You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỘ MÔN ÂM HỌC KIẾN TRÚC

BÀI TẬP LỚN:

THIẾT KẾ CHỐNG ỒN VÀ TRANG ÂM


PHÒNG HÒA TẤU QUY MÔ 820 CHỖ

GVHD: DIÊU HOÀI DŨNG

SVTH: NGUYỄN NGỌC TRANG

MSSV: 18510101367

LỚP: KT2021C4

Tp.HCM, ngày 25 tháng 4 năm 2021


 m họ c kiến trú c

A. THIẾT KẾ CHỐNG ỒN:


Vị trí và thông số xây dựng: Đường bằng phẳng không dốc, chỉ giới xây dựng 20m, công
trình cách tim đường tối thiểu 33m (r n =33 ¿
Các thông số yêu cầu: Mức ồn cho phép theo tiêu chuẩn (TCVN 5949-1998 về mức ồn tối
đa tại khu vực xen lẫn với khu vực hành chính):
‾ Từ 6h đến 18h : 60dB-A
‾ Từ 18h đến 22h: 55dB-A
Khảo sát hiện trạng tiếng ồn:

Giờ đo 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20
Cường
2000 1500 1000 900 900 700 900 900 1500 1000 900 1500
độ xe
Mức
ồn
74,5 74 73 72,5 72,5 72 72,5 72,5 74 73 72,5 74
tương
đương
Xe
15% 15% 20% 30% 20% 15% 30% 25% 10% 10% 20% 20%
nặng
Hiệu
-0,38 -0,38 0 +0,77 0 -0,38 +0,77 +0,38 -0,77 -0,77 0 0
chỉnh

Xe nhẹ 20% 15% 20% 30% 20% 15% 30% 25% 15% 15% 20% 20%

Hiệu
+1 +0,5 +1 +2 +1 +0,5 +2 +1,5 +0,5 +0,5 +1 +1
chỉnh
Vận
30 40 50 50 50 40 50 50 40 30 40 40
tốc
Hiệu
-1,43 0 +1,43 +1,43 +1,43 0 +1,43 +1,43 0 -1,43 0 0
chỉnh
Mức
73,69 74,12 75,43 76,7 74,93 72,12 76,7 75,81 73,73 71,3 73,5 75
ồn

Hiệu chỉnh độ dốc đường: 0 dB-A


Hiệu chỉnh độ rộng đường (chỉ giới xây dựng 20m): +1 dB-A
 Xét trong khung giờ từ 8h đến 18h:
Mức ồn trung bình tại con đường
L 73,69+74,12+75,43+76,7+ 74,93+72,12+76,7+75,81+73,73+71,3
1= +1=75,453(dB −A )
10

Vận tốc trung bình


30+40+50+50+ 50+40+50+50+ 40+30
V tb 1= =43(km/h)
10
Mật độ xe trên đường:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 2


 m họ c kiến trú c

2000+1500+1000+900+ 900+700+900+ 900+1500+1000


N 1= =1130( xe / h)
10

V tb 1 43
S1=1000 × =1000× =38,05( m)
N1 1130
Vì S1 > 20m nên coi nguồn ồn như nguồn dãy.
S1 38,05
Độ giảm mức ồn lan truyền tới bề mặt công trình: r n > ( 33 > 2 )
2

∆ L1=L1− LN 1=15 × lg ( S1 ×r n ) −33,39=13,09( dB− A)

LN 1=L1−∆ L1=75,453−13,09=62,363 (dB−A)


Vì LN 1 > 60 (dB-A) nên không đạt tiêu chuẩn
Độ chênh lệch của mức ồn tại bề mặt công trình so với tiêu chuẩn:
∆ 1=LN 1−60=62,363−60=2,363(dB− A)

 Xét trong khung giờ từ 18h đến 20h


Mức ồn trung bình tại con đường:
73,5+75
L 2= + 1=75,25(dB− A)
2
Vận tốc trung bình:
40+ 40
V tb 2= =40 (km/h)
2
Mật độ xe trung bình:
900+1500
N 2= =1200
2
V 40
S2=1000 × tb 2 =1000× =33,33( m)
N2 1200
Vì S2 > 20m nên coi nguồn ồn như nguồn dãy.
S 33,33
Độ giảm mức ồn lan truyền tới bề mặt công trình: r n > 2 (33 > )
2 2

∆ L2=L2 −LN 2 =15× lg ( S2 ×r n) −33,39=12,23 (dB−A)

LN 2=L2−∆ L2 =75,25−12,23=63,02(dB− A)
Vì LN 2 > 55 (dB-A) nên không đạt tiêu chuẩn
Độ chênh lệch của mức ồn tại bề mặt công trình so với tiêu chuẩn:
∆ 2=LN 2−55=63,02−55=8,02(dB− A)

