Professional Documents
Culture Documents
A. SỐ LIỆU THIẾT:
C. CƠ SỞ THIẾT KẾ:
I. Các quy phạm và tiêu chuẩn thiết kế:
TCVN 356_2005: kết cấu bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737_1995: tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế
II. Các dặc trưng tính toán của vật liệu:
1. Bê tông.
Sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén B15 có:
+ Cường độ chịu nén tính toán Rb = 8,5 MPa
+ Cường độ chịu kéo tính toán Rbt = 0,75 MPa
+ Mô đun đàn hồi E = 2.5x103 MPa
+ Hệ số passion của bê tông là: ϑ =0,2
2. Cốt thép :
+ cường độ thép AI (d=6:d=8) Rs =2250kG/cm2 = 225 MPa
+ cường độ thép AII(d>10) Rs =2800 kG/cm2 =280 Mpa
3. Nền lát gạch ceramic 400x400 mm, tường 200 gạch ống: 8x8x19 cm
4. Công trình đặt trên nền cát min lẫn bột đồng nhất, trạng thái dẻo, có
=2.08 T/m3, w= 17, =2.67, e = 0.502, c = 0.06 kG/cm2, = 32o
D. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
I. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình:
Chọn giải pháp kết cấu sàn sườn toàn khối, không bố trí dầm phụ chỉ có các
dầm qua cột.
II. Chọn kích thước tiết diện sàn:
1. Sàn phòng học:( Với ô sàn lớn và ô sàn nhỏ kích thước chênh lệch nhau
không đáng kể nên ta chọn chiều dày chung cho cả hai sàn)
a) Chọn chiều dày sàn theo công thức:
hs =
Với:
D = 0.8 ÷ 1.4 . Chọn D = 1
Xét tỷ số các cạnh của ô bản: L1\B1= 6.8\4.0= 1.7<2. Như vậy bản làm việc hai
phương, bản thuộc bản kê 4 cạnh : m= 40÷45.Chọn m= 40
hs1=
b) Chọn chiều dày sàn theo công thức thực nghiệm của tác giả Lê Bá
Huế:
với
Tổng 147.6
Do xét không đến trường hợp tường xây trực tiếp lên dầm nên không tính
tĩnh tãi do tường truyền xuống
Khi đó tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
qo = go+ ps = 240 + 147.6 = 387.6 (daN/m2)
ta có : qo < 400 (daN/m2) => k = 1
Ô sàn trong phòng có : Ldài = L1 = 6,8 (m)
L ngắn = B1= 4 (m)
α=
Như vậy ta chọn sơ bộ hs1 = 10 (cm) cho cả ô sàn lớn và ô sàn nhỏ trong
phòng học.
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn trong phòng thì:
2. Sàn ngoài hành lang: (Với ô sàn lớn và ô sàn nhỏ kích thước chênh lệch
nhau không đáng kể nên ta chọn chiều dày chung cho cả hai sàn)
a) Chọn chiều dày sàn theo công thức:
hs =
Với:
D = 0.8 ÷ 1.4 . Chọn D = 1
Xét tỷ số các cạnh của ô bản: B 1\L2= 4,0\1,8= 2,22>2. Như vậy
bản làm việc một phương theo phương cạnh ngắn, bản thuộc bản
loại dầm: m= 30÷35.Chọn m= 30
hs2=
b) Chọn chiều dày sàn theo công thức thực nghiệm của tác giả Lê
Bá Huế:
với
Bảng phân cấu tạo các lớp sàn hành lang và tải trọng(chưa kể sàn BTCT)
tiêu chuẩn tính toán
các lớp vật liệu 2 n
daN/m daN/m2
gạnh ceramic dày 8mm ,γ=2000
daN/m2 16 1,1 17,6
0,008.2000 = 16 daN/m2
vữa lát dày 30 mm,γ=2000
2
daN/m 60 1,3 78
0,03.2000 = 60 daN/m2
vữa trát dày20 mm,γ= 2000
daN/m2 40 1,3 52
0,02.2000 = 40daN/m2
tổng 147,6
Do không xét đến trường hợp tường xây trực tiếp lên dầm nên không tính tĩnh tãi
do tường truyền xuống
Vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
=>
Suy ra:
Như vậy ta chọn sơ bộ hs2 = 80 (cm) cho cả ô sàn lớn và ô sàn nhỏ
ngoài hành lang.
