Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 18510101367
LỚP: KT2021C4
Giờ đo 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20
Cường
2000 1500 1000 900 900 700 900 900 1500 1000 900 1500
độ xe
Mức
ồn
74,5 74 73 72,5 72,5 72 72,5 72,5 74 73 72,5 74
tương
đương
Xe
15% 15% 20% 30% 20% 15% 30% 25% 10% 10% 20% 20%
nặng
Hiệu
-0,38 -0,38 0 +0,77 0 -0,38 +0,77 +0,38 -0,77 -0,77 0 0
chỉnh
Xe nhẹ 20% 15% 20% 30% 20% 15% 30% 25% 15% 15% 20% 20%
Hiệu
+1 +0,5 +1 +2 +1 +0,5 +2 +1,5 +0,5 +0,5 +1 +1
chỉnh
Vận
30 40 50 50 50 40 50 50 40 30 40 40
tốc
Hiệu
-1,43 0 +1,43 +1,43 +1,43 0 +1,43 +1,43 0 -1,43 0 0
chỉnh
Mức
73,69 74,12 75,43 76,7 74,93 72,12 76,7 75,81 73,73 71,3 73,5 75
ồn
V tb 1 43
S1=1000 × =1000× =38,05( m)
N1 1130
Vì S1 > 20m nên coi nguồn ồn như nguồn dãy.
S1 38,05
Độ giảm mức ồn lan truyền tới bề mặt công trình: r n > ( 33 > 2 )
2
LN 2=L2−∆ L2 =75,25−12,23=63,02(dB− A)
Vì LN 2 > 55 (dB-A) nên không đạt tiêu chuẩn
Độ chênh lệch của mức ồn tại bề mặt công trình so với tiêu chuẩn:
∆ 2=LN 2−55=63,02−55=8,02(dB− A)
Lựa chọn mức ồn L2 trong khung giờ 18h-20h (mức ồn cho phép 55dB-A) để khảo sát tìm
giải pháp chống ồn cho công trình.
Giải pháp đề ra là vừa tăng khoảng lùi công trình so với tim đường, vừa kết hợp trồng cây
xanh: bố trí ở mặt trước công trình 2 lớp cây xanh tán lá rậm có bề dày 6m, mỗi lớp cách nhau
3,5m (như hình vẽ)
S2 33,33
Khi đó ta có: r 'n > (42,5 > 2 ¿
2
LN =L2−¿
= 75,25−¿ 15 ×lg (33,33 × 42,5 ) +33,39−1,5× 2−0,35 ×12
= 54,17(dB-A)
Vì LN < 55 (dB-A) nên thỏa mãn yêu cầu chống ồn cho công trình.
Vậy ta dùng giải pháp chồng ồn với những thông số như trên.
B. THIẾT KẾ TRANG ÂM
I. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THỂ TÍCH, CHIỀU CAO TRUNG BÌNH:
‾ Thể loại công trình: khán phòng hòa tấu
‾ Quy mô: N = 820 người
‾ Chỉ tiêu thể tích phòng theo đầu người: v= 6m3/người
‾ Chỉ tiêu diện tích sàn theo đầu người: s = 0,85m2/người
Sơ bộ xác định thể tích khán phòng: V sb = v × N= 6 x 820= 4920 (m3)
Sơ bộ xác định diện tích sàn : Ssb = s × N= 0,85 x 820=697 (m2)
V
Chiều cao trung bình : H tb= =7(m)
S
II. THIẾT KẾ HÌNH DÁNG KHÁN PHÒNG:
1. Thiết kế mặt bằng:
Chọn mặt bằng khán đài có dạng hình lục giác (như hình vẽ) với tổng diện tích sàn Ss =789 m2
( cộng thêm 15% so với diện tích sơ bộ cho hành lang,đường đi),thỏa mãn 1 người chiếm diện
khoảng 0,85 m2.
Khi đó ta có thể tích khán phòng trung bình là V= Ss x H tb = 789 x 7= 5523 (m3)
Với quy mô 820 chỗ, ta chia khu vực khán đài thành 9 khu vực nhỏ (không có ban công):
Chiều cao tầm mắt của người ngồi trên ghế: 1,1m
Độ vượt tia nhìn của người ngồi sau so với người ngồi trước: 0,12m
Độ cao mặt sân khấu: 1,05m
III. TÍNH THỜI GIAN ÂM VANG, CHỌN VẬT LIỆU TRANG ÂM:
1. Tính thời gian âm vang tối ưu:
Tính toán ở tần số 125Hz, 500Hz và 2000Hz
Đối với tần số 500Hz: ( phòng hòa tấu K=0,41)
TƯ
T 500 =K × lg V =0,41× lg 5523 ≈ 1,53(s )
Đối với tần số 125Hz: ( R125 =1,4 ¿
T TƯ TƯ
125=R 125 ×T 500 =1,4 ×1,53=2,142(s )
Xác định tổng lượng hút âm yêu cầu theo từng tần số:
yc 2
A f =a f × S(m )
Thay giá trị vào các công thức trên ta được bảng tính sau:
TƯ TƯ TƯ
Hệ số hút âm T 125 T 500 T 2000
af 0,17 0,23 0,2
A fyc 384,37 520,03 452,2
Hệ số hút âm α f
Đối tượng hút âm N
125Hz 500Hz 2000Hz
Người ngồi trên ghế 0,25 0,4 0,45
Ghế dựa đệm da mềm 0,18 0,28 0,3
Ta xác định được Atđ của các tần số 125Hz, 500Hz, 2000Hz đối với trường hợp có 70% khán
giả tương ứng với 574 người và 30% ghế trống:
Gỗ dán 3
lớp đục lỗ
Tườn sau 5mm.
lưng khán Nhét bông 128 0,04 5,12 0.33 42,24 0,05 6,4
giả mặt
ngoài ,qué
t sơn xù xì
Cửa mặt
Cửa đi 32 0,1 3,2 0,11 3,52 0,09 2,88
bọc da
Lót thảm
Lối đi 318 0,04 12,72 0,08 25,44 0,03 9,54
cao su
Acđ Tổng cộng 199,46 221,864 116,67
A500 520,344
a 500= = =0,23
S 2261
A 2000 448,77
a 2000= = =0,198
S 2261
tt 0,16 × V
T 125=
0,16× 5523
−S × ln (1−a125 ¿ )= ¿
−2261 ×ln (1−0,17¿)≈ 2,1(s )¿
tt 0,16 × V
T 500 =
0,16 ×5523
−S × ln (1−a500 ¿ )= ¿
−2261 × ln(1−0,23¿)≈ 1,5(s )¿
tt 0,16 ×V
T 2000=
0,16 × 5523
−S × ln (1−¿ a 2000 )+ 4 mV = ¿
−2261 ×ln (1−0,23¿)+4 × 0,0025 ×5523 ¿
≈ 1,59(s)
Sai số so với âm vang tối ưu:
tt 2,1−2,142
T 125 → × 100 %=−1,96 %
2,142
1,5−1,53
T tt500 → ×100 %=−1,96 %
1,53
1,59−1,53
T tt2000 → × 100 %=3,92 %
1,53
Vì mặt bằng có tính đối xứng qua trục cố định nên tiến hành khảo sát tại 6 điểm như sau:
MỤC LỤC