You are on page 1of 63

ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I GHVD: THS NGUYỄ N HÙ NG CƯỜ NG

PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH


I. SỐ LIỆU ĐỀ BÀI
1. Phần móng
Số liệu A B C
A(m) 1,8 1,8 1,8
b(m) 1,2 1,2 1,2
t(cm) 30 30 30
2. Phần thân
*Kích thước cột:
Số tầng T =4 tầng
Cột 1-2 3-4
C1 bxh (cm) 22x30 22x25
C2 bxh (cm) 22x35 22x30
*Bước cột, nhịp :
Bước cột : B = 3,0 m. n=23 bước
Nhịp biên : L1 = 4,8 m , Nhịp giữa : L2 = 3,6 m.
*Chiều cao nhà
Chiều cao tầng 1: H1 4,2m
Chiều cao từ 2 đến tầng 3 : Ht 3,4m
Chiều cao tâng mái (tầng 4) Hm 3,4m
*Dầm:
+Dầm D1 (bxh): Với bước nhịp L1 =4,8m = 480cm.
Nhịp biên:

Trong đó: cm ( chọn hdc =50cm).


⇒ Kích thước dầm D1b (bxh) = (22x50)cm.
Nhịp giữa:

Trong đó: cm ( chọn hdc =40cm).


⇒ Kích thước dầm D1g (bxh) = (22x40)cm.
+ Dầm dọc nhà D2, D3 với nhịp của dầm là: B =3,0m =300cm .

Trong đó ( chọn hd2 = 30cm).


⇒ Kích thước dầm D2 (bxh) = (22x30)cm, Kích thước dầm D3 (bxh) = (22x30)cm
Dầm mái: Dmb (bxh) = (25x50)cm, Dmg (bxh) = (25x40)cm
* Các số liệu tính toán khác
Chiều dày sàn nhàds 8 cm , sàn máidm 8cm
Hàm lượng cốt thép =2,0%
Mùa thi công: Mùa Hè
Các loại gỗ có : γ gỗ = 700 (kg/m3)

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 1


ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I GHVD: THS NGUYỄ N HÙ NG CƯỜ NG

[ σ ] gỗ =110(kg/cm2)
E = 1,1.105 (kg/cm2)
Sử dụng bê tông cấp bền B15

II. HÌNH VẼ THỂ HIỆN


- Vẽ đầy đủ lần lượt theo thứ tự mặt bằng; mặt đứng; mặt cắt công trình

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 2


ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I GHVD: THS NGUYỄ N HÙ NG CƯỜ NG

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 3


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 4


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 5


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

III. SƠ BỘ CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG

1. Giải pháp phân chia đợt thi công (phân chia theo phương đứng).
" Với điều kiện nhân lực, vật tư cũng như máy móc thi công không phù hợp với việc lựa
chọn giải pháp thi công 1 tầng 1 đợt - tức là chỉ đổ bê tông 1 lần cho cột, dầm, sàn, "
Nên lựa chọn giải pháp chia đợt như sau: 1 tầng 2 đợt:
- Đợt 1: Thi công hết toàn bộ kết cấu chịu lực theo phương đứng như: cột, tường.
- Đợt 2: Thi công toàn bộ các cấu kiện còn lại: dầm sàn toàn khối.
2. Giải pháp lựa chọn ván khuôn, đà giáo.
"Trong phạm vi đồ án môn học, do công trình quy mô nhỏ, ít tầng nên ta lựa chọn giải
pháp ván khuôn, xà gồ cột chống bằng gỗ"
- Nêu các thông số kỹ thuật của vật liệu gỗ sử dụng làm ván khuôn:
γ gỗ = 700 (kg/m3)
[ σ ] gỗ = 110 (kg/cm2)
E = 1,1.105 (kg/cm2)
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN

I. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN


1. Giới thiệu về ván khuôn sàn
- Vật liệu: Sử dụng ván khuôn, xà gồ, cột chống bằng gỗ tự nhiên có các thông số sau:
γ = 700 kg/m3, [ σ ] gỗ = 110 kg/cm2 =110.104kg/m2 ,
gỗ

E = 1,1.105 kg/cm2 =1,1.109 kg/m2


- Cấu tạo:

+ Ván khuôn sàn được tạo thành từ các tấm ván nhỏ ghép với nhau, và được liên kết
với nhau bằng các nẹp ngang có bề dày d = 3cm
(kích thước tiết diện 1 tấm ván khuôn bề rộng chiều dày = 250 30mm)
+ Cách thức làm việc: Ván khuôn được đặt lên hệ xà gồ và xà gồ được kê lên các cột chống.

Khoảng cách giữa các xà gồ được tính toán để đảm bảo 2 điều kiện: điều kiện về cường độ
và điều kiện về biến dạng của ván khuôn sàn.
Khoảng cách giữa các cột chống được tính toán để đảm bảo: 2 điều kiện về cường độ, biến
dạng của xà gồ và điều kiện ổn định của cột chống.
Cột chống sử dụng ở đây là cột chống chữ "T" được làm bằng gỗ, chân cột được đặt lên nêm
SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 6
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

gỗ để có thể thay đổi chiều cao cột chống và tạo điều kiện thuận lợi cho thi công tháo lắp ván khuôn.
2. Sơ đồ tính toán
Xét 1 dải ván khuôn bề rộng 1m theo phương vuông góc với xà gồ
sơ đồ tính toán là dầm liên tục có gối tựa là các xà gồ và chịu tải trọng
phân bố đều.

Sơ đồ tính toán cốp pha sàn


2. Xác định tải trọng
Tính toán tải trọng cho 1 dải bản rộng 1m:
* Tĩnh tải:
- Trọng lượng bản thân của kết cấu: (Trọng lượng bê tông cốt thép)
gtc1 = b . b . ds = 2500. 1.0,08 = 200 kg/m.
Trong đó: b - bề rộng tính toán của dải bản sàn b=1(m)
ds - chiều dày sàn ds =0,08 (m) ;
bt - trọng lượng riêng của bê tông.bt =2500 (kg/m3)
 gtt1 = n.gtc1 = 1,2.200 = 240 kg/m, (Hệ số vượt tải của BTCT là n=1,2)
- Trọng lượng bản thân ván sàn:
g2tc = g. b. δvs = 700. 1. 0,03 = 21 kg/m
Trong đó : b - bề rộng tính toán của dải bản sàn b=1(m)
vs - chiều dày ván sàn vs = 0,03(m)
g - trọng lượng riêng của gỗ g = 700(kg/m3).
 gtt2 = n. gtc2 = 1,1.21 = 23,1 kg/m

* Hoạt tải:
- Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: ptc1  250 kg / m2
=> ptt1 =n.p1tc 1,3.250 325 (kg/m2)
- Tải trọng do đầm rung: q2tc = 200 kg/m2
=> p2tt = n.q3tc . b = 1,3. 200.1 = 260 (kg/m2)
- Tải trọng do đổ bê tông:

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 7


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
0,2 m3 < V < 0,8 m3 : ptc 400 kg/ m2
 p3tt = n. q3tc = 1,3. 400= 520 kg/m2.
Tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên một dải bản rộng 1m là:

= 200 + 21+1.(250 +400 +200) = 1071 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên một dải bản rộng 1m là:

= 240 + 23,1 +1.(325 + 520+260) = 1368,1 kg/m.


4. Tính toán khoảng cách xà gồ: Tính toán với ô sàn (4,8x3,0) m2
a. Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

m3
[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

b. Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván sàn (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]
Trong đó:
tc 4
q .l
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các xà gồ là lxg  min(l1; l2)=109,8cm. Chọn lxg=100 cm


⇒ chiều dài xà gồ Lxg

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 8


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

lxg = B - bdc - 2.vdc – 2.h=3,0 - 0,22 – 2.0,03 – 2.0,015 = 2,69 m


Trong đó :
Lxg : chiều dài của xà gồ
B=3,0m : bước cột
bdc = 0,22m : bề rộng của dầm chính
vdc =0,03m : là bề dày của ván thành dầm chính
h=0,015m : khoảng hở giữa xà gồ và dầm chính
5. Tính toán và kiểm tra cột chống xà gồ:
5.1. Tính toán khoảng cách cột chống xà gồ:
" Coi xà gồ là dầm liên tục đặt trên các gối tựa tại các vị trí kê lên các cột chống. Xà gồ
chịu tải trọng từ ván sàn truyền xuống và thêm phần trọng lượng bản thân xà gồ."
- Chọn trước tiết diện xà gồ (8x10cm).

- Khoảng lấy tải trọng để tính toán cột chống xà gồ: = 100 cm

a. Xác định tải trọng:


Sơ đồ truyền tải:

- Tải trọng từ ván sàn truyền xuống:

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 9


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

q1tc bxg  1,0. 1071 1071(kg /m)

q1tt bxg  1,0. 1368,1  1368,1 (kg /m)


- Trọng lượng bản thân xà gồ:
qtc g .Fxg 700.0, 08.0,1 5,6 (kg /m)
qtt2 = n. qtc = 1,1.6 = 6,2 kg/m
Trong đó: n = 1,1
Fxg - Diện tích tiết diện ngang của xà gồ.
Tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn:
= 1071+5,6 = 1076,6 kg/m.
- Tải trọng tính toán :
= 1368,1 +6,2 = 1374,3 kg/m.

b. Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

cm3
[ σ ] =110 kg/cm2
=> khoảng cách:

c. Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván sàn (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]
Trong đó:
tc 4
q .l
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 10


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Khoảng cách giữa các cột chống xà gồ là lcc  min(l1; l2)= 103,3cm.
Chọn lcc=100cm
5.2. Kiểm tra ổn định cột chống xà gồ:
- Chọn trước tiết diện cột chống (do cột chống là cấu kiện chịu nén đúng tâm) nên
thường chọn tiết diện là hình vuông (bxh = 10x10cm) "kích thước cạnh nhỏ nhất của tiết diện cột
chống  bề rộng của xà gồ bên trên".
- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết khớp 2
đầu. Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho ô sàn tầng1.