Vậy nếu kể cả phần BTCT vào tải hành lang thì
Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang:
Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang:
Bảng phân cấu tạo các lớp sàn mái và tải trọng(chưa kể sàn BTCT)
các lớp vật liệu tiêu chuẩn n tính toán
vữa lát(chống thấm) dày 30 mm,γ = 2000
daN/m
0.03.2000 = 40 daN/m 60 1.3 78
vữa trát dày20 mm,γ= 2000daN/m 40 1.3 52
0.02.2000 = 40daN/m
tổng 130
Do không có tường xây trực tiếp trên sàn mái nên tĩnh tải tính toán:
g0= 130 (daN/m2)
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái:
Nhận xét:
Do tải trọng trên mái nhỏ nên ta chọn chiều dày ô sàn lớnvà chiều dày ô
sàn bé trên mái là: hm =8(cm).
Vậy khi tính cả tải trong bản thân của sàn BTCT thì:
Tĩnh tải tính toán của ô sàn mái:
Diện tích tiết diện cột được xác định theo công thức:
Kể dến ảnh hưởng của moment (k=1) tiết diện cột được chọn:
Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn hành lang:
Với nhà 10 tầng có 9 sàn hành lang và 1 sàn tầng mái ta có:
Xét đến ảnh hưởng của moment do lực dọc gây rat a lấy k=1,1:
I. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC.
SVTH:VÕ ĐÌNH NHẬT KHÁNH MSSV:0751160030 Trang 10
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II GVHD:LÊ QUANG THÔNG
Ghi chú:
Ở đây chúng ta
chọn sơ bộ chiều chiều sâu
móng là 3m.
Thiên về an toàn
Ta chọn trục tính toán là trục
của cột trên cùng (cột tầng 10)
Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm)
với trục của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm của tiết diện của các thanh.
1. Nhịp tính toán của dầm theo trục
Nhịp tính toán của dầm được lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột.
+ xác định nhịp tính toán nhịp AB.
Theo sơ đồ khung thì chiều cao của tầng là từ cao độ dầm tầng dưới đến cao độ
Bảng phân cấu tạo các lớp sàn hành lang và tải trọng(chưa kể sàn BTCT)
Tiêu Tính
Các lớp vật liệu chuẩn n toán
daN/m2 daN/m2
gạnh ceramic dày
8mm ,=2000 daN/m2 1
16 1.1
7.6
0.008.2000 = 16 daN/m2
vữa lát dày 20 mm ,= 2000
daN/m2 60 1.3
2
78
0.03.2000 = 60 daN/m
vữa trát dày20 mm,=
2000daN/m2 5
40 1.3
2
0.02.2000 = 40daN/m2
14
Tổng
7,6
Sàn được xem là phần tử Shell và tải trọng g sđược khai báo trực tiếp lên phần tử
Shell đó
d. Xác định tải trọng cho dầm kiềng:
vì trong mô hình tính toán có xét đến hề dầm kiềng và sàn tầng trệt có cấu tạo
như các sàn phòng bên trên.Khi đó tải tác dụng lên dầm kiềng cũng xác định tương tự
như hệ dầm của các tầng bên trên và xem như bỏ qua giá trị tác dụng của đất nền lên
dầm kiềng.
kích thước của hệ dầm kiềng tương tự kích thước của hệ dầm bên trên.
2. Hoạt tải.
Hoạt tải tác dụng lên sàn lấy theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động
a. Đối với sàn phòng học
Hoạt tải ngắn hạn tính toán : ps = pc .n = 200.1,2 = 240 (daN/m2)
b. Đối với sàn hành lang
Hoạt tải tính toán:
c. Đối với sàn mái:.
