Professional Documents
Culture Documents
Biên soạn: Chu Thị Bình, Lê Thị Thanh Hà, Nguyễn Việt Phương
1
Ví dụ 1: Bản sàn một phương
Bản sàn bê tông cốt thép có mặt bằng như hình 1. Các gối tựa biên của sàn là các tường
gạch có chiều dày 330mm. Hoạt tải tiêu chuẩn (pc) tác dụng lên sàn có giá trị là 6,0
kN/m2. Thiết kế bản sàn và các dầm.
1 2 3 4
Vật liệu: Bê tông cấp độ bền B20, thép CB240-T cho bản sàn, thép CB400-V cho dầm.
2
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
3
1. Xác định hệ chịu lực của sàn
- Kiểm tra bản sàn một phương hay hai phương:
L2 6.6
= = 2.64 > 2 => bản sàn làm việc một phương
L1 2.5
- Trong hình 1, các dầm chính nằm ở trục 2 và 3 và các dầm phụ nằm vuông góc với các
dầm chính. Do đó, có 2 dầm chính và 11 dầm phụ.
2. Sơ bộ kích thước bản sàn và các dầm
• Chiều dày bản sàn:
1 1 1 1
hs = ( ÷ ) Ls = ( ÷ ) × 2500 = 79 ÷ 92 (mm)
30 35 30 35
Chọn hs = 80 mm ≥ hsmin = 60 mm
• Chiều cao và bề rộng dầm phụ (b2):
1 1 1 1
h2 = ÷ Ldp = ÷ × 6600 = 412 ÷ 550 (mm)
12 16 12 16
Chọn h2 = 500 mm
1 1 1 1
b2 = ÷ h2 = ÷ × 500 = 125 ÷ 250 (mm)
2 4 2 4
Chọn b2 = 220 mm
• Chiều cao và bề rộng dầm chính (b1):
1 1 1 1
h1 = ÷ Ldc = ÷ × 7500 = 625 ÷ 938 (mm)
8 12 8 12
Chọn h1 = 700 mm
1 1 1 1
b1 = ÷ h1 = ÷ × 700 = 175 ÷ 350 (mm)
2 4 2 4
Chọn b1 = 300 mm
3. Thiết kế bản sàn
3.1 Sơ đồ tính
Bản sàn một phương được tính toán như một dầm. Bản sàn có thể được chia thành các dải
bản dầm. Bề rộng của dải bản được lựa chọn tùy ý (thông thường là 1m). Trong ví dụ này,
chúng ta chọn giá trị là 1m. Do đó sơ đồ tính của bản sàn được thể hiện trong hình 3.
4
a B
a B
g s = ∑ (γ i × δ i × γ n )
5
Bảng 1: Tĩnh tải
Khối lượng Tải trọng H ệ s ố t ải Tải trọng
Độ dày
Các lớp bản sàn riêng tiêu chuẩn trọng tính toán
δi (mm)
γi (kN/m3) gi (kN/m2) γn gs (kN/m2)
Gạch Ceramic 10 20 0,20 1,2 0,240
Vữa lót 25 18 0,45 1,3 0,585
Trọng lượng bản
80 25 2,00 1,1 2,200
thân sàn
Vữa trát 20 18 0,36 1,3 0,468
Tổng tĩnh tải 3,01 --- 3,493
3.2.2. Hoạt tải
Tổng hoạt tải tính toán:
ps = γ p p c = 1.2 × 6 = 7.2 (kN/m2)
3.2.3. Tổng tải trọng
Tổng tải trọng tính toán trên 1m bề rộng dải bản:
s = ( s + s ) × b = (3,493 + 7,2)× 1 = 10,693 (kN/m)
3.3. Nội lực
Các nội lực có thể xác định theo sơ đồ khớp dẻo hoặc đàn hồi. Trong đồ án này, bản sàn
được phân tích theo sơ đồ khớp dẻo. Do đó có nhiều phương án chọn giá trị nội lực do sự
phân phối lại nội lực tùy ý dựa theo tính dẻo. Biểu đồ trong hình 4 thường được sử dụng
(phương án 1) tuy nhiên cũng có các phương án khác như biểu đồ trong hình 5 (phương
án 2).
