You are on page 1of 31

Bài tâp:1- 4/trang75sgk:

Tường phẳng 2 lớp, Lớp thép không gỉ dày

5 mm Lớp cách nhiệt là vải amiăng 300 mm

Nhiệt độ hai bên tường λλ21  17,5


0,279
0
lần lượt là 120 C và
450C.Biết hệ số dẫn nhiệt của thép không rỉ và
của amiăng lần lượt là:w/ mđộ w/ mđộ ,Tính
nhiệt tổn thất qua 1 m2 tường và nhiệt độ tiếp xúc

Giải

a) Nhiệt tổn thất

Theo phương trình dẫn nhiệt qua tường phẳng ta



q==69,73 [w/m2] t  t
T1 T2  
120  45
δ1 δ2 0,005 0,3
b)Tính ta,    
λ1 λ2 17,5 0,279
Do truyền nhiệt
ổn định q=q1=q2

q1=q= λ1F t T1  t a 
=119,98 0C δ δ1 0,005
t a  t T1  q 1  120  69,73
1  λ 17,5
Bài tập 1-
5(trang 75/sgk): Một tường lò hai lớp có lớp trong là gạch
chịu lửa có chiều dày 1 =300 mm, và vỏ bọc ngoài bằng thép có
chiều dày =10 mm, với hệ số dẫn nhiệt của gạch và thép lần
lượt là 1 kcal/mh độ, và 40 kcal/mh độ. nhiệt độ trong lò, t 1
=8000C và nhiệt độ bên ngoài môi trường bằng t2=35 0C .Cho hệ
số cấp nhiệt của không khí nóng trong lò và hệ số cấp nhiệt của
môi trường ngoài lần lượt là 1=30 kcal/m2h độ, và 2 =14 kcal/m2h
độ.

Tính:

a) Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh?

b)Nhiệt độ giữa hai lớp tường lò?


Giải :

a) Theo phương trình truyền nhiệt đẳng nhiệt qua tường phẳng
ta có lượng

nhiệt truyền đi theo công thức sau.

Q= KFt 
t = t1 – t2 =800 – 35 =765 o C. 

Hệ số truyền nhiệt

K= 1
1 1  2 1
K == 2,469    1  
[kcal/m2h.độ] 1 1 0.31 02.01 2 1
  
30 1 40 14
q= k t 
=2,469.765 = 1888,78 [kcal/m2h]

b)Nhiệt độ giữa hai vách tường:

Vì truyền nhiệt ổn định nên q1 1 =q =(t1-tT1)



q ,78
tT1 = t1- = 800 - = 1888
0
737,04 C α
30 1

λ1
mà q2 =q =( tT1 – ta )
δ78
ta = tT1 - = 1888q,
11 .0,3
0
737,04 - = 170,4 C 11
δλδδ2λ1231C
20mm
3100mm
0,0372
C 46,5 Bài tập 1- 6(trang75/sgk): Một
5mm
17,5
thiết bị phản ứng có có 3 lớp vỏ, lớp
trong bằng thép không gỉ, lớp giữa là bông thủy tinh và lớp ngoài là thép thường. Biết
nhiệt độ thành trong thiết bị có nhiệt độ là 90 và nhiệt độ bề mặt ngoài là 40. Cho
chiều dày lần lượt 3 lớp tường thép không gỉ, bông thủy tinh và thép thường,, , . Hệ số
dẫn nhiệt lần lượt các bức tường là:,w/mđộw/mđộ,w/mđộ

Xác định :

a)Lượng nhiệt tổn thất qua 1m2 tường

b)Nhiệt độ tiếp xúc giữa các vách tường


Giải

a)Nhiệt tổn thất

Vì thiết bị phản ứng có chiều dày mỏng do đó coi như tường


phẳng Theo phương trình dẫn nhiệt qua tường phẳng ta có

q= t T1  t T2  
90  40
δ1 δ2 δ3 0,02 0,1 0,005
q=18,59    
[W/m2] λ1 λ 2 λ3 17,5 0,0372 46,5
b)Tính ta, tb :

Do truyền nhiệt ổn định q=q1=q2=q3

q1=q= λ1F t T1  t a 
δ δ1 0,02
t a  t T1  q 1  90  18,59
λ1 17,5
ta=89,97 0C

mà q2=q= λ2
t  t 
δ2 a b
δ
 tb  ta  q 2
λ2
tb=89,97-18,590C hoặc 0,1
λ3  40,0052
q3=q= 0,0372t  t 
δ3 b T2
tb=tT2 + q tb= δ 3 0,05
 40  18,59
40,00190C λ
3
46,5

Bài tâp 1-7(trang76/sgk): Tường lò có hai lớp

Lớp gạch chịu lửa dày 1= 400 mm

Lớp gạch thường dày 2= 200 mm

Nhiệt độ bên trong của lò t 1= λ 10000C, nhiệt độ của phòng


xung quanh lò t2 = 350C.Cho hệ số dẫn nhiệt của gạch chịu
lửa 1= 1,005 w/moC và của gạch thường 2= 0,28 w/mđộ. Biết hệ
số cấp nhiệt từ khí trong lò tới tường 1= 30 Kcal/m2.h độ. Hệ
số cấp nhiệt từ tường đến không khí 2= 14 Kcal/m2h độ.

Xác định:
a) Nhiệt tổn thất từ bề mặt tường.

b) Nhiệt độ tại vùng tiếp xúc giữa gạch chịu lửa và gạch
thường và nhiệt độ hai bề mặt tường.

Giải

a) Nhiệt tổn thất

Theo phương trình dẫn nhiệt qua tường


phẳng ta có:

Vì truyền nhiệt đẳng nhiệt tính qua một m 2


ta có

q1= q2 =q

q =kt 
t = t1 – t2 = 1000 – 35 = 965  oC

Hệ số truyền nhiệt:

K= 1
1 δ δ 1
Mà 1= 1,005 [w/m độ]  1 λ 2 
= 1,005. 0,86= 0,8643 α1 λ1 λ 2 α 2
[Kcal/m.h.độ].

2 = 0,28 [ w/mđộ]. = 0,28 . λ 0,86 = 0,2408 [Kcal/m.h.độ].

1= 30 [Kcal/m2.h.độ].

2= 14 [Kcal/m2h.độ].

K = = 0,715 1
[kcal/m2h.độ] 1 0,4 0,2 1
  
30 0,8643 0.2408 14
q= 0,715.965
=689,97 [kcal/m2h ]

b) xác định nhiệt độ tT1, tT2 , ta ?

Từ phương trình q =q1 =(t1 – tT1 )  1

tT1 = t1 - = 1000 - = 977oC 


q
689,97
α
30
1
mà q2 =q =( tT1 – ta ) ta = tT1 - 

qδ11

λ11 0,4
ta= 977 - = 657,60C 689,97.
0,8643
mà q3 =q =( ta – tT2 ) tT2 λ2

2
= ta - δλ
2
tT2 =657,6 - =84,6oC 689,97.0,2
0,2408
Bài tâp 1-8(trang76
sgk): Quá trình trao đổi nhiệt giữa hai lưu thể qua tường phẳng
một lớp nhiệt độ hai dòng lưu thể lần lược t1 = 1150C t2 = 400C.
Bề dày tường  = 10 mm. Biết hệ số dẫn nhiệt của tường là 46,5
w/m.độ, hệ số cấp nhiệt từ lưu thể tới tường và từ tường đến lưu
thể lần lược là 1 = 250 W/m2 độ; 2 = 12 W/m2 độ.

Xác định:

a) Hệ số truyền nhiệt ?

b) Lượng nhiệt truyền đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội?

Giải :

a)Theo phương trình truyền nhiệt đẳng nhiệt qua tường phẳng
một lớp ta có công thức tính hệ số truyền nhiệt như sau;

K === 11,42 1
[w/m2.độ] 1 1 0,01 1
  1

 46  ,5 12
250 1 2
b) Lượng nhiệt truyền
đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội.

Áp dụng công thức tính lượng nhiệt truyền đi theo công thức
sau.

Q= KFt 
t = t1 – t2 =115 – 40 =75 o C. 
F =1m2

q= k t =11,42.75 =  856,5 [w/m2]

Bài tập1-9(trang 77 SGK):  Một tường lò 2 lớp, gồm Lớp


vữa chịu lửa dày 1 = 500mm, và lớp gạch dày 2 = 250 mm,
diện tích bề mặt truyền nhiệt là 20 m2. Nhiệt độ là 13000C. Nhiệt
độ bên ngoài lò 400C.biết hệ số cấp nhiệt của không khí nóng tới
tường là 1= 35 kcal/m2 h độ, hệ số cấp nhiệt từ tường tới không
khí bên ngoài là 2 = 8 kcal/m2h.độ, cho 1 = 3 kcal/m.h.độ, 2 = 0,5
kcal/m.h.độ.

Xác định:

a) Lượng nhiệt truyền đi qua tường

b) Nhiệt độ ta giữa 2 lớp tường

Giải tương tự bài các bài trên.

Bài tập 1-10 (trang 77 SGK): 


Một lò đốt ba lớp hình trụ, có
đường kính trong lò là 1m, lớp
trong xây bằng gạch chịu lửa dày
25 cm, lớp giữa là bông thuỷ tinh
dày 30 cm, lớp ngoài cùng băng
thép dày 1cm, chiều dài tương
bằng 3 m. Biết nhiệt độ trong lò
t1=8500C, nhiệt độ không khí bên
ngoài lò băng t2= 300C. Cho hệ só
cấp nhiệt của không khí nóng và
của không khí bên ngoài lần lượt
2
là 1=30kcal/m h.độ và
2
2=11kcal/m h.độ.

Tính :

a) Lương nhiệt tổn thất ra môi


trường?

b) Nhiệt độ tT1, tT2 , ta ?

giải

a) Lương nhiệt tổn thất ra môi trường:

Ta sẽ có phương trình: Q = K L 2 [t1 –t2 ]

Hay : Q = L K 2t [kcal]


K 1
= 1 1 r 1 r 1 r 1
 .ln 2  .ln 3  ln. 4 
:hệ số α1r1 λ1 r1 λ 2  r2 λ 3 r3 α 2r4
dẫn của vật liệu tra bảng 3 giáo trình học viên ( quá trình thiết bị
truyền nhiê ̣t dành cho ngành lọc hóa dầu ( trình đô ̣ lành nghề)
thư viê ̣n có cho mượn, hãy vào thư viê ̣n để tham khảo

1
K
1 1 0,75 1 1,05 1 1,06 1
 ln  .ln  .ln 
30.0,5 1,005.0,86 0,5 0,0372.0,86 0,75 46,5.0,86 1,05 11.1,06

K = 0,08977 9 (kcal/ m2h.độ)

Q = 0,08977. 2. 3,14.3.(850 – 30) = 1386,8 (kcal/h)

b) Nhiệt độ tT1, tT2 , ta

Vì truyền nhiệt ổn định nên  1 Q1 =Q =F(t1-tT1)

F = 2r1L = 2.3,14.0,5.3 =9,42  m2



tT1 = t1 - = 850 - = 1386,8
Q
0
845,1 C 30.9,42
α1F
Tính nhiệt độ ta

Q=(tT1 –ta ) ta =tT1 – 1 2  .l r


. ln 2
Q[ ] 11 . ln rr12
12. .lr1
ta =845,1– 1
. ln
0,75,
0
1386,8[ ] =810,5 C 1,005.0,86 0,5
2.3,14.3
Tính nhiệt độ
tT2

Tương tự ta tính được t b= 41,50C

Theo phương trình cấp nhiệt từ tường ngoài tới môi


trường ta có:

2
Q5 = Q=(tT2 - t2 ) 2r4L  =Q=(tT2 - t2 ) F

Mà F =2. 3,14.1,06.3 = 19,97 m2


tT2 = t2 + = 30 + = 36,3 1386,8
Q
0
C 19,97.11
F.α 2

Bài tập 1-11( trang 77 sgk): Một thiết bị trao đổi nhiệt ống
xoắn ruật gà với ống truyền nhiệt có đường kính 1002 mm
dài 20 m được làm bằng đồng đỏ. Biết lưu thể nóng đi trong ống
truyền nhiệt là hơi nước bão hoà có áp suất tuyệt đối bằng 2 at,
nhiệt độ của lưu thể nguội bên ngoài ống truyền nhiệt là 108 0C,
hệ số cấp nhiệt của hơi nước bão hoà là 9800 w/m2 độ, hệ số cấp
nhiệt của lưu thể nguội là 350w/m2 độ.

Tính:

a) Hệ số truyền nhiệt của thiết bị?

b)Lương nhiệt truyền đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội?

Giải

a) Hệ số truyền nhiệt của thiết bị?

Vì tỷ số = 2 , do vậy ta có 0r,05
2
thể áp dụng phương trình 0,048r1
truyền nhiệt qua tường
phẳng một lớp trong trường hợp này được.

Q =KF(t1 –t2)

K 1
:hệ số dẫn nhiệt đồng 
1 1
đỏ tra bảng 3 giáo trình 1   2
học viên ta có:

=384 W/m.độ 

Thay số vào ta có:

K== 337,3 1
[w/m2độ ] 1 0,002 1
 
Lương nhiệt truyền
9800 384 350
đi từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội?
F = 2rtbL = 2.3,14.0,049.20  =6,15 m2

Áp suất hơi nước bão hoà bằng 2at, tra bẳng tính chất của hơi
nước bão hoà ta có nhiệt độ tương ứng tD = 119,6 0C

t = t1 – t2 = 119,6 – 108 = 11,6  oC

Q =kFt = 337,3.6,15.11,6 =  24062,9 [w]

Bài tập 1-12 ( trang 77-sgk):  Một thiết bị trao đổi nhiệt ống
chùm với số ống truyền nhiệt là 90 đường kính 602 mm. Chiều
dài ống dài 3 m, ống làm bằng đồng thau. Thiết bị dùng làm
nguội dung dịch từ 1200C xuống 400C bằng nước lạnh chảy
ngược chiều, nước vào 200C và đi ra 350C. Biết hệ số cấp nhiệt
của dung dịch là 240 Kcal/m2h độ, hệ số cấp nhiệt của nước
lạnh là 150 Kcal/m2h.độ.

Xác định :

a) Hệ số truyền nhiệt của thiết bị.

b) Lượng nhiệt trao đổi giữa 2 lưu thể.

GIẢI

a) Áp dụng phương trình truyền nhiệt

mà do vậy ta áp dụng d1 60
 2
phương trình truyền nhiệt d2 54
của tường phẳng cho
tường ống này được.

Q=KF t lg 

K= 1
1 1 1
:hệ số dẫn nhiệt đồng   
α1 λ α2
thau tra bảng 3 giáo trình
học viên ta có:

=93 W/m.độ 

=2 mm =0,002  m
K= 1
 92
[ kcal/m2h.độ ]. 1 0,002 1
 
240 93.0,86 150
Diện tích truyền
nhiệt của thiết bị

F=2 R tb .L.n
n:là số ống truyền nhiệt

Rtb= mm d  S 60  2
  29
2 2
Rtb=0,029 m

F=2 .3,14.0,029.3.90=49,17 m2

120 40

35 20

Δt 2  20

Δt1  Δt 2 85  20
Δt tb    44,9 C
Δt1 85
ln ln
Δt 2 20

b) Lượng nhiệt trao đổi giữa 2 lưu thể.

Q=KF =203111,4 Δt tb  92.49,17.4 4,9


[Kcal/h ]

Bài tâp 1-13 ( trang 78-SGK): Một ống truyền


nhiệt có đường kính 1002 mm dài 40m được làm
bằng đồng đỏ. Nhiệt độ 2 bên tường lần lượt là
1150C và 450C. Tính lượng nhiệt dẫn qua tường
ống. Giải bài toán trong trường hợp xem tường ống
là tường phẳng.
giải

a) Lương nhiệt tổn thất ra môi trường:

Ta sẽ có phương trình: Q = λ F[tT1 –tT2 ]


δ
diện tích bề mặt truyền nhiệt trung bình của ống.

F =2 R tb .L.
Rtb= 49 mm =0,049 m

F= 2. 3,14. 0,049. 40 =12,3 [m2]

Tra bảng 3 trong giáo trình học viên ta có hệ số dẫn nhiệt của
đồng đỏ

=384 W/m.độ 

Q = = 12,3[115-45 ] 384 =165312000[w] =165312


[kw] 0,002
Bài tâp 1-14 (trang 78-SGK): Một ống dẫn hơi làm bằng thép
không gỉ dài 35 m, đường kính 51  2,5 mm được bọc bằng một
lớp cách nhiệt dày 30 mm. Nhiệt độ bề mặt ngoài lớp cách nhiệt
là 450C, bề mặt trong ống là 200 0C. Xác định lượng nhiệt tổn
thất của ống dẫn hơi. Cho hệ số dẫn nhiệt của chất cách nhiệt
làm bằng sợi amiăng bằng 0,115 w/mđộ.

GIẢI

Lương nhiệt tổn thất ra môi trường:

Áp dụng công thức tính lượng nhiệt truyền qua tường ống nhiều
lớp ta có:

Q= 2L(tT1  tT )
2
1 r 1 r
Trong đó tT1= 200 0C  ln r2  ln 3
1 1  2 r2
tT2= 450c

Tra bảng 3 trong sách học 1 viên ta có =17.5 w/m.độ

= 0,115 w/m.độ 2
Q = 2.3,14(200  45).35.1
=5033,4 1 0,0255 1 0,0555
[ w] 17,5 ln 0,023  ln
0,115 0,0255

Bài tâp 1-15 (trang 78-SGK): Ống truyền nhiệt có đường kính
1002 mm, làm bằng đồng thanh.Bên ngoài bọc lớp cách nhiệt
bằng bông thủy tinh dày 50 mm như Biết nhiệt độ tT 1= 1200C và
tT2= 350C. Tính lượng nhiệt tổn thất qua 1m chiều dài ống và
nhiệt độ tiếp xúc giữa hai tường

GIẢI

Lương nhiệt tổn thất ra môi trường:

Áp dụng công thức tính lượng nhiệt truyền qua tường ống nhiều
lớp ta có:

Q= 2L(tT1  tT )
2
1 r 1 r
Trong đó tT1= 120 0C  ln r2  ln 3
1 1  2 r2
tT2= 650C

Tra bảng ta có hệ số dẫn nhiệt của bông thủy tinh và của đồng
thanh lần lượt là:

=0,0372 W/m.độ Cu =64  W/m.độ

Q = =18,5 [ 2.3,14(120  65).1


w] 1 0,05 1 0,1
ln  ln
64 0,048 0,0372 0,05
Tính
nhiệt độ tiếp xúc giữa hai lớp tường ta

Từ công thức tính lượng nhiệt truyền qua tường phẳng


một lớp ta có:

Q=(tT1 –ta ) ta =tT1 – 1 2  .l r


0 . ln 2
Q [ ] =810,5 C 11 . ln rr12
12. .lr1
ta =120 – 18,5 [ 1 . ln0,05
] =119,980C 64 0,048
2.3,14.1
Bài tâp 1-16 : Tìm nhiệt độ bề mặt trong của lớp vỏ nồi
bằng inox dày 10 mm nếu như nhiệt độ mặt lớp bọc cách
nhiệt ngoài của nồi là 400C. Chiều dày lớp bọc cách nhiệt là
300 mm. Nhiệt kế cắm sâu vào 80 mm kể từ bề mặt ngoài và Hình 6-
chỉ 700C. Hệ số dẫn nhiệt của lớp bọc cách nhiệt 0,279 21
w/mđộ, của inox là 30 w/mđộ.

Giải

a) Nhiệt tổn thất

Do truyền nhiệt ổn định nên lượng nhiệt qua hai lớp tường bằng
nhau và q =q1= q2 chính bằng lượnh nhiệt truyền đi qua chiều
dày của lớp cách nhiệt là 80 mm kể từ vị trí đầu nhiệt kế ra bề
mặt ngoài của tường.

Theo phương trình dẫn nhiệt qua tường phẳng ta có

Gọi -nhiệt độ nhiệt kế đo được là tb. nhiệt độ tiếp xúc giữa hai
vách tường là ta.

chiều dày mà nhiệt kế cắm  3 vào lớp cách nhiệt là ( =


0,08 m)

q ==104,6 [w/m2]  t  t 
 b T2    70  40 
b)Tính ta, δ 0,08
3
λ2 0,279
Do truyền nhiệt ổn
định q=q1=q2

q1=q= 
λ 2 t a  t T2 
=152,4 0C δ2 δ2 0,3
t a  t T2  q  40  104,6
λ2 0,279
Tương tự ta
tính được tT1

=152,43 0C δ1 0,01
t T1  t a  q  152,4  104,6
λ 30
1
Bài tâp 1-17:
Thiết bị trao đổi nhiệt làm bằng thép không gỉ có chiều dày 1=
5mm. Lớp cách nhiệt làm bằng sợi amiăng có chiều dày 2=50
mm, và hệ số dẫn nhiệt là 0,1115 w/m.độ. Cho 1 = 200 w/m2độ
; 2 = 12 w/m2độ. Nhiệt độ chất lỏng bên trong thiết bị trao đổi
nhiệt t1 = 800C. Nhiệt độ không khí bên ngoài t2 = 300C

Xác định nhiệt độ tổn thất ra môi trường và nhiệt độ bên


trong tT1 và bên ngoài tT2 của các mặt tường của thiết bị trao đổi
nhiệt và nhiệt độ tiếp xúc giữa hai lớp tường .

Giải bài này tương tự bài 6-1

Đs : Qtt = 93 w/m2 ,tT1= 79,53oC ,ta =79,5 oC tT2= 37,79oC

Bài tập 1-18 Cho thiết bị truyền nhiệt loại ống chùm dùng hơi
nước bão hòa có áp suất dư là 1 at, nhiệt độ là 119,6 oC, để gia
nhiệt cho dung dịch bên trong. Vỏ thiết bị được làm bằng thép
dày 4 mm. Nhiệt độ không khí xung quanh là 300C. cho hệ số
cấp nhiệt của không khí và của hơi nước lần lượt là 16 kcal/m 2h
độ và 11500 kcal/m2h độ. Tính lượng nhiệt tổn thất và nhiệt độ
hai bên bề mặt tường của vỏ thiết bị.

Giải bài này tương tự các bài trên

Đs : Qtt = 1432.5 kcal/m2hđộ ,tT1 = 119,47oC ,tT2 =119,3 oC

Bài tập 1-19: Cho thiết bị truyền nhiệt loại vỏ bọc. Dùng hơi
nước bão hòa có áp suất dư là 2 at, nhiêt độ 132,9 oC, để gia
nhiệt cho dung dịch bên trong. Vỏ bọc bên ngoài được làm bằng
thép không gỉ dày 20 mm, diện tích của vỏ bọc ngoài của thiết
bị là 12 m2. Nhiệt độ không khí xung quanh là 350C. Cho hệ số
cấp nhiệt của không khí và của hơi nước lần lượt là 16,5
w/m2độ, và 12000 w/m2độ.

Tính :nhiệt tổn thất ra môi trường và nhiệt độ hai bên bề mặt
tường của vỏ thiết bị

Đs : Qtt = 18996,5 w , tT1 = 132.78oc ,tT2 =130,9 oC

Bài tập 2-3(5/145sgk): Dùng hơi nước bão hòa ở áp suất dư 2


at để gia nhiệt cho 1500 kg/h hỗn hợp rượu etylic từ 25 0C lên
850C. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 3500 j/kg độ, và ẩn
nhiệt hoá hơi của hơi nước bão hoà là 518,1 kcal/kg. Tính lượng
hơi đốt cần thiết.

Giải
Theo phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:

Q = D.r = GR CR (tRc – tRđ )



D == = 145,2 [ kg/h]
1500
R R (tRc  t
G C3500 )
 25)
(85Rd
R 4186
Bài tập 2- 518,1
4(6/145sgk): Một
thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm có diện tích bề mặt truyền
nhiệt là 10 m2, làm việc ngược chiều để đun nóng một hỗn hợp
rượu với năng suất 600 kg/h từ nhiệt độ 25 oC đến 80oC. Tác
nhân đun nóng là một chất thải hữu cơ có nhiệt độ vào là 105 oC
và nhiệt độ ra là 65oC. Cho nhiệt dung riêng trung bình của chất
thải hữu cơ là 0,45 kcal/kgđộ và nhiệt dung riêng trung bình của
hỗn hợp rượu là 0,85 Kcal/kgđộ.

Hãy tính:

a) Lưu lượng chất thải hữu cơ đưa vào đun nóng

b) Hệ số truyền nhiệt của thiết bị

Giải

a) Theo phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:

ta ký hiệu chất tải nhiệt hữu cơ là 1 còn rượu là 2

Q = G1c1( t1đ –t1c) = G2 C2 (t2c – 600. 0,85 (80  25)


t2đ )==28050 [kcal/h]

600. 0,85  t  25
G2C 2 (t 2c(80 2c ) )
G1 == = 1558,3
0,45C1(105
(t1d  t1-c )65) [ kg/h]

b) Từ phương trình truyền nhiệt:

Q = kFt.lg k= 

Q
Ftlg
105 65

80 25

Δt 12  25
40

Δt 2  Δt1 40  25
Δt tb    31,9C
Δt 2 40
ln ln
Δt1 25
k= 
= = 87,9 [kcal/m 2h 28050
Q
độ] Ftlg
10.31,9
Bài tập 2-5(7/146sgk): Một thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống
chùm, dùng làm lạnh một dung dịch có lưu lượng là 90 kg/phút
từ nhiệt độ 120oC đến 50oC. Dung dịch được làm lạnh bằng
nước lạnh chảy ngược chiều, có nhiệt độ vào là 20 oC, đi ra có
nhiệt độ là 45oC. Cho nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch
và của nước lần lượt là 2800 J/kg độ và 4186 J/kg độ, hệ số
truyền nhiệt của thiết bị là 340 W/m2.độ, cho nhiệt tổn thất bằng
không.

Xác định:

a) Lưu lượng nước cần sử dụng

b) Diện tích bề mặt truyền nhiệt

Đs : b) G =2,849 kg/s , c) F = 17,6 m2

Giải

-Ta ký hiên chỉ số 1 là lưu thể nóng và 2 là lưu thể nguội

a) Theo phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:

Q = G1C1(t1đ –t1c) =G2C2(t2c –t2đ)

Q = = G1C1(t1đ –t1c) 1,5.2800(120  50)


==294000 [w]
1,5G
.2800 
1 C1 (t 1d  t 1c )
(120  50) G2 == = 2,809 [kg/s]
C (t(45t 20))
4186
2 2c 2d
b) Diện tích bề mặt
truyền nhiệt

Từ phương trình truyền nhiệt;

Q = kFt.lg F= 

Q
k .t . lg
Q = kFt.lg k= 

Q
Ftlg
120 50
45 20

Δt
Δtm in  30
max 75

Δtmax  Δtmin 75  30
Δt tb    49,1C
Δt max 75
ln ln
Δtmin 30

F = =17,6 [m2] 294000


340.49,1
Bài tập 2-6: (8/146sgk)
Một thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm dùng ngưng tụ hơi rươu
êtylíc với năng suất 500 kg/h. biết hơi rượu ngưng tụ ở 78 0C, và
được làm lạnh bằng nước lạnh có nhiệt độ vào là 20 oC,nước đi
ra là 40oC, diên tích truyền nhiệt của thiết bị bằng 30 m 2, nhiệt
dung riêng của rượu và nước lần lượt là 0,8 kcal/kg độ, 1
kcal/kg độ, cho ẩn nhiệt ngưng tụ của rượu bằng 1800 kj/kg.

Tính:

a)Lượng nước lạnh đưa vào thiết bị ?

b)Hệ số truyền nhiệt của thiết bị?

Giải

a) Theo phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:

Q = D1.r1 = G2 C2 (t2c – t2đ )

G2 == = 10750 [kg/h] D
1800
R
500 1 1
C (t 4,186
t )
ta ký hiệu còn rượu là 1 2 2c 2d
1(40  20)
còn nước lạnh là 2

b) Từ phương trình truyền nhiệt:

Q = kFt.lg k= 

Q
Ftlg
Mà t max =78-20 = 58oC 

t min = 78 -40 = 38oC 

t lg = = = 48oC Δtmax 38


58  Δtmin
2
Q = DR.rR = 500. 430 = 215002 [kcal/h]

k = 
= = 223,9 215002
Q
2
[kcal/m h.độ] Ftlg
48.20
Bài tập 2-7(9/146sgk): Một thiết bị ngưng tụ ống chùm để
ngưng tụ hơi benzen ở áp suất thường với năng suất 1000 Kg
benzen/h. Biết nhiệt độ hơi benzen ngưng tụ ở nhiệt độ 80 0C và
ẩn nhiệt ngưng tụ rB=9,45 Kcal/Kg. nước dùng làm lạnh có nhiệt
độ vào 240C và nhiệt độ ra 340C, diện tích bề mặt truyền nhiệt là
20 m2 .Cho Qtt = 0 .

Xác định :

a)Lượng nước đưa vào thiết bị

b)Lượng nhiệt trao đổi

c)Hệ số K

GIẢI

a)Lượng nước đưa vào thiết bị


DrB
Gn 
Cn  t c  t d 

1000.9,45
Gn   945 [kg/h]
1 34  24

b) L ượng nhiệt trao đổi

Q=DrB=1000.9,45=9450 Kcal/h

c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị

Q
K
Ft.tb
t1=800C=const

24 34
t1=56 t2=46
56  46
Δt tb   51C
2
[kcal/m2h0C] . 9450
K  9,26
51.20
Bài tập 2- αα12
1050
200
8(10/147sgk): Một thiết
bị trao đổi nhiệt ống xoắn ruột gà có đường kính ống 8025.
Chiều dài ống bằng 30 m và làm bằng đồng thau. Hơi nước bão
hòa đi trong ống có áp suất tuyệt đối 6 at để đun nóng cho dung
dịch từ 300C đến 800C với năng suất 1500 kg/h.Cho hệ số cấp
nhiệt của hơi nước là w/m2độ, và hệ số cấp nhiệt của dung dịch
là w/m2độ, . Xác định lượng nhiệt truyền đi từ hơi nước cho
dung dịch

Giải

Áp dụng phương trình truyền nhiệt qua tường ống 1 lớp:

Q=K2Lt lg 

K= 1
1 1 R 1
R2=40 mm  ln 2 
=0,04 m,R1= 15 α1R1 λ R1 α 2R 2
mm = 0,015 m

Đồng thau có w/m2độ λ  64

K= 1
1 1 0,04 1
 .ln 
10500.0,01 5 64 0,015 200.0,04
K=6,8 W/m2 .độ

Hơi đốt ở 6at có nhiệt độ tD=158,1 0C

158,10C

80 30
Δt 128,1
Δt 78,1 C
C
12
128,1  78,1
Δtlg   101,5C
128,1
ln
Δt.lg  6,8.2.3,1478,1
.30.101,5  129457,17
Q=6,8.2Lttb [Kcal/h]

bài tập 2-9(11/147sgk): Một  thiết bị trao đổi nhiệt ống


chùm có số ống là 100, đường kính ống 1002 chiều dài ống 3m
. Cần làm lạnh dung dịch đi trong ống có nhiệt độ giảm từ
1200C xuống 600C. Nước làm lạnh chảy ngược chiều có nhiệt độ
vào 200C và đi ra 450C, lượng nước lạnh đi vào thiết bị 1,2
tấn/h. Cho nhiệt dung riêng của dung dịch và nước lần lượt là
0,8 Kcal/kg độ và 1 Kcal/kg độ. Tổn thất nhiệt độ ra môi trường
1000 Kcal/h .

Xác định:

a)Lưu lượng dung dịch vào thiết bị

b)Hệ số truyền nhiệt của thiết bị

GIẢI

a)Xác định lưu lượng dung dịch vào thiết bị

Áp dụng phương trình trao đổi nhiệt ta có

G1 C1 (t1đ-t1c)=G2 C2(t2c-t2đ)+Qtt

G 2 C 2  t 2c  t 2d   Q tt
G1 
C1  t1d  t1c 

1200.1 45  20  1000


G1   645,8 [kg/h]
0,8120  60

b) Xác định hệ số truyền nhiệt của thiết bị

Q=KFt.lg

F=2Rtb.L.n
Rtb= d  2 100  2
  49mm  0,049m
2 2
F=2.3,14.0,049.3.100=92,316 m2

K= Q
Ft.lg
120 60

45 20

t1=750C t2=400C

ttb= 75  40
 57,5C
2
K= 1200.1  45  20  1000
2 0
[kcal/m h C ].
 5,84
92,316.57,5
Bài tập 2-10(12/147sgk): Một thiết bị truyền nhiệt ống chùm
dùng làm nguội khí Nitơ từ nhiệt độ 80 0C xuống 350C bằng
nước lạnh chảy ngược chiều có nhiệt độ vào 22 0C và đi ra 320C.
Năng suất ở diều kiện tiêu chuẩn là 1240m3/h . Khối lượng riêng
của khí Nitơ là 1,25Kg/m3. nhiệt dung riêng của khí Nitơ là
Cn=0,25 Kcal/Kg độ. Hệ số truyền nhiệt của thiết bị K=60
kcal/m2h độ .

X ác định:

a)Lượng nhiệt truyền cho khí N2

b)Lượng nước làm lạnh cần thiết

c) Diện tích bề mặt truyền nhiệt

GIẢI

a)Lượng nhiệt truyền cho khí N2

Áp dụng phương trình ta có

Q=GnCn(tnc-tnđ)

Gn: khối lương khí N2 vào thiết bị

Gn=V.ρ=1240.1,25=1550 Kg/h
Q=1550.0,25(80-35)=17437,5(Kcal/h)

b)Lượng nước cần thiết vào thiết bị.


Q 17437,5
Gn    1743,8 [kg/h]
C n  t nc  t nd  1 32  22 

c)Diện tích bề mặt truyền nhiệt

Q
F
k.tlg
80 35

32 22

t1=48 t2=13
48  13
Δt   26,8C
tb 48
ln
[m2] 17437,5
13  10,8
F
60.26,8
Bài tập 2-
11(13/148sgk): Một thiết bị dùng đun nóng 5 tấn dung dịch
clorua canxi bằng hơi nước bão hòa khô có áp suất (P tđ = 2 at) ẩn
nhiệt ngưng tụ bằng 527 kcal/kg, và tiêu hao là 300 kg. Tổn thất
nhiệt của thiết bị ra môi trường xung quanh trung bình là 600
kcal/h. Nhiệt độ ban đầu của dung dịch 20 0C. Nhiệt dung riêng
trung bình của dung dịch là 0,7 kcal/kg độ. Xác định nhiệt độ
cuối của dung dịch sau 3 giờ đun nóng?,

Giải

Theo phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:

Q = D.r = G C (tc – tđ )+ Qtt . 


Q = D.r = 300.527=5000. 0,7(tc -20) + 600.3 =158100 [kcal]

tc = = 64,60C 158100  5000.0,7.20  600.3


5000.0,7
Bài tập 2-12:(14/148sgk) Một thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm
dùng đun nóng một dung dịch đường với năng suất 800 kg/h, từ
nhiệt độ 300C đến 800C, lưu thể nóng có nhiệt độ giảm từ 120
xuống 850C. Biết hệ số truyền nhiệt của thiết bị

k= 30kcal/m2h độ, nhiệt dung riêng của dung dịch đường và của
lưu thể nóng lần lượt là 480 kj/kg độ,310 kj/kgđộ.

Tính:

a)Suất lượng lưu thể nóng vào thiết bị ?

b)Diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị ?

Giải:

-Ta ký hiệu chỉ số đường là 2, và lưu thể nóng là 1

a) Theo phương trình cân bằng nhiệt lượng ta có:

G1C1(t1đ –t1c) =G2C2(t2c –t2đ)

G1=== 1770,9[kg/h] C (
G 4800 t t )
8002 2 2(d80 2 c30)
1 (t 1c  t 1d )
C4186
b) Diện tích bề mặt 3100
(120  85)
truyền nhiệt 4186

Từ phương trình truyền nhiệt;

Q = kFt.lg F= 
Q
k .t . lg
Mà t max =85-30 = 55oC 

t min = 120 -80 = 40oc 

t lg = = = 47,5oC Δtmax 40


55  Δtmin
2
Q =G1C1(t1đ –t1c)
=G2C2(t2c –t2đ) = 45867 [kcal/h]

F = =32,18 [ m2] 45867


30.47,5
Bài tập 2-13(15/148sgk):
Một thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống dùng đun nóng một
dung môi bằng hơi nước bão hòa có nhiệt độ không đổi là
1000C. Hơi nước có hàm nhiệt là 2677.10 3J/kg dung môi được
đun nóng có lưu lượng là 800 kg/h từ 25 0C lên 700C, với nhiệt
dung riêng của dung môi coi như không đổi và bằng 3200 J/Kg
độ. Nhiệt tổn thất bằng 5% tổng lượng nhiệt vào, cho hệ số
truyền nhiệt là 570 Kcal/m2h.độ.

Tính: a) Lưu lượng hơi đốt cần dùng

a) Bề mặt truyền nhiệt cần thiết

Giải bài này tương tự bài các bài trên

Đs : a) D = 55,73 kg/h ,

b) F = 1 m2

Bài tập 3-1(3/172sgk): Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH
là 80 g trong 1 lít dung dịch. Khối lượng riêng của dung dịch là
1010 kg/m3, dung dịch sau khi cô đặc là 1,555 g/cm3, tương ứng
với nồng độ dung dịch là 840 g/l.

Hãy xác định lượng nước đã bốc hơi trên 1 tấn dung dịch ban đầu.

Giải:

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :
 x 
w  Gd 1  d 
 xc 

Mà xc == 0,54 [kg 840 NaOH/kg hỗn hợp]


1555
Xđ == 0,079 80 [kgNaOH/kg hỗn hợp]
1010
=1000(1- ) =853,7 [kg] 0,079
 x  0,54
w  Gd 1  d 
Bài tập 3-2:(4/172sgk)
 xc  Tính nồng độ cuối của dung
dịch đường (theo % khối lượng) nếu thu được 1500 kg nước từ
2700 kg dung dịch ở nồng độ 12 % khối lượng bằng bốc hơi.

Giải:

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :

Mà w= 1500 kg;Gđ =2700 kg; Xđ = 12% khối lượng

Ta có Gc =Gđ – W =2700-1500 = 1200 [kg]


Gđ.xđ =Gc.xc

G
xc === 0,27=27 2700
d xd
.0,12
[% khối lượng] 1200
Gc

Bài tập 3-3:(5/172sgk) Một thiết bị bốc hơi làm việc ở áp suất
khí quyển để cô đặc dung dịch CaCl 2 từ 10% lên 48% khối
lượng. Năng suất theo nhập liệu của thiết bị là 1500 kg/h. dòng
nhập liệu có nhiệt độ đầu là 200C và sản phẩm ra có nhiệt độ
1100C, nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch bằng 107 0C. Nhiệt
dung riêng của dung dịch coi như không đổi và bằng 0,8 kcal/kg
độ .Hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất tuyệt đối ở 3 kg/cm 2,
nhiệt độ của hơi đốt là 132,80C, ẩn nhiệt ngưng tụ là 518,1
kcal/kg, và hàm nhiệt của hơi thứ là 639 kcal/kg. Biết diện tích
bề mặt truyền nhiệt của thiết bị là 52m2.

Tính:

a) Tính lượng hơi thứ bốc hơi.

b) Tính chi phí hơi đốt.

c) Tính hệ số truyền nhiệt

Giải :

Mà Gđ= 1500 kg/h

Xđ = 10% khối lượng Xc = 48% khối lượng

tđ =200C tc =1100C

tD =132,80C rD =518,1 kcal/kg

Iw =639 kcal/kg F =52 m2

a) Tính lượng hơi thứ bốc hơi.

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta có :
 x 
w  Gd 1  d  0,1
 xc  =1500(1- ) =1187,5 (kg/h)
0, 48
b) Tính chi phí hơi đốt.

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị cô đặc
ta có :
b)Lượng hơi đốt vào thiết bị

Q=Dr=Gđ Cđ(tc-tđ)+w(i-Cntc)+Qtt

Q=1500.0,8(110-20)+1187,5(639-1.110) =736187,5 [kcal/h]

[kg/h] Q 136187,5
D   1420,9
r 518,1
c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị

Q
K
Δt tbF
ttb =tđ - tStb

ttb=132,8-107=25,80C

[kcal/m2h.độ ]. 736187,5
K  548,7
25,8.52

Bài tập 3-4:(6/173sgk) Một thiết bị cô đặc làm việc ở áp suất


khí quyển có năng suất theo nhập liệu 3500 kg/h, nồng độ ban
đầu là 18% khối lượng, sau khi cô đặc nồng độ tăng lên 46%
khối lượng, nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch trong thiết bị
1050 C, hơi đốt tiêu hao là 850 kg/h áp suất dư của hơi đốt là 2
kg/cm2. Bề mặt truyền nhiệt của phòng đốt có hệ số truyền nhiệt
k = 370 w/m2. độ, . Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh
bằng không. Hãy xác định:

a) Lương nước tách ra khỏi dung dịch?

b) Diện tích truyền nhiệt của thiết bị?

Giải

Mà Gđ= 3500 kg/h;D= 850 kg/h;Xđ = 18% khối lượng;Xc


= 46% khối lượng

tstb =1050C K=370 w/ m2.độ

Qtt= 0

Từ áp suất hơi đốt tra trong bảng tính chất của hơi nước
bão hóa ta được:

tD =132,80C rD =518,1 kcal/kg


a) Lương nước tách ra khỏi dung dịch?

Áp dụng công thức cân bằng vật liệu của thiết bị cô đặc ta
có :

=3500(1- ) 0,18
 xd 
=2130,4 [kg/h] w  G0,46
d
1 
 x c 
b) Tính diện tích truyền
nhiệt của thiết bị?

 Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng của


thiết bị cô đặc ta có :

Q=Dr=KFttb

ttb = tD -tstb =132,8-105 =27,80C

F === 49,78 850D ..r ,1


518
2
[m ] 370.K0.,86t .27,8
tb
Bài tập 3-5: (7/173sgk)một thiết bị cô đặc có áp suất tuyệt đối
trong phòng bốc là 0,5at . Biết lượng nước lạnh đưa vào thiết bị
ngưng tụ bazômét là 35m3/h. nước vào nhiệt độ 200C và đi ra có
nhiệt độ 400C. Dung dịch NaOH có nồng độ đầu 15% . Khối
lượng sau khi cô đặc nồng độ tăng lên 35% khôí lượng. Xác
định năng suất thiết bị cô đặc

GIẢI

Theo phương trình cân bằng vật chất của quá trình cô đặc ta có

mà w là lượng hơi thứ bay hơi trong thiết bị cô đặc đi sang thiết
bị ngưng tụ bazômét theo phương trình cân bằng nhiệt lượng
thiết bị ngưng tụ ta có

wi+Gn Cn tđ=wCntc+GnCntc

Cn : nhiệt dung riêng của hơi nước Cn=4186 J/Kg độ

i :hàm nhiệt của hơi thứ ở 0,5 at tra theo tính chất của hơi
nước bão hoà bảng 7 ta có :

i=2642.103 J/Kg
[kg/s]=1184 35000
[kg/h] GnCn  tc  t d  3600 .4186 40  20 
w   0,3289
i  Cntc 2642.10 3  4186.40
Mà 
 x 
w  Gd 1  d 
 xc 

w 1184
Gd  
  0,15
1 x d  1 
 xc  1,35
 

Thay vào phương trình trên ta có

Gđ=1332 [Kg/h]

Bài tập 3-6: (8/172sgk)Một  thiết bị cô đặc dung dịch với


năng suất 1,5 tấn/h. Nồng độ dung dịch tăng từ 20% lên 45%
khối lượng. Cô đặc ở áp suất khí quyển. Hơi đốt đưa vào thiết bị
có áp suất dư là 7at độ ẩm 5%. Trong phòng đốt có 60 ống
truyền nhiệt, đường kính ống 802 mm và chiều dài mỗi ống 4
m. Dung dịch vào có nhiệt độ 250C và sản phẩm ra có nhiệt độ
là 900C. nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch 850C, nhiệt dung
riêng trung bình của dung dịch là 0,75 Kcal/Kg độ .Xác định :

a)Lượng hơi đốt sử dụng

b)Hệ số truyền nhiệt của thiết bị

GIẢI

a)Lượng hơi đốt sử dụng

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng

Q=D.r(1-)=GđCđ (tc-tđ)+w (i-Cntc)

 : là độ ẩm của hơi nước bão hòa

=5%=0,05

-r:ẩn nhiệt hóa


- tra các thông số của hơi nước bão hòa ở áp suất tuyệt đối 8 at.
trong bảng 7 giáo trình cho học viên ta có:

ta có ẩn nhiệt: r =490,9 (Kcal/Kg)

tD là nhiệt độ hơi đốt ở 8 at :tD=169,60C

i: là hàm nhiệt của hơi thứ ở 1at ,

i=539,9 (Kcal/Kg)

D
 
Gd.c d t c  t d  w i  Cn t c 
(1- 0,05)r

 x   0,2 
mà w = Gd 1 d   15001 
 x c   0,45 
w=833,3 (Kg/h)

1500.0,75  90  25   833,3  539,9  1.90 


D
0,95.490,9
D=960,7 (Kg/h)

Q =D(1-0,05)r=960,7(1-0,05)490,9 =477221,07 [kcal/h]

b)Xác định hệ số truyền nhiệt của thiết bị

Q=KFt.tb

K= Q
F. t tb
F=2Rtb.L.n
80  2
R tb   39mm  0,039m
2
F=2.3,14.0,039.4.60=58,78m2

tD=const=169,90C

ts tb=850C
K==95,62 477221,07
2
[kcal/m h.độ ]. 58,78.84,9
Bài tập 3-7 (9/173sgk)Một thiết bị cô đặc 1 nồi làm việc liên
tục dùng cô đặc dung dịch NaNO 3 từ nồng độ 12% đến 40%
khối lượng và năng suất theo vật liệu vào 5000 Kg/h. dung dịch
có nhiệt dung riêng 0,88 Kcal/Kg độ. Dung dịch vào có nhiệt độ
340C và nhiệt độ dung dịch ra là 73 0C, nhiệt độ sôi trung bình
của dung dịch là 700C. hơi đốt vào thiết bị có áp suất 4at, nhiệt
độ 1430C và ẩn nhiệt r=511,1 Kcal/Kg. Thiết bị làm việc ở áp
suất chân không với áp suất tuyệt đối là 0,2 at hàm nhiệt hơi thứ
I=2609KJ/Kg. Cho nhiệt tổn thất Q tt=1500Kcal/h, diện tích
truyền nhiệt F=50m2

Tính:

a)Lượng hơi thứ bay lên

b)Lượng hơi đốt vào thiết bị

c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị

Giải

a)Lượng hơi thứ bay lên

 xd 
w  Gd 1 
 12  x c 
w  50001   3500[kg/h]
 40 
b)Lượng hơi
đốt vào thiết bị

Q=Dr=Gđ Cđ(tc-tđ)+w(i-Cntc)+Qtt

Q=5000.0,88(73-34)+3500(623-1.73)+1500

Q=2098100 (Kcal/h)
Q 2098100
D   4105 [kg/h]
r 511,1
c)Tính hệ số truyền nhiệt thiết bị

Q
K
Δt tbF
ttb =tđ - tStb
ttb=143-70=730C

[kcal/m2h.độ ] 2098100
K  574,8
50.73
Bài tập 3-8:
(10/174 SGK) Dung dịch xút nhập liệu vào thiết bị cô đặc làm
việc ở áp suất chân không với độ chân không bằng 0,6 at, nhiệt
lượng riêng của hơi thứ là 629,2 kcal/kg. Với năng suất theo
nhập liệu là.2500 kg/h dung dịch NaOH, nồng độ từ 8% lên
35% khối lượng.hơi đốt là hơi nước bão hoà có áp suất tuyệt đối
là 2 at, nhiệt độ của hơi đốt là 119,6 oC. Biết rằng nhiệt độ của
nhập liệu và sản phẩm là 250C và 850C. Ẩn nhiệt ngưng tụ của
hơi đốt là 2208 kj/kg, dung riêng của dung dịch đầu là 3,2
kJ/kg.độ. tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh là 120 kcal/h,
và hệ số truyền nhiệt K = 220 kcal/m 2h.độ, nhiệt sôi trung bình
của dung dịch trong thiết bị bằng 80oC.

Tính:

a) Tính lượng hơi thứ tách ra khỏi dung dịch?

b) Tính lượng hơi đốt cần thiết ?

c) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt?

Đs : a) w = 1928,5 kg/h , b) D =2207,2 kg/h , c) F = 133,64 m2

You might also like