N 2 + = 442.27 × + = 1141,8kN
C C 0, 6634 0, 6634
4.5.6. Kiểm tra ổn định nhánh cầu trục ngoài mặt phẳng khung:
N nh1 598,39
σ= = = 12,95kN / cm 2 < 21kN / cm 2 .
ϕ.Fnh1 0,85 × 54, 4
26