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 3


 m họ c kiến trú c

Lựa chọn mức ồn L2 trong khung giờ 18h-20h (mức ồn cho phép 55dB-A) để khảo sát tìm
giải pháp chống ồn cho công trình.
Giải pháp đề ra là vừa tăng khoảng lùi công trình so với tim đường, vừa kết hợp trồng cây
xanh: bố trí ở mặt trước công trình 2 lớp cây xanh tán lá rậm có bề dày 6m, mỗi lớp cách nhau
3,5m (như hình vẽ)

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 4


 m họ c kiến trú c

S2 33,33
Khi đó ta có: r 'n > (42,5 > 2 ¿
2
LN =L2−¿
= 75,25−¿ 15 ×lg (33,33 × 42,5 ) +33,39−1,5× 2−0,35 ×12

= 54,17(dB-A)
Vì LN < 55 (dB-A) nên thỏa mãn yêu cầu chống ồn cho công trình.
Vậy ta dùng giải pháp chồng ồn với những thông số như trên.

B. THIẾT KẾ TRANG ÂM
I. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THỂ TÍCH, CHIỀU CAO TRUNG BÌNH:
‾ Thể loại công trình: khán phòng hòa tấu
‾ Quy mô: N = 820 người
‾ Chỉ tiêu thể tích phòng theo đầu người: v= 6m3/người
‾ Chỉ tiêu diện tích sàn theo đầu người: s = 0,85m2/người
 Sơ bộ xác định thể tích khán phòng: V sb = v × N= 6 x 820= 4920 (m3)
 Sơ bộ xác định diện tích sàn : Ssb = s × N= 0,85 x 820=697 (m2)
V
 Chiều cao trung bình : H tb= =7(m)
S
II. THIẾT KẾ HÌNH DÁNG KHÁN PHÒNG:
1. Thiết kế mặt bằng:

Chọn mặt bằng khán đài có dạng hình lục giác (như hình vẽ) với tổng diện tích sàn Ss =789 m2
( cộng thêm 15% so với diện tích sơ bộ cho hành lang,đường đi),thỏa mãn 1 người chiếm diện
khoảng 0,85 m2.

Khi đó ta có thể tích khán phòng trung bình là V= Ss x H tb = 789 x 7= 5523 (m3)

Với quy mô 820 chỗ, ta chia khu vực khán đài thành 9 khu vực nhỏ (không có ban công):

‾ Khu vực 1 và 3: 2 x 69 = 138 (chỗ)

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 5


 m họ c kiến trú c

‾ Khu vực 4 và 6: 2 x 80 = 160(chỗ)


‾ Khu vực 7 và 9: 2 x 54 = 108 (chỗ)
‾ Khu vực 2: 108 (chỗ)
‾ Khu vực 5: 144 (chỗ)
‾ Khu vực 8: 162 (chỗ)

Các dữ liệu tính toán:

‾ Khoảng cách giữa hai hàng ghế: 0,95m


‾ Điểm nhìn cách mép sân khấu: 1,5m
‾ Khoảng cách từ hàng ghế xa nhất đến điểm nhìn: 30m
‾ Khoảng cách từ hàng ghế đầu đến điểm nhìn: 5,1m
‾ Bố trí 4 lối đi:
+ 2 lối đi giữa rộng 1,2m
+ 2 lối đi hai bên (sát tường) rộng 1,5m
‾ Khoảng cách từ hàng ghế cuối tới tường phía sau: 2m

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 6


 m họ c kiến trú c

2. Thiết kế mặt cắt khán phòng:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 7


 m họ c kiến trú c

Chiều cao tầm mắt của người ngồi trên ghế: 1,1m
Độ vượt tia nhìn của người ngồi sau so với người ngồi trước: 0,12m
Độ cao mặt sân khấu: 1,05m
III. TÍNH THỜI GIAN ÂM VANG, CHỌN VẬT LIỆU TRANG ÂM:
1. Tính thời gian âm vang tối ưu:
Tính toán ở tần số 125Hz, 500Hz và 2000Hz
Đối với tần số 500Hz: ( phòng hòa tấu K=0,41)

T 500 =K × lg V =0,41× lg 5523 ≈ 1,53(s )
Đối với tần số 125Hz: ( R125 =1,4 ¿
T TƯ TƯ
125=R 125 ×T 500 =1,4 ×1,53=2,142(s )

Đối với tần số 2000Hz: ( R2000 =1 ¿


TƯ TƯ
T 2000=R 2000 × T 500 =1 ×1,53=1,53( s)
Biểu đồ:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 8


 m họ c kiến trú c

2. Tính hệ số hấp thu âm trung bình của các tần số:


Tổng diện tích các bề mặt phản xạ và hấp thụ âm trong hội trường:
‾ Diện tích hai tường bên: 500m2
‾ Diện tích tường sau lưng khán giả: 128 m2
‾ Diện tích sàn: 789 m2
‾ Diện tích trần: 812 m2
‾ Diện tích cửa đi: 32 m2
Tổng diện tích giới hạn các bề mặt phòng (không tính diện tích phần sân khấu): S = 2261 m2
Phương trình ERING:
Đối với tần số f≤ 500 Hz :
0,16 ×V
T TƯ
f =
−S × ln (1−a f ¿ )(s) ¿
Đối với tần số f≥ 2000 Hz :(m=0,0025)
TƯ 0,16× V
Tf =
−S × ln (1−a f ¿ )+ 4 mV ( s) ¿

Xác định tổng lượng hút âm yêu cầu theo từng tần số:
yc 2
A f =a f × S(m )
Thay giá trị vào các công thức trên ta được bảng tính sau:
TƯ TƯ TƯ
Hệ số hút âm T 125 T 500 T 2000
af 0,17 0,23 0,2
A fyc 384,37 520,03 452,2

3. Xác định lượng hút âm thay đổi:


Trong phòng hội trường, sử dụng ghế đệm da mềm,ta xác định được hệ số hút âm như bảng
sau:

Hệ số hút âm α f
Đối tượng hút âm N
125Hz 500Hz 2000Hz
Người ngồi trên ghế 0,25 0,4 0,45
Ghế dựa đệm da mềm 0,18 0,28 0,3
Ta xác định được Atđ của các tần số 125Hz, 500Hz, 2000Hz đối với trường hợp có 70% khán
giả tương ứng với 574 người và 30% ghế trống:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 9


 m họ c kiến trú c

Số lượng 125Hz 500Hz 2000Hz


Đối tượng
đối tượng
hút âm N
N α α xN α α xN α α xN
Người+ghế
574 0,25 143,5 0,4 229,6 0,45 258,3
(70%)
Ghế trống
246 0,18 44,28 0,28 68,88 0,3 73,8
(30%)
Tổng cộng 820 187,78 298,48 332,1
4. xác định lượng hút âm cố định khi có 70% khán giả:
Đối với tần số 125Hz:
125 yc 125 2
Acđ = A125 − A tđ =384,37−187,78=196,59(m )
Đối với tần số 500Hz:
500 yc 500 2
Acđ = A500 − A tđ =520,03−298,48=221,55(m )
Đối với tần số 2000Hz:
2000 yc 2000 2
Acđ = A2000 − Atđ =452,2−332,1=120,1(m )
5. Chọn và bố trí vật liệu hút âm:
Căn cứ vào giá trị Acđ , ta chọn và bố trí vật liệu hút âm. Cho phép sai số ±10%. Kết quả lựa
chọn vật liệu hút âm được lập thành bảng sau:

Vật liệu & 125Hz 500Hz 2000Hz


Các bề mặt Diện tích
kết cấu hút
hút âm ¿ ¿) α α×S α α×S α α×S
âm
Trần phản
Sơn nước 396 0,01 3,96 0,01 3,96 0,02 7,92
xạ
Trát vữa
Trần hút âm 416 0,029 12,064 0,032 13,312 0,05 20,8
sơn xù xì
Bê tông
Sàn 789 0,01 7,89 0,01 7,89 0,02 15,78
nhẵn
Gỗ công
Vật liệu tạo
nghiệp có
khuếch tán 130,08 0,1 13,08 0,1 13,08 0,08 10,41
hệ số hút
tường
âm thấp
Tường bảo
Trát vữa
vệ hai bên 130,08 0,035 4,5528 0,031 4,032 0,023 2,99
xù xì lớn
phòng
Gỗ dán 3
lớp, trên
sườn gỗ
Tường bên
cách
trên tường 369,92 0, 37 136,87 0,293 108,39 0,108 39,95
khoảng
bảo vệ
50cm nhét
bông
8kg/cm2

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 10


 m họ c kiến trú c

Gỗ dán 3
lớp đục lỗ
Tườn sau 5mm.
lưng khán Nhét bông 128 0,04 5,12 0.33 42,24 0,05 6,4
giả mặt
ngoài ,qué
t sơn xù xì
Cửa mặt
Cửa đi 32 0,1 3,2 0,11 3,52 0,09 2,88
bọc da
Lót thảm
Lối đi 318 0,04 12,72 0,08 25,44 0,03 9,54
cao su
Acđ Tổng cộng 199,46 221,864 116,67

