Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HCM BÀI TẬP LỚN BÊ TÔNG CỐT THÉP 1
KHOA XÂY DỰNG SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI CÓ
BẢN DẦM
BỘ MÔN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NGÀNH : KỸ THUẬT XÂY DỰNG
I. SỐ LIỆU ĐỀ BÀI
Thiết kế sàn sườn BTCT toàn khối có sơ đồ mặt
bằng và các số liệu như sau :
l1(m) 2
l2(m) 4,9
Hoạt tải tiêu chuẩn pc (daN/m2) 600
Hệ số vượt tải np 1,3
Mặt bằng dầm sàn TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HCM ĐÒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
KHOA XÂY DỰNG SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI CỐ BẢN DẦM
BỘ MÔN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Cạnh ngắn Cạnh dài Hoạt tải Hệ số vượt tải n Bề rộng tường
L1 (m) L2 (m) Ptc (kN/m2) t (m)
2 4,9 6.0 1,3 0.2
4 ,9
- Xét tỉ số 2 cạnh ô bản = = = 2,45 > 2, nên bản thuộc loại dầm, bản làm việc
2,0
phương theo cạnh ngắn L1 ( sàn một phương ).
1.2. Sơ đồ tính
- Do bản làm việc theo 1 phương ( phương cạnh ngắn) nên ta cắt theo phương
cạnh ngắn (vuông góc với dầm phụ) một dải bản có chiều rộng b=1m.( như
- Xem bản như một dầm liên tục nhiều nhịp, gối tựa là tường biên và các Dầm
phụ.
- Bản sàn được tính theo sơ đồ khớp dẻo, nhịp tính toán lấy theo mép gối tựa.
1860−1800
.100% = 3.225% <10%
1860
=>Có thể tính toán
* Cb _ đoạn kê lên tường: chọn Cb = 120 (mm) ≥ (120 mm ; hb =80mm)
Xác định trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn: (tĩnh tải) gb =(f,i. i.i)
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau :
Tĩnh tải tác dụng lên sàn
Bề dày Trọng lượng Giá trị Hệ số Giá trị
Lớp cấu tạo lớp riêng tiêu chuẩn độ tin cậy tính toán
i (m) i (kN/m3) gbtc (kN/m2) f,i gb (kN/m2)
Lớp gạch lát 0.01 20 0,2 1,1 0,22
nền
Lớp vữa lót 0.02 18 0,45 1,3 0,468
Sàn BTCT 0.08 25 2 1,1 2,2
Lớp Vữa trát 0.02 18 0,27 1,3 0,468
11,5
max = pl..100%=0,3675. 210 .100 %= 2.01%
- Nếu hệ số αm < αpl thì ta không cần xét đến hệ số < D ( vì tính toán theo sơ đồ
dẻo nên phải xét đến hệ số D )
- Giả thiết khoảng cách từ trọng tâm As đến mép chịu kéo α0 = 15mm
1.5.1. Tính cốt thép ở nhịp biên và gối thứ 2: ( Mb = 3,5086 kNm)
6
3,5086 ×10
αm = = 2 =0,0722 < αpl = 0,3 ( thỏa mãn, không cần kiểm tra hệ số
11,5 × 1000× 65
< D )
=> = 1– 1-2αm = 1– 1-2×0,0722 = 0,075< D = 0,37 =>Hợp lí
= 1- 0,5.=1- (0,5×0,075) = 0,9625
6
3,5086 × 10
As1 = = = 267,055 (mm2)
210× 0,9625 ×65
=>Chọn 8a180
-Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
267,055
% = = 1000× 55 = 0,41%
1.5.2. Tính cốt thép ở nhịp giữa và gối giữa: (Mg = 2,259kNm)
6
2,259 ×10
αm = = 2 = 0,04649 < αpl 0,3 (Thỏa mãn, không cần kiểm tra hệ
11,5 × 1000× 65
số < D)
=> = 1 - 1-2αm = 1- 1-2×0,04649 = 0,04762 < D = 0,37 => Hợp lí
= 1 – 0,5. = 1- (0,5 × 0,04762) = 0,9765
6
2,259 × 10
As2 = = = 169,477 (mm2)
210× 0,9765 ×65
-khu vực ô sàn kê hết lên dầm ta được phép giảm tối đa 20% lượng thép so với
kết quả tính được.