Sơ đồ tính toán cột chống xà gồ

- Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống:

N = lcc. qttxg = 0,9. 1374,3= 1274,3 kg


SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 11
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Trong đó: lcc - khoảng cách giữa các cột chống xà gồ.
- Chiều dài tính toán của cột chống:
Hcc = Ht - ds - vs - hxg - hn - hd
Trong đó:
Ht - Chiều cao tầng 1, Ht = 4,2m
ds - Chiều cao sàn , ds = 0,08 m
vs - Bề dày ván sàn , vs = 0,03 m
hxg - Chiều cao tiết diện xà gồ , hxg = 0,1 m
hn – Chiều cao nêm
hd- Chiều dày tấm đệm , lấy hn + hd = 0,1 m
=>Hcc = 4,2- 0,08 - 0,03 - 0,1 - 0,1 =3,89 m
Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có:  = 1
=> Chiều dài tính toán của cột chống là:
= .Hcc =3,89 m
- Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:
3 3
b⋅h 0,1⋅0,1
J= = =8 , 33⋅10−6
+ Mô men quán tính của cột chống: 12 12 m4

 Bán kính quán tính:


r=
√ √
J
A
=
8 ,33 . 10−6
0,1 . 0,1
=0 ,0289
m

+ Độ mảnh: >75

Nếu   75 => =
- Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống:

 σ = 80,4 kg/cm2 < [ σ ] = 110 kg/cm2


- Vậy cột chống đã thoả mãn điều kiện ổn định vàđiều kiện bền.
5.3. Thể hiện: Vẽ mặt bằng bố trí ván khuôn, xà gồ, cột chống ô sàn

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 12


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

3000 3000

3000 300 800 800 800 300

800 400
1000 1000

800
3600
5

800
800
780
B

800
1000

800
1000
2

800
4800

800
1000
3 3

800 800
1000
1
6

1000

510 800
A

3000 300 800 800 800 300


3000 3000

1 2 3

II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM


"Thực hiện tính toán lần lượt với các dầm D1b; D1g; D2 ; Dm
1. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1b
- Kích thước dầm tính toán. bxh 22x50 cm
- Chọn kích thước ván đáy vd =3cm; ván thành dầm vt =3 cm
- Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm
để điều chỉnh độ cao.

1.1. Tính toán ván đáy dầm.


" Coi ván đáy là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bdầm x ván đáy; gối tựa là các cột
chống, ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng".

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 13


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

a. Xác định tải trọng:


* Tĩnh tải:
- Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
g1tc bt.bd .hd 2500.0, 22.0, 5 275 kg /m
Trong đó: bd - bề rộng của dầm b=0,22(m)
hd - chiều cao dầm h=0,5 (m)
bt - trọng lượng riêng của bê tông. bt =2500 (kg/m3)
=> g1tt n.g1tc 1,2. 275 330 kg /m

- Trọng lượng bản thân ván khuôn:


gtc g . Fvd  700. 0,03.0, 22 4,6 kg /m)
Trong đó:

Fvd - diện tích tiết diện ngang của ván đáy.


g - trọng lượng riêng của gỗ.g =700(kg/m3).
=> gtt2 n.gtc 1,1.4,65,0kg /m2)
* Hoạt tải:
- Tải trọng do đầm rung:  200 kG / m2

  n.  1,3.200 260kg / m2


- Tải trọng do đổ bê tông:
+ Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
0,2 m3 < V < 0,8 m3 : ptc 400 kg / m2
 n.  1,3.400 520kg / m2

Tổng tải trọng :


- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 14


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

không đổ)

= 275 + 4,6+ 0,22.400 = 367,6 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 330 + 5,0+ 0,22 .520= 449,4 kg/m.


b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm:
* Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q d .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

m3

[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

* Theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]
Trong đó:
qtcd . l 4
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các cột chống ván đáy dầm là lcc  min(l1; l2)=88,5cm.
Chọn lcc=80cm
c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm:
- Chọn trước tiết diện cột chống (do cột chống là cấu kiện chịu nén đúng tâm) nên thường
chọn tiết diện là hình vuông (bxh = 10x10cm).
SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 15
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết khớp 2
đầu. Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho dầm tầng 1.

Sơ đồ tính toán cột chống ván đáy dầm


- Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống: N qtt.lcc = 449,4.0,8= 359,5 kg
Trong đó: lcc - khoảng cách giữa các cột chống ván đáy dầm.
- Chiều dài tính toán của cột chống:
Hcc = Ht - hd - vd - hn – hđ
Trong đó:
Ht - Chiều cao tầng 1, Ht = 4,2m
hd : Chiều cao dầm, hd = 0,5 m
vd - Bề dày ván đáy , vs = 0,03 m
hn – Chiều cao nêm
hd- Chiều dày tấm đệm , lấy hn + hd = 0,1 m
=>Hcc = 4,2- 0,5 - 0,03 - 0,1 =3,57 m
Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có:  = 1
=> Chiều dài tính toán của cột chống là:
= .Hcc =3,57 m
- Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:
3 3
b⋅h 0,1⋅0,1
J= = =8 , 33⋅10−6
+ Mô men quán tính của cột chống: 12 12 m4

 Bán kính quán tính: √ √


J
r= =
A
8 ,33 . 10−6
0,1 . 0,1
=0 ,0289
m

+ Độ mảnh: >75

Nếu   75 => =
- Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống:

 σ = 17,7 kg/cm2 < [ σ ] = 120 kg/cm2

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 16


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

- Vậy cột chống đã thoả mãn điều kiện ổn định vàđiều kiện bền.
1.2. Tính toán ván thành dầm.

" Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các sườn đứng, ván thành chịu các
loại tải trọng ngang".

a. Xác định tải trọng (chủ yếu là các tải trọng ngang):
- Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
q1tc = . h12 = . hd2= 2500. 0,422 = 441 kg/m
Trong đó: h1 - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.h1=0,75m
+ Nếu h1=0,75m > hd =0,5-0,08=0,42m=> q1tc = . hd2

  n.  1,2.441529,2 kg / m
- Tải trọng do đổ bê tông:
+ Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
0,2 m3 < V < 0,8 m3 : ptc 400 kg / m2
 n.  1,3.400 520kg / m2

Tổng tải trọng :


- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván thành dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 441+0,42.400 = 609 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 529,2+0,42.520= 747,6 kg/m.


b. Tính toán khoảng các sườn đứng thành dầm:
* Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q d .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 17


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

W - mômen kháng uốn của cấu kiện

m3
[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

* Theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]
Trong đó:
tc 4
qd . l
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các sườn đứng ván thành là lsườn  min(l1; l2)= 96,2 cm.
Chọn lsườn=80cm

1.3. Thể hiện cấu tạo mặt cắt ván khuôn dầm:

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 18


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

30 220 30
1 15 3 14

30 80

500
10

16 2
3
5 4

30
1000

4200
11

3670
13 100 100 100

12 6

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 19


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

2. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1g


- Kích thước dầm tính toán. bxh 22x40 cm
- Chọn kích thước ván đáy vd =3cm; ván thành dầm vt =3 cm
- Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm
để điều chỉnh độ cao.

2.1. Tính toán ván đáy dầm.


" Coi ván đáy là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bdầm x ván đáy; gối tựa là các cột
chống, ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng".

a. Xác định tải trọng:


* Tĩnh tải:
- Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
g1tc bt.bd .hd 2500.0, 22.0, 4 220 kg /m
Trong đó: bd - bề rộng của dầm b=0,22(m)
hd - chiều cao dầm h=0,4(m)
bt - trọng lượng riêng của bê tông. bt =2500 (kg/m3)
=> g1tt n.g1tc 1, 2.220 264 kg /m

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 20


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

- Trọng lượng bản thân ván khuôn:


gtc g .Fvd  700.0,03.0,22 4,6 kg /m)
Trong đó:

Fvd - diện tích tiết diện ngang của ván đáy.


g - trọng lượng riêng của gỗ.g = 700(kg/m3).
=> gtt2 n.gtc 1,1.4,65,0kg /m2)
* Hoạt tải:
- Tải trọng do đầm rung:  200 kG / m2

  n.  1,3.200 260kg / m2


- Tải trọng do đổ bê tông:
+ Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
0,2 m3 < V < 0,8 m3 : ptc 400 kg / m2
 n.  1,3.400 520kg / m2

Tổng tải trọng :


- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 220+4,6+0,22.400 = 312,6 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 264+ 5,0 + 0,22 .520= 383,4 kg/m.


b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm:
* Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q d .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

m3
[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

* Theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 21


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]


Trong đó:
qtcd . l 4
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các cột chống ván đáy dầm là lcc  min(l1; l2)=101,6cm.
Chọn lcc=80cm
c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm:
- Chọn trước tiết diện cột chống (do cột chống là cấu kiện chịu nén đúng tâm) nên thường
chọn tiết diện là hình vuông (bxh = 10x10cm).
- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết khớp 2
đầu. Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho dầm tầng 1.

Sơ đồ tính toán cột chống ván đáy dầm


- Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống: N qtt.lcc =383,4.0,8= 306,7 kg
Trong đó: lcc - khoảng cách giữa các cột chống ván đáy dầm.
- Chiều dài tính toán của cột chống:
Hcc = Ht - hd - vd - hn – hđ
Trong đó:
Ht - Chiều cao tầng 1, Ht = 4,2m
hd : Chiều cao dầm, hd = 0,4 m
vd - Bề dày ván đáy , vs = 0,03 m
hn – Chiều cao nêm
hd- Chiều dày tấm đệm , lấy hn + hd = 0,1 m

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 22


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

=>Hcc = 4,2 - 0,4 - 0,03 - 0,1 =3,67 m


Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có:  = 1
=> Chiều dài tính toán của cột chống là:
= .Hcc =3,67 m
- Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:
3 3
b⋅h 0,1⋅0,1
J= = =8 , 33⋅10−6
+ Mô men quán tính của cột chống: 12 12 m4

 Bán kính quán tính:


r=
√ √
J
A
=
8 ,33 . 10−6
0,1 . 0,1
=0 ,0289
m

+ Độ mảnh: >75

Nếu   75 => =
- Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống:

 σ = 16 kg/cm2 < [ σ ] = 110 kg/cm2


- Vậy cột chống đã thoả mãn điều kiện ổn định vàđiều kiện bền.
2.2. Tính toán ván thành dầm.
" Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các sườn đứng, ván thành chịu các
loại tải trọng ngang".

a. Xác định tải trọng (chủ yếu là các tải trọng ngang):
- Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
q1tc = . h12 = . hd2= 2500. 0,322 = 256 kg/m
Trong đó: h1 - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.h1=0,75m
+ Nếu h1=0,75m > hd =0,4-0,08=0,32m=> q1tc = . hd2

  n.  1,2.256= 307,2 kg / m


- Tải trọng do đổ bê tông:
+ Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
0,2 m3 < V < 0,8 m3 : ptc 400 kg / m2

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 23


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

 n.  1,3.400 520kg / m2

Tổng tải trọng :


- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván thành dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 256+0,32.400 = 384 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên ván thành dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 307,2+ 0,32.520= 473,6 kg/m.


b. Tính toán khoảng các sườn đứng thành dầm:
* Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q d .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

m3
[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

* Theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]
Trong đó:
qtcd . l 4
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các sườn đứng ván thành là lsườn  min(l1; l2)=105,6 cm.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 24


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Chọn lsườn=80cm

2.3. Thể hiện cấu tạo mặt cắt ván khuôn dầm:
30 220 30
1 15 3 14
30 80

400
2
16
10 3 4
5

30
1000

4200
11

100 100 100

3770
13

12 6

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 25


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

3. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D2 ,D3


- Kích thước dầm tính toán. bxh 22x30 cm
- Chọn kích thước ván đáy vd =3cm; ván thành dầm vt =3 cm
- Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm
để điều chỉnh độ cao.