6. Kiểm tra sai số:


a. Kiểm tra tổng lượng hút âm cố định:
199,46−196,59
A125
cđ → × 100 %=1,46 %
196,59
500 221,864−221,55
Acđ → ×100 %=0,14 %
221,55
2000 116,67−120,1
Acđ → ×100 %=−2,86 %
120,1
Sai số trong phạm vi cho phép. Vậy vật liệu và kết cấu hút âm bố trí như bảng trên thì đạt yêu
cầu về tổng lượng hút âm cần có trong phòng.
b. Kiểm tra thời gian âm vang:
 Thời gian âm vang thực tế khi có trang âm:
Với tần số 125Hz:
A125 = A125 125
tđ + Acđ =187,78+199,46=387,24( m )
2

Với tần số 500Hz:


A500 = A500 500
tđ + Acđ =298,48+221,864=520,344 (m )
2

Với tần số 2000Hz:


A2000 = A2000 2000
tđ + A cđ =332,1+116,67=448,77(m )
2

 Hệ số hút âm trung bình của các tần số (với S=2261m2):


A125 387,24
a 125= = =0,17
S 2261

A500 520,344
a 500= = =0,23
S 2261
A 2000 448,77
a 2000= = =0,198
S 2261

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 11


 m họ c kiến trú c

 Thời gian âm vang theo phương trình ERING:

tt 0,16 × V
T 125=
0,16× 5523
−S × ln (1−a125 ¿ )= ¿
−2261 ×ln (1−0,17¿)≈ 2,1(s )¿
tt 0,16 × V
T 500 =
0,16 ×5523
−S × ln (1−a500 ¿ )= ¿
−2261 × ln(1−0,23¿)≈ 1,5(s )¿

tt 0,16 ×V
T 2000=
0,16 × 5523
−S × ln (1−¿ a 2000 )+ 4 mV = ¿
−2261 ×ln (1−0,23¿)+4 × 0,0025 ×5523 ¿

≈ 1,59(s)
 Sai số so với âm vang tối ưu:
tt 2,1−2,142
T 125 → × 100 %=−1,96 %
2,142
1,5−1,53
T tt500 → ×100 %=−1,96 %
1,53

1,59−1,53
T tt2000 → × 100 %=3,92 %
1,53

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 12


 m họ c kiến trú c

IV. KHẢO SÁT PHẢN XẠ ÂM TRÊN MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT:


Ta chia khu vực khán đài làm 9 khu vực nhỏ và khảo sát sự phản xạ âm tại điểm bất kì thuộc 9
khu vực này.

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 13


 m họ c kiến trú c

Vì mặt bằng có tính đối xứng qua trục cố định nên tiến hành khảo sát tại 6 điểm như sau:

1. Tại điểm A thuộc khu vực số 3:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 14


 m họ c kiến trú c

2. Tại điểm B thuộc khu vực số 2:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 15


 m họ c kiến trú c

3. Tại điểm C thuộc khu vực số 5:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 16


 m họ c kiến trú c

4. Tại điểm D thuộc khu vực số 6:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 17


 m họ c kiến trú c

5. Tại điểm E thuộc khu vực số 8:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 18


 m họ c kiến trú c

6. Tại điểm F thuộc khu vực số 9:

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 19


 m họ c kiến trú c

MỤC LỤC

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 20


 m họ c kiến trú c

A. THIẾT KẾ CHỐNG ỒN:..................................................................................................................2


B. THIẾT KẾ TRANG ÂM...................................................................................................................5
I. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THỂ TÍCH, CHIỀU CAO TRUNG BÌNH:................................................5
II. THIẾT KẾ HÌNH DÁNG KHÁN PHÒNG:............................................................................5
1. Thiết kế mặt bằng:.....................................................................................................................5
2. Thiết kế mặt cắt khán phòng:...................................................................................................7
III. TÍNH THỜI GIAN ÂM VANG, CHỌN VẬT LIỆU TRANG ÂM:.......................................7
1. Tính thời gian âm vang tối ưu:.................................................................................................7
2. Tính hệ số hấp thu âm trung bình của các tần số:...................................................................8
3. Xác định lượng hút âm thay đổi:..............................................................................................8
4. xác định lượng hút âm cố định khi có 70% khán giả:.............................................................9
5. Chọn và bố trí vật liệu hút âm:.................................................................................................9
6. Kiểm tra sai số:........................................................................................................................10
IV. KHẢO SÁT PHẢN XẠ ÂM TRÊN MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT:......................................11
1. Tại điểm A thuộc khu vực số 3:..............................................................................................13
2. Tại điểm B thuộc khu vực số 2:...............................................................................................14
3. Tại điểm C thuộc khu vực số 5:..............................................................................................15
4. Tại điểm D thuộc khu vực số 6:..............................................................................................16
5. Tại điểm E thuộc khu vực số 8:...............................................................................................17
6. Tại điểm F thuộc khu vực số 9:...............................................................................................18

SVTH: Nguyễn Ngọ c Trang/18510101367 21

You might also like