Trong ví dụ này, phương án 1 được lựa chọn.
• Mômen thiết kế tại nhịp biên:
qs L2e 10, 693 × 2, 2652
M max = = = 4,99 (kNm)
11 11
• Mômen thiết kế tại gối giữa đầu tiên:
qs L2e qs L2i 10,693 × 2, 2652 10,693 × 2, 282
M min = −max ; = −max ; = −4,99 (kNm)
11 16 11 16
• Mômen thiết kế tại nhịp giữa:
qs L2i 10,693 × 2, 282
M max = = = 3, 47 (kNm)
16 16
6
• Mômen thiết kế tại gối giữa:
qs L2i 10,693 × 2, 282
M min = − =− = −3, 47 (kNm)
16 16
7
• Chiều dày lớp bê tông bảo vệ c = 10mm ⟹ a ≈ 15mm
• ℎ = h – a
3.4.1 Cốt thép chịu mômen
M
- Tính toán α m = ≤ α pl = 0,3
γ b Rbbh02
- Tính toán ξ = 1 − 1 − 2α m
ξγ b Rbbh0
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As =
Rs
As γ R 11,5
- Hàm lượng cốt thép: µmin = 0,05% ≤ µ = ≤ µ max = ξ pl b b = 0,37 × = 1,89%
bh0 Rs 225
Nếu µ < µmin thì As ≥ µmin bho
Bảng 2: Cốt thép dọc
Mômen Cốt thép chính phân bố theo
thiết kế As phương cạnh ngắn
αm ξ
Tiết diện M (mm ) 2
(%) φ a Asc
(kNm) (mm) (mm) (mm2/m)
Nhịp biên 4,99 0,103 0,109 361 0,45 8 130 387
Gối giữa
4,99 0,103 0,109 361 0,45 8 130 387
đầu tiên
Nhịp giữa 3,47 0,071 0,074 246 0,31 8 200 250
Gối giữa 3,47 0,071 0,074 246 0,31 8 200 250
3.4.2 Cốt thép phân bố
ps 7, 2 p
• T ỷ số = = 2,06 => 1 < s < 3 => α = 0,25
g s 3, 493 gs
=> α.Li = 0,25 × 2280 = 570 mm
• Thép chịu mômen âm cấu tạo tại gối biên và gối theo phương cạnh dài:
6200
As,ct ≥
50%,ố => Chọn φ6a200
8
Hình 6: Thép chịu mômen âm cấu tạo
• Thép phân bố chịu mômen dương theo phương cạnh dài:
l
2 < 2 = 2,64 < 3 => As,2 ≥ 20%Ast = 0,2 × 361 = 72 mm2
l1
Chọn φ6a300 (Asc=94 mm2 ) theo phương cạnh dài.
• Chiều dài đoạn neo (lan) của cốt thép vào gối tựa: Cốt thép giữa nhịp thường được
neo vào gối tựa một đoạn lan ≥ 10d
Lan = 120mm ≥ 10d = 80 (mm)
Hình 7a,b thể hiện bản vẽ mặt bằng bố trí thép sàn và mặt cắt sàn.
