Professional Documents
Culture Documents
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Học kỳ: 2 Năm học: 2021 - 2022
Khoa: Kiến Trúc Môn: Vật Lý Kiến Trúc 2
Bộ môn: Môi trường và Thiết kế Bền
Vững Mã số HP:
Tên: Nguyễn Thanh Huyền – MSSV:
Hình thức: Bài tập lớn
(Bài tiểu luận – Bài thu hoạch)
(Thời gian nộp bài: 26/05/2022)
Bộ môn/Khoa GV ra đề
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
6h- 8h- 10h- 12h- 14h- 16h- 18h- 20h- 22h- 24h- 2h- 4h-
Giờ
8h 10h 12h 14h 16h 18h 20h 22h 24h 2h 4h 6h
Mật Độ Xe (xe/h) 1000 1500 2000 900 700 2000 1500 1000 900 700 500 1000
Xe Hạng Nặng 33 20 40 20 33 10 33 40 33 20 13 13
Xe Hạng Nhẹ 10 20 15 20 25 30 20 15 10 5 5 10
Xe Vận Tốc 40 33 33 40 47 33 40 47 40 33 26 33
Yêu cầu: Thiết kế để công trình đảm bảo tiêu chuẩn tiếng ồn TCVN 5949-1998.
Thể hiện thiết kế qua bảng tính toán tiếng ồn, mặt bằng tổng thể công trình và mặt
cắt ngang phía trước công trình.
1
Bài làm:
1. Tính toán hiện trạng tiếng ồn:
- Vị trí công trình giả định thuộc khu vực II (khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ
quan hành chính)
- Ta có:
Khoảng cách tối thiểu từ công trình đến tim đường = Chỉ giới xây dựng + L lùi
→ 15 + X = 20 + Llùi
→ 26,5 = 20 + Llùi
→ Llùi = 6,5 (m)
- Xét điểm S cách tim đường 7,5m khi dòng xe có 20% xe tải và xe khách hạng
nặng, xe tải nhỏ dưới 10%, vận tốc 40km/h, độ dốc đường bằng 0 o, đường rộng
trên 50m có nhà 2 bên. So với đường tiêu chuẩn, mức ồn Latd được hiệu chỉnh như
sau:
6h- 8h- 10h- 12h- 14h- 16h- 18h- 20h- 22h- 24h- 2h- 4h-
Giờ
8h 10h 12h 14h 16h 18h 20h 22h 24h 2h 4h 6h
Mật Độ Xe (xe/h) 1000 1500 2000 900 700 2000 1500 1000 900 700 500 1000
Hiệu chỉnh 0 -1 -1 0 1 -1 0 1 0 -1 -2 -1
Hiệu chỉnh
Độ rộng đường = 2 x 20 + 6,5 = 46,5 (m) → Hiệu chỉnh 0,35
độ rộng đường
Hiệu chỉnh
Độ dốc 0% → Hiệu chỉnh 0
độ dốc đường
Tổng mức ồn
74,35 74,35 75,89 73,85 75,85 75,08 76,35 76,39 73,85 71,35 68,81 71,81
(dB-A)
2
2. Kiểm tra độ ồn đến mặt công trình:
Bảng 1 - Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo
mức âm tương đương)
TCVN 5949-1998
Vị trí công trình giả định thuộc khu vực II → Giới hạn tối đa cho phép của công
trình tại 3 khoảng thời gian (6h – 18h), (18h – 20h) và (22h – 6h) lần lượt là 60dB-
A, 55dB-A và 50dB-A.