As’= 0,8 × As2 = 0,8 × 169,477 = 135.58 mm
α s× b 1000× 28 , 3
S’= ' = = 208,73 mm
A s
169,477
=>Chọn 6a225
-Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
169.477
% = = 1000× 65 = 0,2%
=> hợp lí
-Bản không bố trí cốt đai vì lực cắt của bản thường khá nhỏ nên hoàn toàn do bê
tông chịu:
Qb,max = 10,607 kN < Qb0 = 0,5.øb4 .Rbt.b.h0 = 0,5.1,5.(0,9.10-3).1000.65= 43,875
kN => hợp lí.
-kiểm tra lại chều cao làm việc h0 , Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c bv = 10
mm.
h0t = hb – Cbv – (max x )
= 80 -10 – (8 x ) = 66mm>65mm
=>Chiều cao làm việc tính toán thiên về an toàn
1.6.2. Cốt thép cấu tạo - chịu mômen âm (Không kể đến trong tính toán).
- Chọn có diện tích trên mỗi mét của bản là :
α S × b 1000× 28 , 3
As = = = 141,5mm2
S 200
Lớn hơn 50% diện tích thép ở nhịp giữa là: 0,5x169,477= 84,739
-Đoạn vươn từ mút cốt thép đến mép tường: S ≥ lb <=> S ≥ x 1860 = 233,5 mm
=>Chọn S= 230mm
Chiều dài từ mút cốt thép đến mép tường:
St = S + Cb - Cbv = 230 + 120-10= 340mm
- Đoạn vươn của CT tính từ mép dầm chính (với L=Lb )
1860
Chọn 600 (mm) ≥ = = 465(mm)
4
1.6.3. Cốt thép cấu tạo - phân bố ( vuông góc với thép chịu lực ).
- Chọn thép với hb = 80 150mm chọn a trong khoảng 200mm a 330mm.
- Chọn có diện tích trên mỗi bản là 113,2 mm2 lớn hơn 20% diện tích
thép ở nhịp biên là: 0,2x267,055= 53,411 mm2 .
750 750
600 600
Ø6a200 Ø6a200
7
700 2'
300
Tung độ biểu đồ M
Tiết L (m) qdp. L2 (kN.m) Giá trị của β* và β
Vị trí diện Mmax
β* β (kN.m)
Với αpl = 0,3 =>pl = 1 - 1-2.αpl = 0,3675 (do tính toán theo sơ đồ dẻo nên điều
kiện hạn chế khi tính toán cốt thép theo đề bài toán đặt cốt đơn αm<αpl = 0,3 )
518,746
Kiểm tra hàm lượng = .100% = 200× 365 ×100% = 0,71%
Nhận xét : min = 0,1% = 0,71% max = 1,625% và nằm trong khoảng tối ưu
0.6%≤ = 0.71% ≤ 1.5% => Quá ok
355 , 82
Kiểm tra hàm lượng = .100% = 200× 365 ×100% = 0,49%
tra hệ số < D
522 ,75
Kiểm tra hàm lượng = .100% = 200× 365 ×100% = 0,59%
- Kết quả tính cốt thép được tóm tắt trong bảng sau :
att= (
A S , ds 1 Cbv +
ds1
2 ) ( )
+ A S ,ds 2 C bv +
ds2
2 =
402 , 1. ( 25+ 8 ) +153 , 9.(25+7)
556
mm =32,7>
A S ,ds 1 + A S ,ds 2
att < a0 h0tt >h0gt 367.3> 365 => Thiên về an toàn.
att= (
A S , ds 1 Cbv +
ds1
2 ) ( )
+ A S ,ds 2 C bv +
ds2
2 =
402 , 1. ( 25+ 8 ) +153 , 9.(25+7)
556
mm
A S ,ds 1 + A S ,ds 2
=32,723> att < a0 h0tt >h0gt 367.3 > 365 => Thiên về an toàn.
att= (
A s 1 ,ds 1 C bv + )
ⅆs 1
2 =
402 , 1. (25+ )
16
2
=¿
33mm => a < a h tt 0 0tt >h0gt 367 >
A s1 , ds1 402 ,1
365 => Thiên về an toàn.