A B
Hình 7a Bản vẽ mặt bằng bố trí cốt thép sàn
9
1 2
1 2 3 4
1 2 3 4
10
Xác định nhịp tính toán:
• Đối với nhịp biên:
b t c 300 330 220
Le = L2 − 1 − + dp = 6600 − − + = 6395 (mm)
2 2 2 2 2 2
• Đối với các nhịp giữa
Li = L2 − b1 = 6600 − 300 = 6300 (mm)
4.2. Tải trọng:
Các tĩnh tải tác dụng lên dầm:
• Tr ọng lượng b ản thân d ầm ph ụ:
g 0 = γ n × γ bt × b2 × ( h2 − hs ) = 1,1× 25 × 0, 22 × ( 0,5 – 0, 08 ) = 2, 541 (kN/m)
• Tĩnh tải truyền từ sàn về 2 phía của dầm phụ:
g1 = g s L1 = 3, 493 × 2,5 = 8,733 (kN/m)
• Tổng tĩnh tải
g b2 = g1 + g 0 = 8,733 + 2,541 = 11, 274 (kN/m)
Hoạt tải:
• Hoạt tải truyền từ sàn về 2 phía của dầm phụ:
pb2 = ps L1 = 7, 2 × 2,5 = 18 (kN/m)
11
Hình 9: Mômen và lực cắt thiết kế cho dầm liên tục (phương án 1)
F = qb2.L (L = Lib2 hoặc Leb2)
Bảng 3: Mômen và lực cắt lớn nhất (BS 8110)
Gối biên Nhịp biên Gối 2 Nhịp giữa Gối giữa
Hình 10: Mômen và lực cắt thiết kế cho dầm liên tục (phương án 2)
12
4.3.1 Mômen
• Mômen thiết kế tại nhịp biên:
M max = +0, 09 FLeb 2 = 0,09 × 29, 274 × 6,3952 = +107,75 (kNm)
• Mômen thiết kế tại gối áp chót:
M min = −0,11FLeb 2 = −0,11 × 29, 274 × 6,3952 = −131, 69 (kNm)
• Mômen thiết kế tại các nhịp giữa:
M max = +0,07 FLib 2 = 0,07 × 29, 274 × 6,32 = +81,33 (kNm)
4.3.2 Lực cắt
• Tại gối 1:
Q1 = 0, 45 × qb 2 × Leb 2 = 0, 45 × 29, 274 × 6,395 = 84, 24 (kN)
• Phía bên trái gối 2:
Q2T = 0,6 × qb 2 × Leb 2 = 0,6 × 29, 274 × 6,395 = 112,32 (kN)
• Phía bên phải gối 2:
Q2P = Q3T = 0,55 × qb 2 × Leb 2 = 0,55 × 29, 274 × 6,395 = 102,96 (kN)
Bảng 4: Mômen và lực cắt thiết kế lớn nhất của các dầm phụ
Vị trí Gối biên Nhịp biên G ối 2 Nhịp giữa Gối giữa
Mômen (kNm) 107,75 -131,69 81,33
Lực cắt (kN) 84,24 112,32 102,96
Hình 11: Mômen và lực cắt thiết kế cho các dầm phụ
13
4.4.1. Cốt thép dọc chịu lực:
a) Mômen âm tại gối tựa:
Đối với mômen âm tại gối tựa, bản sàn nằm trong vùng kéo, tiết diện tính toán của dầm là
chữ nhật kích thước b2 × h2 = 220 × 500 mm. Giả thiết, cốt thép chịu lực bao gồm 1 lớp
thép đường kính 20 mm với abv= 25 mm, do đó chiều cao làm việc:
h0 = h2 – a = 500 - 35 = 465mm
Tại gối 2, M = 131,69 kNm
M 131, 69 × 106
αm = = = 0, 24 ≤ α pl = 0,3
Rbbh02 11,5 × 220 × 4652
1 + 1 − 2α m 1 + 1 − 2 × 0, 24
ζ = = = 0,86
2 2
Diện tích cốt thép dọc :
M 131,69 × 106
As = = = 9,02 (cm2)
ζ Rs h0 0,86 × 365 × 465
Vùng nén
Vùng nén
a) b)
Hình 12: Tiết diện khi tính toán cốt thép dọc:
a) Cánh thuộc vùng kéo; b) Cánh thuộc vùng nén
b) Mômen dương tại giữa nhịp
Đối với mômen dương tại gối tựa, bản sàn nằm trong vùng nén, tiết diện tính toán của
dầm là chữ T. Quy trình tính toán phụ thuộc vào vị trí của trục trung hòa. Trục trung hòa
có thể thuộc phần cánh hoặc phần sườn.
