Professional Documents
Culture Documents
Công trình nhà bao gồm 1 tầng trệt, 6 tầng sử dụng và 1 tầng tum (tầng che cầu thang
bộ).
Địa điểm xây dựng: huyện Ứng Hoà – Tp Hà Nội.
(Mặt bằng kiến trúc như đề đã được minh họa).
Công thức và tài liệu tham khảo:
1. Khung bê tông cốt thép toàn khối – NXB Khoa học và Kỹ thuật – 2009 – PGS.TS
Lê Bá Huế (chủ biên)
2. Kết cấu bê tông cốt thép phần cấu kiện cơ bản – PGS.TS Ngô Đăng Quang
3. Tiêu chuẩn Việt Nam 5574:2018
4. Tiêu chuẩn Việt Nam 2737:2023 về tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế
5. Tiêu chuẩn Xây dựng 198 – 1997 về thiết kế Vách BTCT
1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.1. Phân tích lựa chọn dạng kết cấu cơ bản
Công trình gồm nhà 8 tầng có tổng chiều cao 32,65 m ta chọn dạng kết cấu là khung
bê tông cốt thép toàn khối.
1.2. Phân tích lựa chọn giải pháp cho kết cấu sàn
Lựa chọn giải pháp sàn sườn toàn khối, có bố trí dầm đi qua cột và không có dầm phụ.
Đây là loại sàn dùng phổ biến hiện nay thích hợp cho các công tác bê tông toàn khối
cho công trình.
Ưu điểm: thi công đơn giản được sử dụng phong phú tại nước ta nên thuận tiện
cho việc lựa chọn phương pháp thi công, chất lượng đảm bảo do đã có đủ kinh
nghiệm thiết kế và thi công trước đây.
Nhược điểm: chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn,
quá trình thi công, chi phí, thời gian và vật liệu lớn cho công tác lắp dựng ván
khuôn.
1.3. Lựa chọn vật liệu sử dụng
Sử dụng bê tông có cấp độ bền B20 có:
Rb = 14,5 MPa; Rbt = 1,05 MPa
Sử dụng thép:
Cốt thép chịu lực dùng thép CB400-V có: Rs = Rsc = 350 MPa
Cốt thép cấu tạo dùng thép CB300-T có: Rs = Rsc = 260 Mpa
1.4. Lựa chọn kích thước tiết diện sàn
Chiều dày sàn
Kích thước Chiều dày sàn tính toán
Tên ô bản được chọn,
ô bản sơ bộ, mm
hb, mm
Chọn bdAB = 220 (mm) – Để thuận tiện cho công tác thi công
Như vậy chọn sơ bộ dầm ngang tiết diện: D22×350
1.5.3. Dầm theo trục CD (dầm phòng vệ sinh)
Dầm có nhịp LdCD = L3 = 3900 (mm)
Chiều cao dầm:
LdCD 3900 3900
h dCD= = ÷ =487 ,5 ÷ 325(mm)
m 8 12
Chọn hdCD = 350 (mm)
Bề rộng dầm:
b dCD= ( 0 ,3 ÷ 0 , 5 ) ×hdCD =( 0 , 3 ÷ 0 ,5 ) × 350=105 ÷ 175(mm)
Chọn bdCD = 220 (mm) – Để thuận tiện cho công tác thi công
Như vậy chọn sơ bộ dầm ngang tiết diện: D22×35
1.5.4. Dầm theo phương dọc nhà
Dầm có nhịp B = 3400 (mm)
Chiều cao dầm:
B 3600 3600
h d= = ÷ =425÷ 283.33 (mm)
m 8 12
Chọn hdAB = 350 (mm) – Để đảm bảo độ cứng của kết cấu
Bề rộng dầm:
b d=( 0 ,3 ÷ 0 , 5 ) × hd =( 0 , 3 ÷ 0 ,5 ) ×350=105 ÷ 175(mm)
Chọn bd = 220 (mm) – Để thuận tiện cho công tác thi công
Như vậy chọn sơ bộ dầm dọc tiết diện: D22×35
1.6. Xác định sơ bộ kích thước dầm chiếu tới, chiếu nghỉ
Dầm có nhịp L = 4800 (mm), tính toán như đối với dầm phụ
Chiều cao dầm:
L 4800 4800
h d= = ÷ =400÷ 300(mm)
m 12 16
Chọn hd = 350 (mm)
Bề rộng dầm:
b d=( 0 ,3 ÷ 0 , 5 ) × hd =( 0 , 3 ÷ 0 ,5 ) ×350=105 ÷ 175(mm)
Chọn bd = 220 (mm) – Để thuận tiện cho công tác thi công
Như vậy chọn sơ bộ dầm dọc tiết diện: D22×35
1.7. Lựa chọn sơ bộ kích thước vách thang máy
Chiều dày vách được lựa chọn theo TCXD198 – 1997 như sau:
{
150(mm)
b vach ≥ 1 1
× h= × 3900=195(mm)
20 20
Chọn kích thước cột trục A: 300×300 (mm). Có Achọn=90000 ( mm2 ) > A sb (Để đảm bảo
thép dầm luôn nằm trong cột và thi công luồn thép dễ dàng hơn).
1.8.2. Xét cột trục B
Diện tích truyền tải sơ bộ:
Chọn kích thước cột trục C: 300×500 (mm). Có Achọn=175000 ( mm2 ) > A sb (Để đảm bảo
thép dầm luôn nằm trong cột và thi công luồn thép dễ dàng hơn).
1.8.4. Xét cột trục D
Diện tích truyền tải sơ bộ:
L3 3,9 2
S= × B= ×3 , 4=6 , 63(m )
2 2
Lực nén tác dụng lên cột:
N=n× q × S=8 ×12 ×3 , 4=326 , 4(kN )
Diện tích sơ bộ cột là:
N 326 , 4
=0,029 ( m )=29263 , 44(mm )
2 2
A sb =k × =1 , 3×
Rb 14500
Chọn kích thước cột trục D: 300×300 (mm). Có Achọn=90000 ( mm2 ) > A sb (Để đảm bảo
thép dầm luôn nằm trong cột và thi công luồn thép dễ dàng hơn).
1.8.5. Xét cột trục đỡ mái tầng tum
Do phần tum hầu như chỉ chịu tác dụng của tĩnh tải của nó (trọng lượng bản thân) rất
bé, nên ta có thể chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột đỡ tầng tum là:
C220×220. (Vị trí bố trí các cột như hình vẽ).
Bảng 1-1. Tổng hợp lựa chọn tiết diện
Hành Nhà
Chiều dày Phòng học Sàn mái Tầng tum
lang Vệ sinh
bản sàn
100 (mm) 100 (mm) 100 (mm) 100 (mm) 100 (mm)
Kích Dầm dọc
thước Dầm BC Dầm AB Dầm CD Dầm CD Dầm BC
nhà
dầm
khung 220×350 220×600 220×350 220×600 220×350 220×600
Cột trục Cột trục Cột trục
Kích Cột trục A Tầng tum
B C D
thước cột
350×500 350×500 300×300 300×300 220×220
Mặt bằng kết cấu lập được sau khi tính toán được thể hiện như sau:
2. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 5
2.1. Lập sơ đồ tính khung
2.2. Xác định tải trọng tác dụng vào khung
2.2.1. Tĩnh tải
Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm và cột khung sẽ do chương trình tính toán kết
cấu tự tính.
Việc tính toán tải trọng tác dụng vào khung được thể hiện theo các quy đổi tải trọng
thành phân bố đều.
2.2.1.1. Tĩnh tải các lớp cấu tạo của từng ô sàn
Tĩnh tải sàn phòng sinh viên, hành lang, thư viện, tầng kỹ thuật:
gp = 115,6 (daN/m2)
Chiều dày sàn gtc
Cấu tạo sàn n gtt (daN/m2)
(mm) (daN/m3) (daN/m2)
1. Gạch ceramic 10 2000 20 1,1 22
2. Lớp vữa lót 25 1800 45 1,3 58,5
3. Lớp vữa trát trần 15 1800 27 1,3 35,1
Tổng cộng 92 115,6
Tĩnh tải sàn tầng tum, mái và seno: gtum = 159,05 (daN/m2)
Chiều dày sàn gtc
Cấu tạo sàn n gtt (daN/m2)
(mm) (daN/m3) (daN/m2)
1. Gạch chữ U 80 719 57,5 1,1 63,25
2. Lớp Sika chống
2 1,1 2,2
thấm
3. Lớp vữa lót 25 1800 45 1,3 58,5
4. Lớp vữa trát
15 1800 27 1,3 35,1
trần
Tổng cộng 131,5 159,05
Tường xây 220 (gồm tường dày 220mm và 2 lớp trát dày 30mm):
g220 = 505,8 (daN/m2)
Tường xây 110 (gồm tường dày 110mm và 2 lớp trát dày 30mm):
g110 = 288 (daN/m2)
Tải trọng tường xây 220 tác dụng lên dầm AB (D22×35)
ht =H tang −hdam =3 , 9−0 , 35=3 , 55(m)
AB daN
Gt =505 , 08 ×3 , 55=1793 ,53 ( m )
(Đối với tầng áp mái phải nhân thêm hệ số giảm lỗ “cửa thư viện”)
AB daN
Gt =505 , 08 ×3 , 55 ×0 , 85=1524 , 07( m )
Tải trọng tường xây 110 tác dụng lên dầm tầng kỹ thuật (D22×35)
ht =H tang −hdam =3 , 9−0 , 35=3 , 55(m)
daN
Gt =288 ×3 , 55=1022 , 4 ( m )
Tải trọng tường xây 220 tác dụng lên dầm CD (D22×35)
+ Đối với ô tường xây nguyên
ht =H tang −hdam =3 , 9−0 , 35=3 , 55(m)
CD daN
Gt =505 , 08 ×3 , 55=1793,034 ( m )
Tải trọng tường xây 220 tác dụng lên dầm dọc nhà
+ Đối với dầm (D22×35), khi tính toán phải nhân với hệ số giảm lỗ ô cửa
ht =H tang −hdam =3 , 9−0 , 55=3 , 55(m)
daN
Gt =505 , 08× 3 , 55× 0 , 85=1524 ,07 ( m )
+ Đối với dầm biên (D22×35), khi tính toán giữ nguyên giá trị tĩnh tải
ht =H tang −hdam =3 , 9−0 , 35=3 , 55(m)
daN
Gt =505 , 08× 3 , 55=1793,034 ( m )
+ Đối với dầm biên (D22×60), khi tính toán giữ nguyên giá trị tĩnh tải
ht =H tang −hdam =3 , 9−0 , 6=3 ,3(m)
daN
Gt =505 , 08× 3 , 3=1666 , 76( m )
2.2.2.2. Quy hoạt tải tính toán cầu thang về các dầm xung quanh
Ô sàn cầu thang có kích thước B×L = 4700×2780
Hoạt tải tính toán cầu thang tác dụng vào dầm trục xung quanh có dạng hình tam giác
và được tính theo công thức:
- Tác dụng vào dầm trục song song theo phương của bước sàn B:
tt
ptd =k × pct ×
L−0 ,22
2
tt
( )kN
; với pct =3 , 9 2 ;
m
[
k−hệ số quy đổi thành tải phân bố đều ;
Trong đó: k= 5 đối với ô sàn làm việc 2 phương ( α < 2 ) .
8
1 5 2 ,78−0 , 22 kN
ptd = 8 ×3 , 9 × 2
≈ 3 ,12(
m
)
- Tác dụng vào dầm trục song song theo phương của nhịp sàn L:
tt
ptd =k × pct ×
B
2
tt kN
( )
5
; với pct =3 , 9 2 ; k= .
m 8
2 5 4 ,7−0 , 22 kN
ptd= 8 ×3 , 9 × 2
≈ 5 , 46(
m
)
( )
2 /α
ze
k ( z e )=2 , 01
zg
k: hệ số phụ thuộc vào độ mảnh hiệu dụng của công trình e
L 32.65
Độ mảnh hiệu dụng e phụ thuộc vào độ mảnh ¿ b = 13 =2 , 51
Tính gió Y
Tính W3s,10
daN
W 3 s ,10=❑T . W 0 =0,852× 95=80 , 94( 2
)
m
Tính k(ze)
( )
2 /α
ze
k ( z e )=2 , 01
zg
k: hệ số phụ thuộc vào độ mảnh hiệu dụng của công trình e
L 32 , 65
Độ mảnh hiệu dụng e phụ thuộc vào độ mảnh ¿ b = 25 , 2 =1 ,3
Dầm được đổ toàn khối với bản sàn nên khi tính cốt thép xem một phần bản cánh
cùng tham gia chịu lực với sườn. Tùy theo momen âm hay dương mà có thể xét hoặc
không xét bản cánh trong tính toán.
a, Tính cốt thép cho gối B: |M Bmin| 272, 43 kN . m (mô men âm)
Tại gối B, momen âm, cánh nằm trong vùng kéo nên ta bỏ qua phần vươn của cánh,
chỉ tính toán theo tiết diện hình chữ nhật b×h =220×600 (mm).
Giả sử khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến mép bê tông chịu kéo
của tiết diện là a = 50 (mm).
Chiều cao làm việc của tiết diện ho = h – a = 600 – 50 = 550 (mm).
Tính cốt thép theo công thức sau:
- biến dạng tương đối của cốt thép chịu kéo khi ứng suất bằng Rs:
- biến dạng tương đối của bê tông chịu nén khi ứng suất bằng R b, theo
Tiết diện thỏa mãn điều kiện dẻo, không cần đặt thêm cốt thép ở vùng chịu nén,
(Hợp lý),
,
Tiết diện thỏa mãn điều kiện dẻo, không cần đặt them cốt thép ở vùng chịu nén,
Tính diện tích cốt thép:
(Hợp lý),
c, Tính cốt thép cho nhịp dầm BC: 106,22 (mô men dương)
Tại nhịp dầm BC momen có giá trị dương, phần cánh nằm trong vùng chịu nén
nên ta xem 1 phần bản cánh cùng tham gia chịu lực với sườn dầm. Tính theo tiết diện
chữ T với chiều cao vùng cánh trong vùng nén như hình minh họa ở
dưới,
1660
100
550
600
220
Hình 57, Sơ đồ tính toán tiết diện chữ T
+ Xác định vị trí trục trung hoà: Giả sử trục trung hoà đi qua mép dưới cánh, toàn bộ
bản cánh đều chịu nén:
+ Có nên trục trung hòa đi qua cánh. Tiết diện tính toán như đối với hình
,
Tiết diện thỏa mãn điều kiện dẻo,
(hợp lý)
Ta lập chọn cốt thép trên dầm BC như sau:
4.1 Kiểm tra khả năng chịu lực của tiết diện
Trình tự tính toán như sau:
- Tại tiết diện đang xét, cốt thép bố trí có diện tích As
- Trong đồ án này chưa kể đến thép sàn nên ta lấy chung chiều dày lớp bê tông
bảo vệ cốt thép là c = 30(mm)
- Nếu có bố trí thép 2 lớp thì khoảng thông thủy giữa 2 lớp thép t = 30(mm)
- Từ chiều dày lớp bê tông bảo vệ và hàm lượng cốt thép đã lựa chọn, xác định
lại khả năng chịu lực của tiết diện Mtk > Myc,
Xác định:
Tính khả năng chịu lực của tiết diện dầm theo công thức sau:
- Kết quả tính toán được tóm tắt, thống kê lại ở trong bảng dưới,
Bảng … Tính toán lại khả năng chịu lực của tiết diện
Tiết diện Cốt thép As ao ho