- Kiểm tra khoảnh hở giữa các thanh cốt thép khi đặt một lớp (khoảng cách thông
thủy tối thiểu khi bố trí thép lớp trên và dưới ).
- Theo TCVN 5574:2018 thì: t ≥ømax và t≥ 30mm. Với ømax là đường kính lớn nhất
của thanh thép.
Công thức được xác định bên dưới với : n là số thanh thép nhiều nhất đặt trong
dầm.
bⅆ p −ø max −2 cbv 200−3.16−2. 25
t= = = 51 mm > 30mm
n−1 3−1
- Tính c1 =
√ √
Mb
q ⅆp
=
36366030
24,072
= 1229,113 mm
- [ M ] = α m R b b h20 ,tt
Kết quả tính toán được tóm tắt trong bảng sau:
Tiết diện Cốt thép As att h 0 ,tt αm [M]
(mm2) (mm) (mm) (kN.m)
Nhịp biên 2 ∅ 16+ 1 ∅ 14 556 33 367 0,0295 0,029 52,106
(1040x400) Cắt 1∅ 14 còn 2 402,1 33 367 0,0213 0,0211 37,911
∅ 16
Gối thứ 2 2 ∅ 16 +1∅ 14 556 33 367 0,0295 0,029 52,106
(200x400) Cắt 1∅ 14 còn 2 402,1 33 367 0,0213 0,0211 37,911
Nhịp giữa 2 ∅ 16 402,1 33 367 0,0213 0,0211 37,911
(1040x400)
* Xác định mặt cắt lí thuyết.
- Vị trí tiết diện cắt lý thuyết x, được xác định theo tam giác đồng dạng.
- Lực cắt tại tiết diện cắt lí thuyết Q, lấy bằng đọ dốc của biểu đồ bao momen.
2.5.2 Xác định đoạn kéo dài W.
Đoạn kéo dài W được xác định theo công thức:
3
Q. 10
W= + 5.ø≥ 20.ø (mm)
2. q sw
Trong đoạn dầm có cốt đai ø6a150:
n . asw . R sw 2.28 ,3.170
qsw = = = 96,22 (kN/m)
S 100
Trong đoạn dầm có cốt đai ø6a200:
n . asw . R sw 2.28 ,3.170
qsw = = = 48,11 (kN/m)
S 200
- Để đảm bảo an toàn cho cấu kiện ta lấy qsw = 48,11 (kN / m). Vì W và qsw tỉ lệ
nghịch với nhau khi qsw nhỏ nhất thì đoạn kéo dài W là lớn nhất sẽ đảm bảo an
toàn cho cấu kiện dầm.
- Q (kN) được lấy bằng độ dốc của biểu đồ bao momen.
- Kết quả tính các đoạn W được tóm tắt trong Bảng sau :
Bảng: Xác định đoạn kéo dài W của dầm phụ
Q qsw Wtính 20. Wchọn
Tiết diện Thanh thép
(kN) (kN/m) (mm) (mm) (mm)
Nhịp biên
bên trái
Cắt 114 12,36 48,11 198 280 280
Nhịp biên
Cắt 114 8.96 48,11 160 280 280
bên phải
Gối thứ 2
bên trái
Cắt 114 38,12 48,11 458 200 420
Gối thứ 2
bên phải
Cắt 114 23,89 48,11 318 200 320
Kiểm tra neo, nối cốt thép: chiều dài đoạn neo , nối cốt thép được xác định
trên những công thức theo TCVN 5574:2018
Chiều dài neo cơ sở cần để truyền lực trong cốt thép với toàn bộ giá trị tính
toán của cường độ Rs vào bê tông được xác định theo công thức:
Rs A s
L0,an =
R bond U s
Trong đó Us và As lần lượt là diên tích tiết diện ngang của thanh cốt thép được
neo và chu vitiết diện của nó, được xác định theo đường kính danh nghĩa của
thanh cốt thép; Rbond là cường độ bám dính tính toán của cốt thép với bê
tông,với giả thiết là độ bám dính này phân bố đều theo chiều dài neo, và được
xác định theo công thức:
Lấy η1 = 2,5 η2 = 1 và Us = π ⋅ϕ max = π .14
Rbond = η1 η2 Rbt = 2,5. 1. 0.9 = 2,25
Neo Cốt thép
- , Neo vào gối 2∅ 16 có As = 402 mm2
Rs As 260 . 307 , 9
=>> L0 , an = 1
= = 462,08 mm
R bond U s 2 ,25 . 2 . π 14
Chiều dài neo tính toán yêu cầu của cốt thép : Lấy α = 1
As,C l
Để đảm bảo an toàn cho cấu kiện ta lấy tỉ số a
=1
A s ,ef
A s ,C l
Lan = α L0 , an a
= 462,08. 1. 1 = 462,08 mm
A s , ef
¿> ¿ lấy Lan = 410 mm≥200mm; 15∅ =15.16=240 mm
Nối thép
- Do chiều dài 1 cây thép (11,7m) không đủ để bố trí dọc chiều dài dầm nên
phải nối thép :
- Do momen dương lớn nhất ở giữa nhịp nên không được nối thép ở đoạn
giữa nhịp nên thép lớp dưới sẽ được nối ở đoạn gần gối vì momen dương ở
gối tựa bằng 0 .
- Ngược lại momen âm ở đoạn gần gối tựa là lớn nhất nên không được nối
thép ở đoạn gần gối tựa , thép lớp trên sẽ được nối ở giữa nhịp dầm vì tại
đó momen âm ở giữa nhịp bằng 0 .
- Số lượng cốt thép được nối trong một tiết diện tính toán không được lớn
hơn 50% tổng lượng thép trong tiết diện đó (theo TCVN 5574:2018 ) .
- Thép (2∅ 14) chịu momen dương ở dưới sẽ được nối ở gối 2.
- Thép (2∅ 14) chịu momen âm ở trên sẽ được nối ở ở giữa nhịp biên.
- Chiều dài đoạn nối được xác định theo công thức :
As, C l
- Với cốt thép chịu kéo lấy α =1.2 ,lấy tỉ số a
=1
A s ,ef
A s ,C l
- Ll = α L0 , an =462,08 .1. 1,2 = 554,496 mm
a
aρ
A s , ef
- Lấy Ll = 550mm ≥ 30. ∅max = 30.16 = 480 mm.
aρ
BIỂU ĐỒ BAO MOMEN VÀ BAO VẬT LIỆU DẦM PHỤ
3.1 Sơ đồ tính
- Dầm chính được tính toán là dầm chính 3 nhịp, kích thước tiết diện (300 x
600)mm
- Tiết diện cột 300x300 mm.
- Dầm chính là kết cấu chịu lực chính trong sàn nên cần được tính theo sơ đồ
đàn hồi để đảm bảo an toàn.
- Thông thường, hệ chịu lực của các nhà ít tầng thường có dạng kết cấu
khung và dầm chính cùng với cột tạo thành hệ khung chịu lực, nên muốn
xác định nội lực trong dầm chính thì phải giải khung. Đối với đồ án này sẽ
sử dụng giả thuyết ban đầu là khi độ cứng đơn vị của dầm lớn hơn bốn lần
độ cứng đơn vị của cột :
Eb I d Eb I c
≥4
ld lc
- Nghĩa là “dầm cứng, cột yếu” ; lúc đó , momen tại nút khung trên thực tế
sẽ truyền hầu hết vào dầm chính , do đó có thể xem dầm chính làm việc
như dầm liên tục, với gác gối tựa là cột và tường
- Cdc _ Đoạn dầm chính kê lên tường : Do tường được bổ trụ 400x400mm tại
vị trí dầm chính gác lên tường nên sẽ chọn dầm chính kê lên hết bề dày
tường Chọn Cdc = 400 (mm).
- Nhịp tính toán lấy theo khoảng cách từ trục đến trục của gối tựa, cụ thể
như sau:
L = 3.L1 = 3.2000 = 6000 (mm)
α -0.311 -0.089
*áp dụng tính chất đối xứng của dầm: “(4)><(6)”, “(5)><(7)”
=> ta được MP5, MP6.
