Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Lớp:
GK TRANG CK TRANG CK TRANG
NGUỒN ĐỀ SỬ DỤNG
Đại học Bách Khoa TP.HCM Khoa Kỹ thuật Hóa học Bộ môn Quá trình & Thiết bị
Trang 2
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu bao gồm các đề thi giữa kỳ và cuối kỳ của môn Quá trình và thiết bị truyền khối
(MSMH: CH2051), được tổng hợp từ các đề thi các năm trước.
Nội dung các đề thi trong tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo, luyện tập, KHÔNG
MÔ TẢ CHÍNH XÁC ĐỀ THI THỰC TẾ do cấu trúc và nội dung đề thi thay đổi theo từng học
kỳ. Do đó, cần kết hợp việc theo dõi bài giảng trên lớp, dặn dò trước khi thi và chỉ xem bộ tài liệu
này như tài liệu để luyện tập.
Hướng dẫn giải trong tài liệu này (nếu có) đều do các anh/chị sinh viên khóa trước thực hiện,
chỉ mang tính chất tham khảo, không đảm bảo sự chính xác hoàn toàn và dựa trên các kiến thức
đã được giảng dạy của môn học vào học kỳ 182. Mọi sai sót, khác biệt trong cách giải, kết quả
giữa bài tự làm và hướng dẫn giải trong tài liệu đều nên được kiểm tra kỹ với kiến thức trong sách
cũng như tham khảo ý kiến thầy cô giảng viên nếu cần thiết.
L.M.T
Trang 3
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 4
Phaàn I
Ñeà thi giöõa kyø
Trang 5
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 6
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 182
Hãy trình bày về thuyết màng: Các giả thiết cơ bản, cách thiết lập biểu thức toán học, ứng dụng,
những tồn tại và biện pháp khắc phục các vấn đề đó.
Hãy cho biết những yêu cầu chung đối với các thiết bị truyền khối. Nêu sơ đồ cấu tạo, nguyên lý
làm việc để đáp ứng các yêu cầu trên, ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của tháp đệm.
Để làm sạch 90% ammonia từ không khí, người ta cho dòng khí đi ngược chiều với nước trong
tháp đệm ở 25oC và 1 atm. Nước đi vào là nước sạch, đi ra chứa 0,02 kmol NH3/kmol H2O. Dòng
a) (L.O.3) Lượng nước (m3/h) cần để tách 170 kg/h ammonia từ dòng khí.
c) (L.O.3, L.O.4) Biết thiết bị có đường kính 500 mm, chứa đệm vòng sứ 50 50 5 mm. Hệ
số truyền khối bằng 0,001 kmol/m2.s.(kmol NH3/kmol không khí). Hãy tính chiều cao lớp
đệm. Các thông số của đệm được trình bày ở trang sau. Biết rằng hệ đệm có hệ số thấm
ướt bằng 0,85. Số liệu cân bằng của hệ ở điều kiện trên được cho trong bảng sau.
Bảng 01. Số liệu cân bằng của hệ ở điều kiện 25oC và 1 atm
Trang 7
Bảng 02. Thông số của đệm
Đổ lộn xộn
Trang 8
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 60 phút
Học kỳ: 182 – CNTP
Sinh viên chỉ được sử dụng đồ thị: y – x, T – x – y của hệ nước – acetic acid và hệ ethanol – nước.
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Một tháp mâm xuyên lỗ được dùng để phân tách hỗn hợp ethanol – nước (15 wt.% ethanol) ở áp
suất thường. Yêu cầu nồng độ sản phẩm đỉnh là 90% wt. ethanol và hiệu suất thu hồi ethanol đạt
a) Cân bằng vật chất tổng nếu năng suất nhập liệu là 300 kg/h.
b) Chiều cao của tháp. Biết rằng khoảng cách giữa hai mâm là 0,3 m; bề dày của mâm là
Hỗn hợp Acetic acid – Nước được phân tách trong hệ thống chưng cất liên tục ở áp suất thường
bằng tháp mâm chóp bằng dòng nhập liệu có nồng độ 20 wt.% acetic acid ở trạng thái lỏng sôi.
Nồng độ sản phẩm đáy là 90 wt.% acetic acid và hiệu suất thu hồi acid đạt 90%. Giả thiết sản
phẩm đỉnh được ngưng tụ hoàn toàn và dòng hoàn lưu được cấp về đều ở nhiệt độ sôi. Ở nhiệt
độ của tháp, áp suất hơi bão hòa của ethanol và nước lần lượt là 5,98 kPa và 20,8 torr. Hãy xác
định:
a) Cân bằng vật chất tổng nếu năng suất nhập liệu là 100 kg/h và chỉ số hồi lưu là 4.
b) Chiều cao của tháp. Biết rằng độ nhớt dòng nhập liệu là 1,3 cP, khoảng cách giữa hai mâm
là 0,25 m và bề dày của mâm là không đáng kể. Giả thiết rằng hiệu suất mâm tổng quát
được tính ở mâm nhập liệu. Giản đồ hiệu suất mâm tổng quát của tháp chưng cất mâm
Trang 9
Hình 1. Giản đồ hiệu suất mâm tổng quát của tháp chưng cất mâm chóp.
Trang 10
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 173
Hãy trình bày: giả thiết, thiết lập biểu thức, ý nghĩa và ứng dụng của thuyết màng. Thuyết màng
có ưu nhược điểm gì ? Để khắc phục nhược điểm của thuyết màng có thể dùng thuyết nào ?
Các thiết bị truyền khối cần đáp ứng những yêu cầu gì ? Hãy trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của tháp đĩa lỗ không có ống chảy chuyền. Nguyên lý hoạt động của tháp như thế
nào để đáp ứng những yêu cầu trên về thiết bị truyền khối ? Để đáp ứng những yêu cầu trên, các
chi tiết bên trong tháp cần có cấu tạo như thế nào ? Hãy trình bày ưu nhược điểm, phạm vi sử
dụng và biện pháp khắc phục nhược điểm của tháp đĩa lỗ không có ống chảy chuyền.
Cho nước sạch đi ngược chiều với dòng không khí qua khối đệm có đường kính 500 mm, chiều
cao 2000 mm ở cùng điều kiện 30oC, 1 atm. Dòng khí có chứa 2,2 vl.% NH3 và quá trình đã tách
được 95% NH3. Nước đi ra chứa 0,02 kmol NH3/kmol H2O. Hãy trình bày:
a) (1,5 điểm) Phương pháp tính cân bằng vật chất của thiết bị truyền khối có bề mặt tiếp xúc
b) (1,5 điểm) Áp dụng phương pháp nêu trong câu a, tính lưu ượng nước (m3/h) đi qua tháp
c) (2,0 điểm) Số đơn vị truyền khối của thiết bị khi nồng độ đầu ra pha lỏng đạt 75% nồng
độ cân bằng.
Biết rằng số liệu cân bằng pha của hệ ở điều kiện đã cho được mô tả trong bảng sau:
Trang 11
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 12
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 172
Hãy trình bày thuyết màng về truyền khối: các giả thuyết cơ bản, thiết lập biểu thức tính hệ số
cấp khối, ứng dụng của thuyết màng trong truyền khối; những tồn tại và biện pháp khắc phục
Nêu những yêu cầu chung đối với các thiết bị truyền khối. Hãy trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt
động của tháp đĩa chóp. Để đáp ứng những yêu cầu trên, các chi tiết bên trong tháp cần có cấu
tạo như thế nào ? Tháp chóp có ưu nhược điểm gì và khắc phục nhược điểm bằng cách nào ?
Amoniac (NH3) được tách từ khí thải bằng nước sạch đi ngược chiều trong tháp đệm ở 1 atm,
25oC. Hàm lượng (%V) của NH3 trong dòng khí vào là 4; khí đi ra là 0,3. Dòng nước đi ra chứa
a) Lượng nước (m3/h) cần để tách 113,34 kg/h NH3 từ dòng khí thải ?
b) Số đơn vị truyền khối của lớp đệm. Biết phương trình đường cân bằng là Y* = 0,45X với X
và Y* là nồng độ phần mol tương đối của NH3 đối với khí trơ và dung môi.
c) Chiều cao lớp đệm là bao nhiêu ? Biết hệ số truyền khối tính theo pha khí bằng 0,001 kmol
NH3/m2.s. = 1); diện tích tiết diện tháp 0,2 m2; bề mặt riêng của đệm 110 m2/m3; độ xốp
đệm 0,753 m3/m3; tháp làm việc ở chế độ màng, hệ số thấm ướt đệm bằng 0,9.
Trang 13
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 14
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 162
Hãy trình bày các chuẩn số đồng dạng được dùng trong truyền khối: Tên gọi, ký hiệu, định nghĩa,
Thiết bị truyền khối cần đáp ứng những yêu cầu gì ? Trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ưu
nhược điểm, phạm vi sử dụng của tháp đệm (chêm). Tháp đệm đáp ứng các yêu cầu của thiết bị
Cho khí thải có chứa 0,2% mol Chlorine tiếp xúc với dung dịch nước chứa 2,6 10 −3 kmol
Chlorine/m3 ở áp suất 1,013 10 5 Pa ( dd = 1000 kg/m3). Hệ số cấp khối (truyền khối trong một
pha, khi động lực biểu diễn bằng phần mol) của pha khí bằng 1 kmol/m2.h. ( y = 1) và của pha
lỏng bằng 10 kmol/m2.h. ( x = 1) . Hệ số Henry bằng 6,13 10 4 Pa/(kmol/m3). Hãy xác định:
c) Trở lực truyền khối trong pha lỏng chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng trở lực.
Cho nước chảy thành màng trong ống trụ có đường kính 30 mm, cao 1 m với lưu lượng 1 kg/h
tiếp xúc với không khí đi ngược chiều ở cùng nhiệt độ 20oC, 1 atm. Khi ra khỏi ống thu được 997,5
a) Trình bày các phương pháp xác định hệ số cấp khối (hệ số truyền khối trong một pha).
b) Áp dụng một trong các phương pháp nêu trong câu a để xác định hệ số cấp khối của quá
Trang 15
Biết rằng áp suất hơi bão hòa của nước PHo (kPa) phụ thuộc vào nhiệt độ toC theo biểu thức:
2O
2 3991,11
PHo 2 O = exp 18,5916 −
15 t + 233,84
Trang 16
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 152
Trình bày định nghĩa và phân loại, chiều di chuyển chính của cấu tử chính của các quá trình
Trình bày về số đơn vị truyền khối: định nghĩa, phương pháp xác định, ứng dụng của số đơn vị
Khi một mẫu xà phòng để trong không khí ở nhiệt độ 49oC và áp suất 1 atm, số liệu cân bằng hơi
x, wt.% 0 2,40 3,76 4,76 6,10 7,83 9,90 12,63 15,40 19,02
p, torr 0 9,66 19,20 28,4 37,2 46,4 55,0 63,2 71,9 79,5
Ký hiệu: x là phần trăm khối lượng của hơi nước (ẩm) trong xà phòng; p là áp suất riêng phần của
Cần làm khô xà phòng từ 16,7 đến 4,0 wt.% khối lượng ẩm một cách liên tục trong dòng không
khí ngược chiều có áp suất riêng phần của hơi nước ban đầu là 12 torr. Áp suất và nhiệt độ của
hệ thống được duy trì ở 1 atm và 49oC. Với năng suất nhập liệu 1 kg xà phòng/h, hãy xác định
lượng không khí tối thiểu cần thiết trong một giờ để làm khô xà phòng.
Cho không khí chứa 6,0 vl.% ammonia ở 25oC, 1 atm tiếp xúc với nước chứa 2,5 wt.% ammonia ở
Trang 17
Biết rằng hệ khí – lỏng trên tuân theo định luật Henry với hằng số Henry của hệ nói trên ở 1 atm
t , oC 0 10 20 40 50 70
K H , MPa 0,427 0,612 0,852 1,546 2,022 3,298
Trang 18
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: (-) M01
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 1 trang.
Câu 1. (1,5 điểm)
Đường cân bằng pha cho các quá trình truyền khối là gì ? Vì sao cần phải xác định đường cân bằng
pha ? Xác định đường cân bằng pha như thế nào ?
Trình bày khái niệm đường cân bằng vật chất (đường làm việc). Vì sao trong thực tế thường hay sử
Trình bày khái niệm về độ bay hơi tương đối. Hãy xác định độ bay hơi tương đối của hỗn hợp ethanol
– nước ở 20oC và nêu ý nghĩa kết quả tính được. Biết rằng ở 20oC, áp suất hơi bão hòa của ethanol và
Khi nào cần thực hiện quá trình chưng cất ở áp suất thấp hoặc áp suất cao ?
Trình bày khái niệm, phân loại hỗn hợp đẳng phí và cho 1 ví dụ ở mỗi loại.
Trình bày định nghĩa, ứng dụng của quá trình hấp thu và tiêu chí lựa chọn dung môi cho quá trình
hấp thu.
Cho quá trình chưng cất hỗn hợp methanol – nước trong tháp mâm hoạt động liên tục ở áp suất
thường. Năng suất theo nguyên liệu đầu vào là 1 tấn/h ở trạng thái lỏng sôi. Phường trình đường làm
việc (theo nồng độ phân mol) của phần cất là y = 0, 48 x + 0, 48. Tung độ của giao điểm hai đường
làm việc là 0,68. Suất lượng hơi từ đỉnh tháp vào thiết bị ngưng tụ là 38 kmol/h và ngưng tụ hoàn toàn
a) Suất lượng của các dòng sản phẩm (kg/h) và tỉ lệ thu hồi methanol.
Trang 20
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 45 phút
Học kỳ: (-) M02
Sinh viên chỉ được sử dụng đồ thị: y – x, T – x – y của hệ acetic acid – nước.
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 1 trang.
a) Trình bày định nghĩa, phân loại quá trình truyền khối và nêu một ví dụ cho mỗi quá trình.
b) Thế nào là một quá trình ổn định ? Phân biệt quá trình ổn định và không ổn định.
Câu 2. (6,0 điểm) Sinh viên chọn 1 trong 2 câu sau. Bài làm chọn cả 2 câu sẽ bị loại.
Tháp chưng cất hỗn hợp acetic acid – nước từ nguyên liệu ban đầu có nồng độ 10% mol acetic
acid cho sản phẩm là dung dịch acetic acid đậm đặc có nồng độ 95% mol acid. Quá trình chưng
cất nhằm thu hồi 90% acid trong nhập liệu. Nhập liệu ở trạng thái lỏng sôi, ngưng tụ hoàn toàn
a) Lưu lượng các dòng sản phẩm đỉnh và đáy với lưu lượng nhập liệu là 100 kg/h.
b) Số mâm lý thuyết và vị trí mâm nhập liệu của tháp chưng cất.
Cho biết: Tỉ số hoàn lưu R = 8, nhiệt hóa hơi của nước và acetic acid lần lượt là 2270 kJ/kg và 405
kJ/kg.
Một thiết bị hấp thụ ammonia từ hỗn hợp khí với lưu lượng hỗn hợp khí vào tháp là 6300 m3/h ở
30oC, áp suất 1,2 at. Nồng độ ammonia trong dòng nhập liệu vào tháp là 8% thể tích, sau khi qua
thiết bị hấp thụ, nồng độ ammonia trong dòng khí giảm xuống còn 1,25% thể tích. Dung môi là
nước sạch ở 30oC. Cho biết lượng dung môi được dùng bằng 1,3 lần lượng dung môi tối thiểu và
thành phần cân bằng của hai pha tuân theo phương trình: Y * = 1, 45 X . Hãy xác định:
Trang 21
Trang 22
Phaàn II
Ñeà thi cuoái kyø
Trang 23
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 24
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 120 phút
Học kỳ: 182
Sinh viên chỉ được sử dụng: Đồ thị y – x, T – x – y của hệ acetic acid – nước.
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Hãy trình bày sơ đồ, nguyên lý trích ly lỏng – lỏng nhiều bậc chéo dòng. Tính cân bằng vật chất
và giới hạn của quá trình trên đồ thị tam giác và đồ thị y – x. Trích ly lỏng – lỏng nhiều bậc chéo
dòng có ưu nhược điểm gì ? Làm thế nào để khắc phục nhược điểm ? Phạm vi ứng dụng của
Để thu được 210 kg/h acetic acid với nồng độ 94% mol, người ta tiến hành nhập lieju cho tháp
chưng cất (tháp đệm) hỗn hợp nước và acetic acid ở nhiệt độ sôi. Hàm lượng của acetic acid trong
dòng nhập liệu là 30% mol. Sản phẩm đỉnh là nước chứa 4% mol acetic acid. Áp suất trong tháp
a) (2 điểm) (L.O.5.5) Định nghĩa, phương pháp xác định và ứng dụng của đại lượng chỉ số
hồi lưu.
b) (1 điểm) (L.O.5.4, L.O.2.3) Xác định lượng acetic acid mất mát theo kg/h.
c) (1 điểm) (L.O.5.6, L.O.2.6) Xác định chiều cao lớp đệm với chỉ số hồi lưu bằng 4, chiều cao
Để sấy 1,5 kg vật liệu X từ 35% xuống 20% (theo vật liệu khô tuyệt đối) mất 6,19 giờ. Hãy cho
biết:
a) (2 điểm) (L.O.7.7) Định nghĩa, phương pháp xác định và ứng dụng của đại lượng tốc độ
sấy.
b) (1,5 điểm) (L.O.7.7, L.O.7.8) Xác định thời gian để sấy tiếp 1,5 kg vật liệu trên từ 20%
xuống 3%. Biết vật liệu có độ ẩm tới hạn bằng 17%, độ ẩm cân bằng 2% (theo vật liệu khô
tuyệt đối).
Trang 25
Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong
Trang 26
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 110 phút
Học kỳ: 182 – OISP
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Acetic acid được tiến hành trích ly từ 100 kg dung dịch acetic acid 40 wt.% bằng isopropyl ether
trong thiết bị trích ly làm việc giao dòng ở nhiệt độ 20oC. Số liệu cân bằng pha của hệ nước –
acetic acid – isopropyl ether được cho trong bảng bên dưới.
Thành phần cân bằng của các pha tồn tại (tính theo % khối lượng)
a) (0,5 điểm) Giới hạn của quá trình trên theo quan điểm kỹ thuật hóa học là gì ? Vì sao ?
b) (1,0 điểm) Hãy xác định lượng dung môi isopropyl ether tối thiểu nếu quá trình trích ly
là một bậc giao dòng và thành phần của pha trích sau trích ly.
c) (1,5 điểm) Hãy xác định khối lượng và thành phần dung môi sử dụng, các pha raffinate
và pha trích nếu nồng độ của acetic acid trong pha raffinate là 10 wt.%. Biểu diễn quá
Một tháp mâm xuyên lỗ được sử dụng để chưng cất hỗn hợp acetone và nước. Nhập liệu vào
tháp là hỗn hợp acetone và nước có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7 ở điểm sôi. Năng suất nhập liệu
là 1 kmol/h. Sản phẩm đỉnh chứa 5% nước và sản phẩm đáy chứa 1% acetone.
a) (0,5 điểm) Trình bày ảnh hưởng của chỉ số hoàn lưu đến hiệu quả của quá trình và quá
2. (2,0 điểm) Nhiệt tải ở thiết bị ngưng tụ. Biết rằng nhiệt hóa hơi của nước và acetic
3. (1,0 điểm) Số mâm lý thuyết và vị trí mâm nhập liệu với chỉ số hoàn lưu
R = 2, 0 Rmin .
Một thiết bị sấy lý thuyết năng suất 500 kg/h (theo vật liệu khô tuyệt đối) được dùng để sấy một
loại vật liệu từ độ ẩm ban đầu 50% đến độ ẩm cuối 5% (theo vật liệu ướt). Không khí sử dụng có
nhiệt độ bầu khô và bầu ướt lần lượt là 30 và 25oC. Không khí sau khi sấy có nhiệt độ bầu khô và
a) (1,0 điểm) Hãy biểu diễn quá trình sấy đã nêu trên đồ thị nhiệt hàm – hàm ẩm của không
khí ẩm.
b) (1,0 điểm) Hãy xác định lượng không khí khô tuyệt đối và lượng nhiệt cần sử dụng cho
c) (1,0 điểm) Hãy xác định nhiệt độ đối của không khí sau khi ra khỏi calorife.
Trang 28
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 100 phút
Học kỳ: 181 – OISP
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Xét một dung dịch hỗn hợp chứa 4 cấu tử: methanol, ethanol, propanol và isobutanol. Thành
phần và khối lượng riêng của từng cấu tử được cho trong bảng bên dưới. Hãy xác định phân khối
lượng, phân mol và nồng độ mol của từng cấu tử trong dung dịch.
Một thiết bị sấy lý thuyết năng suất sản phẩm 500 kg/h (theo vật liệu khô tuyệt đối) được dùng
để sấy một loại vật liệu từ độ ẩm ban đầu 40% đến độ ẩm cuối 2% (theo vật liệu ướt). Không khí
sử dụng có nhiệt độ bầu khô và bầu ướt lần lượt là 30 và 26oC. Không khí sau khi sấy có nhiệt độ
bầu khô và bầu ướt lần lượt là 50 và 40oC. Hãy xác định:
a) (1,0 điểm) Nhiệt độ của không khí sau khi ra khỏi calorife.
b) (2,0 điểm) Lưu lượng không khí khô tuyệt đối (kg/h) và lượng nhiệt cần sử dụng cho quá
trình sấy.
c) (1,0 điểm) Đề xuất các thiết bị sấy có thể sử dụng cho loại vật liệu đã nêu và trình bày ưu
Để cung cấp nguyên liệu cho một quá trình đang được nghiên cứu và phát triển, người ta tiến
hành chưng cất 100 kmol/h hỗn hợp ethanol – nước ở điểm sôi có nồng độ ethanol là 30% mol để
Trang 29
thu lấy sản phẩm đỉnh chứa 80% mol ethanol. Biết rằng quá trình có chỉ số hoàn lưu R = 2, 0 Rmin
và nồng độ ethanol trong sản phẩm đáy là 1% mol. Giả thiết sản phẩm đỉnh được ngưng tụ hoàn
a) (0,5 điểm) Trình bày khái niệm và phân loại hỗn hợp đẳng phí. Hỗn hợp được chưng cất
trên thuộc hỗn hợp đẳng phí loại nào trong các loại đã nêu ?
Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong
Trang 30
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 120 phút
Học kỳ: 172
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Hãy trình bày sơ đồ, nguyên lý trích ly lỏng – lỏng một bậc. Tính cân bằng vật chất và giới hạn
của quá trình trên đồ thị tam giác và đồ thị y – x. Trích ly lỏng – lỏng một bậc có ưu nhược điểm
gì ? Làm thế nào để khắc phục được nhược điểm ? Phạm vi ứng dụng của phương pháp này là
gì ?
Hãy trình bày các phương thức sấy đối lưu, ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của chúng.
Biểu diễn sự biến đổi trạng thái tác nhân sấy của các phương thức sấy này trên biểu đồ Ramzin.
Dùng tháp đệm để chưng cất liên tục hỗn hợp rượu etylic và nước ở áp suất thường với lưu lượng
nhập liệu 3250 kg/h. Dòng nhập liệu chứa 31 wt.% ethanol, trong sản phẩm đỉnh chứa 91,1 wt.%
etylic. Nước cung cấp cho thiết bị ngưng tụ hồi lưu với lưu lượng 52,5 m3/h và được gia nhiệt từ
a) Trình bày sơ đồ hệ thống thiết bị chưng cất hỗn hợp ethanol – nước nói trên.
b) Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu và chỉ số hồi lưu làm việc với R = 1,75Rmin.
Biết: Bề mặt riêng của đệm 110 m2/m3; độ xốp đệm 0,735 m3/m3; chiều cao của đĩa lý thuyết đoạn
Các thông số khác được cho trong bảng ở trang sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi
Trang 31
Bảng 1. Các thông số khác
r,
Công thức , kg/m3 CP , J/kgK , W/mK , N.s/m2
kJ/kg
Nước H2O 988 3855 324 0,80 2258,4
Trang 32
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 120 phút
Học kỳ: 172 - OISP
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Câu 1. (4 điểm)
Một tháp mâm chóp được dùng để chưng cất liên tục 881 kg/h hỗn hợp ethanol – nước chứa 30 wt.%
ethanol ở điểm sôi để thu được sản phẩm đỉnh chứa 85% wt.% ethanol. Biết rằng nồng độ ethanol ở
sản phẩm đáy là 2 wt.% và chỉ số hoàn lưu R = 1, 7 Rmin . Hãy xác định:
b) (0,75 điểm) Lưu lượng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy.
Để thu hồi ammonia từ dòng khí thải trong quá trình sản xuất urea, người ta sử dụng tháp đệm hoạt
động liên tục ngược chiều với năng suất dòng khí nhập liệu 1000 m3/h ở 25oC, 1 atm. Nồng độ
ammonia trong dòng khí thải nhập liệu và yêu cầu trong dòng ra lần lượt là 200 ppm và 10 ppm.
Phương trình đường cân bằng giữa ammonia trong không khí và nước ở điều kiện đang khảo sát là
y A = 2,5 xA . Biết rằng lượng dung môi sử dụng gấp đôi lượng dung môi tối thiểu.
a) (1,5 điểm) Trình bày phương pháp xác định lượng dung môi tối thiểu cần sử dụng cho quá
trình hấp thu và hãy xác định giá trị này dựa trên phương pháp đã nêu.
b) (1,0 điểm) Xác định số mâm lý thuyết cần cho quá trình chưng cất
Dùng thiết bị sấy lý thuyết có năng suất nhập liệu 500 kg/h (theo vật liệu khô tuyệt đối) để sấy một
loại vật liệu từ độ ẩm ban đầu 50% xuống độ ẩm cuối 5% (theo vật liệu ướt). Không khí vào calorife
Trang 33
có nhiệt độ 25oC và nhiệt độ điểm sương 10oC còn không khí ra khỏi thiết bị sấy có enthalpy 100
kJ/kg với áp suất riêng phần của hơi nước là 3, 29 10−3 atm.
a) (0,5 điểm) Hãy biểu diễn quá trình sấy lên giản đồ nhiệt hàm – hàm ẩm của không khí ẩm.
b) (1,5 điểm) Hãy xác định lưu lượng không khí khô tuyệt đối và nhiệt lượng cần sử dụng cho
c) (0,5 điểm) Hãy xác định nhiệt độ không khí sau khi ra khỏi calorife.
d) (1 điểm) Xác định lưu lượng không khí nhập liệu vào thiết bị sấy nếu quá trình sấy hoàn lưu
Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong
Trang 34
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 120 phút
Học kỳ: 162
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Hãy trình bày phương thức trích ly (lỏng – lỏng) nhiều bậc ngược dòng; sơ đồ nguyên lý tiến hành,
phương pháp xác định số bậc thay đổi nồng độ trên đồ thị tam giác và đồ thị y – x, ưu nhược điểm
Vẽ sơ đồ và mô tả phương thức sấy có đốt nóng giữa chừng. Biểu diễn quá trình sấy có đốt nóng
giữa chừng trên giản đồ Nhiệt hàm – Hàm ẩm (giản đồ trạng thái hỗn hợp không khí ẩm). Nêu ý
Hỗn hợp Benzene – Toluene được phân tách trong hệ thống chưng cất liên tục ở áp suất thường
bằng tháp mâm xuyên lỗ. Năng suất nhập liệu là 1200 kg/h. Nồng độ nhập liệu là 30% mol, nồng
độ sản phẩm đỉnh là 95% mol, nồng độ sản phẩm đáy là 2% mol. Nhập liệu ở nhiệt độ sôi, thiết bị
a) Xác định tỉ số hoàn lưu tối thiểu. Đại lượng này cho biết (có ý nghĩa) gì ?
b) Xác định số mâm lý thuyết của tháp chưng cất, biết tỉ số hoàn lưu R = 1,6Rmin.
c) Xác định lượng nước cần cấp cho thiết bị ngưng tụ hồi lưu sử dụng nước với chênh lệch
nhiệt độ là 17oC. Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem
Trang 35
Câu 4. (2,0 điểm)
Sấy 1,5 kg vật liệu xốp dạng tấm mỏng, có độ ẩm tới hạn bằng 15%, độ ẩm cân bằng 2% (theo vật
liệu khô tuyệt đối). Khi sấy vật liệu này từ 33% xuống 15% (theo vật liệu ướt) mất 5 giờ.
a) Để xác định thời gian sấy vật liệu từ độ ẩm U1 đến U2 cần biết những đại lượng nào ? Làm
b) Xác định thời gian để sấy vật liệu trên từ 15,0% xuống 3%.
Trang 36
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 152 – DT
Sinh viên chỉ được sử dụng: Đồ thị y – x, T – x – y của hệ nước – acetic acid.
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Câu 1. (3 điểm)
Để làm tinh khiết dòng khí nitrogen có lẫn một lượng nhỏ khí sulfur dioxide, dòng khí được hấp
thu bằng nước sạch ở áp suất thường (760 mmHg) trong một tháp hoạt động liên tục ngược chiều.
Nồng độ ban đầu của sulfur dioxide trong dòng khí là 6 vl.% và quá trình hấp thu được 95% sulfur
dioixde. Nhiệt độ của nước ở đầu vào là 20oC và lượng nước sử dụng lớn hơn lượng nước tối thiểu
20%. Biết rằng áp suất hơi của sulfur dioxide ở 20oC là 2477 mmHg. Hãy xác định:
a) Lưu lượng nước cần để hấp thu 100 kg/h sulfur dioxide.
Câu 2. (3 điểm)
Thực hiện quá trình chưng cất liên tục hỗn hợp nước – acetic acid ở áp suất thường trong tháp
mâm. Cho biết năng suất nhập liệu là 340 kmol/h. Phương trình đường làm việc ở phần cất là
y = 0,84 x + 0,15. Giao điểm giữa hai đường làm việc phần cất và phần chưng có tung độ là 0,48.
Nhập liệu được gia nhiệt đến trạng thái lỏng sôi. Lượng hơi ở đỉnh đi vào thiết bị ngưng tụ là 500
kmol/h được ngưng tụ hoàn toàn và hoàn lưu tại điểm sôi. Nồi đun được cấp nhiệt gián tiếp bằng
hơi nước bão hòa có áp suất tuyệt đối là 4 at. Giả sử không có tổn thất nhiệt. Xác định:
a) Lượng sản phẩm đáy (kg/h), phân khối lượng của acetic acid trong hai dòng sản phẩm đỉnh
b) Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của nồi đun ở đáy tháp, biết hệ số truyền nhiệt tổng quát là
580 W/m2K.
c) Số mâm lý thuyết và vị trí mâm nhập liệu của tháp chưng cất trên.
Trang 37
Câu 3. (4 điểm)
Một thiết bị sấy dùng để sấy thực phẩm có năng suất sản phẩm là 2 tấn/h. Độ ẩm ban đầu của vật
liệu là 30%, độ ẩm của vật liệu sau sấy là 10% (tính theo vật liệu ướt). Không khí vào calorife có
nhiệt độ 30% và độ ẩm 80%. Không khí ẩm ra khỏi máy sấy có nhiệt độ 45oC, hàm ẩm tuyệt đối
0,04 (kg ẩm/kg không khí khô). Giả thiết quá trình sấy là sấy lý thuyết. Hãy:
b) Xác định năng suất nhập liệu của thiết bị sấy này.
c) Xác định lượng không khí khô cần thiết cho quá trình sấy và nhiệt độ không khí ra khỏi
calorife.
d) Xác định lượng nhiệt cần thiết cung cấp cho calorife để thực hiện quá trình sấy nóng
Bảng 1: Thông số ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong khoảng nhiệt độ chưng cất
Nhiệt độ, o C Thể tích riêng, m3/kg Nhiệt hóa hơi, kJ/kg
Trang 38
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 151 – Mã đề: 01
Sinh viên chỉ được sử dụng: Đồ thị y – x, T – x – y của hệ nước – acetic acid.
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Để hấp thụ ammonia từ hỗn hợp không khí – ammonia ở 25oC, áp suất khí quyển bằng nước
sạch, người ta nhập liệu 5500 m3/h không khí có lẫn 2,0 vl.% ammonia vào tháp đệm hoạt động
liên tục ngược chiều để hấp thụ 95% ammonia. Vận tốc biểu kiến của pha khí trong tháp bằng
80% tốc độ sặc, tháp hấp thụ sử dụng đệm vòng sứ 50 50 5 mm. Lượng dung môi sử dụng lớn
hơn 30% lượng dung môi tối thiểu. Độ nhớt và khối lượng riêng của nước ở điều kiện làm việc
b) Đường kính và chiều cao lớp đệm khi chiều cao của đơn vị truyền khối bằng 0,55 m.
Số liệu cân bằng của hệ ở điều kiện làm việc cho trong bảng sau:
Thông số của đệm được cho trong bảng sau (biết rằng đệm được xếp thứ tự với hệ số thấm ướt
bằng 0,85):
Đường Khối
Bề mặt
Loại Kích thước Độ xốp, kính lượng
Cách đệm riêng ,
vật chêm (mm) m /m
3 3 tương riêng xốp,
m2/m3
đương, m kg/m3
Trang 39
Câu 2. (3,5 điểm)
Hỗn hợp acetic acid - nước được đưa vào tháp chưng cất hoạt động liên tục với lưu lượng 3 tấn/h.
Nồng độ (% khối lượng) của acetic acid trong nhập liệu và trong sản phẩm đỉnh lần lượt là 55%
và 5,5%. Lượng acid mất mát là 2,5% và chỉ số hồi lưu R = 2,5Rmin . Hãy xác định:
a) Lượng nước cung cấp và bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ hồi lưu.
b) Chiều cao tháp khi hiệu suất mâm tổng quát là 0,52 và khoảng cách giữa hai mâm liên
Biết rằng nước làm nguội khi đi qua thiết bị ngưng tụ hồi lưu được đun nóng từ 30oC lên 50oC,
hệ số truyền nhiệt của thiết bị ngưng tụ bằng 750 W/m2K. Các thông số khác được cho trong bảng
sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong khoảng nhiệt độ chưng cất):
Dùng thiết bị sấy đối lưu có tuần hoàn 75% khí thải, để sấy một loại vật liệu từ độ ẩm ban đầu
50% đến độ ẩm cuối 5% (theo vật liệu ướt). Năng suất thiết bị (theo khối lượng nhập liệu) là 1,5
tấn/h. Khí thải có nhiệt hàm 160 kJ/kg và nhiệt độ 47oC, không khí bên ngoài thiết bị sấy có nhiệt
hàm 50 kJ/kg và hàm ẩm 0,01 (kg ẩm/kg không khí khô). Hãy:
a) Trình bày sơ đồ nguyên lý và biểu diễn trên đồ thị nhiệt hàm – hàm ẩm của không khí
quá trình sấy tuần hoàn khí thải và trình bày ưu nhược điểm của phương pháp sấy tuần
b) Xác định lượng không khí và lương hơi nước sử dụng (ở 2 atm, chứa 5% ẩm).
Trang 40
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 151 – Mã đề: 02
Sinh viên chỉ được sử dụng: Đồ thị y – x, T – x – y của hệ nước – acetic acid
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Hỗn hợp acetic acid và nước được đưa vào tháp chưng cất dạng đệm hoạt động liên tục ở áp suất
thường nhằm thu được 1500 kg/h sản phẩm chứa 90 wt.% acetic acid từ 3000 kg/h nguyên liệu
chứa 48 wt.% acetic acid. Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ hồi lưu là 60 m2, hệ
a) Chỉ số hồi lưu và lượng nước sử dụng ở thiết bị ngưng tụ nếu nước được gia nhiệt từ 30oC
lên 50oC.
b) Chiều cao của lớp đệm, nếu chiều của một đĩa lý thuyết bằng 0,42 m.
Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong
Tiến hành trích ly 15 kg hỗn hợp nước chứa 50 wt.% acetone bằng chlorobenzene ở 25oC, 1 atm.
Hãy:
a) Cho biết ưu nhược điểm của quá trình trích ly so với chưng cất khi dùng để tách hỗn hợp
lỏng.
b) Xác định lượng dung môi cần để trích ly lượng dung dịch nói trên khi nồng độ acetone
Số liệu cân bằng của hệ nước – acetone – chlorobenzene ở 25oC được cho trong bảng sau:
Trang 41
Thành phần cân bằng của các pha tồn tại (tính theo % khối lượng)
Thiết bị sấy dùng calorife hơi nước có bề mặt truyền nhiệt 41 m2, tiêu hao hết 200 kg/h hơi nước
bão hòa, có áp suất 2,0 atm và độ ẩm 10%. Tiến hành sấy vật liệu có độ ẩm ban đầu 50%, độ ẩm
cuối 5% (theo vật liệu ướt). Không khí vào calorife có nhiệt độ 25oC và nhiệt hàm 50 kJ/kg, ra khỏi
thiết bị sấy có nhiệt hàm 100 kJ/kg, hàm ẩm 0,03 (kg ẩm/kg không khí khô). Hãy xác định:
Biết rằng nhiệt tổn hao trong quá trình nhập liệu chiếm 10% nhiệt tiêu hao khi sấy lý thuyết và
hơi nước bão hòa ở 2,0 atm có nhiệt độ 120,5oC, nhiệt hóa hơi 2205,6 kJ/kg.
Trang 42
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 143
Sinh viên chỉ được sử dụng: Đồ thị nhiệt hàm – hàm ẩm của không khí ẩm
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 1 trang.
Trình bày định nghĩa, phương pháp xác định và ảnh hưởng của đại lượng chỉ số hồi lưu tối thiểu
Trình bày sơ đồ, nguyên lý, tính cân bằng vật chất bằng đồ thị tam giác, ưu nhược điểm và phạm
vi sử dụng của quá trình trích ly một bậc. Để khắc phục các nhược điểm đã nêu của quá trình cần
Để thu 1 tấn/h vật liệu có độ ẩm 5%, người ta cho vật liệu có độ ẩm ban đầu 50% vào máy sấy
bằng không khí nóng. Không khí xung quanh thiết bị có hàm ẩm 0,01 kg/kg, nhiệt độ 20oC; sau
khi sấy không khí có hàm ẩm 0,03 kg/kg và nhiệt độ 35oC. Hãy xác định:
c) Lượng nhiệt và lượng hơi (chứa 5% ẩm) tiêu hao trong calorife.
Cho biết độ ẩm vật liệu tính theo vật liệu ướt và lượng nhiệt tổn thất chiếm 15% lượng nhiệt cung
cấp.
Trang 43
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 44
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 141
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 3 trang.
Lưu ý: Sinh viên tự chọn 3 trong 4 câu dưới đây và làm những câu đã chọn. Bài làm thực hiện cả
4 câu sẽ bị loại.
Hấp thu khí sulfur dioxide có nồng độ 10 vl.% trong dòng khí thải bằng tháp mâm xuyên lỗ với
dung môi là nước sạch. Cho biết lưu lượng dòng khí thải vào tháp là 5000 m3/h ở 30oC, áp suất
1,5 atm và lưu lượng nước tối thiểu để quá trình xảy ra là 6 m3/h. Thành phần cân bằng của hai
b) Nồng độ sulfur dioxide trong dòng lỏng khi ra khỏi tháp với lưu lượng nước sử dụng
2.1
Trình bày định nghĩa độ bay hơi tương đối của hỗn hợp lỏng gồm 2 cấu tửu hòa tan. Tính độ bay
hơi tương đối của hỗn hợp acetone – nước ở 56,3oC và nêu ý nghĩa của giá trị tính được. Biết rằng
ở 50oC, áp suất hơi bão hòa của nước và acetone lần lượt là 610,7 và 92,3 torr.
2.2
Tháp mâm chóp được dùng để chưng cất 5000 kg/h hỗn hợp acetone – nước có nồng độ nhập liệu
10% mol acetone ở trạng thái lỏng sôi. Nồng độ của acetone trong sản phẩm đỉnh và đáy lần lượt
là 95% mol và 2% mol. Chỉ số hoàn lưu R = 1,5Rmin . Hãy xác định:
a) Suất lượng các dòng sản phẩm đỉnh, đáy theo kg/h và tỷ lệ thất thoát acetone.
d) Số mâm thực tế cho tháp chưng cất và vị trí mâm nhập liệu. Giả sử hiệu suất tháp lấy bằng
hiệu suất tại mâm nhập liệu và độ nhớt pha lỏng tại mâm nhập liệu là 1 cP.
Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong
Giản đồ hiệu suất mâm tổng quát của tháp chưng cất mâm chóp được cho như sau:
Một hỗn hợp 3 cấu tử A, B và C được tách ra làm hai pha R và E có tỷ lệ 1 : 2 về khối lượng. Hỗn
hợp R có phân mol của A và B lần lượt là 0,7 và 0,2. Hỗn hợp E có phân mol của A và B lần lượt là
0,1 và 0,5.
a) Xác định điểm biểu diễn thành phần của R và E trên giản đồ tam giác đều 3 cấu tử.
b) Xác định điểm biểu diễn thành phần của hỗn hợp tổng.
Dùng một calorife với diện tích 50 m2 để đun nóng không khí có nhiệt độ 30oC, hàm ẩm 0,01 kg/kg
để cung cấp không khí cho một thiết bị sấy dùng dể sấy vật liệu có độ ẩm 52% xuống còn 4,5%
Trang 46
(theo vật liệu ẩm). Khi ra khỏi thiết bị sấy, không khí có nhiệt độ 45oC, nhiệt hàm 125 kJ/kg. Hãy
xác định:
Biết: Quá trình sấy là sấy lý thuyết và calorife đã tiêu hao hết 250 kg/h hơi bão hòa có áp suất 2,0
Trang 47
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 48
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 122
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
Cho phương trình đường cân bằng cho hệ acetone (C) – nước (A) – 1,1,2-trichloroethane (B) là
a) 60 kg 1,1,2 trichloroethane được trộn lẫn với 100 kg dung dịch acetone và nước có nồng
độ 40% khối lượng acetone, sau đó để đạt đến cân bằng. Tính thành phần và khối lượng
b) 100 kg dung dịch acetone và nước có nồng độ 40% khối lượng acetone được trích bằng
quá trình hai bậc giao dòng, mỗi bậc sử dụng 60 kg dung môi 1,1,2-trichloroethane. Hãy
xác định lượng pha trích và acetone trích được trong quá trình. Nồng độ trung bình của
Câu 2. (3 điểm)
Tháp mâm chưng cất hỗn hợp acetone – nước có nồng độ nhập liệu 20%, sản phẩm đỉnh 95% và
sản phẩm đáy 5% mol acetone. Suất lượng nhập liệu là 2 tấn/h và ở trạng thái lỏng sôi khi đi vào
a) Tính suất lượng các dòng sản phẩm đỉnh, đáy theo kg/h và tỷ lệ thu hồi acetone.
b) Tính số mâm lý thuyết cho tháp chưng cất và vị trí mâm nhập liệu.
Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong
Trang 49
Câu 3. (3,5 điểm)
Để thực hiện quá trình sấy ở nhiệt độ thấp cần biến đổi 1000 m3/h không khí ban đầu từ trạng
b) Một sản phẩm được đem sấy và thí nghiệm cho thấy sản phẩm giảm khối lượng với suất
lượng bốc hơi ẩm không đổi là 0,64 kg/h từ độ ẩm đầu là 50% đến độ ẩm 30%, sau đó
lượng ẩm bốc hơi bắt đầu giảm. Sau một thời gian sấy dài, độ ẩm vật liệu còn 5%. Diện
tích bề mặt riêng của sản phẩm là 2 m2/kg vật liệu khô. Tính thời gian sấy cho sản phẩm
trên từ độ ẩm 75% đến độ ẩm 10% ở cùng điều kiện sấy. Các giá trị độ ẩm nói trên đều
Trang 50
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 121
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 3 trang.
Nicotine trong dung dịch với nước có nồng độ 2 wt.% được trích ly bằng xăng ở nhiệt độ 25oC.
Tại điều kiện này, nước và xăng hoàn toàn không hòa tan và phương trình đường cân bằng cho
hệ là Y = 0,85 X với X là tỉ lệ khối lượng nicotine/nước và Y là tỉ lệ khối lượng nicotine/xăng. Quá
trình trích với 200 kg dung dịch nhập liệu được xem là lý tưởng và tỷ lệ nicotine trích là 90%.
Hãy xác định khối lượng nicotine trích được; nồng độ nicotine trong các pha; khối lượng các pha
raffinate và pha trích và khối lượng dung môi cần dùng cho hai trường hợp sau:
b) Trích hai bậc với lượng dung môi sử dụng cho mỗi bậc là bằng sau.
Tiến hành quá trình sấy vật liệu có độ ẩm ban đầu 30% đến độ ẩm cuối 5% khối lượng (theo vật
liệu ướt) trong một thiết bị sấy tuần hoàn 70% khí thải. Năng suất nhập liệu là 3000 kg/h. Các
trạng thái dòng khí như sau: Ban đầu ở 30oC và độ ẩm tương đối 30%; sau khi sấy ở 50oC và độ
ẩm tương đối 70%. Giả thiết quá trình sấy là sấy lý thuyết.
a) Biểu diễn quá trình trên trên đồ thị nhiệt hàm – hàm ẩm của không khí ẩm, trong đó ký
hiệu rõ: điểm đầu, điểm hòa trộn dòng khí, quá trình đun nóng, quá trình sấy và điểm
cuối.
b) Hãy xác định lượng ẩm bốc hơi, năng suất sản phẩm, lưu lượng không khí mới bổ sung
Trang 51
PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm): Sinh viên chọn 1 trong 2 câu 3.1 hoặc 3.2 và làm câu đã chọn. Bài
Câu 3.1
a) Trình bày định nghĩa và giới hạn của quá trình chưng cất.
b) Tháp mâm chóp chưng cất hỗn hợp ethanol – nước có nồng độ nhập liệu 15%, sản phẩm
đỉnh 85% và sản phẩm đáy 5% mol ethanol. Lưu lượng nhập liệu là 1000 kg/h và dòng
nhập liệu đi vào tháp ở trạng thái lỏng sôi. Cho biết chỉ số hoàn lưu R = 1,5Rmin .
- Tính lưu lượng các dòng sản phẩm đỉnh, đáy theo kg/h và tỉ lệ thu hồi ethanol.
- Tính số mâm thực tế cho tháp chưng cất và vị trí mâm nhập liệu. Giả sử hiệu suất tháp
lấy bằng hiệu suất tại mâm nhập liệu. Độ nhớt của pha lỏng tại mâm nhập liệu bằng 1 cP.
Các thông số khác được cho trong bảng sau (ở áp suất khí quyển, xem như không đổi trong
khoảng nhiệt độ chưng cất):
Giản đồ hiệu suất mâm tổng quát của tháp chưng cất mâm chóp được cho như sau:
Trang 52
Câu 3.2
Phương trình đường cân bằng của carbon dioxide trên dung dịch monoethanolamine (MEA) ở
25oC là p* = 150 x (với p* là áp suất riêng phần của carbon dioxide cân bằng với pha lỏng, x là
Một dòng khí nitrogen có lẫn 15 wt.% carbon dioxide được dẫn vào tháp ở 2 atm, 25oC để hấp
thu carbon dioxide vào dung dịch MEA. Dung dịch MEA được thu hồi và hoàn lưu từ tháp giải
hấp có nồng độ 0,058 mol CO2/mol MEA. Dòng khí rời tháp hấp thu còn chứa 2% mol CO2. Tháp
hoạt động liên tục ngược chiều và giả sử quá trình đẳng nhiệt. Hãy xác định:
b) Lưu lượng dung dịch MEA đi vào tháp cho mỗi m3/h pha khí nếu sử dụng lượng dung
Trang 53
Trang này không chứa nội dung tài liệu.
Trang 54
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ĐỀ THI CUỐI KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Truyền khối
Bộ môn Quá trình & Thiết bị Thời gian làm bài: 90 phút
Học kỳ: 111
Sinh viên chỉ được sử dụng: Đồ thị nhiệt hàm – hàm ẩm của không khí ẩm
Sinh viên nộp bài cùng với các đồ thị đã sử dụng. Đề thi có 2 trang.
a) Acetone được trích từ dung dịch nước – acetone bằng dung môi chlorobenzene không
tinh khiết có lẫn 15 wt.% acetone. 1 tấn dung dịch acetone có nồng độ 50 wt.% được trích
một đoạn bằng dung môi nói trên. Xác định lượng dung môi tối thiểu và tối đa sử dụng
Số liệu cân bằng của hệ nước – acetone – chlorobenzene được cho ở bảng sau:
Thành phần cân bằng của các pha tồn tại (tính theo % khối lượng)
b) Phương trình đường cân bằng cho hệ acetone – nước – 1,1,2-trichloroethane là Y = 1,5 X
Trang 55
1.1 60 kg dung môi 1,1,2-trichloroethane nguyên chất được trộn lẫn với 100 kg dung
dịch acetone và nước có nồng độ 40 wt.% acetone, sau đó để đạt đến cân bằng.
Tính thành phần khối lượng hai pha sau khi đạt cân bằng và tách pha.
1.2 100 kg dung dịch acetone và nước có nồng độ 40% wt.% acetone được trích 90%
lượng acetone bằng quá trình nhiều bậc giao dòng, mỗi bậc sử dụng 60 kg dung
môi 1,1,2-trichloroethane tinh khiết. Hãy xác định số bậc trích, nồng độ trung bình
của acetoen trong pha trích và tổng lượng pha trích thu được.
Cho 2 tấn/h vật liệu có độ ẩm 50 wt.% (theo vật liệu ẩm) với dòng không khí nóng vào buồng sấy
có nhiệt độ 100oC, hàm ẩm 0,01 kg/kg; nhiệt độ không khí trước khi vào calorife là 30oC; sau khi
qua máy sấy, không khí có nhiệt độ 50oC, hàm ẩm 0,03 kg/kg, Vật liệu sau khi sấy có độ ẩm 5
wt.% (theo vật liệu ẩm). Quá trình xảy ra theo sấy lý thuyết. Hãy xác định:
a) Lượng sản phẩm thu được, suất lượng không khí khô và công suất nhiệt tại calorife.
Cho biết: Calorife sử dụng hơi nước bão hòa ở 2,0 atm (ẩn nhiệt ngưng tụ 2,25 MJ/kg, nhiệt độ
120oC), hệ số truyền nhiệt K = 45 W/m2(oC).
Dẫn vào tháp hấp thụ (tháp mâm chóp) hoạt động liên tục ngược chiều 4500 m3/h dòng khí có
lẫn 5,8 vl.% ammonia ở 30oC, 1 atm. Dung môi trơ sử dụng là nước sạch với lượng dung môi lớn
hơn 40% lượng dung môi tối thiểu. Hãy xác định:
b) Số mâm thực tế cho quá trình hấp thu và vị trí mâm nhập liệu.
Cho biết phương trình đường cân bằng của hệ trên ở 30oC có dạng: Y * = 0, 61X và hiệu suất tháp
bằng 0,55.
Trang 56