• Xác định S’f
1 1
L2 = × 6600 = 1100 mm
6 6 => Chọn S’f = 1100mm (h’f > 0.1h )
S 'f ≤
1 1
B = × ( 2500 − 220 ) = 1140 mm
2 0 2
• Bề rộng tính toán b’f của cánh dầm:
b ' f = b2 + 2 S ' f = 220 + 2 × 1100 = 2420 mm
Tiết diện chữ T (b’f = 2420 ; h’f = 80 ; b = 220; h = 500 mm)
14
• Vị trí trục trung hòa:
Giả thiết a = 35mm. Do đó, chiều cao làm việc ho = h – a = 500 – 35 =465 mm
h' 0,08
M f = Rbb ' f h ' f h0 − f = 11,5 × 103 × 2, 42 × 0,08 × 0, 465 − = 946, 2 kNm
2 2
M < Mf => trục trung hòa thuộc vùng cánh, tiết diện tính toán theo hình chữ nhật kích
thước b’f × h2 = 2420 × 500 mm.
Diện tích cốt thép dọc được tính toán:
M 1 + 1 − 2α m M
αm = 2
≤ α pl = 0,3 ; ζ = ; As =
Rbbh0 2 ζ Rs h0
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5: Diện tích cốt thép dọc cho dầm phụ
a M Tiết diện Diện tích Hàm Thép As
Vị trí αm ζ
(mm) (kN.m) dầm As (mm ) 2 lượng chọn mm2
2φ16+
Nhịp biên 35 107,75 Chữ T 0.018 0,991 641 0,63% 654
1φ18
Gối 2 35 131,69 Chữ nhật 0.241 0,86 902 0,88% 3φ20 942
Nhịp giữa 35 81,33 Chữ T 0.010 0,995 482 0,47% 3φ16 603
15
Q =112,32 kN > Qbmin => cần đặt cốt đai!
Chọn đường kính cốt đai ϕ6, và số nhánh n = 2 => asw = 3,14 x 32 = 28,26 mm2
Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2012:
Xác định khoảng cách cốt đai cấu tạo sct:
h = 500mm > 450mm → sct = min(h/3; 300mm) = min (500/3;300) = 166 mm
Xác định khoảng cách cốt đai tối đa smax:
1,5Rbt bh02 1,5 × 0,9 × 220 × 4652
smax = = = 571,7 mm
Q 112,32 × 103
Do đó chọn thép đai ϕ6a150mm (s ≤ min(sct; smax) = min(166; 571,7)mm)
qsw : lực trong cốt đai phân bố trên 1 đơn vị chiều dài của cấu kiện có thể xác định:
nasw Rsw 2 × 28, 26 × 175
qsw = = = 65,94 N/mm
s 150
Cốt đai được xét đến trong thiết kế nếu thỏa mãn điều kiện sau:
qsw ≤ 0,25Rbtb => qswmin = 0,25Rbtb = 0,25×0,9×220 = 49,5N/mm
qttsw = max(qswmin; qsw) = 65,9N/mm
Xác định chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất co
16
4.4.3. Chi tiết cốt thép
Hình 13: Quy định cắt thép đơn giản hóa cho dầm liên tục
Hình 13 thể hiện bản vẽ cốt thép chịu lực của dầm phụ. Chiều dài đoạn cắt cốt thép được
thể hiện trên bản vẽ lấy theo các quy định đơn giản hóa cho các dầm được nêu trong mục
3.12.10.2 của BS 8110.
