Professional Documents
Culture Documents
Giải
q==69,73 [w/m2] t t
T1 T2
120 45
δ1 δ2 0,005 0,3
b)Tính ta,
λ1 λ2 17,5 0,279
Do truyền nhiệt
ổn định q=q1=q2
q1=q= λ1F t T1 t a
=119,98 0C δ δ1 0,005
t a t T1 q 1 120 69,73
1 λ 17,5
Bài tập 1-
5(trang 75/sgk): Một tường lò hai lớp có lớp trong là gạch
chịu lửa có chiều dày 1 =300 mm, và vỏ bọc ngoài bằng thép có
chiều dày =10 mm, với hệ số dẫn nhiệt của gạch và thép lần
lượt là 1 kcal/mh độ, và 40 kcal/mh độ. nhiệt độ trong lò, t 1
=8000C và nhiệt độ bên ngoài môi trường bằng t2=35 0C .Cho hệ
số cấp nhiệt của không khí nóng trong lò và hệ số cấp nhiệt của
môi trường ngoài lần lượt là 1=30 kcal/m2h độ, và 2 =14 kcal/m2h
độ.
Tính:
a) Theo phương trình truyền nhiệt đẳng nhiệt qua tường phẳng
ta có lượng
Q= KFt
t = t1 – t2 =800 – 35 =765 o C.
Hệ số truyền nhiệt
K= 1
1 1 2 1
K == 2,469 1
[kcal/m2h.độ] 1 1 0.31 02.01 2 1
30 1 40 14
q= k t
=2,469.765 = 1888,78 [kcal/m2h]
λ1
mà q2 =q =( tT1 – ta )
δ78
ta = tT1 - = 1888q,
11 .0,3
0
737,04 - = 170,4 C 11
δλδδ2λ1231C
20mm
3100mm
0,0372
C 46,5 Bài tập 1- 6(trang75/sgk): Một
5mm
17,5
thiết bị phản ứng có có 3 lớp vỏ, lớp
trong bằng thép không gỉ, lớp giữa là bông thủy tinh và lớp ngoài là thép thường. Biết
nhiệt độ thành trong thiết bị có nhiệt độ là 90 và nhiệt độ bề mặt ngoài là 40. Cho
chiều dày lần lượt 3 lớp tường thép không gỉ, bông thủy tinh và thép thường,, , . Hệ số
dẫn nhiệt lần lượt các bức tường là:,w/mđộw/mđộ,w/mđộ
Xác định :
q= t T1 t T2
90 40
δ1 δ2 δ3 0,02 0,1 0,005
q=18,59
[W/m2] λ1 λ 2 λ3 17,5 0,0372 46,5
b)Tính ta, tb :
q1=q= λ1F t T1 t a
δ δ1 0,02
t a t T1 q 1 90 18,59
λ1 17,5
ta=89,97 0C
mà q2=q= λ2
t t
δ2 a b
δ
tb ta q 2
λ2
tb=89,97-18,590C hoặc 0,1
λ3 40,0052
q3=q= 0,0372t t
δ3 b T2
tb=tT2 + q tb= δ 3 0,05
40 18,59
40,00190C λ
3
46,5
Xác định:
a) Nhiệt tổn thất từ bề mặt tường.
b) Nhiệt độ tại vùng tiếp xúc giữa gạch chịu lửa và gạch
thường và nhiệt độ hai bề mặt tường.
Giải
q1= q2 =q
q =kt
t = t1 – t2 = 1000 – 35 = 965 oC
Hệ số truyền nhiệt:
K= 1
1 δ δ 1
Mà 1= 1,005 [w/m độ] 1 λ 2
= 1,005. 0,86= 0,8643 α1 λ1 λ 2 α 2
[Kcal/m.h.độ].
1= 30 [Kcal/m2.h.độ].
2= 14 [Kcal/m2h.độ].
K = = 0,715 1
[kcal/m2h.độ] 1 0,4 0,2 1
30 0,8643 0.2408 14
q= 0,715.965
=689,97 [kcal/m2h ]
Xác định:
a) Hệ số truyền nhiệt ?
b) Lượng nhiệt truyền đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội?
Giải :
a)Theo phương trình truyền nhiệt đẳng nhiệt qua tường phẳng
một lớp ta có công thức tính hệ số truyền nhiệt như sau;
K === 11,42 1
[w/m2.độ] 1 1 0,01 1
1
46 ,5 12
250 1 2
b) Lượng nhiệt truyền
đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội.
Áp dụng công thức tính lượng nhiệt truyền đi theo công thức
sau.
Q= KFt
t = t1 – t2 =115 – 40 =75 o C.
F =1m2
Xác định:
Tính :
giải
1
K
1 1 0,75 1 1,05 1 1,06 1
ln .ln .ln
30.0,5 1,005.0,86 0,5 0,0372.0,86 0,75 46,5.0,86 1,05 11.1,06
2
Q5 = Q=(tT2 - t2 ) 2r4L =Q=(tT2 - t2 ) F
Bài tập 1-11( trang 77 sgk): Một thiết bị trao đổi nhiệt ống
xoắn ruật gà với ống truyền nhiệt có đường kính 1002 mm
dài 20 m được làm bằng đồng đỏ. Biết lưu thể nóng đi trong ống
truyền nhiệt là hơi nước bão hoà có áp suất tuyệt đối bằng 2 at,
nhiệt độ của lưu thể nguội bên ngoài ống truyền nhiệt là 108 0C,
hệ số cấp nhiệt của hơi nước bão hoà là 9800 w/m2 độ, hệ số cấp
nhiệt của lưu thể nguội là 350w/m2 độ.
Tính:
b)Lương nhiệt truyền đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội?
Giải
Vì tỷ số = 2 , do vậy ta có 0r,05
2
thể áp dụng phương trình 0,048r1
truyền nhiệt qua tường
phẳng một lớp trong trường hợp này được.
Q =KF(t1 –t2)
K 1
:hệ số dẫn nhiệt đồng
1 1
đỏ tra bảng 3 giáo trình 1 2
học viên ta có:
=384 W/m.độ
K== 337,3 1
[w/m2độ ] 1 0,002 1
Lương nhiệt truyền
9800 384 350
đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội?
F = 2rtbL = 2.3,14.0,049.20 =6,15 m2
Áp suất hơi nước bão hoà bằng 2at, tra bẳng tính chất của hơi
nước bão hoà ta có nhiệt độ tương ứng tD = 119,6 0C
Bài tập 1-12 ( trang 77-sgk): Một thiết bị trao đổi nhiệt ống
chùm với số ống truyền nhiệt là 90 đường kính 602 mm. Chiều
dài ống dài 3 m, ống làm bằng đồng thau. Thiết bị dùng làm
nguội dung dịch từ 1200C xuống 400C bằng nước lạnh chảy
ngược chiều, nước vào 200C và đi ra 350C. Biết hệ số cấp nhiệt
của dung dịch là 240 Kcal/m2h độ, hệ số cấp nhiệt của nước
lạnh là 150 Kcal/m2h.độ.
Xác định :
GIẢI
mà do vậy ta áp dụng d1 60
2
phương trình truyền nhiệt d2 54
của tường phẳng cho
tường ống này được.
Q=KF t lg
K= 1
1 1 1
:hệ số dẫn nhiệt đồng
α1 λ α2
thau tra bảng 3 giáo trình
học viên ta có:
=93 W/m.độ
=2 mm =0,002 m
K= 1
92
[ kcal/m2h.độ ]. 1 0,002 1
240 93.0,86 150
Diện tích truyền
nhiệt của thiết bị
F=2 R tb .L.n
n:là số ống truyền nhiệt
Rtb= mm d S 60 2
29
2 2
Rtb=0,029 m
F=2 .3,14.0,029.3.90=49,17 m2
120 40
35 20
Δt 2 20
Δt1 Δt 2 85 20
Δt tb 44,9 C
Δt1 85
ln ln
Δt 2 20
F =2 R tb .L.
Rtb= 49 mm =0,049 m
Tra bảng 3 trong giáo trình học viên ta có hệ số dẫn nhiệt của
đồng đỏ
=384 W/m.độ
GIẢI
Áp dụng công thức tính lượng nhiệt truyền qua tường ống nhiều
lớp ta có:
Q= 2L(tT1 tT )
2
1 r 1 r
Trong đó tT1= 200 0C ln r2 ln 3
1 1 2 r2
tT2= 450c
= 0,115 w/m.độ 2
Q = 2.3,14(200 45).35.1
=5033,4 1 0,0255 1 0,0555
[ w] 17,5 ln 0,023 ln
0,115 0,0255
Bài tâp 1-15 (trang 78-SGK): Ống truyền nhiệt có đường kính
1002 mm, làm bằng đồng thanh.Bên ngoài bọc lớp cách nhiệt
bằng bông thủy tinh dày 50 mm như Biết nhiệt độ tT 1= 1200C và
tT2= 350C. Tính lượng nhiệt tổn thất qua 1m chiều dài ống và
nhiệt độ tiếp xúc giữa hai tường
GIẢI
Áp dụng công thức tính lượng nhiệt truyền qua tường ống nhiều
lớp ta có:
Q= 2L(tT1 tT )
2
1 r 1 r
Trong đó tT1= 120 0C ln r2 ln 3
1 1 2 r2
tT2= 650C
Tra bảng ta có hệ số dẫn nhiệt của bông thủy tinh và của đồng
thanh lần lượt là:
Giải
Do truyền nhiệt ổn định nên lượng nhiệt qua hai lớp tường bằng
nhau và q =q1= q2 chính bằng lượnh nhiệt truyền đi qua chiều
dày của lớp cách nhiệt là 80 mm kể từ vị trí đầu nhiệt kế ra bề
mặt ngoài của tường.
Gọi -nhiệt độ nhiệt kế đo được là tb. nhiệt độ tiếp xúc giữa hai
vách tường là ta.
q ==104,6 [w/m2] t t
b T2 70 40
b)Tính ta, δ 0,08
3
λ2 0,279
Do truyền nhiệt ổn
định q=q1=q2
q1=q=
λ 2 t a t T2
=152,4 0C δ2 δ2 0,3
t a t T2 q 40 104,6
λ2 0,279
Tương tự ta
tính được tT1
=152,43 0C δ1 0,01
t T1 t a q 152,4 104,6
λ 30
1
Bài tâp 1-17:
Thiết bị trao đổi nhiệt làm bằng thép không gỉ có chiều dày 1=
5mm. Lớp cách nhiệt làm bằng sợi amiăng có chiều dày 2=50
mm, và hệ số dẫn nhiệt là 0,1115 w/m.độ. Cho 1 = 200 w/m2độ
; 2 = 12 w/m2độ. Nhiệt độ chất lỏng bên trong thiết bị trao đổi
nhiệt t1 = 800C. Nhiệt độ không khí bên ngoài t2 = 300C
Bài tập 1-18 Cho thiết bị truyền nhiệt loại ống chùm dùng hơi
nước bão hòa có áp suất dư là 1 at, nhiệt độ là 119,6 oC, để gia
nhiệt cho dung dịch bên trong. Vỏ thiết bị được làm bằng thép
dày 4 mm. Nhiệt độ không khí xung quanh là 300C. cho hệ số
cấp nhiệt của không khí và của hơi nước lần lượt là 16 kcal/m 2h
độ và 11500 kcal/m2h độ. Tính lượng nhiệt tổn thất và nhiệt độ
hai bên bề mặt tường của vỏ thiết bị.
Bài tập 1-19: Cho thiết bị truyền nhiệt loại vỏ bọc. Dùng hơi
nước bão hòa có áp suất dư là 2 at, nhiêt độ 132,9 oC, để gia
nhiệt cho dung dịch bên trong. Vỏ bọc bên ngoài được làm bằng
thép không gỉ dày 20 mm, diện tích của vỏ bọc ngoài của thiết
bị là 12 m2. Nhiệt độ không khí xung quanh là 350C. Cho hệ số
cấp nhiệt của không khí và của hơi nước lần lượt là 16,5
w/m2độ, và 12000 w/m2độ.
Tính :nhiệt tổn thất ra môi trường và nhiệt độ hai bên bề mặt
tường của vỏ thiết bị
Giải
Theo phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:
Hãy tính:
Giải
600. 0,85 t 25
G2C 2 (t 2c(80 2c ) )
G1 == = 1558,3
0,45C1(105
(t1d t1-c )65) [ kg/h]
Q = kFt.lg k=
Q
Ftlg
105 65
80 25
Δt 12 25
40
Δt 2 Δt1 40 25
Δt tb 31,9C
Δt 2 40
ln ln
Δt1 25
k=
= = 87,9 [kcal/m 2h 28050
Q
độ] Ftlg
10.31,9
Bài tập 2-5(7/146sgk): Một thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống
chùm, dùng làm lạnh một dung dịch có lưu lượng là 90 kg/phút
từ nhiệt độ 120oC đến 50oC. Dung dịch được làm lạnh bằng
nước lạnh chảy ngược chiều, có nhiệt độ vào là 20 oC, đi ra có
nhiệt độ là 45oC. Cho nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch
và của nước lần lượt là 2800 J/kg độ và 4186 J/kg độ, hệ số
truyền nhiệt của thiết bị là 340 W/m2.độ, cho nhiệt tổn thất bằng
không.
Xác định:
Giải
Q = kFt.lg F=
Q
k .t . lg
Q = kFt.lg k=
Q
Ftlg
120 50
45 20
Δt
Δtm in 30
max 75
Δtmax Δtmin 75 30
Δt tb 49,1C
Δt max 75
ln ln
Δtmin 30
Tính:
Giải
G2 == = 10750 [kg/h] D
1800
R
500 1 1
C (t 4,186
t )
ta ký hiệu còn rượu là 1 2 2c 2d
1(40 20)
còn nước lạnh là 2
Q = kFt.lg k=
Q
Ftlg
Mà t max =78-20 = 58oC
k =
= = 223,9 215002
Q
2
[kcal/m h.độ] Ftlg
48.20
Bài tập 2-7(9/146sgk): Một thiết bị ngưng tụ ống chùm để
ngưng tụ hơi benzen ở áp suất thường với năng suất 1000 Kg
benzen/h. Biết nhiệt độ hơi benzen ngưng tụ ở nhiệt độ 80 0C và
ẩn nhiệt ngưng tụ rB=9,45 Kcal/Kg. nước dùng làm lạnh có nhiệt
độ vào 240C và nhiệt độ ra 340C, diện tích bề mặt truyền nhiệt là
20 m2 .Cho Qtt = 0 .
Xác định :
c)Hệ số K
GIẢI
1000.9,45
Gn 945 [kg/h]
1 34 24
Q=DrB=1000.9,45=9450 Kcal/h
Q
K
Ft.tb
t1=800C=const
24 34
t1=56 t2=46
56 46
Δt tb 51C
2
[kcal/m2h0C] . 9450
K 9,26
51.20
Bài tập 2- αα12
1050
200
8(10/147sgk): Một thiết
bị trao đổi nhiệt ống xoắn ruột gà có đường kính ống 8025.
Chiều dài ống bằng 30 m và làm bằng đồng thau. Hơi nước bão
hòa đi trong ống có áp suất tuyệt đối 6 at để đun nóng cho dung
dịch từ 300C đến 800C với năng suất 1500 kg/h.Cho hệ số cấp
nhiệt của hơi nước là w/m2độ, và hệ số cấp nhiệt của dung dịch
là w/m2độ, . Xác định lượng nhiệt truyền đi từ hơi nước cho
dung dịch
Giải
Q=K2Lt lg
K= 1
1 1 R 1
R2=40 mm ln 2
=0,04 m,R1= 15 α1R1 λ R1 α 2R 2
mm = 0,015 m
K= 1
1 1 0,04 1
.ln
10500.0,01 5 64 0,015 200.0,04
K=6,8 W/m2 .độ
158,10C
80 30
Δt 128,1
Δt 78,1 C
C
12
128,1 78,1
Δtlg 101,5C
128,1
ln
Δt.lg 6,8.2.3,1478,1
.30.101,5 129457,17
Q=6,8.2Lttb [Kcal/h]
Xác định:
GIẢI
G1 C1 (t1đ-t1c)=G2 C2(t2c-t2đ)+Qtt
G 2 C 2 t 2c t 2d Q tt
G1
C1 t1d t1c
Q=KFt.lg
F=2Rtb.L.n
Rtb= d 2 100 2
49mm 0,049m
2 2
F=2.3,14.0,049.3.100=92,316 m2
K= Q
Ft.lg
120 60
45 20
t1=750C t2=400C
ttb= 75 40
57,5C
2
K= 1200.1 45 20 1000
2 0
[kcal/m h C ].
5,84
92,316.57,5
Bài tập 2-10(12/147sgk): Một thiết bị truyền nhiệt ống chùm
dùng làm nguội khí Nitơ từ nhiệt độ 80 0C xuống 350C bằng
nước lạnh chảy ngược chiều có nhiệt độ vào 22 0C và đi ra 320C.
Năng suất ở diều kiện tiêu chuẩn là 1240m3/h . Khối lượng riêng
của khí Nitơ là 1,25Kg/m3. nhiệt dung riêng của khí Nitơ là
Cn=0,25 Kcal/Kg độ. Hệ số truyền nhiệt của thiết bị K=60
kcal/m2h độ .
X ác định:
GIẢI
Q=GnCn(tnc-tnđ)
Gn=V.ρ=1240.1,25=1550 Kg/h
Q=1550.0,25(80-35)=17437,5(Kcal/h)
Q
F
k.tlg
80 35
32 22
t1=48 t2=13
48 13
Δt 26,8C
tb 48
ln
[m2] 17437,5
13 10,8
F
60.26,8
Bài tập 2-
11(13/148sgk): Một thiết bị dùng đun nóng 5 tấn dung dịch
clorua canxi bằng hơi nước bão hòa khô có áp suất (P tđ = 2 at) ẩn
nhiệt ngưng tụ bằng 527 kcal/kg, và tiêu hao là 300 kg. Tổn thất
nhiệt của thiết bị ra môi trường xung quanh trung bình là 600
kcal/h. Nhiệt độ ban đầu của dung dịch 20 0C. Nhiệt dung riêng
trung bình của dung dịch là 0,7 kcal/kg độ. Xác định nhiệt độ
cuối của dung dịch sau 3 giờ đun nóng?,
Giải
k= 30kcal/m2h độ, nhiệt dung riêng của dung dịch đường và của
lưu thể nóng lần lượt là 480 kj/kg độ,310 kj/kgđộ.
Tính:
Giải:
G1=== 1770,9[kg/h] C (
G 4800 t t )
8002 2 2(d80 2 c30)
1 (t 1c t 1d )
C4186
b) Diện tích bề mặt 3100
(120 85)
truyền nhiệt 4186
Q = kFt.lg F=
Q
k .t . lg
Mà t max =85-30 = 55oC
Đs : a) D = 55,73 kg/h ,
b) F = 1 m2
Bài tập 3-1(3/172sgk): Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH
là 80 g trong 1 lít dung dịch. Khối lượng riêng của dung dịch là
1010 kg/m3, dung dịch sau khi cô đặc là 1,555 g/cm3, tương ứng
với nồng độ dung dịch là 840 g/l.
Hãy xác định lượng nước đã bốc hơi trên 1 tấn dung dịch ban đầu.
Giải:
Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :
x
w Gd 1 d
xc
Giải:
Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :
G
xc === 0,27=27 2700
d xd
.0,12
[% khối lượng] 1200
Gc
Bài tập 3-3:(5/172sgk) Một thiết bị bốc hơi làm việc ở áp suất
khí quyển để cô đặc dung dịch CaCl 2 từ 10% lên 48% khối
lượng. Năng suất theo nhập liệu của thiết bị là 1500 kg/h. dòng
nhập liệu có nhiệt độ đầu là 200C và sản phẩm ra có nhiệt độ
1100C, nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch bằng 107 0C. Nhiệt
dung riêng của dung dịch coi như không đổi và bằng 0,8 kcal/kg
độ .Hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất tuyệt đối ở 3 kg/cm 2,
nhiệt độ của hơi đốt là 132,80C, ẩn nhiệt ngưng tụ là 518,1
kcal/kg, và hàm nhiệt của hơi thứ là 639 kcal/kg. Biết diện tích
bề mặt truyền nhiệt của thiết bị là 52m2.
Tính:
Giải :
tđ =200C tc =1100C
Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :
x
w Gd 1 d 0,1
xc =1500(1- ) =1187,5 (kg/h)
0, 48
b) Tính chi phí hơi đốt.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị cô đặc
ta có :
b)Lượng hơi đốt vào thiết bị
Q=Dr=Gđ Cđ(tc-tđ)+w(i-Cntc)+Qtt
[kg/h] Q 136187,5
D 1420,9
r 518,1
c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị
Q
K
Δt tbF
ttb =tđ - tStb
ttb=132,8-107=25,80C
[kcal/m2h.độ ]. 736187,5
K 548,7
25,8.52
Giải
Qtt= 0
Từ áp suất hơi đốt tra trong bảng tính chất của hơi nước
bão hóa ta được:
Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta
có :
=3500(1- ) 0,18
xd
=2130,4 [kg/h] w G0,46
d
1
x c
b) Tính diện tích truyền
nhiệt của thiết bị?