Trong các sơ đồ d, e bảng tra không cho các trị số α tại một số tiết diện, ta
phải tính nội suy theo phương pháp cơ học kết cấu :
- Sơ đồ d
Đoạn dầm 1 2: M1 = 152,88 -142,64/3
=105,33 KN.m
2
M2 = 152,88 – 142,64 = 57,787 KN.m
3
2
Đoạn dầm 2 3: M3 =152,88– 40,59 –
3
( 142,64– 40,59) = 44,257 KN.m
1
M4 =152,88– 40,59 – ( 142,64–
3
40,59) = 78,273 KN.m
- Sơ đồ e
M1 = 20,18/3 = 6,727 KN.m
2
M2 = 20,18. = 13,453 KN.m
3
2
M3 = ( 20,18 +81,64) -
3
81,64 = -13,76 KN.m
1
M4 = ( 20,18 + 81,64) -
3
81,64 = -47,7 KN.m
s
Biểu đồ mômen của từng trường hợp tải (đơn vị: kN.m)
- Tổng hợp biểu đồ bao momen
Bảng: Xác định tung độ biểu đồ momen thành phần và biểu đồ bao
momem KNm
Tiết diện 1 2 Gối 2 3 4
Momen
146,78
39,45 39.45
1 2
M1 4
3
1 2
162.08
211.02
146,87
1 2 3 4
M2
9.58
1 58.29 2
113.29 113.29
288,61
1 2 3 4
M3
1 2 65.12 99.52
107.96
183.96
65.69
26,15
1 2 3
M4
7,79 4
1 85.2 63.82 2
3.3.2 Biểu đồ bao lực cắt: Xác định biểu đồ lực cắt cho từng trường hợp đặt tải.
- Ta có quan hệ giữa mômen và lực cắt: “Đạo hàm của mômen chính là lực cắt”,
vậy ta có: M’ = Q = tgα.
- Xét 2 tiết diện a và b cách nhau 1 đoạn x, chênh lệch mômen của 2 tiết diện là
M = Mb – Ma. .Do đó lực cắt giữa 2 tiết diện đó là: Q = M/x:
Kết quả tính toán được trình bày trong Bảng dưới :
s
0 ,8 0,8
=> R = 1+ ε s , el = 1+ 1 , 3× 10−3 = 0,583 => αR = 0,413
εb 2 0,0035
Rb 11,5
=> µmax = R. R .100%= 0,583. 260 .100% =2,58%
s
*Tại tiết diện ở nhịp:
- Xác định sơ bộ kích thước tiết diện chữ T để tính toán :
Kích thước tiết diện chữ T được xác định như sau : b bdc =300mm ; h ’ f hb
=70mm;
h hdc =600mm
Bề rộng sải cánh b'f = 2S + bdp, với Sc được lấy theo điều kiện hạn chế về độ
vươn của sải cánh như sau ( Theo TCVN 5574:2018 )
6h ’ f = 6 ×80 = 480mm
l 2−b ⅆc 4900−300
Sc ≤ = =¿ = 2300 mm
2 2
3 L1 3.5000
= = 1000 mm
6 6
=> Chọn Sc = 420mm
Chiều rộng bản cánh tính toán: b'f = 2Sc + bdc = (2× 480) +¿ 300 =1260
Kích thước TD chữ T:(bf’=1260 ; hf’ = 80 ; bdc=300 ; hdc=700)(mm).
- Xác định vị trí trục trung hòa:
Giả thiết: a0= 50 (mm) => h0,gt = h – a0 = 700 - 50 = 650 (mm)
'
hf 0 , 08
Mf =Rb.b'f. hf’.( h0 −¿ ) = (11,5×10 3 ¿. 1,26. 0,08. (0,65−¿ 2 ) = 707,112
2
(kN.m)
Momen lớn nhất ở nhịp : Mmax = 211,02 (kN.m)
Nhận xét : Mmax= 211,02 < Mf = 472,61 => Trục trung hòa đi qua cánh, tính cốt
thép theo tiết diện chữ nhật với (bf’ x hdc) = (1260 x 700) mm.
Gối thứ 2
(300x600) 206,58 0,16 1337,539 0,71 2 2 20 1388,6
Nhịp giữa
(1140x600) 113,29 0,0187 677,408 0,34 2 22 882,8
- Do hdc =600 mm < 700mm => Không cần đặt cốt giá.
-Kiểm tra lại trọng tâm lớp cốt thép chịu kéo thực tế att
+ Chọn lớp BT bảo vệ: Cbv = 30 mm ≥ ø max , có a0 = 50 mm
- Ở nhịp biên chọn : 2ø 22+ 2ø 20 (Asch = 1388,6 mm2 ) vậy ta có :
att= (
A s 1 ,ds 1 C bv +
ⅆs 1
2 )
+ A s 2 ,ds 2 C bv + (
ⅆs 2
2 = )
760.3 30+
22
2 (
+628 , 3. 30+)20
2 ( ) =40mm
A s 1 ,ds 1+ A s 2 , ds2 1388.6
=> att < a0 h0tt >h0gt 560 > 550 => Thiên về an toàn.
- Ở nhịp giữa chọn : 2ø22 ( Achs = 628,3 mm2 ) vậy ta có :
att= (
A s 1 ,ds 1 C bv + )
ⅆs 1
2 =
760.3 . (30+ )
22
2
=¿
40 mm
A s1 , ds1 760.3
=> att < a0 h0tt >h0gt 560> 550 => Thiên về an toàn.
- Ở gối thứ 2 chọn: Chọn lớp BT bảo vệ: Cbv = 30 mm ≥ ø max , có a0 = 70 mm.
Bố trí 2ø 22+ 2ø 20 (Achs = 1388.6 mm2) ta có:
att= (
A s 1 ,ds 1 C bv +
ⅆs 1
2 )
+ A s 2 ,ds 2 C bv + (
ⅆs 2
2 = ) (
760.3 30+)22
2 ( ) =40
+628 , 3. 30+
20
2 mm
A s 1 ,ds 1+ A s 2 , ds2 1388.6
=> att < a0 h0tt >h0gt 560 > 550 => Thiên về an toàn.
- Kiểm tra khoảnh hở giữa các thanh cốt thép khi đặt một lớp (khoảng cách thông
thủy tối thiểu khi bố trí thép lớp trên và dưới ).
- Theo TCVN 5574:2018 thì: t ≥ømax và t≥ 30mm. Với ømax là đường kính lớn nhất
của thanh thép.
Công thức được xác định bên dưới với : n là số thanh thép nhiều nhất đặt trong
dầm.
bⅆc −ø max −2 c bv 300−4.20−2. 30
t1= t2= t4 = = = 53,33 mm > 30mm
n−1 4−1
b −ø −2 c bv 300−2.20−2. 30
t3= ⅆc max = = 200 mm > 30mm
n−1 2−1
=> Cốt thép đã chọn và bố trí hợp lý.
3.4.2 Tính cốt đai:
Ta có cấp độ bền bê tông B20: Rb= 11,5MPa, Rbt = 0,9MPa;
Nhóm thép CI (CB-240T): Rsw = 170Mpa.
Kích thước dầm chính: bdc= 300mm, hdc= 600mm , h0 = h −¿ att =700 – 40=
660mm
- Lực cắt bên phải gối thứ nhất Q1ph = 105.51 kN
- Lực cắt bên trái gối thứ 2 Qtr2 = 168.23 kN
- Lực cắt bên phải gối thứ 2 Q2ph = 146.81 kN
- Lực cắt bên trái gối thứ 3 Qtr3 = 146.81 kN
Lấy Qmax= Qtr2 =168.23 kN để tính toán cốt đai cho dầm.
- Kiểm tra điều kiện bê tông đủ khả năng chịu cắt trong khoảng (0;0,6ho).
Qb,max = 2,5.Rbt..bdc.h0 = 2,5.0,9.300.660= 445500 N > Qmax= Qtr2 = 168.23 kN
=> bê tông dầm đủ khả năng chịu cắt trong khoảng (0;0,6h0)
- Kiểm tra điều kiện ứng suất nén chính.
Qmax=Qtr2 =168.23 kN < 0,3. Rb..bdc.h0 = 0,3.11,5.300.660= 683100 N => đảm bảo
điều kiện ứng suất nén chính.