Chiều dài đoạn neo thiết kế, lan, được sử dụng để xác định sự cắt giảm cốt thép dọc trong
các dầm và được nêu trong tiêu chuẩn TCVN-5574-2012
Rs
lan = ωan + ∆ an d
Rb
*
lan1 = max lan = λan d
lmin
d là đường kính cốt thép được neo
lmin là chiều dài tối thiểu của đoạn neo
Trong vùng kéo:
Rs 365
lan = ωan + ∆ an d = 0,7 × + 11 × 20 = 664 mm
Rb 11,5
*
lan1 = max lan = λan d = 20 × 20 = 400 mm
lmin = 250 mm
Chọn chiều dài đoạn neo lan1 = 700mm
17
Trong vùng nén:
Rs 365
lan = ωan + ∆ an d = 0,5 × + 8 × 18 = 430 mm
Rb 11,5
*
lan 2 = max lan = λan d = 12 × 18 = 216 mm
lmin = 200 mm
Chọn chiều dài đoạn neo lan2 = 450mm
1 2 3
1 2 3
1 2
18
5. Thiết kế các dầm chính
Chiều dài đoạn dầm gối lên tường Cdc = 330mm nên trục tính toán ở biên chính là
tim tường.
a B C D
a B C D
Nhịp làm việc của dầm chính được lấy bằng khoảng cách giữa các trục của gối tựa:
L = 3L1 = 3 × 2500 = 7500 mm
5.2. Tải trọng
S0
19
5.2.1. Tĩnh tải
G0 = nbt × γ bt × b1 × ( h1 − hs ) L1 − ( h2 − hs ) b2 =
20
Giá trị nội lực xác định theo công thức sau:
a) Biểu đồ mômen
1 2 B 3 4 C
378,06
111,95 7,28
61,88 26,96
235,09
270,01
304,79
408,92
21
5.3.2. Phương pháp tổ hợp
5.3.2.1. Biểu đồ mômen
G G G G G G G G
a) MG
P P P P
b) MP1
P P P P
c) MP2
P P P P P P
d) MP3
P P P P
e) MP4
P P P P
g) MP5
P P
h) MP6
22
Xác định biểu đồ momen cho từng trường hợp hoạt tải
Vị trí
1 2 B 3 4 C
Mô men
* Trường hợp d:
Nhịp AB:
Mo = P*L1 = 118,8 × 2.5 = 297 kNm
M1 = 297 – 286,01/3 = 201,66 kNm20
M2 = 297 – 2 × 286,01/3 = 106,33 kNm
23
Nhịp BC:
M3 = 297 – 42,77 – 2 × (286,01– 42,77)/3 = 92,07 kNm
M4 = 297 – 42,77 – (286,01– 42,77)/3 = 173,15 kNm
* Trường hợp e:
Nhịp BC:
M3 = 297 – 84,65 – (254,83 – 84,65 )/3 = 155,63 kNm
M4 = 297 – 84,65 – 2 × (254,83 – 84,65)/3 = 98,9 kNm
* Trường hợp g:
Nhịp AB:
M1 = 32,08/3 = 10,69 kNm
M2 = 2 × 32,08/3 = 21,38 kNm
Nhịp BC:
M3 = 2 × (32,08 + 127,41)/3 – 127,41 = -21,08 kNm
M4 = (32,08 + 127,41)/3 – 127,41 = -74,25 kNm
24
* Trường hợp f:
Nhịp AB:
M1 = 297 – 169,29/3 = 240,57 kNm
M2 = 297 – 2 × 169,29/3 = 184,14 kNm
Span BC:
M3 = 169,29/2 = 84,65 kNm
M4 = 0 kNm
MG
(kNm)
MP1
(kNm)
MP2
(kNm)
MP3
(kNm)
25
MP4
(kNm)
MP5
(kNm)
MP6
(kNm)
Hình 19: Biểu đồ momen cho các trường hợp hoạt tải
TD
1 2 G ối B 3 4 G ối C
Momen
26
- Sơ đồ tính toán giá trị mômen âm tại 2 bên mép gối tựa:
M2
M3
Gối B:
B ,tr L1 − 0,5hc 2,5 − 0,15
M mg = (MB − M2 ) + M2 = ( −471, 42 − 8, 06 ) + 8,06 = −442,65 kNm
L1 2,5
B ,ph L − 0,5hc 2,5 − 0,15
M mg = 1 (M B − M3 ) + M3 = ( −471, 42 + 61,94 ) − 61,94 = −446,85 kNm
L1 2,5
B ,ph
=> M mg
B
= M mg = −446,85 kNm
Gối C:
378,01
111,53 8,06
61,94 26,94
234,77
269,76
304,77
409,13
27
Bảng 11. Lực cắt trong từng trường hợp chất tải
28
QG
(kN)
QP1
(kN)
QP2
(kN)
QP3
(kN)
QP4
(kN)
QP5
(kN)
29
QP6
(kN)
30
Vị trí trục trung hòa:
Để đáp ứng các tiêu chí, vị trí trục trung hòa không nên vượt quá chiều cao cánh hf. Khả
năng chịu mômen của tiết diện trong trường hợp vị trí trục trung hòa trùng với mép dưới
cánh là Mf
Khi giá trị mômen do tải trọng M nhỏ hơn khả năng chịu momen khi trục trung hòa đi
qua mép dưới cánh Mf thì trục trung hòa đi qua phần cánh.
Giả thiết a = 50mm. Do đó, chiều cao làm việc của dầm ho = h – a = 700 – 50 =650 mm
h' 0,08
M f = Rbb ' f h ' f h0 − f = 11,5 × 103 × 1, 26 × 0,08 × 0,65 − = 707,11 kNm
2 2
M < Mf => trục trung hòa nằm ở phần cánh, tính toán theo tiết diện chữ nhật b’f × h1 =
1260 × 700 mm
Diện tích cốt thép dọc được tính toán từ:
M ξ R bh
αm = 2
≤ α R ; ξ = 1 − 1 − 2α m ; As = b 0
Rbbh0 Rs
b) Tại gối tựa với momen âm
Đối với momen âm, tiết diện tính toán của dầm là chữ nhật b1 × h1 = 300 × 700 mm
Giả thiết a = 60mm. Do đó, chiều cao làm việc ho = h – a = 700 – 60 = 640 mm
Diện tích cốt thép dọc được tính toán từ:
M ξ R bh
αm = 2
≤ α R ; ξ = 1 − 1 − 2α m ; As = b 0
Rbbh0 Rs
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
31
As tính
a M Thép As chọn
Vị trí αm ξ toán µ (%)
(mm) (KNm) chọn (mm2)
(mm2)
Nhịp biên
50 409,13 0,067 0,069 1838 0,94% 5φ22 1900
(1260x700)
G ối 2
60 446,85 0,316 0,394 2382 1,24% 5φ25 2454
(300x700)
Nhịp 2 2φ22 +
50 269,76 0,044 0,045 1212 0,62% 1250
(1260x700) 1φ25
G ối 3
60 356,95 0,253 0,297 1794 0,93% 4φ25 1963
(300x700)
- Lực cắt bên phải gối A : QAP = 163,53 kN là hằng số trong đoạn L1.
- Lực cắt bên trái gối B: QBT = 268,1 kN là hằng số trong đoạn L1..
- Lực cắt bên phải gối B: QBP = 246 kN là hằng số trong đoạn L1..
- Lực cắt bên trái gối C: QCT = 219,72 kN là hằng số trong đoạn L1..
32
Lực cắt thiết kế Q = max(QAP ; QBT ; QBP; QCT) = QBT = 268,1 kN
Rb = 11,5MPa, Rbt = 0,9MPa; Nhóm thép đai CI: Rsw = 175MPa
• Chiều cao và bề rộng dầm chính b = 300mm, h = 700mm, h0 =645mm,
chọn đường kính cốt đai ϕ8, và số nhánh n = 2 => asw = 3,14×42 =50,3mm2
• Thiết kế cốt đai theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012
1. Xác định khoảng cách cốt đai tối thiểu sct:
h = 700mm > 450mm → sct = min(h/3; 500mm) = min (700/3;500)mm) → sct = 223mm
33
Xác định khoảng cách giữa các cốt đai:
Đoạn 1/3 nhịp tính từ gối tựa chọn ϕ8a150.
Đoạn dầm còn lại chọn ϕ8a300 theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2012 :
3h 3 × 700
= = 525 mm
s ≤ sct ≤ 4 4 = 500 mm
500 mm
5.4.3. Cốt treo
Tại vị trí các dầm phụ gác lên dầm chính, các cốt treo được yêu cầu để tăng cứng cho
dầm chính để tránh phá hoại do lực kéo truyền từ các dầm phụ - lực giật đứt.
Lực kéo được giả thiết là bắt đầu từ mép dưới của dầm phụ với giá trị (P + G1). Diện tích
tiết diện của cốt đai thể hiện trong hình 23.
F = P + G1 = 118,8 + 74,41 = 193,21 kN
Chọn cốt đai φ10 mm với ns = 2 => asw = 78,5 mm2
Số lượng cốt treo cần thiết:
h
F 1 − s 193, 21 × 103 × 1 − 645 − 500
h0 645
m≥ = = 5,5
nasw Rsw 2 × 78,5 × 175
Chọn 6 cốt treo với 3 thanh d10a50 mm ở mỗi phía của dầm phụ.
3d10s50
50
F 3d10s50
500
656
700
156
34
W vượt quá điểm cắt lý thuyết. Điểm cắt thép thực tế trong vùng kéo được tính từ điểm
cắt lý thuyết kéo dài thêm đoạn W.
Phương pháp thực hành như sau:
1. Xác định biểu đồ khả năng chịu mômen
2. Xác định điểm cắt lý thuyết mà tại đó thanh thép có thể được cắt phụ thuộc vào biểu đồ
bao momen và biểu đồ khả năng chịu momen.
3. Xác định điểm cắt thực tế của thanh thép (neo quá điểm cắt lý thuyết một đoạn W).
Lặp lại quy trình trên sẽ thu được các điểm cắt của các thanh thép còn lại. Tuy nhiên
không cần thiết cắt tất cả các thanh thép. Đồng thời chiều dài neo của các thanh thép tiếp
tục chạy vào gối tựa hoặc được dừng trong vùng nén sẽ khác nhau.
Hình 25 thể hiện bản vẽ chiều dài đoạn cắt của các thanh thép trong dầm chính.
5.5.1. Biểu đồ khả năng chịu momen
Chọn ao =25 mm (tại nhịp), ao =40 mm (tại gối)
Xác định a => ho = h – a
Khả năng chịu momen của tiết diện xác định như sau:
Rs As ξ
ξ= => α m = ξ 1 − => M td = α m Rbbh02 hoặc
Rbbh0 2
Rs As ξ
ξ= => ζ = 1 − => M td = ζ Rs As h0
Rbbh0 2
Kết quả được thể hiện trong bảng 9:
Bảng 9: Khả năng chịu momen của dầm chính
As
Tiết diện Cốt thép ath (mm) hoth ξ ζ Mtd (kNm)
(mm2)
5d22 1900 54,8 645,2 0,074 0,963 430,8
Nhịp
biên Cắt 2d22 còn
1140 36 664 0,043 0,978 270,3
(A-B) 3d22
Cắt 1d22 còn
760 36 664 0,029 0,986 181,5
2d22
5d25 2454 57.5 642,5 0,404 0,798 459,2
Cắt 2d25 còn
Gối B 1473 37,5 662,5 0,235 0,882 314,3
3d25
Cắt 1d25 còn
982 37,5 662,5 0,157 0,922 218,84
2d25
35
As
Tiết diện Cốt thép ath (mm) hoth ξ ζ Mtd (kNm)
(mm2)
2d22 +1d25 1250 37.5 662,5 0,048 0,976 295,1
Nhịp 2
(B-C) Cắt 1d25 còn
760 37.5 662,5 0,029 0,986 181,1
2d22
4d25 1963 37,5 662,5 0,313 0,843 400,3
Gối C
Cắt 2d25 còn
982 37,5 662,5 0,157 0,922 218,84
2d25
5.5.2. Đoạn kéo dài cốt thép W
Khi một thanh thép bị cắt trong cấu kiện chịu uốn, nó nên được neo thêm một đoạn W.
Đoạn kéo dài cần thỏa mãn:
Q
W= + 5d ≥ 20d
2qsw
Q = Lực cắt tại điểm cắt (cut)
d = đường kính thanh thép bị cắt
qsw = lực phân bố của cốt đai trên 1 đơn vị chiều dài
36
Tính toán tương tự cho điểm cắt của các thanh thép khác. Kết quả được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 10: Đoạn kéo dài W
qsw
Vị trí Thép d Q S W 20d W
(kN/m)
Bên trái
1d25 25 219,72 150 117,4 1061 500 1100
nhịp B-C
Bên phải
1d25 25 219,72 150 117,4 1061 500 1100
nhịp B-C
Bên trái gối
2d25 25 219,72 150 117,4 1061 500 1100
C
5.5.3. Đoạn neo cốt thép vào gối tựa
• Nhịp biên: (A-B)
5d22 As =1900 mm2 cắt đi 2d22= 760mm2 = 40% (>= 1/3 diện tích cốt thép
giữa nhịp => Thỏa mãn)
• Nhịp giữa (B-C):
2d22 + 1d25 As = 1250 mm2 cắt đi 1d25 remain 2d22 As =760mm2 =56%
(>= 1/3 diện tích cốt thép giữa nhịp => Thỏa mãn)
Chiều dài đoạn neo thiết kế lan thường được dùng để xác định vị trí cắt cốt thép dọc trong
dầm chính và được lấy theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2012
37
Rs
lan = ωan + ∆ an d
Rb
*
lan1 = max lan = λan d
lmin
Trong đó:
d là đường kính cốt thép được neo
lmin là chiều dài tối thiểu của đoạn neo
Trong vùng kéo:
Rs 365
lan = ωan + ∆ an d = 0,7 × + 11 × d = 33d
Rb 11,5
*
lan1 = max lan = λan d = 20d
lmin = 250 mm
Sử dụng: lan1 = 35d
Trong vùng nén:
Rs 365
lan = ωan + ∆ an d = 0,5 × + 8 × d = 24d
Rb 11,5
*
lan 2 = max lan = λan d = 12d
lmin = 200 mm
38
5d25-Mtd=459,2
w=1300(2d25) w=1300(2d25) 4d25-Mtd=400.3
Mtd=314,3 2d25+2d22 w=1100(2d25)
w=1300(1d25) w=1300(1d25)
2d25-Mtd=218,84
446,85
446,85
356,95
2d25-Mtd=218.84
w=1300(2d25)
62,74 27,37
234,77
269,76
304,77
409,13
A B C
Hình 25: Khả năng chịu momen của dầm chính và cắt cốt thép dọc
Hình 26: Mặt cắt tiết diện ngang cho dầm chính
39
Tài liệu tham khảo
1. TCVN 2737:1995. Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế. Nhà xuất bản Xây
Dựng, 2013
2. TCVN 5574:2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế. Nhà Xuất
bản Xây Dựng, 2012
4. Nguyễn Đình Cống, Nguyễn Duy Bân, Nguyễn Thị Thu Hường. Sàn sườn bê tông cốt
thép toàn khối. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2013;
5. Phan Quang Minh, Ngô Thể Phong, Nguyền Đình Cống. Kết cấu bê tông cốt thép -
Phần cấu kiện cơ bản. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2013
6. EN 1992-1-1:2004. Eurocode 2: Design of concrete structures - Part 1-1: General
rules and rules for buildings. December 2004
7. ACI 318-14: Building Code Requirements for Structural Concrete
8. A. W. Beeby and R. S. Narayanan. Designers’ guide to Eurocode 2: Design of
concrete structures. Thomas Telford 2005
40