3.1. Tính toán ván đáy dầm.


" Coi ván đáy là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bdầm x ván đáy; gối tựa là các cột
chống, ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng".

a. Xác định tải trọng:


* Tĩnh tải:
- Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
g1tc bt.bd .hd 2500.0, 22.0, 30 165kg /m
Trong đó: bd - bề rộng của dầm b=0,22(m)
hd - chiều cao dầm h=0,30(m)
bt - trọng lượng riêng của bê tông. bt =2500 (kg/m3)
=> g1tt n.g1tc 1,2.165 198 kg /m
SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 26
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

- Trọng lượng bản thân ván khuôn:


gtc g . Fvd  700.0,03.0,22 4,6kg /m2)
Trong đó:

Fvd - diện tích tiết diện ngang của ván đáy.


g - trọng lượng riêng của gỗ.g =700(kg/m3).
=> gtt2 n.gtc 1,1.4,65,0kg /m2)
* Hoạt tải:
- Tải trọng do đầm rung:  200 kG / m2

  n.  1,3.200 260kg / m2


- Tải trọng do đổ bê tông:
+ Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
0,2 m3 < V < 0,8 m3 : ptc 400 kg / m2
 n.  1,3.400 520kg / m2

Tổng tải trọng :


- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 165+ 4,6 +0,22.400 = 257,6 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 198+ 5,0+ 0,22 .520 = 317,4 kg/m.


b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm:
* Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q d .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

m3
[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

* Theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 27


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]


Trong đó:
qtcd . l 4
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các xà gồ là lcc  min(l1; l2)=107cm. Chọn lcc=80cm

c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm:


- Chọn trước tiết diện cột chống (do cột chống là cấu kiện chịu nén đúng tâm) nên thường
chọn tiết diện là hình vuông (bxh = 10x10cm).
- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết khớp 2
đầu. Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính toán cột chống cho dầm tầng 1.

Sơ đồ tính toán cột chống ván đáy dầm


- Tải trọng tác dụng lên đầu cột chống: N qtt.lcc =317,6.0,8= 254 kg
Trong đó: lcc - khoảng cách giữa các cột chống ván đáy dầm.
- Chiều dài tính toán của cột chống:
Hcc = Ht - hd - vd - hn – hđ
Trong đó:
Ht - Chiều cao tầng 1, Ht = 4,2m
hd : Chiều cao dầm, hd = 0,30 m
vd - Bề dày ván đáy , vd = 0,03 m
hn – Chiều cao nêm
hd- Chiều dày tấm đệm , lấy hn + hđ = 0,1 m

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 28


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

=>Hcc = 4,2 - 0,30 - 0,03 - 0,1 =3,77 m


Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có:  = 1
=> Chiều dài tính toán của cột chống là:
= .Hcc =3,77 m
- Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:
3 3
b⋅h 0,1⋅0,1
J= = =8 , 33⋅10−6
+ Mô men quán tính của cột chống: 12 12 m4

 Bán kính quán tính:


r=
√ √
J
A
=
8 ,33 . 10−6
0,1 . 0,1
=0 ,0289
m

+ Độ mảnh: >75

Nếu   75 => =
- Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống:

 σ = 14 kg/cm2 < [ σ ] = 110 kg/cm2


- Vậy cột chống đã thoả mãn điều kiện ổn định vàđiều kiện bền.
3.2. Tính toán ván thành dầm.

" Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các sườn đứng, ván thành chịu các
loại tải trọng ngang".

a. Xác định tải trọng (chủ yếu là các tải trọng ngang):
- Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
q1tc = . hd2= 2500. 0,222 = 121 kg/m
Trong đó: h1 - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.h1=0,75m
+ Nếu h1=0,75m > hd =0,3-0,08=0,22m=> q1tc = . hd2

  n.  1,2.121 145,2 kg / m2


- Tải trọng do đổ bê tông:
+ Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
0,2 m3 < V < 0,8 m3 : qtc 400 kg / m2

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 29


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

 n.  1,3.400 520kg / m2

Tổng tải trọng :


- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 121+0,22.400 = 209 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là: (đổ thì không đầm, đầm thì
không đổ)

= 145,2+0,22.520= 259,6 kg/m.


b. Tính toán khoảng các sườn đứng thành dầm:
* Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q d .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

m3
[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

* Theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]
Trong đó:
tc 4
qd . l
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các sườn đứng ván thành là lsườn  min(l1; l2)=109,9cm.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 30


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Chọn lsườn=80cm
3.3. Thể hiện cấu tạo mặt cắt ván khuôn dầm:
30 220 30
1 15 3 14

30 80

300
2

100
4 10
5

30
1000

11

4200
3870
100 100 100
13

6
12

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 31


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT


"Thực hiện tính toán với cột có kích thước lớn hơn trong 2 cột C1, C2"
1. Tính toán thiết kế ván khuôn cột .
- Kích thước cột tính toán. C2 :22x35cm
- Chọn bề dày ván khuôn cột .vt =3 cm
Sơ đồ tính: Coi ván khuôn cột là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các gông cột.

Sơ đồ tính ván khuôn cột


(a) S¬ ®å thùc-1. G«ng- 2.V¸n khu«n
(b) S¬ ®å tÝnh
(c) BiÓu ®å M
a. Xác định tải trọng:
b là kích thước một cạnh cột, vì b càng lớn thì q càng lớn do đó ta càng lớn thì q càng lớn do đó
ta tính gông cột với tải trọng tác dụng lên cạnh dài của cột, b=35cm= 0,35 m
- Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
qtc1 bt.b.h1 2500.0, 35.0,7 612,5kG / m2
Trong đó: h1 - chiều cao mỗi lớp bê tông tươi h1=R=0,5m
=> qtt1=n.q1tc 1,2.612,5= 735kG / m2
- Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn:

Đổ bằng cần trục tháp (phụ thuộc vào dung tích thùng chứa bê tông):
SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 32
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

0,2 m3 < V < 0,8 m3 : qtc 400 kg/ m2


 q2 = n. q2tc = 1,3. 400 = 520 kg/ m2
tt

Tổng tải trọng :


- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là:

= 612,5 +0,35.400 = 752,5 kg/m.


- Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn cột là:

= 735 +0,35.520= 917 kg/m.


b. Tính toán khoảng cách các gông cột:
* Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền):

Công thức kiểm tra:


tt 2
q c .l
M max =
Trong đó : M - mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện 10
W - mômen kháng uốn của cấu kiện

cm3
[ σ ] = 110 kg/cm2
=> khoảng cách:

* Theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm (điều kiện biến dạng):
Công thức kiểm tra: f ≤[ f ]
Trong đó:
qtcc . l 4
f=
f - độ võng tính toán của bộ phận ván khuôn: 128 EJ

J-Mô men quán tính của cấu kiện cm4


[ f ] - độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 - 1995

+ Với các kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:


=> khoảng cách:

Khoảng cách giữa các sườn đứng ván thành là lgc  min(l1; l2)=79,4cm.
Chọn lgc=70cm

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 33


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

2. Thể hiện cấu tạo ván khuôn cột:

8
7

2
200
700

3
700
3700

5
700

4
700

6
700

1545 30 350 30 1545

3500

30 350 30
30

2 9
220

1
30

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 34


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

IV. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CẤU KIỆN

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 35


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CẤU KIÊN


DT
mặt để Khối
Số
Kích thước (m) tính tích
Tầng Cấu kiện lượng
v/k (m3)
(m2)
Rộng Cao Dài
Cột C1 0.22 3.7 0.3 3.85 0.24 48
Cột C2 0.22 3.7 0.35 4.22 0.28 72
Dầm D1b 0.22 4.8 0.5 6.91 0.53 48
Dầm D1g 0.22 3.6 0.4 4.46 0.32 48
Tầng 1
Dầm D2 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 115
Dầm D3 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 92
Sàn biên 2.18 0.08 2.78 6.85 0.48 92
Sàn giữa 1.58 0.08 2.78 5.09 0.35 92
Cột C1 0.22 2.9 0.3 3.02 0.19 48
Cột C2 0.22 2.9 0.35 3.31 0.22 72
Dầm D1b 0.22 4.8 0.5 6.91 0.53 48
Dầm D1g 0.22 3.6 0.4 4.46 0.32 48
Tầng 2
Dầm D2 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 115
Dầm D3 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 92
Sàn biên 2.18 0.08 2.78 6.85 0.48 92
Sàn giữa 1.58 0.08 2.78 5.09 0.35 92
Cột C1 0.22 2.9 0.25 2.73 0.16 48
Cột C2 0.22 2.9 0.3 3.02 0.19 72
Dầm D1b 0.22 4.8 0.5 6.91 0.53 48
Dầm D1g 0.22 3.6 0.4 4.46 0.32 48
Tầng 3
Dầm D2 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 115
Dầm D3 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 92
Sàn biên 2.18 0.08 2.78 6.85 0.48 92
Sàn giữa 1.58 0.08 2.78 5.09 0.35 92
Cột C1 0.22 2.9 0.25 2.73 0.16 48
Cột C2 0.22 2.9 0.3 3.02 0.19 72
Dầm D1b 0.22 4.8 0.5 6.91 0.53 48
Dầm D1g 0.22 3.6 0.4 4.46 0.32 48
Tầng 4
Dầm D2 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 115
Dầm D3 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 92
Sàn biên 2.18 0.08 2.78 6.85 0.48 92
Sàn giữa 1.58 0.08 2.78 5.09 0.35 92

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 36


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG

Tổng
KLBT
KLBT KLBT
cấu Tổng
Số 1 cấu cột,
Tầng Cấu kiện kiện 1 KLBT 1
lượng kiện dầm
tầng tầng (m3)
(m3) sàn 1
(m3)
tầng