Tính Mb = 1,5. Rbt.bdc.h02 = 1,5. 0,9.300. (660)2 = 176418000 Nmm.
- Kiểm tra điều kiện bê tông không đủ khả năng chịu cắt, cần bố trí cốt đai theo
tính toán.
Qmax= Qtr2 =168.23 kN ≥ Qb,min = 0,5. Rbt..bdc.h0 =0,5. 0,9.300.660= 89100 N
=> bê tông dầm không đủ chịu cắt, cần bố trí cốt đai theo tính toán.
- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tong trong tiết diện nghiêng( theo TCVN
5574:2018 ) ta có công thức sau: Lấy C=2. h0 , φ b2= 1,5
1 1
Qb= (φ b2.Rbt.bdc.h02).= (1,5.0,9.103.0,3.0,662). = 133.65 kN
C 2.0 ,66
Ta thấy Qb=133.65 kN< Qmax=Qtr2 =168.23 kN. Vậy bê tong không đủ khả
năng chịu cắt nên cầ phải tính toán cốt đai cho dầm.
Chọn ≥max 8 ≥ 0,25.20= 5 (theo TCVN 5574:2018 ), có
asw=50,3 (mm2)
+ 150 mm < bdc = 300mm < 400 mm => chọn 2 nhánh => Asw = 100,6 (mm2)
- Tính lực trong cốt thép ngang trên một đơn vị chiều dài cấu kiện.
qsw = Q2max ÷ (4,5. Rbt.bdc.h02) = (168.23)2 ÷ (4,5. 0,9.103.0,3.0,662) =
53.47kN/m
- Xác định chiều dài hình chiếu của tiết diện nguy hiểm nhất.
(Co)2= (1,5. Rbt.bdc.h02) ÷ (0,75. qsw) = (1,5. 0,9. 103. 0,3. 0,662) ÷ (0,75.
53,47)
kết hợp điều kiện h0 ≤ Co ≤ 2h0 (theo TCVN 5574:2018) => Ta lấy Co= 2h0= 1,12
(m)
- qsw = 53.47 kN/m ≥ 0,25.Rbt.bdc= 0,25. 0,9.103.0,3 = 67,5 kN/m
Tính các khoảng cách tính toán, cực đại, cấu tạo và thiết kế cốt đai (bước đai)
R sw ⋅ A sw 170.100 ,6
stt = q sw
= 67 , 5 = 253,36 mm
2 2
R bt . b .h 0 0 , 9.300 .660
smax = Q
= 168.23 .1000
= 669.1 mm
sct = min (0,5.ho;300 mm) = min (0,5.660;300) =300 mm
Chọn sch = 150 mm (sch ≥100mm) ≤ min (stt, smax, sct)
Bảng bố trí cốt đai cho dầm chính :
Vị trí Stt (mm) Bố trí Sch (mm)
Nhịp
biên bên 963,23 105.51
trái 220
Nhip
biên bên 220
462.63 113.89
phải
Gối thứ
220
2 bên 1001.0 119.06
trái 5
Gối thứ 1260.5 93.08
220
2 bên 2
phải
Nhịp
giữa bên 835,89 89.49
trái 120
Nối thép
Để đảm bảo an toàn khi nối thép ta chú ý :
-Thép lớp dưới 2 ∅ 20 sẽ được nối tại gối 2 vì momen dương tại gối bằng 0.
-Thép lớp trên 2 ∅ 20 sẽ được nối tại giữa nhịp biên vì momen âm tại giữa nhịp
biên bằng 0.
-Chiều dài đoạn nối được xác định theo công thức :
Với cốt théo chịu kéo ta lấy α = 1,2, lấy tỉ số =1
-Nối thép lớp trên.
Llap = αL0,an = 577,8x1,2x1= 693,36 mm, lấy Llap = 700mm ≥ 30.∅ max = 30x20 =
600mm.
-Nối thép lớp dưới tương tự như thép lớp trên (Lo,an= 577,8 mm)
Llap = αL0,an = 577,8x1,2x1= 693,36 mm, lấy Llap = 700mm ≥ 30.∅ max = 30x20 =
600mm.