Hoạt tải tính toán:
d. Xác định tải trọng gió:
Tải trọng gió được tính toán thành 2 thành phần là gió tĩnh và gió động nhưng
công trình đang xét có chiều cao <40m và có tỉ số chiều cao trên nhịp là h t/L=0,49<1,5
nên trông đồ án không xét đến thành phần gió động .
Tải gió được xác định tác dụng lên khung theo 4 hướng:gió trái,gió phải ,gió
trước ,gió sau.Mỗi gió lại xác định được gió đẩy và gió hút,tải trọng gió được tính toán
lên tất cả các cột biên của cô trình,nhưng đối với tải gió tác dụng vào mặt hành lang thì
cột trục B chịu tải gió thay cho cột trục A.
Gió đẩy:( ở phía đón gió của công trình)
Cường độ tính toán của gió đẩy được xác định theo:
(daN/m)
Trong đó : W0_giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đò phân vùng theo
địa hình hành chính (TCVN2737_1995): Vĩnh Long: khu vực gió IIA chịu ảnh hưởng
của gió bão yếu áp lực gió tiêu chuẩn W 0= 95-12=83 (daN/m2).Co6nt trình được xây
dựng trong thành phố( Thành phố Mỹ Tho) bị che chắn mạnh nên có địa hình C.
k: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và
dạnh địa hình . lựa chọn địa hình dạng B(địa hình tương đối trông trải thưa thớt it vật
cản cao không quá 10m và được xác định theo chiều cao nhà.
n: hệ số đọ tin cậy(hệ số vượt tải)
C:hệ số khí động phụ thuộc vào hình dáng công trình,công trình hình
dang giản đơn hình chữ nhật nên C = +0,8
Trong đó các hệ số đi kèm giống với trường hợp gió đẩy riêng hệ số C’= -0,6
Ở đây tầng trệt có chiều cao tầng là H trệt = 5,65(m) là xét đến chiều cao cột tầng
trệt từ cao trình dầm sàn tầng 1 trở xuống vị trí cột ngàm với móng xem như cổ cột
kích thước như cột .
195.2
2 12.25 83 1.2 0.8 0.6 0.7000 2.00 111.55 83.66 2
209.1
3 15.55 83 1.2 0.8 0.6 0.7500 2.00 119.52 89.64 6
220.3
4 18.85 83 1.2 0.8 0.6 0.7900 2.00 125.89 94.42 2
228.6
5 22.15 83 1.2 0.8 0.6 0.8200 2.00 130.68 98.01 8
237.0
6 25.45 83 1.2 0.8 0.6 0.8500 2.00 135.46 101.59 5
248.2
7 28.75 83 1.2 0.8 0.6 0.8900 2.00 141.83 106.37 0
253.7
8 32.05 83 1.2 0.8 0.6 0.9100 2.00 145.02 108.76 8
259.3
9 35.35 83 1.2 0.8 0.6 0.9300 2.00 148.20 111.15 6
CỘT TRỤC A
Taàn Cao
qotc n c k B2 Wtt (KG/m)
g ñoä
Ñoùn Khuaá
(m) Kg/m2 (m) Ñoùn Khuaát Toång
gioù t gioù
trệt 5.65 83 1.2 0.8 0.6 0.5600 3.40 151.71 113.78 265.49
1 8.95 83 1.2 0.8 0.6 0.6300 3.40 170.67 128.01 298.68
2 12.25 83 1.2 0.8 0.6 0.7000 3.40 189.64 142.23 331.87
3 15.55 83 1.2 0.8 0.6 0.7500 3.40 203.18 152.39 355.57