Q=Dr=KFttb
GIẢI
Theo phương trình cân bằng vật chất của quá trình cô đặc ta có
mà w là lượng hơi thứ bay hơi trong thiết bị cô đặc đi sang thiết
bị ngưng tụ bazômét theo phương trình cân bằng nhiệt lượng
thiết bị ngưng tụ ta có
wi+Gn Cn tđ=wCntc+GnCntc
i :hàm nhiệt của hơi thứ ở 0,5 at tra theo tính chất của hơi
nước bão hoà bảng 7 ta có :
i=2642.103 J/Kg
[kg/s]=1184 35000
[kg/h] GnCn tc t d 3600 .4186 40 20
w 0,3289
i Cntc 2642.10 3 4186.40
Mà
x
w Gd 1 d
xc
w 1184
Gd
0,15
1 x d 1
xc 1,35
Gđ=1332 [Kg/h]
GIẢI
=5%=0,05
i=539,9 (Kcal/Kg)
D
Gd.c d t c t d w i Cn t c
(1- 0,05)r
x 0,2
mà w = Gd 1 d 15001
x c 0,45
w=833,3 (Kg/h)
Q=KFt.tb
K= Q
F. t tb
F=2Rtb.L.n
80 2
R tb 39mm 0,039m
2
F=2.3,14.0,039.4.60=58,78m2
tD=const=169,90C
ts tb=850C
K==95,62 477221,07
2
[kcal/m h.độ ]. 58,78.84,9
Bài tập 3-7 (9/173sgk)Một thiết bị cô đặc 1 nồi làm việc liên
tục dùng cô đặc dung dịch NaNO 3 từ nồng độ 12% đến 40%
khối lượng và năng suất theo vật liệu vào 5000 Kg/h. dung dịch
có nhiệt dung riêng 0,88 Kcal/Kg độ. Dung dịch vào có nhiệt độ
340C và nhiệt độ dung dịch ra là 73 0C, nhiệt độ sôi trung bình
của dung dịch là 700C. hơi đốt vào thiết bị có áp suất 4at, nhiệt
độ 1430C và ẩn nhiệt r=511,1 Kcal/Kg. Thiết bị làm việc ở áp
suất chân không với áp suất tuyệt đối là 0,2 at hàm nhiệt hơi thứ
I=2609KJ/Kg. Cho nhiệt tổn thất Q tt=1500Kcal/h, diện tích
truyền nhiệt F=50m2
Tính:
Giải
xd
w Gd 1
12 x c
w 50001 3500[kg/h]
40
b)Lượng hơi
đốt vào thiết bị
Q=Dr=Gđ Cđ(tc-tđ)+w(i-Cntc)+Qtt
Q=5000.0,88(73-34)+3500(623-1.73)+1500
Q=2098100 (Kcal/h)
Q 2098100
D 4105 [kg/h]
r 511,1
c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị
Q
K
Δt tbF
ttb =tđ - tStb
ttb=143-70=730C
[kcal/m2h.độ ] 2098100
K 574,8
50.73
Bài tập 3-8:
(10/174 SGK) Dung dịch xút nhập liệu vào thiết bị cô đặc làm
việc ở áp suất chân không với độ chân không bằng 0,6 at, nhiệt
lượng riêng của hơi thứ là 629,2 kcal/kg. Với năng suất theo
nhập liệu là.2500 kg/h dung dịch NaOH, nồng độ từ 8% lên
35% khối lượng.hơi đốt là hơi nước bão hoà có áp suất tuyệt đối
là 2 at, nhiệt độ của hơi đốt là 119,6 oC. Biết rằng nhiệt độ của
nhập liệu và sản phẩm là 250C và 850C. Ẩn nhiệt ngưng tụ của
hơi đốt là 2208 kj/kg, dung riêng của dung dịch đầu là 3,2
kJ/kg.độ. tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh là 120 kcal/h,
và hệ số truyền nhiệt K = 220 kcal/m 2h.độ, nhiệt sôi trung bình
của dung dịch trong thiết bị bằng 80oC.
Tính: