You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
----------

GVHD: ThS. Vũ Văn Quang


NHÓM: 6
1. Trần Thị Diễm Hân, 20127015
2. Nguyễn Long Phú, 20127054
3. Nguyễn Ngọc Hiệp, 20127019

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 11 năm 2022


BÀI LÀM
1. Căn cứ thông số đầu vào và yêu cầu chủ đầu tư dựa vào biểu đồ I-
d xây dựng trạng thái không khí trên biểu đồ và xác định lượng không khí
thổi vào:
Tra biểu đồ I – d ta có được:

{
I =23,8
t N = 320C d=26,3
Ph n=30,9

{
I =26,1
t T = 360C d=28,5
Ph n=31,6

{
I =18,4
t yc = 280C d=19,1
Ph n=22,9

Fcắt = 5×60 =300 (m2)


V = Fcắt × 40 = 12000 (m3)
760−31,6
Gkhô(1) = 0,465 × 273+36 × 12000 = 13153
12000
Giả thiết V=1,5V1 => V1 = 1,5 = 8000 (m3)
760−22,9
Gkhô(2) = 0,465 × 273+28 × 8000 = 9109

G2
 n= G1 = 0,7

 tvào = 220C, φ = 77%


2. Tính toán tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che, do rò gió, do bức xạ,
tỏa nhiệt do động cơ điện gây nên
Tường sàn trần bề mặt nhẵn α T = 7,5
Do bề mặt tiếp xúc với không khí bên ngoài α N = 20
a. Tổn thất do kết cấu bao che
Ta có công thức tính nhiệt tổn thất qua KCBC là:
Q = k × F × ∆t
Trong đó:
k:Hệ số truyền nhiệt của KCBC (kcal/m2.h.0C)
F: diện tích của KCBC, m2
∆ t : Hiệu số nhiệt tính toán

i. Hiệu số nhiệt độ tính toán ( ∆t )


Ta có công thức tính toán nhiệt độ tính toán ∆ :
∆t = ѱ. (tt −tn)
trong đó :
- tt là nhiệt độ tính toán không khí bên trong nhà.
- tn : là nhiệt độ tính toán không khí bên ngoài nhà.
- ѱ là hệ số kể đến vị trí của KCBC đối với không khí ngoài trời.
(trong trường hợp này ta tính toán với tờng và mái tiếp xúc trực tiếp với
không khí ngoài trời lên hệ số ѱ =1)
ii. Diện tích của KCBC.
- Cấu tạo của nhà:
+ Chiều dài: 40 m.
+ Chiều rộng: 60 m.
+ Chiều cao: 5 m
Dựa vào mặt bằng thì ta có KCBC như sau ( đơn vị m2)
Trái Phải Trước Sau
1 cửa 1 cửa
Fcd
4 x 3,5 = 14 4 x 3,5 = 14
60 x 5 = 300 60 x 5 = 300 40 x 5 =
Ftường 40 x 5 = 200
– 14 = 286 – 14 = 286 200
iii. Hệ số truyền nhiệt K
Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu được tính theo công thức
1
K=
1 δi 1
+∑ +
αT λi α N

Trong đó:
- K: Hệ số truyền nhiệt (Kcal/m2h0C)

- α T : Hệ số trao đổi nhiệt mặt bên trong công trình của tường (Kcal/m2h0C)

- α N : Hệ số trao đổi nhiệt mặt bên ngoài của tường (Kcal/m2h0C)

- δ i : Độ dày lớp kết cấu thứ I (mm)

- λi : Hệ số dẫn nhiệt của kết cấu thứ I (Kcal/mh0C)


(Mục 3.2.2 – Kĩ thuật thông gió – GS Trần Ngọc Chấn).
Bảng 2: Tính toán hệ số truyền nhiệt
Tên kết Kết quả
STT Hệ số truyền nhiệt
cấu (Kcal/m2h0C)
1
01 Tường 1 0,01 0,08 0,01 1
+ + + + 2,71
7,5 0,8 0,5 0,8 20
1
02 Trần 1 0,005 1
+ + 5,06
7,5 0,35 20

b. Tính tổn thất nhiệt do gió rò vào


Lượng nhiệt tiêu hao cho việc làm nóng không khí lạnh rò vào nhà được tính
theo công thức:
tt tt
Qrò gió = Lrò gió.0.24 .( tT - t N ) (kcal/h)
Trong đó:
- Grò gió: Lượng gió rò vào nhà qua các khe cửa (kg/h)
Ggio=∑(g×l×a)
- g: lượng không khí lọt vào nhà qua 1m chiều dài khe hở cùng loại (kg/h)
Tra bảng với vgió = 2 m/s => g = 6,5 m2/hm
Lcửa đi = 6,5 x 2 = 13 (m3/hm)
Lrò gió = 13 x ( 4 + 3,5)x 2 x 2 = 390
Qrò gió = 0,24 x 390 x 1 ,14 x 8 = 853,63
c. Tỏa nhiệt từ động cơ
Nhiệt tỏa ra do động cơ được tính theo công thức:
Qđc = 860 x k1 x k2 . N x (kcal/h)
Trong đó:
- 860: Hệ số hoán đổi đơn vị, 1Kw = 860 Kcal/h
- k1= 0,7 ; k2 = 1
- N: tổng công suất của các động cơ (kw).
d. Lưu lương bức xạ
1
qbxm = R × ( ttgTB – tT )

=> Qbx = F x qbxm


δ 0,005
Trong đó : R = λ = 0,35 = 0,014
1
=> qbxm = 0,014 x ( 32,572 – 28 ) = 326,57

=> Qbx = 40 x 60 x 326,57 = 783768

3. Phương án thông gió


Đề xuất 2 phương án thông gió được dùng đối với hệ thống thiết kế cho
xưởng sản xuất giày thể thao là:
+ Phương áp dùng áp suất âm
+ Hút cục bộ
4. Tính toán
Thể tích nhà xưởng; Vxưởng = 12000 m3
Chọn loại quạt có Qquạt = 46000 m3/h
Số lần trao đổi không khí 60 lần /giờ
 Thể tích không khí cần trao đổi trong 1 giờ
Vgiờ = 60 x 12000 = 720.000 m3
V giờ 720000
+ Số lượng quạt = Qquạt = 46000 = 16 quạt

(Kích thước quạt hình vuông : 1380 x 1380 x 400)


Vận tốc qua tấm coolpad từ 1,5-2,5 m/s ta chọn v = 2,2 m/s = 7920 m/h
72000
Tổng S tấm làm mát: 1920 = 91m2

(Chọn tấm 1800 x 600 x150 mm)


S1 tấm = 1800 x 600 = 1080000 ( mm2) = 1,08 m2
91
 Số tấm 1,08 = 84 tấm

You might also like