1000+1500+2000+900+700+2000
N1 = = 1350 (xe/h)
6
40+33+33+40+47+33
V1 = = 37,67 (km/h)
6
- Ta có:
+ Khoảng cách từ tim đường đến mép ngoài công trình:
rn = 15 + X = 26,5 (m)
+ Khoảng cách giữa các nguồn:
3
𝑉1
S1 = 1000 = 27,9 (m) > 20 (m)
𝑁1
→ Nguồn được xem là nguồn dãy
𝑆1 27,9
Xét: rn = 26,5 (m) > = = 13,95 (m)
2 2
∆ Ln1kq = 15log (S1 x rn) – 33,39 = 15log (27,9 x 26,5) – 33,39 = 9,64 (dB-A)
- Độ giảm mức ồn lan truyền trên bề mặt phủ nhựa đường (Kn = 0,9):
1500+1000
N2 = = 1250 (xe/h)
2
40+47
V2 = = 43,5 (km/h)
2
- Ta có:
+ Khoảng cách từ tim đường đến mép ngoài công trình:
4
rn = 15 + X = 26,5 (m)
+ Khoảng cách giữa các nguồn:
𝑉2
S2 = 1000 = 34,8 (m) > 20 (m)
𝑁2
→ Nguồn được xem là nguồn dãy
𝑆2 34,8
Xét: rn = 26,5 (m) > = = 17,4 (m)
2 2
∆ Ln2kq = 15log (S2 x rn) – 33,39 = 15log (34,8 x 26,5) – 33,39 = 11,08 (dB-A)
- Độ giảm mức ồn lan truyền trên bề mặt phủ nhựa đường (Kn = 0,9):
900+700+500+1000
N3 = = 775 (xe/h)
4
40+33+26+33
V3 = = 33 (km/h)
4
5
- Ta có:
+ Khoảng cách từ tim đường đến mép ngoài công trình:
rn = 15 + X = 26,5 (m)
+ Khoảng cách giữa các nguồn:
𝑉3
S3 = 1000 = 42,58 (m) > 20 (m)
𝑁3
→ Nguồn được xem là nguồn dãy
𝑆3 42,58
Xét: rn = 26,5 (m) > = = 21,29 (m)
2 2
∆ Ln3kq = 15log (S3 x rn) – 33,39 = 15log (42,58 x 26,5) – 33,39 = 12,4 (dB-A)
- Độ giảm mức ồn lan truyền trên bề mặt phủ nhựa đường (Kn = 0,9):
Ta thấy:
∆ L1 = 6,213 (dB-A)
∆ L2 = 11,698 (dB-A)
∆ L3 = 10,295 (dB-A)
Nhận xét: Khi không có biện pháp chống ồn, cả 3 khoảng thời gian đều bị nhiễm
ồn khá cao (vượt ngưỡng cho phép cao nhất khoảng 11,698 dB-A). Nên có các
biện pháp chống ồn ở bề mặt ngoài công trình để thay đổi Kn và độ giảm ồn. Cần
xử lý tốt tiếng ồn từ 18h đến 20h – khoảng thời gian có biên độ tiếng ồn cao nhất
trong ngày. Do đó, ta chỉ cần xét khoảng thời gian 18h-20h để giải bài toán này.
6
3. Thiết kế chống ồn:
- Đề xuất phương án phủ cỏ và bố trí cây xanh: chống ồn tốt, hiệu quả cao, đảm
bảo tính thẩm mỹ và thân thiện với môi trường.
- Bảng hệ số hút âm β của các loại cây xanh:
- Công thức xác đinh độ giảm mức âm do các dải cây xanh gây ra (ký hiệu ∆ Lcx)
của Meister F. và Ruhrberg W. (CHLB Đức):
11,698 − 1,5𝑍
∑Bi ≥
0,35
7
Z ∑Bi
1 29,14
2 24,85
3 20,57
Kết luận:
• Bố trí 3 lớp cây xanh có bề rộng lần lượt là 7m – 7m – 7m.
• Bố trí lối đi bộ 3m giữa các lớp cây xanh.
8
Ta có:
- Công trình cách tim đường: rn’ = 30 + 20 = 50 (m) > 26,5 (m)
𝑆2 34,8
Xét: rn’ = 50 (m) > = = 17,4 (m)
2 2
- Độ giảm mức ồn lan truyền trong khí quyển sau khi thay đổi Llùi:
∆ Ln2kq’ = 15log (S2 x rn’) – 33,39 = 15log (34,8 x 50) – 33,39 = 15,22 (dB-A)
- Độ lớn âm thanh đến bề mặt ngoài công trình sau khi thiết kế chống ồn:
9
10
II. Phần thiết kế khán phòng:
- STT: 23
- Thể loại phòng: Khán phòng biểu diễn kịch nói
- Quy mô phòng: N = 450 chỗ x B
B = (số thự tự)/15 nếu sinh viên có STT từ 21 đến 30
→ N = 450 x (23/15) = 690 chỗ.
Sinh viên được làm chênh lệch trên dưới 10 khán giả.
→ Chọn N = 700 chỗ.
Bài làm:
1. Tóm tắt và tính toán sơ bộ:
v (m3/người)
Loại khán phòng
Hướng dẫn Tối đa
- Chọn v = 4 m3/người
→ Thể tích sơ bộ của phòng: VSB = v x N = 4 x 700 = 2800 (m3)
11
(nốt ruồi, sẹo, lông mày, …) thì chiều dài khán phòng nên dài 20m và không nên
vượt quá 27m.
→ Chọn L = 24m
12
Căn cứ trên các chỉ tiêu cần đảm bảo khi thiết kế khán phòng, ta chọn kiểu mặt
bằng hình quạt tổng hợp.
- Dựa vào tỉ lệ H : B : L, ta có chiều dài khán phòng sơ bộ: L = OH = 24m
- Chiều rộng miệng sân khấu: AB = 2 x L x tan15O = 2 x 24 x tan15O = 12,86 (m)
Mà miệng sân khấu nên lớn hơn hoặc bằng 13,5m → AB = 13,5m
Vẽ đường tròn tâm I bán kính IA (với I là trung điểm OH), ta có:
- OS = 1,5 x AB = 1,5 x 13,5 = 20,25 (m)
- Nối dài SA cắt đường tròn tâm I tại F
- Nối dài SB cắt đường tròn tâm I tại C
- Nối A, B, C, D, E, F ta được hình đa giác
- ABCDEF nội tiếp đường tròn tâm I bán kính R
→ Phần ghế ngồi khán giả được giới hạn bằng hình đa giác ABCDEF
RED LINE A O B
F C
E H D
13
Để đảm bảo góc nhìn:
- Xác định góc α ≥ 30O tại điểm H ở hàng ghế cuối.
- Xác định góc β ≤ 110 O tại điểm ở hàng ghế đầu tiên.
Không có sân khấu phụ nên chiều rộng vùng biểu diễn: 13,5 + 3 x 2 = 19,5 (m)
13,5
→ Chiều cao miệng sân khấu: h = = 6,75 (m)
2
→ Chiều cao từ mặt sân khấu đến trần sân khấu: H = 2h + 2 = 15,5 (m)
700
→ Số ghế trung bình trên một hàng ghế: Ntb = ≈ 44 (ghế)
16
Dựa trên những dữ liệu trên, ta thiết kế được mặt bằng như sau:
Ta có:
- Số ghế ở khu A1 và khu A3: NA1 = NA3 = 50 chỗ
- Số ghế ở khu A2: NA2 = 85 chỗ
- Số ghế ở khu B1 và khu B3: NB1 = NB3 = 99 chỗ
- Số ghế ở khu B2: NB2 = 102 chỗ
- Số ghế ở khu C1 và khu C3: NC1 = NC3 = 57 chỗ
- Số ghế ở khu C2: NC2 = 102 chỗ
→ Tổng số ghế: N = 701 chỗ (dư 1 chỗ)
14
A1 A2 A3
B1 B2 B3
C1 C2 C3
REDLINE
• Kiểm tra điểm S cách mép sân khấu 2m, cao 1,5m:
S1
S2
S3
16
7. Kiểm tra sự xuất hiện của hiện tượng âm xấu:
- Chia mặt bằng khán phòng thành 9 ô.
- Lần lượt xét các điểm A, B, C, D, E, F, G, H, I là vị trí trọng tâm của từng ô (do
tính chất đối xứng nên điểm G tương tự điểm A, điểm H tương tự điểm B, điểm I
tương tự điểm C)
- Để đảm bảo không xảy ra hiện tượng tiếng dội, áp dụng công thức:
∆ L = L1 + L2 + L3 – L4
+ ∆ L < 17m: Tốt
+ ∆ L ≥ 17m: Không tốt
S1 S2
A D G
B E H
C F I
TƯỜNG HÚT ÂM
18
5 9,89 20,1 0 22 7,99 Tốt
19
9 12,4 7,14 0 16,2 3,34 Tốt
20
8. Đánh giá và điều chỉnh thiết kế thông qua các chỉ tiêu âm học:
a/ Tính thời gian âm vang tối ưu của các tần số:
- Thể tích khán phòng sau khi thiết kế: V = 4970 m3
- Chiều cao max khán phòng: Hmax = 12,7m
- Chiều cao min khán phòng: Hmin = 8m
- Chiều cao trung bình khán phòng: Htb = 10,35m
- Diện tích sàn trệt: 760 m2
- Diện tích trần: 415m2
- Diện tích tường 2 bên phòng: S = 498 m2
- Diện tích tường sau lưng khán giả: S = 66 m2
- Diện tích miệng sân khấu: S = 90 m2
- Tổng diện tích các bề mặt giới hạn phòng: S = 1829 m2
Thể loại khán phòng biểu diễn kịch nói có hệ số mục đích sử dụng K = 0,36
- Với f = 500Hz, ta áp dụng công thức tính âm vang tối ưu:
Ttư500 = K x logV = 0,36 x log4970 = 1,33
- Với các tần số khác thời gian âm vang xác định theo công thức:
Ttưf = R x Ttư500 (trong đó R là hệ số hiệu chỉnh)
- Ta có:
+ f = 125Hz, R = 1,3 → Ttư125 = 1,723 (s)
+ f = 500Hz → Ttư500 = 1,33 (s)
+ f = 2000Hz, R = 1 → Ttư2000 = 1,33 (s)
0.16 . 𝑉
𝑇𝑓𝑡ư =
−𝑆 . ln(1−ᾱ𝑓)
− 0.16 . 𝑉
𝑡ư
0.16 . 𝑉 𝑆 . 𝑇𝑡ư
𝑇125 = → ᾱ125 = 1 – 𝑒 125 = 0,22 (s)
−𝑆 . ln(1−ᾱ125)
21
− 0.16 . 𝑉
𝑡ư
0.16 . 𝑉 𝑆 . 𝑇𝑡ư
𝑇500 = → ᾱ500 = 1 – 𝑒 500 = 0,28 (s)
−𝑆 . ln(1−ᾱ500)
𝑡ư
0.16 . 𝑉
𝑇2000 =
−𝑆 . ln(1−ᾱ2000)+ 4𝑚𝑉
- Tính tổng lượng hút âm yêu cầu của các tần số:
𝑦𝑐
𝐴125 = S x ᾱ125 = 1829 x 0,22 = 402,38 m2
𝑦𝑐
𝐴500 = S x ᾱ500 = 1829 x 0,28 = 512,12 m2
𝑦𝑐
𝐴2000 = S x ᾱ2000 = 1829 x 0,24 = 438,96 m2
- Ta xác định lượng hút âm thay đổi Atđ của các tần số 125Hz, 500Hz, 2000Hz
đối với trường hợp có 70%:
22
- Xác định lượng hút âm cố định đối với 70% diện tích sàn:
+ Đối với tần số 125Hz:
𝑦𝑐
𝐴125 125
𝑐đ = 𝐴125 - 𝐴𝑡đ = 402,38 - 156,8 = 245,58 m
2
- Chọn và bố trí vật liệu hút âm: Căn cứ vào các giá trị A cđ, ta chọn và bố trí vật
liệu hút âm. Cho phép sai số ±10%. Kết quả lựa chọn vật liệu hút âm được lập
thành bảng sau:
Sàn Nền bê tông 760 0,01 7,6 0,02 15,2 0,02 15,2
Tường
phản Tấm ép 422 0,38 160,36 0,28 118,16 0,23 97,06
xạ âm
Tường Tường gạch
hút âm trát vữa 76 0,02 1,52 0,02 1,52 0,03 2,28
Tường Ván ép 3
sau lớp 66 0,21 13,86 0,2 13,2 0,16 10,56
lưng
Cửa Cửa đi mặt
bọc da 14 0,1 1,4 0,11 1,54 0,09 1,26
23
Acđ
tổng 246,39 269,72 235,91
hợp
24