Professional Documents
Culture Documents
2. Kiểm tra độ ồn
Theo TCVN 5949 – 1998, mức độ ồn tối đa cho phép của khu vực 2 được thể hiện
như sau:
4
❑Xét khung thời gian từ 6h – 18h:
• Mức ồn trung bình: L1 = 74.54 dB-A
• Mật độ xe trung bình: N1 = (1000+1500+2000+900+700+2000)/6= 1350 (xe/h)
• Vận tốc xe trung bình V1 = (40+33+33+40+47+33)/6 = 37.67 (km/h)
• Công trình cách tim đường: rn= 28.5m
• Khi không có biện pháp chống ồn, độ giảm ồn do khoảng cách là:
S1 = 1000 x V1/N1 = 1000 x 37.67/1350 = 27.9 m > 20m => Vậy được xem là nguồn
dãy
• Mặt khác, r =28.5 m> S1/2 = 13.95 m, nên ta áp dụng công thức giảm ồn sau:
∆Ln1 = 15lg(S1 x r) – 33.39 = 15lg(27.9 x 28.5) – 33.39 = 10.1167 (dB-A)
• Bề mặt phủ nhựa đường có Kn=0.9 khi không có biện pháp chống ồn nào
• Âm thanh đến mặt ngoài cồng trình có độ lớn là:
Ln1 = L1 – Kn x ∆Ln1 = 74.54 – 0.9 x 10.1167 = 65.43497 (dB-A) > mức ồn cho phép
60 (dB-A) một khoảng: ∆L1 = 65.43497 – 60 = 5.43497 (dB-A)
Suy ra, vào khung giờ từ 6h – 18h, ta cần có biện pháp giảm ôn bên ngoài công
trình
6
2
1. Đề bài:
• Với số thứ tự 27: Sinh viên thiết kế trang âm cho biểu diễn kịch nói, quy mô 810
chỗ
TÓM TẮT ĐỀ
o Thể loại: Kịch nói
o Quy mô: 810 chỗ (STT: 27 => N=810)
o Diện tích sàn trung bình: 0.87 m2/ người
o Chỉ tiêu thể tích: 4.5 m3/người
7
• Ta xác định được hình dạng cơ bản của mặt bằng như sau
8
4. Thiết kế độ dốc khán phòng:
Mặt cắt trích đoạn khu vực ghế ngồi khán phòng
9
5. Thiết kế mặt phản xạ và hấp thụ âm
Mặt cắt xác định mặt phản xạ 1 Mặt cắt xác định mặt phản xạ 4
Mặt cắt xác định mặt phản xạ 2 Mặt cắt xác định mặt phản xạ 5
Mặt cắt xác định mặt phản xạ 3 Mặt cắt xác định mặt hất thụ
Tường phản xạ âm
10
L2 ∆L= ĐÁNH
BẢN VẼ L1 L3
L2+L3-L1 GIÁ
<17000
8377 8779 4457 4859
Thoả
<17000
14058 11958 5053 2953
Thoả
<17000
22822 17017 7795 1990
Thoả
<17000
4835 7562 8169 1089
Thoả
6
11
L2 ∆L= ĐÁNH
BẢN VẼ L1 L3
L2+L3-L1 GIÁ
<17000
11667 8779 11252 8364
Thoả
<17000
13075 10968 14855 12748 Thoả
<17000
9290 5455 9634 5799 Thoả
<17000
Thoả
12
L2 ∆L= ĐÁNH
BẢN VẼ L1 L3
L2+L3-L1 GIÁ
<17000
27928 25893 3742 1707 Thoả
<17000
14866 10396 13581 9111 Thoả
<17000
Thoả
23300 15451 14861 7012
13
7. Đánh giá thiết kế thông qua chỉ tiêu âm học
R 1.25 1 1
14
Tính hệ số hấp thụ âm trung bình của các tần số:
𝟎.𝟏𝟔 𝒙 𝑽
TƯ
T2000 =
−𝑺 𝒙𝐥 𝐧 𝟏−ഥ
𝒂𝟐𝟎𝟎𝟎 +𝟒𝒎𝑽
(Trong đó: M=0.0025 là hệ số hút âm của không khí ở điều kiện nhiệt độ 200C và độ ẩm 70%)
𝟒𝐦𝐕 𝟎.𝟏𝟔 𝐱 𝐕 𝟒 𝒙 𝟎.𝟎𝟎𝟐𝟓 𝒙 𝟒𝟗𝟎𝟎 𝟎.𝟏𝟔 𝒙 𝟒𝟗𝟎𝟎
ln( 1 - 𝛼ത2000 ) = - 𝐒 𝐱 TTƯ = − = -0.21
𝐒 2000 𝟐𝟓𝟕𝟔 𝟐𝟓𝟕𝟔𝒙 𝟏.𝟑𝟐
• 125 = S x 𝒂
AYC ഥ 𝟏𝟐𝟓 = 2576 x 0.16 = 412.16 m2
• 500 = S x 𝒂
AYC ഥ 𝟓𝟎𝟎 = 2576 x 0.21 = 540.96 m2
2000 = S x 𝒂
• AYC ഥ 𝟐𝟎𝟎𝟎 = 2576 x 0.19= 489.44 m2
14
ĐỐI TƯỢNG HÚT DIỆN 125 500 2000
ÂM TÍNH THEO TÍCH SÀN
DIỆN TÍCH THEO % ∝ Sx∝ ∝ Sx∝ ∝ Sx∝
Người + ghế
350 m2 0.54 189 0.75 262.5 0.83 290.5
(70%)
Ghế tự do
(30%) 150 m2 0.49 73.5 0.8 120 0.82 123
• Tính lượng hút âm cố định để chọn và bố trí vật liệu hút âm trong phòng. Lượng
hút âm cố định của các tần số xác định với trường hợp 70% khán giả có mặt và
30% ghế trống
• Căn cứ vào lượng hút âm yêu cầu của từng tần số, ta chọn vật liệu và kết cấu
hút âm để đạt yêu cầu về tổng lượng hút âm cần có trong phòng, hạn chế tiếng
dội.
• Tận dụng tường, sàn làm mặt phản xạ và bố trí vật liệu có hệ số hút âm bé để tạo
ra nhiều âm phản xạ.
• Tránh sinh ra tiếng dội khu vực tường sau và ở phần trên của 2 bên tường bố trí
vật liệu hút âm. Bố trí vật liệu hút âm đồng đều trên các mặt, tránh tập trung cục
bộ.
• Tra cứu và chọn lựa từ phụ lục Cơ sở thiết kế Âm học Kiến Trúc (Việt Hà –
Nguyễn Ngọc giả, 2010) ta được bảng tính toán vật liệu:
15
LOẠI BỀ VẬT LIỆU VÀ
125 500 2000
MẶT HÚT KẾT CẤU SỬ DIỆN
ÂM DỤNG TÍCH
(m2)
∝ Sx∝ ∝ Sx∝ ∝ Sx∝
Ván ép 3
lớp, khoảng
cách khung
Trần hút 500x500
244.97 0.08 19.597 0.34 83.289 0.14 34.295
âm đệm bông
khoáng, lớp
không khí
dày 150
Sàn bê
tông phủ 802 0.05 40.1 0.05 40.1 0.05 40.1
Sàn
thảm
nhung
16
Kiểm tra lại sai số
𝟏𝟕𝟕.𝟖𝟏𝟕−𝟏𝟔𝟗.𝟔𝟔
ACĐ
125 = x 100%= 4.5% < 10%
𝟏𝟒𝟗.𝟔𝟔
𝟐𝟓𝟐.𝟑𝟔 −𝟐𝟑𝟒
ACĐ
500 = 𝟐𝟑𝟒
x 100%= 4.18% < 10%
𝟏𝟑𝟕.𝟖𝟐 −𝟏𝟐𝟖
ACĐ
2000 = x 100%= 3.3% < 10%
𝟏𝟐𝟖
=> Vậy sai số nằm trong phạm vi cho phép, vật liệu và kết cấu hút âm bố trí như
bảng trên đã đạt yêu cầu về tổng lượng hút âm cần có trong phòng.
• Kết luận: Như vậy, có thể đưa ra kết luận: Qua quá trình tính toán và lựa
chọn, bố trí các loại vật liệu, đồng thời đã kiểm tra thoả các yêu cầu theo
tiêu chuẩn trong việc thiết kế công trình Khán phòng kịch nói quy mô 810
chỗ ngồi, đáp ứng các yêu cầu chống ồn và trang âm.
17