4 18.85 83 1.2 0.8 0.6 0.7900 3.40 214.02 160.52 374.54
5 22.15 83 1.2 0.8 0.6 0.8200 3.40 222.15 166.61 388.76
6 25.45 83 1.2 0.8 0.6 0.8500 3.40 230.28 172.71 402.98
7 28.75 83 1.2 0.8 0.6 0.8900 3.40 241.11 180.83 421.95
8 32.05 83 1.2 0.8 0.6 0.9100 3.40 246.53 184.90 431.43
9 35.35 83 1.2 0.8 0.6 0.9300 3.40 251.95 188.96 440.91
CỘT TRỤC B
Taàn Cao
qotc n c k B2 Wtt (KG/m)
g ñoä
Ñoùn Khuaá
(m) Kg/m2 (m) Ñoùn Khuaát Toång
gioù t gioù
trệt 5.65 83 1.2 0.8 0.6 0.5600 4.30 191.87 143.90 335.77
1 8.95 83 1.2 0.8 0.6 0.6300 4.30 215.85 161.89 377.74
2 12.25 83 1.2 0.8 0.6 0.7000 4.30 239.84 179.88 419.71
3 15.55 83 1.2 0.8 0.6 0.7500 4.30 256.97 192.73 449.69
4 18.85 83 1.2 0.8 0.6 0.7900 4.30 270.67 203.00 473.68
CỘT TRỤC C
Taàn Cao
qotc n c k B2 Wtt (KG/m)
g ñoä
Ñoùn Khuaát Khuaá
(m) Kg/m2 (m) Ñoùn Toång
gioù gioù t
trệt 5.65 83 1.2 0.8 0.6 0.5600 0.90 40.16 30.12 70.28
1 8.95 83 1.2 0.8 0.6 0.6300 0.90 45.18 33.88 79.06
2 12.25 83 1.2 0.8 0.6 0.7000 0.90 50.20 37.65 87.85
3 15.55 83 1.2 0.8 0.6 0.7500 0.90 53.78 40.34 94.12
4 18.85 83 1.2 0.8 0.6 0.7900 0.90 56.65 42.49 99.14
5 22.15 83 1.2 0.8 0.6 0.8200 0.90 58.80 44.10 102.91
6 25.45 83 1.2 0.8 0.6 0.8500 0.90 60.96 45.72 106.67
7 28.75 83 1.2 0.8 0.6 0.8900 0.90 63.82 47.87 111.69
8 32.05 83 1.2 0.8 0.6 0.9100 0.90 65.26 48.94 114.20
9 35.35 83 1.2 0.8 0.6 0.9300 0.90 66.69 50.02 116.71
- Theo TCVN 2737-1995 về tải trọng và tác động tải trọng được phân thành :
- Tải trọng thường xuyên tác dụng ,các tải này không biến đổi trong suốt quá
trình xây dựng và sử dụng công trình bao gồm khối lượng các kết cấu chịu lực và kết
cấu bao che.
- Tải trọng tạm thời bao gồm các loại tải dài hạn và ngắn hạn xuất hiện trong một
giai đoạn nào đó trong quá trình xây dựng cũng như sủ dụng
- Tải trọng tam thời dài hạn :các vách ngăn ,thiết bị và vật dụng sử dụng thường
xuyên.
- Tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn :tải trọng người , các tác động lên sàn , tải
trọng do gió tác dụng.
Dựa vào sự phân loại trên ta chọn các trường hợp tải tác động lên công trình bao
gồm các trường hợp tải trọng sau:
i. Tĩnh tải chất đầy
ii. Hoạt tải chất đầy cách tầng lẻ
iii. Hoạt tải chất đầy cách tầng chẵn
iv. Gió X (gió theo chiều trục X)
+ gió tới từ hướng trước nhà
+ gió tới theo hướng sau nhà
v. Gió Y(gió theo chiều trục Y)
+ gió tới từ hướng bên trái nhà
+ gió tới từ hường bê phải nhà
vi. Hoạt tải chất đầy.