Theo đề bài công trình ta sử dụng bê tông cấp độ bền B20 có : R b=11,5
MPa; Rbt = 0,9MPa
Từ bảng tính nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất
o Gối B: VB = -160,34 (kN)
o Gối C: VC = 156,70 (kN)
o Lực cắt tính toán lớn nhất để thiết kế: |Vmax| = 160,34kN
- Tính toán cốt đai cho dầm BC tầng 1 : b×h = 220×600 (mm)
- Cốt thép chủ chịu lực ở nhịp sử dụng nên => chiều cao chịu cắt của tiết
diện dầm là:
+ Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính:
Trong đó:
Ta thấy:
Bê tông không đủ khả năng chịu cắt, cần tính toán cốt đai
- Xác định chiều dài hình chiếu C của tiết diện nghiêng lên trục dầm:
+ Tiết diện nguy hiểm nhất là tiết diện có lực cắt Qb+Qsw bé nhất:
Vậy
- Lực cắt chịu bởi BT trong tiết diện nghiêng:
Vậy
- Lực cắt chịu bởi CT ngang trong tiết diện nghiêng:
Ta có lực cắt lớn nhất tương ứng với momen lớn nhất là:
có As =1963mm2
+ Dầm có h = 600 mm > 450 mm => khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo lấy như
sau:
Đối với đoạn đầu dầm:
Vậy
Đối với đoạn còn lại, khi h > 300 mm:
Vậy
Vậy khoảng cách thiết kế của cốt đai:
+ Vùng gần gối tựa, ¼ nhịp dầm: Ta bố trí
+ Trên các phần còn lại: Ta bố trí
Để đơn giản thi công và thiên về an toàn các dầm còn lại ta cũng bố trí cốt đai
như dầm chịu lực cắt lớn nhất,
Tính tương tự ta được bảng kết quả tính toán như sau:
Phần tử dầm B14 (tầng 2 trục BC)
Tiết M(kN.m) As yêu cầu Cốt thép As chọn
diện (mm2) (mm2)
Gối B 273.47 0.357 0.466 1852 1.53 4f25 1963
Nhịp 109.97 0.019 0.019 577 0.48 2f20 628
Gối C 242.09 0.316 0.394 1566 1.29 4f25 1963
Giá trị nội lực lấy theo bảng tổ hợp nội lực, tính cột với cặp nội lực:
- Độ mảnh của trục x lớn hơn 28, cần kể đến ảnh hưởng của uốn dọc, tính
- lực dọc tới hạn, tính gần đúng theo công thức:
- hệ số xét đến ảnh hưởng của độ lệch tâm theo trục x:
- Mô hình tính toán:
- Tính toán:
Giá thiết a = 40 (mm), ho = 500 – 40 = 460 (mm), Za = 500 – 80 = 420 (mm).
Hệ số lấy giống đổi với cấu kiện chịu uốn (đã tính ở trên):
Tính thép theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
- Chiều cao vùng bê tông chịu nén là:
Hệ số chuyển đổi:
- Tính momen tương đương (đổi lệch tâm xiên về lệch tâm phẳng):
- Độ lệch tâm:
- Xét tỷ số:
Nén lệch tâm rất bé, tính gần đúng như đối với cột chịu nén đúng tâm.
- Tính tương tự cho các cặp nội lực khác, sau đó chọn ra diện tích Ast lớn nhất để
xử lý và bố trí cho cột. (Tính Excel).
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc trong mặt cắt cột:
Điêu kiện hàm lượng cốt thép:
1.1.1. Cốt thép dọc cấu tạo
Trong trường hợp cốt thép dọc chịu lực được đặt tập trung trên cạnh b. Mà cạnh
mm thì dọc theo cạnh h cần đặt cốt thép dọc cấu tạo có đường kình từ
12 – 16 mm. Khoảng cách giữa các trục các thanh cốt thép dọc theo cạnh h là s
không được lớn hơn 400mm. Diện tích thanh cốt dọc cấu tạo không được phép
nhỏ hơn 0,001sb1 với b1 = min (0,5b và 200mm).
1.1.2. Cốt thép đai