Cột C1 48 0.24 11.72


32.23
Cột C2 72 0.28 20.51
Dầm D1b 48 0.53 25.34
Dầm D1g 48 0.32 15.21
Tầng 1 78.53 187.70
Dầm D2 115 0.18 21.10
Dầm D3 92 0.18 16.88
Sàn biên 92 0.48 44.60
76.93
Sàn giữa 92 0.35 32.33
Cột C1 48 0.19 9.19
25.26
Cột C2 72 0.22 16.08
Dầm D1b 48 0.53 25.34
Dầm D1g 48 0.32 15.21
Tầng 2 78.53 180.73
Dầm D2 115 0.18 21.10
Dầm D3 92 0.18 16.88
Sàn biên 92 0.48 44.60
76.93
Sàn giữa 92 0.35 32.33
Cột C1 48 0.16 7.66
21.44
Cột C2 72 0.19 13.78
Dầm D1b 48 0.53 25.34
Dầm D1g 48 0.32 15.21
Tầng 3 78.53 176.90
Dầm D2 115 0.18 21.10
Dầm D3 92 0.18 16.88
Sàn biên 92 0.48 44.60
76.93
Sàn giữa 92 0.35 32.33
Cột C1 48 0.16 7.66
21.44
Cột C2 72 0.19 13.78
Dầm D1b 48 0.53 25.34
Dầm D1g 48 0.32 15.21
Tầng 4 78.53 176.90
Dầm D2 115 0.18 21.10
Dầm D3 92 0.18 16.88
Sàn biên 92 0.48 44.60
76.93
Sàn giữa 92 0.35 32.33
Tổng KLBT phần thân công trình 722.23

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 37


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN

Tổng
KLVK KLVK
KLVK Tổng
Số 1 cấu cấu kiện
Tầng Cấu kiện cột, dầm KLVK 1
lượng kiện 1 tầng
sàn 1 tầng (m2)
(m2) (m2)
tầng

Cột C1 48 3.85 184.704


488.4
Cột C2 72 4.22 303.696
Dầm D1b 48 6.91 331.776
Dầm D1g 48 4.46 214.272
Tầng 1 1144.526 2731.7744
Dầm D2 115 2.89 332.488
Dầm D3 92 2.89 265.9904
Sàn biên 92 6.85 630.568
1098.848
Sàn giữa 92 5.09 468.28
Cột C1 48 3.02 144.768
382.8
Cột C2 72 3.31 238.032
Dầm D1b 48 6.91 331.776
Dầm D1g 48 4.46 214.272
Tầng 2 1144.526 2626.1744
Dầm D2 115 2.89 332.488
Dầm D3 92 2.89 265.9904
Sàn biên 92 6.85 630.568
1098.848
Sàn giữa 92 5.09 468.28
Cột C1 48 2.73 130.848
348
Cột C2 72 3.02 217.152
Dầm D1b 48 6.91 331.776
Dầm D1g 48 4.46 214.272
Tầng 3 1144.526 2591.3744
Dầm D2 115 2.89 332.488
Dầm D3 92 2.89 265.9904
Sàn biên 92 6.85 630.568
1098.848
Sàn giữa 92 5.09 468.28
Cột C1 48 2.73 130.848
348
Cột C2 72 3.02 217.152
Dầm D1b 48 6.91 331.776
Dầm D1g 48 4.46 214.272
Tầng 4 1144.526 2591.3744
Dầm D2 115 2.89 332.488
Dầm D3 92 2.89 265.9904
Sàn biên 92 6.85 630.568
1098.848
Sàn giữa 92 5.09 468.28
Tổng KLVK phần thân công trình 10540.7

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 38


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG CÔT THÉP


Hàm
Tổng
lượng KLCT
KLBT KLCT
cốt cấu Tổng KLCT
Số 1 cấu cÊu
Tầng Cấu kiện thép 1 kiện 1 thi c«ng 1
lượng kiện kiÖn 1
cấu tầng tầng (kg)
(m3) tầng
kiện, (kg)
(kg)
(µ=%)
Cột C1 48 0.24 2 38.095 1828.57
Cột C2 72 0.28 2 44.444 3200
Dầm D1b 48 0.53 2 82.368 3953.66
Dầm D1g 48 0.32 2 49.421 2372.2
Tầng 1 29280.85
Dầm D2 115 0.18 2 28.623 3291.63
Dầm D3 92 0.18 2 28.623 2633.3
Sàn biên 92 0.48 2 75.634 6958.31
Sàn giữa 92 0.35 2 54.817 5043.18
Cột C1 48 0.19 2 29.858 1433.2
Cột C2 72 0.22 2 34.835 2508.11
Dầm D1b 48 0.53 2 82.368 3953.66
Dầm D1g 48 0.32 2 49.421 2372.2
Tầng 2 28193.59
Dầm D2 115 0.18 2 28.623 3291.63
Dầm D3 92 0.18 2 28.623 2633.3
Sàn biên 92 0.48 2 75.634 6958.31
Sàn giữa 92 0.35 2 54.817 5043.18
Cột C1 48 0.16 2 24.882 1194.34
Cột C2 72 0.19 2 29.858 2149.8
Dầm D1b 48 0.53 2 82.368 3953.66
Dầm D1g 48 0.32 2 49.421 2372.2
Tầng 3 27596.43
Dầm D2 115 0.18 2 28.623 3291.63
Dầm D3 92 0.18 2 28.623 2633.3
Sàn biên 92 0.48 2 75.634 6958.31
Sàn giữa 92 0.35 2 54.817 5043.18
Cột C1 48 0.16 2 24.882 1194.34
Cột C2 72 0.19 2 29.858 2149.8
Dầm D1b 48 0.53 2 82.368 3953.66
Dầm D1g 48 0.32 2 49.421 2372.2
Tầng 4 27596.43
Dầm D2 115 0.18 2 28.623 3291.63
Dầm D3 92 0.18 2 28.623 2633.3
Sàn biên 92 0.48 2 75.634 6958.31
Sàn giữa 92 0.35 2 54.817 5043.18
Tổng KL cốt thép phần thân 112667.30

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 39


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG

Tổng
KLBT
Định KLBT
cấu Tổng số
Số mức cột, Nhu
Tầng Cấu kiện kiện 1 công 1
lượng (công/ dầm cầu
tầng tầng (m3)
m3) sàn 1
(m3)
tầng
Cột C1 48 11.72 4.19
32.23 135
Cột C2 72 20.51 4.19
Dầm D1b 48 25.34 3.26
Dầm D1g 48 15.21 3.26
Tầng 1 78.53 256 642
Dầm D2 115 21.10 3.26
Dầm D3 92 16.88 3.26
Sàn biên 92 44.60 3.26
76.93 251
Sàn giữa 92 32.33 3.26
Cột C1 48 9.19 4.19
25.26 106
Cột C2 72 16.08 4.19
Dầm D1b 48 25.34 3.26
Dầm D1g 48 15.21 3.26
Tầng 2 78.53 256 613
Dầm D2 115 21.10 3.26
Dầm D3 92 16.88 3.26
Sàn biên 92 44.60 3.26
76.93 251
Sàn giữa 92 32.33 3.26
Cột C1 48 7.66 4.19
21.44 90
Cột C2 72 13.78 4.19
Dầm D1b 48 25.34 3.26
Dầm D1g 48 15.21 3.26
Tầng 3 78.53 256 597
Dầm D2 115 21.10 3.26
Dầm D3 92 16.88 3.26
Sàn biên 92 44.60 3.26
76.93 251
Sàn giữa 92 32.33 3.26
Cột C1 48 7.66 4.19
21.44 90
Cột C2 72 13.78 4.19
Dầm D1b 48 25.34 3.26
Dầm D1g 48 15.21 3.26
Tầng 4 78.53 256 597
Dầm D2 115 21.10 3.26
Dầm D3 92 16.88 3.26
Sàn biên 92 44.60 3.26
76.93 251
Sàn giữa 92 32.33 3.26
Tổng số công cho công tác BT phần thân 2448

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 40


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC VÁN KHUÔN

KLVK Định Tổng


cấu mức KLVK Tổng số
Số Nhu
Tầng Cấu kiện kiện 1 (công/ cột, công 1
lượng cầu
tầng 100m2 dầm sàn tầng (m3)
(m2) ) 1 tầng

Cột C1 48 3.85 31.80


488.40 155
Cột C2 72 4.22 31.80
Dầm D1b 48 6.91 34.38
Tầng 1 Dầm D1g 48 4.46 34.38 845
1144.53 393
Dầm D2 115 2.89 34.38
Dầm D3 92 2.89 34.38
Sàn biên 92 6.85 26.95
1098.85 296
Sàn giữa 92 5.09 26.95
Cột C1 48 3.02 31.80
382.80 122
Cột C2 72 3.31 31.80
Dầm D1b 48 6.91 34.38
Dầm D1g 48 4.46 34.38
Tầng 2 1144.53 393 811
Dầm D2 115 2.89 34.38
Dầm D3 92 2.89 34.38
Sàn biên 92 6.85 26.95
1098.85 296
Sàn giữa 92 5.09 26.95
Cột C1 48 2.73 31.80
348.00 111
Cột C2 72 3.02 31.80
Dầm D1b 48 6.91 34.38
Dầm D1g 48 4.46 34.38
Tầng 3 1144.53 393 800
Dầm D2 115 2.89 34.38
Dầm D3 92 2.89 34.38
Sàn biên 92 6.85 26.95
1098.85 296
Sàn giữa 92 5.09 26.95
Cột C1 48 2.73 31.80
348.00 111
Cột C2 72 3.02 31.80
Dầm D1b 48 6.91 34.38
Dầm D1g 48 4.46 34.38
Tầng 4 1144.53 393 800
Dầm D2 115 2.89 34.38
Dầm D3 92 2.89 34.38
Sàn biên 92 6.85 26.95
1098.85 296
Sàn giữa 92 5.09 26.95
Tổng số công cho công tác VK phần thân 3257

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 41


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC CỐT THÉP

KLCT Tồng Định Tổng


Tổng số
cấu KLCtT mức KLCT
Số công 1
Tầng Cấu kiện kiện 1 cấu kiện (công/ cột, dầm Nhu cầu
lượng tầng
tầng 1 tầng 1000k sàn 1
(m3)
(kg) (kg) g) tầng

Cột C1 48 38.10 1828.57 9.76


5029 18
Cột C2 72 44.44 3200.00 9.76
Dầm D1b 48 82.37 3953.66 10.10
Tầng Dầm D1g 48 49.42 2372.20 10.10
12251 40 202
1 Dầm D2 115 28.62 3291.63 10.10
Dầm D3 92 28.62 2633.30 10.10
Sàn biên 92 75.63 6958.31 12.00 12001 144
Sàn giữa 92 54.82 5043.18 12.00
Cột C1 48 29.86 1433.20 9.76
3941 14
Cột C2 72 34.83 2508.11 9.76
Dầm D1b 48 82.37 3953.66 10.10
Tầng Dầm D1g 48 49.42 2372.20 10.10
12251 40 198
2 Dầm D2 115 28.62 3291.63 10.10
Dầm D3 92 28.62 2633.30 10.10
Sàn biên 92 75.63 6958.31 12.00
12001 144
Sàn giữa 92 54.82 5043.18 12.00
Cột C1 48 24.88 1194.34 9.76
3344 12
Cột C2 72 29.86 2149.80 9.76
Dầm D1b 48 82.37 3953.66 10.10
Tầng Dầm D1g 48 49.42 2372.20 10.10
12251 40 196
3 Dầm D2 115 28.62 3291.63 10.10
Dầm D3 92 28.62 2633.30 10.10
Sàn biên 92 75.63 6958.31 12.00
12001 144
Sàn giữa 92 54.82 5043.18 12.00
Cột C1 48 24.88 1194.34 9.76
3344 12
Cột C2 72 29.86 2149.80 9.76
Dầm D1b 48 82.37 3953.66 10.10
Tầng Dầm D1g 48 49.42 2372.20 10.10
12251 40 196
4 Dầm D2 115 28.62 3291.63 10.10
Dầm D3 92 28.62 2633.30 10.10
Sàn biên 92 75.63 6958.31 12.00
12001 144
Sàn giữa 92 54.82 5043.18 12.00
Tổng số công cho công tác CT phần thân 791

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 42


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

PHẦN III: LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

Căn cứ vào khối lượng công việc và thiết bị máy móc sẵn có ta chọn phương án thi công như sau:
- Trộn vữa bằng máy trộn.
- Vận chuyển ngang bằng xe cút kít.
- Vận chuyển theo phương đừng bằng cần trục tháp. Nếu không đủ thì phải bổ trí thêm vận
thăng.
- Đầm bê tông dầm cột : sử dụng đầm dùi, đầm bê tông dầm sàn bằng máy đầm bàn.
- Để đưa người lên cao sử dụng hệ thống thang bắc theo sàn công tác hoặc hệ thống thang bộ.
- Thi công nhà theo phương pháp dây chuyền. Do thực tế thi công đổ bê tông cột, dầm, sàn
làm 2 đợt:
+ Đợt 1: Đổ bê tông cột.
+ Đợt 2: Đổ bê tông dầm, sàn.
Gồm các dây chuyền đơn sau:
1. Lắp dựng cốt thép cột
2. Lắp ván khuôn cột
3. Đổ bê tông cột
4. Tháo ván kphuôn cột
lắp ván khuôn dầm , sàn
5. Lắp cốt thép dầm, sàn
6. Đổ bê tông dầm, sàn
7. Tháo ván khuôn dầm, sàn.

3.1. NGUYÊN TẮC:

Nguyên tắc phân chia công trình thành các phân đoạn thi công theo phương pháp dây chuyền:

- Số phân đoạn trên một tầng phải đảm bảo để các tổ đội thi công liên tục, không chồng chéo
- Các khu vực phân chia phải có khối lượng công tác tương đương nhau, sự chênh lệch về khối
lượng không được vượt quá 25%.
- Kích thước phân khu phải phù hợp với một khối đổ bê tông liên tục trong một ca. Q= 20-50
m3
- Mạch ngừng phải được đặt ở những vị trí có nội lực nhỏ, khe nhiệt độ . (1/3 đén 2/3 nhịp
dầm phụ; ¼ đén ¾ nhịp dầm chính)
- Phải đảm bảo kết cấu bê tông cốt thép và cả ván khuôn đúc ổn định ngay trong giai đoạn thi
công từng phân đoạn ( mặt bằng các phân đoạn phải chứa ít nhất một nhịp)
Căn cú vào những nguyên tắc trên, chia mặt bằng thi công thành 8 phân khu như hình vẽ:

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 43


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 44


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

3.2. Kiểm tra chênh lệch khối lượng các phân khu
Chia mặt bằng công tác làm 8 phân khu:
Khối lượng bê tông lớn nhất trong 1 phân khu là 24,08 m3
Khối lượng bê tông nhỏ nhất trong 1 phân khu là 22,42m3
Độ chênh lệch giữa các phân khu là :
24,08−22,42
=6,8 % <25 %
24,08
 Có thể xem như phân đoạn công tác trong từng tầng là hợp lí.

BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CẤU KIÊN TỪNG PHÂN ĐOẠN( TẦNG 1)


DT
mặt để Khối
Số
Kích thước (m) tính tích
Phân đoạn Cấu kiện lượng
v/k (m3)
(m2)
Rộng Cao Dài
Cột C1 0.22 3.7 0.3 3.85 0.24 6
Cột C2 0.22 3.7 0.35 4.22 0.28 9
Dầm D1b 0.22 4.8 0.5 6.91 0.53 6
Dầm D1g 0.22 3.6 0.4 4.46 0.32 6
1,5,8
Dầm D2 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 13.34
Dầm D3 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 10.67
Sàn biên 2.18 0.08 2.78 6.85 0.48 10.67
Sàn giữa 1.58 0.08 2.78 5.09 0.35 10.67
Cột C1 0.22 3.7 0.3 3.85 0.24 6
Cột C2 0.22 3.7 0.35 4.22 0.28 9
Dầm D1b 0.22 4.8 0.5 6.91 0.53 6
Dầm D1g 0.22 3.6 0.4 4.46 0.32 6
2,3,4,6,7
Dầm D2 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 15
Dầm D3 0.22 2.78 0.3 2.89 0.18 12
Sàn biên 2.18 0.08 2.78 6.85 0.48 12
Sàn giữa 1.58 0.08 2.78 5.09 0.35 12

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 45


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG TỪNG PHÂN ĐOẠN

Tổng
KLBT Tổng
KLBT KLBT
cấu KLBT 1
Phân Số 1 cấu cột,
Cấu kiện kiện 1 phân
đoạn lượng kiện dầm
PĐ đoạn
(m3) sàn 1
(m3) (m3)

Cột C1 6 0.24 1.47


4.03
Cột C2 9 0.28 2.56
Dầm D1b 6 0.53 3.17
Dầm D1g 6 0.32 1.90
1,5,8 9.47 22.42
Dầm D2 13.34 0.18 2.45
Dầm D3 10.67 0.18 1.96
Sàn biên 10.67 0.48 5.17
8.92
Sàn giữa 10.67 0.35 3.75
Cột C1 6 0.24 1.47
4.03
Cột C2 9 0.28 2.56
Dầm D1b 6 0.53 3.17
Dầm D1g 6 0.32 1.90
2,3,4,6,7 10.02 24.08
Dầm D2 15 0.18 2.75
Dầm D3 12 0.18 2.20
Sàn biên 12 0.48 5.82
10.03
Sàn giữa 12 0.35 4.22
Tổng KLBT tầng 1 187.70

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 46


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN TỪNG PHÂN ĐOẠN

Tổng
KLVK Tổng
KLVK KLVK
cấu KLVK
Số 1 cấu cột,
Phân đoạn Cấu kiện kiện 1 1 phân
lượng kiện dầm
PĐ đoạn
(m2) sàn 1
(m2) (m2)

Cột C1 6 3.85 23.088


61.05
Cột C2 9 4.22 37.962
Dầm D1b 6 6.91 41.472
Dầm D1g 6 4.46 26.784
1,5,8 137.67 326.166
Dầm D2 13.34 2.89 38.569
Dầm D3 10.67 2.89 30.849
Sàn biên 10.67 6.85 73.132
127.44
Sàn giữa 10.67 5.09 54.31
Cột C1 6 3.85 23.088
61.05
Cột C2 9 4.22 37.962
Dầm D1b 6 6.91 41.472
Dầm D1g 6 4.46 26.784
2,3,4,6,7 146.32 350.696
Dầm D2 15 2.89 43.368
Dầm D3 12 2.89 34.694
Sàn biên 12 6.85 82.248
143.33
Sàn giữa 12 5.09 61.08
Tổng KLVK tầng 1 2707.45

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 47


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG CÔT THÉP TỪNG PHÂN ĐOẠN


Hàm
lượng KLCT Tổng
KLBT Tổng
cốt cấu KLCT
Phân Số 1 cấu KLCT thi
Cấu kiện thép 1 kiện 1 cÊu
đoạn lượng kiện c«ng 1 PĐ
cấu PĐ kiÖn 1
(m3) (kg)
kiện, (kg) PĐ (kg)
(µ=%)
Cột C1 6 0.24 2 38.095 228.571
Cột C2 9 0.28 2 44.444 400
Dầm D1b 6 0.53 2 82.368 494.208
Dầm D1g 6 0.32 2 49.421 296.525
1,5,8 3498.45
Dầm D2 13.34 0.18 2 28.623 381.829
Dầm D3 10.67 0.18 2 28.623 305.406
Sàn biên 10.67 0.48 2 75.634 807.013
Sàn giữa 10.67 0.35 2 54.817 584.899
Cột C1 6 0.24 2 38.095 228.571
Cột C2 9 0.28 2 44.444 400
Dầm D1b 6 0.53 2 82.368 494.208
Dầm D1g 6 0.32 2 49.421 296.525
2,3,4,6,7 3757.53
Dầm D2 15 0.18 2 28.623 429.343
Dầm D3 12 0.18 2 28.623 343.475
Sàn biên 12 0.48 2 75.634 907.606
Sàn giữa 12 0.35 2 54.817 657.806
Tổng KL cốt thép tầng 1 29023.93

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 48


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC BT TỪNG PHÂN ĐOẠN

Tổng
KLBT
Định KLBT
cấu Tổng số
Phân Số mức cột, Nhu
Cấu kiện kiện 1 công 1
đoạn lượng (công/ dầm cầu
PĐ PĐ (m3)
m3) sàn 1
(m3)

Cột C1 6 1.47 3.81
4.03 6
Cột C2 9 2.56 3.81
Dầm D1b 6 3.17 2.96
Dầm D1g 6 1.90 2.96
1,5,8 9.47 23 89
Dầm D2 13.34 2.45 2.96
Dầm D3 10.67 1.96 2.96
Sàn biên 10.67 5.17 2.96
8.92 60
Sàn giữa 10.67 3.75 2.96
Cột C1 6 1.47 3.81
1.47 8
Cột C2 9 2.56 3.81
Dầm D1b 6 3.17 2.96
Dầm D1g 6 1.90 2.96
2,3,4,6,7 10.02 27 100
Dầm D2 15 2.75 2.96
Dầm D3 12 2.20 2.96
Sàn biên 12 5.82 2.96
10.03 65
Sàn giữa 12 4.22 2.96
Tổng số công cho công tác BT tầng 1 1512

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 49


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC VK TỪNG PHÂN ĐOẠN

Định Tổng
KLVK
mức KLVK Tổng số
Phân Số cấu Nhu
Cấu kiện (công/ cột, công 1
đoạn lượng kiện 1 cầu
100m2 dầm sàn PĐ (m3)
PĐ (m2)
) 1 PĐ

Cột C1 6 3.85 31.80


61.05 19
Cột C2 9 4.22 31.80
Dầm D1b 6 6.91 34.38
1,5,8 Dầm D1g 6 4.46 34.38
137.67 47 101
Dầm D2 13.34 2.89 34.38
Dầm D3 10.67 2.89 34.38
Sàn biên 10.67 6.85 26.95
127.44 34
Sàn giữa 10.67 5.09 26.95
Cột C1 6 3.85 31.80
61.05 19
Cột C2 9 4.22 31.80
Dầm D1b 6 6.91 34.38
2,3,4,6,7 Dầm D1g 6 4.46 34.38
146.32 50 108
Dầm D2 15 2.89 34.38
Dầm D3 12 2.89 34.38
Sàn biên 12 6.85 26.95
143.33 39
Sàn giữa 12 5.09 26.95
Tổng số công cho công tác VK tầng 1 1675

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 50


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC CT TỪNG PHÂN ĐOẠN

KLCT Tồng Định


Tổng Tổng số
cấu KLCtT mức
Phân Số KLCT công 1
Cấu kiện kiện 1 cấu kiện (công/ Nhu cầu
đoạn lượng cột, dầm PĐ
PĐ 1 tầng 1000k
sàn 1 PĐ (m3)
(kg) (kg) g)

Cột C1 6 38.10 228.57 8.85


628.57 6
Cột C2 9 44.44 400.00 8.85
Dầm D1b 6 82.37 494.21 9.17
1,5,8 Dầm D1g 6 49.42 296.52 9.17 25
1172.56 5
Dầm D2 13.34 28.62 381.83 9.17
Dầm D3 10.67 28.62 305.41 9.17
Sàn biên 10.67 75.63 807.01 10.91 1391.91 15
Sàn giữa 10.67 54.82 584.90 10.91
Cột C1 6 38.10 228.57 8.85
628.57 6
Cột C2 9 44.44 400.00 8.85
Dầm D1b 6 82.37 494.21 9.17
2,3,4,6,7 Dầm D1g 6 49.42 296.52 9.17 27
1563.55 5
Dầm D2 15 28.62 429.34 9.17
Dầm D3 12 28.62 343.47 9.17
Sàn biên 12 75.63 907.61 10.91
1565.41 17
Sàn giữa 12 54.82 657.81 10.91
Tổng số công cho công tác CT tầng 1 420

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 51


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

PHẦN IV: TÍNH TOÁN MÁY MÓC , THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG

1. Chọn máy trộn bê tông.


Nhu cầu bê tông trong 1 phân khu lớn nhất là 24,08 m 3
Do đó ta chọn máy trộn bê tông loại quả lê ( trộn rơi tự do)
Mã hiệu: SB-16V
Có các đặc tính kĩ thuật sau:
- Thể tích thùng trộn: 500 lít
- Thể tích xuất liệu : 330 lít
3600
- Số mẻ trộn trong 1 giờ n ck= t
ck

t ck : thời gan 1 mẻ trộn (t ck =∑ t i)

t 1=20 s : thời gian đổ vật liệu vào thùng


t 2=60 s : thời gian trộn
t 3=20 s : thời gian đổ vật liệu ra.
t ck =t 1 +t 2 +t 3=20+60+ 20=100( s)
3600 3600
n ck= = =36 mẻ
t ck 100
- Số vòng quay của thung: 28 vòng/phút
- Công suất động cơ : 4 KW
- Trọng lượng : 1,9 Tấn
 Ta có năng suất sử dụng máy trong 1 ca :
8.V sx . K xl . N ck . K tg
N ca =
1000
Trong đó:
- V sx : dung tích sản xuất ( thể tích thùng trộn) V sx =0,6. V hh =0,6.500=300 lít
- K xl : hệ số xuất liệu: K xl=0,7
- N ck : số mẻ trộn trong 1 giờ N ck =36 mẻ
- K tg : hệ số sử dụng thời gian K tg =0,8

8.300.0,7 .36 .0,8 3 3


N ca = =48,4 m > 24,08 m
1000
 Vậy máy trộn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu thi công

2. Chọn máy vận chuyển lên cao:

Công trình có quy mô lớn thi công theo phương pháp dây chuyền, do đó trong một ca làm việc
khối lượng cần vận chuyển rất lớn, bao gồm vận chuyển ván khuôn , bê tông , cốt thép, xà gồ , cột
chống. Để giảm công vận chuyển trung gian, rút bớt nhân lực và đạt hiệu quả thi công cao ta dùng
cần trục tháp để vận chuyển lên cao. Cần trục tháp có 2 loại : cần trục chạy trên ray đối trọng
thấp, cần trục cố định đối trọng trên cao. Cần trục cố định phù hợp cho nhà cao tầng có mặt bằng
vuông vức. cần trục ray thích hợp cho nhà có mặt bằng dài.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 52


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Do công trình chạy dài : 3.0x23=69 (m) => sữ dụng cần trục chạy trên ray đối trọng thấp.

Lựu chọn cần trục tháp cho công tác vận chuyển trong thi công bê tông toàn khối được thực hiện
thông qua các thông số kĩ thuật yêu cầu của công trình:

- Trọng lượng vận chuyển yêu cầu Q y /c (tấn);


- Chiều cao vận chuyển yêu cầu H y /c (mét);
- Độ xa vận chuyển yêu cầu R y /c (mét);
- Năng suất ca của cần trục đáp ứng được khối lượng vận chuyển trong một ca.
1. Xác định trọng lượng vận chuyển yêu cầu Q y /c .
Trọng lượng vận chuyển yêu cầu Q y /c . được tính theo công thức :
Q y /c = Qck + q tb
Trong đó: Qck – trọng lượng của cấu kiện lớn nhất ( VK , cốt thép, vữa BT…) cần vận chuyển
trong quá trình thi công (tấn) ;
Khi đổ bê tông bằng cần cẩu, trọng lượng thùng đựng vữa bê tông tính theo công thức sau :
Q= V bt .Ɣ bt + q t
Chọn thùng đổ bê tông dạng khối hộp chữ nhật của Hòa Phát Việt Nam, loại 0,9 m3 có các
thông số ki thuật :
- Dung tích cho phép: 0,9 m3
- Trọng lượng vỏ: 260 Kg
- Chiều dài ống dẫn mềm D220: 3,0 m.
 Q= 0,9.2,5+ 0,26= 2,51 (tấn).
2. Xác định chiều cao vận chuyển yêu cầu Hy/c
Hy/c= HL+ h 1+h2+h3
Trong đó: HL – chiều cao tối đa vận chuyển dụng cụ thiết bị: HL=14,4(m)
h1 – chiều cao an toàn khi vận chuyển , chọn h1 = 1(m).
h2 – chiều cao tối đa vật cần vạn chuyển , h2 = 1,5 (m).
h3 – chiều cao thiết bị treo buộc, lấy h3 = 1,0 (m ).
 H y /c = 14,4+ 1,0+1,5+1,0 = 17,9 (m).

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 53


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

h3
h2
h1

Hm
Hl
l AT

ld ld Bct

3. Xác định độ xa vận chuyển yêu cầu R y /c


R y = l + l + B =16,8+3+1=20,8(m)
d AT ct
c

t rong đó : l đ =6(m) – kích thước của đối trọng tính từ tâm đường ray đến mép ngoài của đối
trọng.

l AT - khoảng cách an toàn lấy bằng 1(m)


Bct – chiều rộng thi công của công trình , Bct =16,8(m).
 Chọn cần trục tháp : KB-403A
Có các đặc tính kỹ thuật sau:
- Tải trọng nâng : Q = 8 tấn.
- Tầm với : R =32 m.
- Chiều cao nâng : H = 36,0 m.
- Tốc độ:
 Tốc độ nâng :60 m/ph.
 Tốc độ hạ : 5 m/ph.
 Tốc độ di chuyển cần trục : 36 m/ph.
 Tốc độ quay : 0,8vòng/ph.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 54


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

 Khổ rộng đường ray : 6 m.

 Xác định chiều dài ray L của cầu trục:


Lbotray = √2 R2ct max−R 2yc - Lmay /2 - 1
Trong đó: Lbotray – chiều dài bớt đường ray.
Rctmax =32 m –chiều dài tay cần của cần trục.
2
R yc = 20,8 m – độ xa vận chuyển yêu cầu của công trình.
=> Lbotray = √2 322−20,82 - 6 /2- 1= 10,0 (m).
4. Xác định năng suất làm việc của cầu trục.
 Xác định chu kì cần trục

Công thức : T ck =t nạp + t nâng +2t dichuyen +2t quay +2 t tầmvới + t xà +t hạ

Trong đó : +t nạp là thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục , bao gồm các thời gian : xả bê tông từ máy
trộn vào thùng đổ bê tông , treo thùng đổ vào móc cẩu . t nạp=5 (phút).

+t n â ng = ( H n hà +h1 +h2 +h3 )/ v n â ng=(31,2+1+1,5+1)/10= 0,87(phút)

+ t di ch uy ể n= l o / v dic h uyen=( Ln h a-2 Lbotray)/(2 v dic h uyen)

= (76-2.13) /(2.36) =0,7 phút.

+ t quay =0,5/0,8= 0,7 phút.

+ t xe con = 27,4/30 = 0,9 phút.

+ t hạ= 34,7/5= 7 phút.

+t x ả= 2 phút.

 T ck = 5+0,87+ 0,7 + 0,7 + 0,9 + 7 +2 = 17,17 phút= 1030 (s)


 Năng suất cần trục tháp :
N ca = (k qQ).(k tg.(8.3600/T ck )) (tấn /ca).
Trong đó:
Q: Tải trọng nâng, lấy Q= 4 T
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian , kq=0.8
kq: Hệ số sử dụng sức trục , ktg=0.9
T: Thời gian làm việc 1 ca lấy bằng 8h.
 N ca = 0,9. 6.0,8.8.3600/1030=125,79 (T).
 Khối lượng bê tông mà cần trục chở trong 1 ca là : 125,79-0,2 =125,59 tấn
 Thể tích bê tông mà cần trục vận chuyển trong 1 ca là :
125,59/2,5=50,2 m3> 48,4 m3 (năng suất của máy trộn bê tông)

3. Chọn máy đầm bê tông.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 55


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Khổi lượng bê tông sàn lớn nhất trong 1 phân khu là 141,4/6=17,60m 3

Khối lượng bê tông cột lớn nhất trong 1 phân khu là 49,9/6= 6,24 m 3

Khối lượng bê tông dầm lớn nhất trong 1 phân khu là 51,75/6=6,47 m 3

Sử dụng máy đầm dùi cho dầm và cột, máy đầm bàn cho sàn

 Căn cứ vào khối lượng bê tông cần đầm như trên ta chọn máy như sau:

Chọn 3 máy đầm dùi mã hiệu I-21A có năng suất 1 máy 6m3/ca

Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U8 năng suất 1 máy 25m3/ca.

4. Máy vận thăng và các phương tiện vận chuyển khác:

Căn cứ vào khối lượng mà cần trục cần vận chuyển trong 1 phân đoạn, so sánh năng suất của
cần trục để xác định có phải bố trí máy vận thăng và các phương tiện vận chuyển khác hay không.

+ Khối lượng bê tông trong 1 phân khu lớn nhất: 39,16.2,5= 97,9 (T)

+ Khối lượng cốt thép trung bình lớn nhất 1 phân khu: 5,6(T)

+ Khối lượng ván khuôn trung bình lớn nhất 1 phân khu : 349,7.0,03.0,7= 7,34 (T)

+ Khối lượng cột chống & xà gồ trung bình lớn nhất của 1 phân khu : 2(T)

→ Tổng khối lượng mà cần trục tháp phải nâng trong 1 ca là:

97,9+5,6+7,34+2 = 111,4 (T/ca) <120,4(T/ca)

Vậy cần trục tháp đủ khả năng làm việc → không phải bố trí máy vận thăng và các phương tiện vận
chuyển khác.

5.Xác định thời gian thi công

Thời gian thi công theo phương pháp dây chuyền được xác định theo công thức:

T=

Trong đó: k=1 ngày( nhịp của dây chuyền)

C=1 ca/1 ngày

m=6 phân đoạn, n=7 dây chuyền

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 56


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Z=42 ngày

Vậy: T=6+7-1+42=54 ngày

PHẦN V: CÁC YÊU CẦU VỀ KĨ THUẬT THI CÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

I - BIỆN PHÁP THI CÔNG:

1 .Biện pháp thi công cột

a - Xác định tim, trục cột

Dùng 2 máy kinh vĩ đặt theo 2 phương vuông góc để định vị vị trí tim cốt của cột, các mốc đặt
ván khuôn, sơn và đánh dấu các vị trí này để các tổ, đội thi công dễ dàng xác định chính xác các
mốc, vị trí yêu cầu.
b - Lắp dựng cốt thép

- Yêu cầu của cốt thép dùng để thi công là:


+ Cốt thép phải được dùng đúng số liệu, chủng loại, đường kính, kích thước, số lượng và vị trí.

+ Cốt thép phải sạch, không han rỉ, không dính bẩn, đặc biệt là dầu mỡ.
+ Khi gia công: Cắt, uốn, kéo hàn cốt thép tránh không làm thay đổi tính chất cơ lý của cốt thép.

- Lắp dựng cốt thép:

Cốt thép được gia công ở phía dưới, cắt uốn theo đúng hình dáng và kích thước thiết kế, xếp
đặt theo từng chủng loại, buộc thành bó để thuận tiện cho việc dùng cần cẩu vận chuyển lên vị trí
lắp đặt.

Việc lắp dựng cốt thép phải đảm bảo:

+ Các bộ phận lắp dựng trước không gây ảnh hưởng, cản trở đến các bộ phận lắp dựng sau.
+ Có biện pháp giữ ổn định vị trí cốt thép, đảm bảo không biến dạng trong quá trình thi công.
+ Sau khi luồn và buộc xong cốt đai, cố định tạm ta lắp ván khuôn cột.
Để thi công cột thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải được thực hiện trước khi ghép ván
khuôn .Cốt thép được buộc bằng các dây thép mềm d=1mm, các khoảng nối phải đúng yêu cầu kỹ
thuật .Phải dùng các con kê bằng bê tông nhằm đảm bảo vị trí và chiều dày lớp bảo vệ cho cốt thép.

- Nối cốt thép (buộc hoặc hàn) theo tiêu chuẩn thiết kế: Trên một mặt cắt ngang không nối quá
25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực với thép tròn trơn và không quá 50% với thép có
gờ .Chiều dài nối buộc theo TCVN 4453-95 và không nhỏ hơn 250mm với thép chịu kéo và 200mm
với thép chịu nén.
SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 57
TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

c - Ghép ván khuôn cột

- Yêu cầu chung:


+ Đảm bảo đúng hình dáng, kích thước theo yêu cầu thiết kế.

+ Đảm bảo độ bền vững ổn định trong khi thi công .

+ Đảm bảo độ kín thít, tháo dỡ dễ dàng.

- Biện pháp: Do lắp ván khuôn sau khi đặt cốt thép nên trước khi ghép ván khuôn cần làm vệ
sinh chân cột, chân vách.

+ Đổ trước một đoạn cột có chiều cao 10-15 cm để làm giá, ghép ván khuôn được chính xác.

+ Ván khuôn cột được gia công theo từng mảng theo kích thước cột .Ghép hộp 3 mặt, luồn hộp ván
khuôn vào cột đã được đặt cốt thép sau đó lắp tiếp mặt còn lại.

+ Dùng gông để cố định hộp ván, khoảng cách các gông theo tính toán.

+ Điều chỉnh lại vị trí tim cột và ổn định cột bằng các thanh chống xiên có ren điều chỉnh và các dây
neo.

d - Đổ bê tông cột

Bê tông dùng để thi công là bê tông thương phẩm mua của các công ty bê tông được chở đến
công trường bằng xe chuyên dụng. Vì vậy để đảm bảo việc đổ bê tông được liên tục, kịp thời, phải
khảo sát trước được tuyến đường tối ưu cho xe chở bê tông đi . Ngoài ra, vì công trình thi công
trong thành phố nên thời điểm đổ bê tông phải được tính toán trước sao cho việc thi công bê tông
không bị ngừng, ngắt đoạn do ảnh hưởng của các phương tiện giao thông đi lại cản trở sự vận
chuyển bê tông. Đặc biệt tránh các giờ cao điểm hay gây tắc đường

Việc vận chuyển và đổ bê tông tại công trường được thực hiện bằng cần trục tháp có nhược
điểm là tốc độ chậm, năng suất thấp. Do đó muốn sử dụng có hiệu quả việc đổ bê tông bằng cần trục
tháp phải tổ chức thật tốt, công tác chuẩn bị phải đầy đủ, không để cần trục phải chờ đợi.

Tại đầu tập kết vữa bê tông: Vữa bê tông được xe chở bê tông chở đến và đổ vào thùng chứa
vữa (dung tích 2,5m3). Sử dụng ít nhất 2 thùng chứa vữa để trong khi cần trục cẩu thùng này thì nạp
vữa vào cho thùng kia. Khi cần trục hạ thùng thứ nhất xuống tháo móc cẩu ra thì thùng thứ hai đã
sẵn sàng có thể móc cẩu vào và cẩu được luôn, không phải chờ đợi. Phải chuẩn bị mặt bằng và công
nhân để điều chỉnh hạ thùng xuống đúng vị trí, tháo lắp móc cẩu được nhanh.

Tại đầu đổ bê tông: Phải có sự nhịp nhàng và ăn khớp giữa người đổ bê tông và người lái cẩu
.Đầu tiên là định vị vị trí đổ bê tông của thùng vữa đang cẩu lên, sau đó là cách đổ như thế nào, đổ

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 58


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

một chỗ hay nhiều vị trí, đổ dầy hay mỏng, phạm vi đổ vữa bê tông .Việc này được thực hiện nhờ sự
điều khiển của một người hướng dẫn cẩu.

Thùng chứa vữa bê tông có cơ chế nạp bê tông vào và đổ bê tông ra riêng biệt, điều khiển dễ
dàng. Công nhân đổ bê tông đứng trên các sàn công tác thực hiện việc đổ bê tông.

Để tăng khả năng thao tác và đưa bê tông xuống gần vị trí đổ, tránh cho bê tông bị phân tầng
khi rơi tự do từ độ cao hơn 3,5m xuống, có thể lắp thêm các thiết bị phụ như phễu đổ, ống vòi voi,
ống vải bạt, ống cao su.

Bê tông được đỏ thành từng lớp, chiều dày mỗi lớp đổ 30-40cm, đầm kỹ bằng đầm dùi sau
đó mới đổ lớp bê tông tiếp theo.

Khi đổ cũng như khi đầm bê tông cần chú ý không đi lại trên cốt thép tránh làm sai lêch vị trí
cốt thép.

Khi đổ bê tông xong cần làm vệ sinh sạch sẽ thùng chứa bê tông để chuẩn bị cho lần đổ sau.

Chú ý: Phải kiểm tra lại chất lượng và độ sụt của bê tông trước khi sử dụng.

e - Công tác bảo dưỡng bê tông và tháo ván khuôn.

Bê tông sau khi đổ phải có quy trình bảo dưỡng hợp lý, phải giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm.
Hai ngày đầu cứ 2 giờ đồng hồ tưới nước một lần .Lần đầu tưới sau khi đổ bê tông 4-7 giờ. Những
ngày sau khoảng 3-10 giờ tưới một lần tuỳ theo nhiệt độ không khí (mùa đông tưới ít nước). Việc đi
lại trên bê tông chỉ cho phép khi bê tông đạt cường độ 24kG/cm 2 (mùa đông 3 ngày).

Ván khuôn cột là loại ván khuôn không chịu lực do đó sau khi đổ bê tông được 1 ngày ta tiến
hành tháo ván khuôn cột, vách.

Tháo ván khuôn cột xong mới lắp ván khuôn dầm, sàn, vì vậy khi tháo ván khuôn cột ta để
lại một phần phía trên đầu cột (như trong thiết kế) để liên kết với ván khuôn dầm.

Ván khuôn được tháo theo nguyên tắc: “Cái nào lắp trước thì tháo sau, cái nào lắp sau thì
tháo trước”.

Việc tách, cậy ván khuôn ra khỏi bê tông phải được thực hiện một cách cẩn thận tránh làm
hỏng ván khuôn và làm sứt mẻ bê tông.

Để tháo dỡ ván khuôn được dễ dàng, người ta dùng các đòn nhổ đinh, kìm, xà beng và những
thiết bị khác.

Chú ý: Cần nghiên cứu kỹ sự truyền lực trong hệ ván khuôn đã lắp để tháo dỡ được an toàn.

2 . Biện pháp thi công dầm sàn.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 59


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

a - Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn

- Lắp dựng ván khuôn dầm: Dựng cột chống (khoảng cách như đã tính toán trong phần thiết
kế) lắp ván khuôn đáy sau đó lắp dựng ván khuôn thành. Cố định chắc chắn ván thành bằng các con
bọ và thanh chống xiên. Cột chống được cố định bằng các giằng chân cột.

- Lắp dựng ván khuôn sàn: Dựng cột chống và xà gồ vào đúng các vị trí như đã thiết kế sau
đó rải ván khuôn sàn. Khi ván khuôn sàn đặt lên ván khuôn tường, nẹp đỡ dầm phải liên kết với
sườn ván khuôn tường. Hoặc thay bằng dầm gỗ tựa lên hàng cột đặt song song sát tường để đỡ ván
khuôn sàn (áp dụng khi ván khuôn tường cần tháo dỡ trước ván khuôn sàn)

Ván khuôn yêu cầu phải bằng phẳng, phải kín khít tránh khe hở làm mất nước xi măng.

b - Công tác cốt thép dầm, sàn

Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra lại xem cốt thép đã đủ số lượng, đúng chủng loại, đúng vị trí
hay chưa, vệ sinh cốt thép, tưới nước cho ẩm bề mặt ván khuôn.

c - Đổ bê tông dầm, sàn

Đổ bê tông bằng cần trục tháp tương tự như khi thi công bê tông cột. Đầm bê tông sàn bằng đầm
bàn và đầm bê tông dầm bằng đầm dùi.

Một số chú ý:

+ Đổ bê tông phải đổ từ xa về gần, lớp sau phải phủ lên lớp trước để tránh bị phân tầng.

+ Khi vận chuyển vữa bê tông cần đảm bảo đồng nhất của vữa, thời gian vận chuyển phải ngắn nhất
phải nhỏ hơn thời gian ninh kết của xi măng.

+ Trường hợp dầm dài, chiều cao lớn hơn 80cm. Phải đổ thành từng lớp gối lên nhau theo kiểu bậc
thang.

Việc ngừng đổ bê tông phải đảm bảo đúng mạch ngừng thiết kế

Trước khi đổ bê tông phân khu tiếp theo cần làm vệ sinh mạch ngừng, làm nhám, tưới nước xi
măng để tăng độ dính kết rồi mới đổ bê tông.

d - Công tác bảo dưỡng bê tông và tháo ván khuôn.

Bê tông sau khi đổ phải có quy trình bảo dưỡng hợp lý, phải giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm.
Hai ngày đầu cứ 2 giờ đồng hồ tưới nước một lần. Lần đầu tưới sau khi đổ bê tông 4-7 giờ. Những
ngày sau khoảng 3-10 giờ tưới một lần tuỳ theo nhiệt độ không khí (mùa đông tưới ít nước). Việc đi
lại trên bê tông chỉ cho phép khi bê tông đạt cường độ 24kG/cm 2 (mùa đông 3 ngày).

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 60


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

Việc tháo ván khuôn chịu lực được tiến hành khi bê tông đạt 100% cường độ thiết kế (khoảng
24 ngày với nhiệt độ 200C).(Dầm nhịp 78m)

Tháo ván khuôn theo các nguyên tắc như đã nói ở phần tháo ván khuôn cột.

II - BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:


1. Biện pháp an toàn lao động:

a. An toàn lao động trong công tác ván khuôn đà giáo:

Dàn giáo phải có cầu thang lên xuống, lan can an toàn cao hơn 0,9 m và được liên kết chặt chẽ
với nhau và liên kết với công trình .

Khi lắp ván khuôn cho từng cấu kiện phải tuân theo nguyên tắc ván khuôn phẳng trên chỉ
được lắp khi ván khuôn phần dưới đã được lắp cố định. Việc lắp ván khuôn cột, dầm được thực
hiện trên các sàn thao tác có lan can bảo vệ. Khi làm việc ở trên cao thì phải có dây an toàn dàn giáo
lan can vững chắc.

b. An toàn lao động trong công tác cốt thép:

Phải đeo găng tay khi cạo gỉ khi gia công cốt thép, khi hàn cốt thép phải có kính bảo vệ. Việc
cắt cốt thép phải tránh gây nguy hiểm. Đặt cốt thép trên cao phải được đặt cố định chặt tránh rơi.
Không đi lại trên cốt thép khi đã lắp đặt. Khi thi công thép ở những chỗ nguy hiểm công nhân cần
phải được đeo dây an toàn .

c. An toàn lao động trong công tác đổ bê tông:

Khi đổ bê tông ở độ cao lớn, công nhân đầm bê tông phải được đeo dây an toàn và buộc vào
điểm cố định. Công nhân đổ bê tông đứng trên sàn công tác để điều chỉnh thùng vừa đổ bê tông
tránh đứng dưới thùng đề phòng đứt dây thừng. Công nhân khi làm việc phải đeo ủng, găng tay
trong quá trình đổ bê tông.

d. An toàn lao động trong sử dụng điện thi công:

- Việc lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện và lưới điện thi công tuân theo các điều dưới đây và
theo tiêu chuẩn “An toàn điện trong xây dựng“ TCVN 4036 - 85.

- Công nhân điện, công nhân vận hành thiết bị điện đều có tay nghề và được học tập an toàn về
điện, công nhân phụ trách điện trên công trường là người có kinh nghiệm quản lý điện thi công.

- Điện trên công trường được chia làm 2 hệ thống động lực và chiếu sáng riêng, có cầu dao
tổng và các cầu dao phân nhánh.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 61


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

- Trên công trường có niêm yết sơ đồ lưới điện; công nhân điện đều nắm vững sơ đồ lưới điện.
Chỉ có công nhân điện - người được trực tiếp phân công mới được sửa chữa, đấu, ngắt nguồn điện.

- Dây tải điện động lực bằng cáp bọc cao su cách điện, dây tải điện chiếu sáng được bọc PVC.
Chỗ nối cáp thực hiện theo phương pháp hàn rồi bọc cách điện, nối dây bọc PVC bằng kép hoặc
xoắn đảm bảo có bọc cách điện mối nối.

- Thực hiện nối đất, nối không cho phần vỏ kim loại của các thiết bị điện và cho dàn giáo khi
lên cao.

2. Biện pháp vệ sinh môi trường:

Trên công trường thường xuyên thực hiện vệ sinh công nghiệp. Đường đi lối lại thông thoáng,
nơi tập kết và bảo quản ngăn nắp gọn gàng. Đường đi vào vị trí làm việc thường xuyên được quét
dọn sạch sẽ đặc biệt là vấn đề vệ sinh môi trường vì trong quá trình xây dựng công trình các khu nhà
bên cạnh vẫn làm việc bình thường.

Cổng ra vào của xe chở vật tư, vật liệu phải bố trí cầu rửa xe, hệ thống bể lắng lọc đất, bùn
trước khi thải nước ra hê thống cống thành phố.

Có thể bố trí hẳn một tổ đội chuyên lằm công tác vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.

Do đặc điểm công trình là nhà cao tầng lại nằm tiếp giáp nhiều trục đường chính và nhiều khu
dân cư nên phải có biện pháp chống bụi cho toàn nhà bằng cách dựng giáo ống, bố trí lưới chống bụi
xung quanh bề mặt công trình

Đối với khu vệ sinh công trường có thể ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để đảm bảo
vệ sinh chung trong công trường.

Trong công trình cũng luôn có kế hoạch phun tưới nước 2 đến 3 lần/ngày (có thể thay đổi tuỳ
theo điều kiện thời tiết) làm ẩm mặt đường để tránh bụi lan ra khu vực xung quanh. - Xung quanh
công trình theo chiều cao được phủ lưới ngăn bụi để chống bụi cho người và công trình.

Tại khu lán trại, qui hoạch chỗ để quần áo, chỗ nghỉ trưa, chỗ vệ sinh công cộng sạch sẽ, đầy
đủ, thực hiện đi vệ sinh đúng chỗ. Rác thải thường xuyên được dọn dẹp, không để bùn lầy, nước
đọng nơi đường đi lối lại, gạch vỡ ngổn ngang và đồ đạc bừa bãi trong văn phòng. Vỏ bao, dụng cụ
hỏng... đưa về đúng nơi qui định.

Hệ thống thoát nước thi công trên công trường được thoát theo đường ống thoát nước chung
qua lưới chắn rác vào các ga sau đó dẫn nối vào đường ống thoát nước bẩn của thành phố. Cuối ca,
cuối ngày yêu cầu công nhân dọn dẹp vị trí làm việc, lau chùi, rửa dụng cụ làm việc và bảo quản vật
tư, máy móc. Không dùng xe máy gây tiếng ồn hoặc xả khói làm ô nhiễm môi trường. Xe máy chở

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 62


TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C XÂ Y DỰ NG ĐỒ Á N KỸ THUẬ T THI CÔ NG I

vật liệu ra vào công trình theo giờ quy định, đi đúng tuyến, thùng xe có phủ bạt dứa chống bụi,
không dùng xe máy có tiếng ồn lớn làm việc trong giờ hành chính.

Cuối tuần làm tổng vệ sinh toàn công trường. Đường chung lân cận công trường được tưới
nước thường xuyên đảm bảo sạch sẽ và chống bụi.

SVTH: TRẦN TIẾN THỊNH Page 63

You might also like