vii. Hoạt tải cách nhịp:
+ HTCN1
+ HTCN2
+ HTCN3
+ HTCN4
+ HTCN5
3. Tổ hợp tải trọng:
Vì công trình trong thực tế không chịu tác động đồng thời cùng một lúc của tất cả
các tải và chúng ta cần xác định các nội lực nguy hiểm nhất có thể xảy ra trong kết cấu
trong suốt quá trình làm việc của công trình nên ta cần tiến hành tổ hợp nội lực
Tổ hợp gồm 2 loại tổ hợp cơ bản là: tổ hợp cơ bản I(tổ hợp chính) và tổ hợp cơ
bản 2(tổ hợp phụ)
- Tổ hợp chính bao gồm : tải trọng thường xuyên(TT) và một tải trọng tạm
thời .Hệ số tổ họp lấy bằng 1
- Tổ hợp phụ :có từ 2 loại tải trọng tạm thời trở lên thì các giá trị tinh toán của
tải trọng tạm thời hoặc các nội lực tương ứng của chúng phải được nhân hệ số tổ hợp
như nhau:tải trọng tạm thời ngắn hạn nhân với hệ số tổ hợp 0,9.
Đặt các số thứ tự cho các trường hợp đặt tải :
- Tổ hợp cơ bản 2:
b. Nội lực cho cột: nội lực trong cột được xuất theo từng tầng và theo trục cột
SVTH:VÕ ĐÌNH NHẬT KHÁNH MSSV:0751160030 Trang 30
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II GVHD:LÊ QUANG THÔNG
Với tiết diện chịu mômen âm: cánh nằm trong vùng chịu kéo
nên ta tính toán với tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn.
- Tính
+Nếu : thì tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền nén của bêtông
hoặc đặt cốt kép.
Với tiết diện chịu mômen dương: cánh nằm trong vùng chịu nén
nên ta tính toán với tiết diện chữ T.
Bề rộng cánh dùng để tính toán lấy từ điều kiện: bề rộng mỗi bên cánh, tính
từ mép bụng dầm không được lớn hơn 1/6 nhịp cấu kiện và lấy không lớn hơn
1/2 khoảng cách thông thuỷ của các sườn dọc. Từ các điều kiện trên với nhịp dầm
8,4m thì ta chọn = 240cm.
Xác định vị trí trục trung hoà:
Mf = Rb. . .(h0 – 0,5. )
Trong đó: : bề rộng cánh chữ T.
: chiều cao cánh.
Mf: giá trị mômen ứng với trường hợp trục trung hoà đi qua mép dưới của
cánh.
Nếu M Mf thì trục trung hoà qua cánh, việc tính toán như đối
với tiết diện chữ nhật xh.
Nếu M > Mf thì trục trung hoà qua sườn.
Tính
+Nếu : thì ta tính với trường hợp tiết diện chữ T đặt cốt kép.
Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
. (6.34)
: Hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt đai đặt vuông góc với trục
cấu kiện. Ta có:
= 1+5..
Với = ; =
: Hệ số xét đến khả năng phân phối lại nội lực của các loại
bêtông khác nhau. Ta có
Khi điều kiện trên không thoả mãn thì cần tăng kích thước tiết diện hoặc
tăng cấp độ bền của bêtông.
BẢNG TÍNH CỐT THÉP ĐAI DẦM
Sct
Tầng
Trục
ĐK2 25X30 1,2,3,4,5 4.024 300 250 285 176.2 5677.1 150.0 150.0 150
Nhịp BC
Trục A,B 5.0102 300 250 285 176.2 4559.6 150.0 150.0 150
ĐK3 25X30
Trục C 2.4069 300 250 285 176.2 9491.4 150.0 150.0 150
Trục
1,2,4,5 12.012 500 250 485 176.2 5507.4 166.7 166.7 150
D1 25X50 Nhịp AB
Trục 3
15.552
Hai và Ba
Nhịp AB
14.942 500 250 485 176.2 4427.6 166.7 166.7 150
Trục
D2 25X30 1,2,3,4,5 4.4908 300 250 285 176.2 5087.0 150.0 150.0 150
Nhịp BC
Trục A,B 5.6245 300 250 285 176.2 4061.6 150.0 150.0 150
D3 25X30
Trục C 2.5885 300 250 285 176.2 8825.4 150.0 150.0 150
b h0 Stk S
Tầng
Nhịp AB
15.241 600 250 585 176.2 6315.3 200.0 176.2 150
Trục
D2 25X30 1,2,3,4,5 3.6345 300 250 285 176.2 6285.5 150.0 150.0 150
Nhịp BC
Trục A,B 5.8537 300 250 285 176.2 3902.6 150.0 150.0 150
D3 25X30
Trục C 2.8343 300 250 285 176.2 8059.9 150.0 150.0 150
Trục
1,2,4,5 10.139 500 250 485 176.2 6524.9 166.7 166.7 150
D1 25X50 Nhịp AB
Tám và Chín
Trục 3
Nhịp AB
13.276 500 250 485 176.2 4983.0 166.7 166.7 150
Trục
D2 25X30 1,2,3,4,5 2.05 300 250 285 176.2 11143.7 150.0 150.0 150
Nhịp BC
Trục A,B 4.8333 300 250 285 176.2 4726.5 150.0 150.0 150
D3 25X30
Trục C 2.4262 300 250 285 176.2 9415.9 150.0 150.0 150
Trục
1,2,4,5 9.3267 500 250 485 176.2 7093.3 166.7 166.7 150
D1 25X50 Nhịp AB
Trục 3
Nhịp AB
12.407 500 250 485 176.2 5332.4 166.7 166.7 150
Mười
Trục
D2 25X30 1,2,3,4,5 1.4638 300 250 285 176.2 15606.6 150.0 150.0 150
Nhịp BC
Trục A,B 4.3638 300 250 285 176.2 5235.0 150.0 150.0 150
D3 25X30
Trục C 2.2525 300 250 285 176.2 10141.7 150.0 150.0 150
Trục
1,2,4,5 5.3699 400 250 385 176.2 7763.3 150.0 150.0 150
D1 25X40 Nhịp AB
Trục 3
Nhịp AB
5.2581 400 250 385 176.2 7928.5 150.0 150.0 150
Mái
Trục
D2 25X30 1,2,3,4,5 1.6641 300 250 285 176.2 13728.3 150.0 150.0 150
Nhịp BC
Trục A,B 1.9544 300 250 285 176.2 11688.5 150.0 150.0 150
D3 25X30
Trục C 0.9222 300 250 285 176.2 24770.6 150.0 150.0 150
Mx eay
Cy
My
Cx
Điều kiện để áp dụng phương pháp này là: 0,5 ; cốt thép được đặt theo
chu vi, phân bố đều hoặc mật độ cốt thép trên cạnh b có thể lớn hơn.
Tiết diện chịu lực nén N, mômen uốn M x, My, độ lệch tâm ngẫu nhiên e ax, eay.
Sau khi xét uốn dọc theo 2 phương, tính được hệ số x, y. Mômen đã gia tăng Mx1;
My1.
Mx1 = x.Mx; My1 = y.My
Tuỳ theo tương quan giữa giá trị Mx1, My1 với các kích thước các cạnh mà đưa
về một trong hai mô hình tính toán (theo phương x hoặc y). Điều kiện và kí hiệu theo
bảng sau:
Điều kiện
h = Cx; b = Cy h = Cy; b = Cx
Giả thiết chiều dày lớp đệm a, tính h 0 = h-a; Z = h-2.a chuẩn bị các số liệu R b, Rs, Rsc,
R như đối với trường hợp nén lệch tâm phẳng.
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
x1 =
Xác định hệ số chuyển đổi m0.
Khi thì
e = e0 + -a
Dựa vào độ lệch tâm e0 và giá trị nén giá trị x1 để phân biệt các trường hợp
tính toán.
.Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé khi tính toán gần như nén
đúng tâm.
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm :
Khi ≤ 14 lấy = 1; khi 14< < 104 thì lấy theo công thức:
= 1,028 – 0,00002882 – 0,0016
Diện tích toàn bộ cốt thép Ast:
.Trường hợp 2: khi đồng thời x1>R.h0 tính toán theo trường hợp
Trong đó:
Diện tích toàn bộ cốt thép Ast:
Trong đó: k = 0,4 là hệ số xét đến trường hợp cốt thép đặt toàn bộ.
.Trường hợp 3: khi đồng thời x1 ≤ R.h0 tính toán theo trường hợp
Trong đó: k = 0,4 là hệ số xét đến trường hợp cốt thép đặt toàn bộ.
Khi tính được cốt thép, tính tỷ lệ cốt thép:
: khi cần hạn chế việc sử dụng quánhiều thép người ta lấy =3%. Để
đảm bảo sự làm việc chung giữa thép và bêtông thường lấy =6%.
Kiểm tra cột theo khả năng chịu cắt:
Lực cắt lớn nhất lấy từ bảng tổ hợp nội lực từ Sap: Qmax.(THBAO).
Kiểm tra điều kiện : Qmax<0,6.Rbt.b.h0 thì bê tông đủ khả năng chịu cắt nên cốt
đai đặt theo cấu tạo.
Trong đó: Rbt(kG/cm2): cường độ chịu kéo của bê tông. Bê tông B25 có
Rbt=10,5(kG/cm2).
Bố trí cốt thép cột.
Sau khi tính toán được cốt thép, ta tiến hành chọn thép và bổ trí.Việc bố
trí thép cột tuân theo các yêu cầu cấu tạo cốt thép của cấu kiện chịu nén.
Những cột có hàm lượng cốt thép bé < hoặc âm thì đặt thép theo
cấu tạo, thoả mãn điều kiện: .
BẢNG TÍNH CỐT THÉP CỘT:
Ta có: Tra phụ lục 15 bản kê 4 cạnh ngàm (Sơ đồ 9)ta có:
m91 = 0,02
m92 = 0,0069
k91 = 0,0438
k92 = 0,0152
Từ đó ta tính được mô men lớn nhất tại giữa ô bản và gối là:
- Moment dương lớn nhất:
; ;
Tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005 quy định µ mim=0.05%.Tác giả Nguyễn Đình
Cống đề nghị lấy µmim=0.1%.
Kết quả tính toán được xác định theo bảng sau:
Mi ho As As Hàm hott
Tiết Thép
αm ξ (T.toán) (Chọn) lượng
diện chọn
(daN.m) (cm) (cm2) (cm2) μ(%) (cm)
Từ đó ta tính được mô men lớn nhất tại giữa ô bản và gối là:
Giữa ô bản:
Trên gối:
; ;
Kết quả tính toán được xác định theo bảng sau:
As As Hàm
Mi ho hott
Tiết αm ξ (T.toán) Thép chọn (Chọn) lượng
diện (daN.m) (cm) (cm)
(cm2) (cm2) μ(%)
Ta có: Tra phụ lục 15 bản kê 4 cạnh ngàm (Sơ đồ 9)ta có:
m91 = 0,02
m92 = 0,0069
k91 = 0,0438
k92 = 0,0152
Từ đó ta tính được mô men lớn nhất tại giữa ô bản và gối là:
- Moment dương lớn nhất:
; ;
Kết quả tính toán được xác định theo bảng sau:
As
Tiết Mi ho
As
Thép (Chọn) Hàm h
ott
αm ξ (T.toán) (cm2) lượng (cm)
diện (daN.m) (cm) chọn
(cm2) μ(%)
Từ đó ta tính được mô men lớn nhất tại giữa ô bản và gối là:
Giữa ô bản:
Trên gối:
; ;
Kết quả tính toán được xác định theo bảng sau:
As As Hàm
Tiết Mi ho hott
αm ξ (T.toán) Thép chọn (Chọn) lượng
diện (daN.m) (cm) (cm)
(cm2) (cm2) μ(%)
PHỤ LỤC: