Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Nêu những yêu cầu chung với thiết bị truyền khối ?
Quan trọng: Diện tích bề mặt tiếp xúc (trao đổi) pha lớn và có trở lực thấp.
Yêu cầu khác: Hiệu suất cao, năng suất cao, hoạt động ổn định.
Dễ chế tạo, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, thay thế, vệ sinh.
Câu 2. Nêu những thiết bị truyền khối thường được sử dụng để phân tán pha khí vào
pha lỏng và ngược lại.
Gồm có 6 tháp truyền khối: Tháp màng, tháp phun, tháp bọt, tháp venturi, tháp đệm,
tháp mâm
Câu 3. Câu hỏi chung với các thiết bị truyền khối ở câu 2. Gồm 4 ý chính:
b) Nguyên lý làm việc của tháp như thế nào để đáp ứng những yêu cầu ở câu 1 ?
c) Nêu ưu, nhược điểm của tháp và các phương án khắc phục.
1. Tháp màng
a) Cấu tạo
Đối với tháp màng dạng ống, cấu tạo của tháp gồm có:
- Thân tháp hình trụ, bên trong có các ống tạo màng được giữ bằng hai vỉ ống ở hai
Trang 1
Các ống dẫn pha khí và pha lỏng vào và ra thiết bị được thiết kế ở các vị trí thích
hợp.
Đối với tháp màng dạng tấm phẳng, cấu tạo của tháp tương tự tháp màng dạng
ống. Tuy nhiên, các ống tạo màng ở thân tháp được thay bằng các tấm đệm đặt ở
dạng thẳng đứng được làm bằng những vật liệu khác nhau (kim loại, nhựa, vải
Sơ đồ cấu tạo tháp màng dạng ống Sơ đồ cấu tạo tháp màng dạng tấm phẳng
Pha lỏng chảy từ trên xuống tạo thành màng phim (trong ống, ngoài ống hoặc trên
về mặt tấm phẳng), pha hơi có thể thổi ngược từ dưới lên (ngược chiều) hoặc từ
trên xuống (cùng chiều). Cấu tử sẽ được truyền xuyên pha trên bề mặt tiếp xúc
pha.
c) Ưu - Nhược điểm
Ưu điểm:
Với các quá trình tỏa nhiều nhiệt có thể giải nhiệt liên tục bằng cách thêm các chất
tải nhiệt vào tháp → Phù hợp với những lưu chất nhạy cảm với nhiệt.
Đòi hỏi áp lực thấp, thời gian lưu thấp → Trở lực truyền khối thấp.
Dễ vệ sinh.
Trang 2
Nhược điểm:
d) Ứng dụng
Trong những hệ thống cần trở lực thấp (hệ thống hút chân không, …)
Ví dụ: Hệ thống chưng dầu vỏ hạt điều, tái sinh dầu nhờn, chưng cất tinh dầu, cô
2. Tháp phun
a) Cấu tạo
Cấu tạo của tháp gồm có thân tháp rỗng có hình trụ được làm bằng thép hoặc
nhựa, bên trong là các vòi phun dùng để phun trực tiếp chất lỏng vào tháp. Dòng
khí được thổi từ dưới lên qua đường ống dẫn khí lắp đặt ở đáy tháp.
Pha lỏng được phun vào tháp từ trên xuống, pha hơi có thể thổi ngược từ dưới lên
(ngược chiều) hoặc từ trên xuống (xuôi chiều). Pha lỏng có thể được phun tạo
c) Ưu – Nhược điểm
Ưu điểm
Tháp rỗng, nhẹ → Thi công, lắp đặt và vận hành đơn giản
Nhược điểm:
Trang 3
Khả năng truyền khối thấp
Thời gian lưu thấp → Thời gian tiếp xúc pha thấp
d) Ứng dụng
Xử lý khí thải, đặc biệt khi trong khí thải có cấu tử dễ hòa tan vào pha lỏng ở các
Phân tách hỗn hợp trong các quá trình hóa học (phân tách bụi và aerosols, …)
Trang 4
3. Tháp bọt
a) Cấu tạo
Cấu tạo của tháp gồm có thân tháp có hình trụ được làm bằng thép hoặc nhựa,
bên trong chất lỏng được bơm vào tháp bằng ống dẫn, bên dưới tháp có lắp đặt hệ
Trong tháp bọt, pha liên tục là pha lỏng, pha phân tán là pha khí. Pha lỏng được
bơm vào tháp từ trên xuống (ngược chiều) hoặc từ dưới lên (cùng chiều), pha hơi
c) Ưu – Nhược điểm
Ưu điểm
Ổn định nhiệt
Chi phí đầu tư và chi phí năng lượng cho vận hành thấp
Trang 5
Nhược điểm
d) Ứng dụng
Có thể được sử dụng để thay thế cho cánh khuấy chất lỏng nhờ quá trình sục khí
Xử lý khí thải, đặc biệt khi trong khí thải có cấu tử dễ hòa tan vào pha lỏng ở các
Điều chế dung dịch hoặc thu hồi cấu tử dễ tan trong pha lỏng (như NH3, HCl,
ethanol, …).
4. Tháp venturi
a. Cấu tạo
Một đoạn ống có đoạn co hẹp đột ngột (tương tự ống venturi) để dẫn khí vào có
gắn với vòi phun ở đỉnh ống để phun pha lỏng vào thiết bị. Đoạn ống này được
gắn vào thân tháp có hình trụ sao cho dòng khí – lỏng chuyển động vuông góc với
thành ống
Thân tháp hình trụ, bên trong là thiết bị tách ly tâm để tách dòng khí – lỏng khỏi
nhau
Pha lỏng và hơi được phun trực tiếp vào đỉnh venturi. Khi đi qua khe venture, giọt
lỏng được tán nhỏ thành sương mù làm tăng tốc độ truyền khối. Hỗn hợp sau
venture được tách thành hai pha lỏng hơi nhờ lực ly tâm của cyclone.
Trang 6
Sơ đồ cấu tạo tháp venturi
c. Ưu – Nhược điểm
Ưu điểm
Nhược điểm
d. Ứng dụng
Trang 7
5. Tháp mâm (tháp đĩa)
a. Cấu tạo
- Thân tháp hình trụ thẳng đứng có vật liệu và bề dày phụ thuộc tốc độ ăn mòn của môi
- Trong tháp có các mâm được cố định phẳng, có cấu tạo khác nhau và trên đó pha lỏng
- Trên mỗi mâm có gờ chảy tràn để duy trì mực chất lỏng trên mâm.
- Giữa các mâm có ống chảy chuyền để chuyển dòng lỏng từ mâm trên xuống mâm dưới.
Ống chảy chuyền được gắn gần sát mâm dưới, thấp hơn gờ chảy tràn của mâm dưới
- Pha khí hoặc hơi đi từ dưới lên thông qua các khe hở trên mâm có hình dạng khác nhau.
- Pha lỏng đi vào ở đỉnh hoặc tại một mâm thích hợp nào đó, chảy xuống nhờ trọng lực
Trang 8
Tùy theo hình dạng của khe hở trên mâm, tháp mâm chia làm ba loại:
- Tháp mâm chóp: Trên mâm có gắn chóp (có thể hình tròn hoặc hình dạng khác).
Ở chóp có rãnh xung quanh để pha khí đi qua, rãnh có thể hình chữ nhật, tam giác
hay tròn. Hình dạng rãnh ảnh hưởng không nhiều đến quá trình truyền khối.
- Tháp mâm xuyên lỗ: Trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh, đường kính lỗ từ 3 – 12 mm
- Tháp mâm van: Trên mâm được gắn các van có dạng hình trụ, có nắp đỡ (van) ở
trên. Tùy theo chuyển động dòng khí mà van di chuyển lên xuống cho dòng khí
Trang 9
b. Nguyên lý hoạt động
- Pha lỏng được bơm vào đỉnh tháp, pha hơi được thổi ngược từ dưới lên (ngược
chiều). Hai pha tiếp xúc nhau trên từng mâm và thực hiện quá trình truyền khối.
- Quá trình truyền khối được xem là nghịch dòng dù sự tiếp xúc trên mâm là giao
c. Ưu – Nhược điểm
Ưu điểm:
Chế tạo đơn giản Hiệu suất truyền khối cao Hạn chế hiện tượng chảy
Vệ sinh dễ dàng, trở lực hơn mâm xuyên lỗ rò. Khi lưu lượng khí (áp
thấp hơn mâm chóp Ổn định, ít tiêu hao năng suất khí) hấp, van tự động
Ít tốn kém nguyên vật liệu lượng nên cần số mâm ít đóng lại không cho pha
nhất
Nhược điểm
- Trở lực cao hơn tháp đệm, không phù hợp khi có quá nhiều cặn
Đối với các tháp có đường kính quá lớn (> 2,4m) ít dùng mâm xuyên lỗ vì chất
Trang 10
- Mâm chóp: Chế tạo phức tạp, trở lực lớn
- Mâm van: Kết cấu phức tạp, trở lực lớn. tiêu tốn nhiều nguyên vật liệu
d. Ứng dụng
- Thu hồi cấu tử trong pha khí (thu hồi NH3 trong dòng khí sản xuất phân ure để
- Làm sạch pha khí (xử lý CO2, SO2, NOx trong khí thải trước khi thải ra môi trường;
xử lý khí biogas có lẫn H2S và NOx trong quá trình ủ để thu được biogas tinh khiết)
- Tạo dung dịch sản phẩm (sản xuất các acid như HNO3, H2SO4, H3PO4, …)
6. Tháp đệm
a. Cấu tạo
- Thân tháp hình trụ gồm nhiều bậc nối với nhau
chêm.
vật chêm thường được chia thành từng đoạn, giữa mỗi đoạn có bộ phận phân phối
lại chất lỏng để tập trung pha lỏng vào tâm tháp, thấm ướt đều vật chêm.
Trang 11
b. Nguyên lý hoạt động
- Pha lỏng được bơm vào từ đỉnh tháp, pha khí được đưa vào từ dưới lên. Pha lỏng
và pha khí sẽ tiếp xúc với nhau trong khe hở của của tầng đệm (trên bề mặt của
vật chêm) và thực hiện quá trình truyền khối xuyên pha.
c. Ưu – nhược điểm
Ưu điểm
- Có thể làm việc với chất lỏng bẩn nếu dùng đệm cầu có liquid
Nhược điểm
- Kém ổn định do sự phân bố pha theo tiết diện tháp không đều.
- Không kiểm soát được quá trình chưng cất theo không gian
- Khó chế tạo ở kích thước lớn theo quy mô công nghiệp
- Do có hiệu ứng thành → Hiệu suất truyền khối thấp và khó tăng năng suất thiết bị
(Hiệu ứng thành: Chất lỏng có xu hướng chuyển động từ tâm ra thành của thiết bị, dẫn đến sự
d. Ứng dụng
- Dùng trong hầu hết các lĩnh vực: hấp thụ, chưng cất, trích ly lỏng lỏng
Câu 4. Tính toán thiết bị truyền khối là tính toán những đại lượng nào ? Các đại lượng
này đặc trưng cho thông số gì của thiết bị ? Để tính toán các đại lượng đó cần những
thông số nào ?
Trang 12
- Chiều cao: Đặc trưng cho hiệu suất hoặc độ tinh khiết của sản phẩm
- Các thông số về kết cấu của thiết bị (Ví dụ: Đối với tháp mâm là số lượng mâm,
khoảng cách giữa hai mâm gần nhất, chiều cao gờ chảy tràn, …)
- Các thông số hóa lý của nguyên liệu, sản phẩm, chất trung gian
Ta cần biết các số liệu về năng suất, về yêu cầu chế biến, về nồng độ pha lỏng, pha
khí đầu vào, các thông số vật lý của pha lỏng, pha khí và các điều kiện bền về mặt
Câu 5. Nêu các quá trình xảy ra trên 1 đĩa (mâm) của tháp mâm khi tháp trong quá trình
hoạt động.
Quá trình xảy ra phụ thuộc vào vận tốc dòng khí:
- Vận tốc bé: Khí qua lỏng dưới dạng bong bóng riêng rẽ, tháp làm việc ở chế độ
sủi bong bóng. Chất lỏng lúc này vừa đi qua ống chảy chuyền, vừa cùng bọt qua
- Vận tốc lớn: Khí đi qua lỏng tạo thành tia liên tục, tháp làm việc ở chế độ dòng,
chất lỏng không đi qua khe trên đĩa được → Tháp làm việc đều đặn.
- Tăng vận tốc khí lên nữa, tháp chuyển sang chế độ bọt. Ở lớp chất lỏng trên địa
có bọt linh động xoáy mạnh, hiệu suất làm việc của đĩa là tốt nhất.
- Nếu tiếp tục tăng vận tốc lên, trong tháp sẽ có hiện tượng bắn chất lỏng.
Câu 6. Có mấy loại vật chêm ? Chúng được chế tạo từ vật liệu gì ?
- Vật chêm là vật rắn trơ có hình dạng khác nhau (trụ, cầu, tấm, yên ngựa, lò xo,
…) và được làm từ nhiều vật liệu khác nhau (gỗ, nhựa, kim loại, gốm sứ, …).
Vòng Raschig: Hình trụ rỗng bằng sứ hoặc kim loại, nhựa
Trang 13
Vật chêm hình yên ngựa: Bằng sứ
- Vật chêm được đặc trưng bởi kích thước hình học: Đường kính d, chiều cao h và
bề dày .
Câu 7. Vật chêm trong tháp chêm cần thỏa những yêu cầu gì ?
- Phải có diện tích bề mặt riêng (diện tích bề mặt vật chêm trong một đơn vị thể tích tầng
- Độ rỗng (hay thể tích tự do, m3/m3) lớn → Giảm trở lực
- Vật liệu chế tạo phải có khối lượng riêng nhỏ, đủ độ bền hóa học và cơ học để
làm việc với tải trọng lớn của pha lỏng và khí
→ Rất ít vật chêm thỏa tất cả các tiêu chí trên. Nếu phải lựa chọn, tiêu chí quan trọng
nhất là các tiêu chí được in nghiêng ở trên.
Câu 8. Nêu các quá trình xảy ra của tháp chêm khi tháp trong quá trình hoạt động.
- Chế độ chảy màng: Khi mật độ tưới nhỏ và tốc độ khí nhỏ, chất lỏng chảy thành
màng trên bề mặt vật chêm, khí đi qua khe giữa màng và tiếp xúc với pha lỏng.
- Chế độ hãm: Khi tăng tốc độ khí, ma sát dòng khí với dòng lỏng tăng lên làm kiềm
hãm sự chảy của pha lỏng. Điều này làm cho bề dày màng lỏng tăng, lượng lỏng
giữ lại trong tầng đệm tăng, tăng sự xoáy đảo màng.
Trang 14
- Chế độ nhũ tương: Khi tiếp tục tăng tốc độ khí sẽ tạo hệ nhũ tương không bền, hai
pha liên tục – gián đoạn của khí – lỏng liên tục đổi vai trò cho nhau. Giai đoạn này
diện tích tiếp xúc pha là cực đại, hiệu suất cực đại nhưng trở lực cũng rất lớn nên
- Chế độ cuốn theo: Khi tốc độ khí tăng vượt quá tốc độ sặc, toàn bộ chất lỏng sẽ bị
- Trong quá trình tiếp xúc pha từng bậc, một bậc (đĩa / mâm) lý thuyết là một đoạn
thiết bị xảy ra quá trình truyền khối sao cho các pha đạt cân bằng với nhau →
Nồng độ đi ra của mỗi pha bằng nồng độ cân bằng với nồng độ đầu vào của pha.
trình cân bằng pha và cân bằng vật chất của quá
trình.
Câu 10. Mâm thực là gì ? Hiệu suất mâm là gì ? Nêu các loại hiệu suất mâm.
- Mâm lý thuyết chỉ đạt được khi mâm hoàn toàn lý tưởng. Trong thực tế, do sự tiếp
xúc pha không tốt, thời gian tiếp xúc pha không đủ nên quá trình cân bằng không
Trang 15
đạt được. Số mâm thực là số mâm cần thiết để có thể thực hiện quá trình có hiệu
- Hiệu suất mâm cho biết sự sai lệch giữa trạng thái thực (mâm thực) và trạng thái
Tính trung bình trên toàn tháp = Số mâm LT / Số mâm thực → Cho biết 1 mâm
Hiệu suất tính theo một mâm = Sự biến đổi nồng độ thực trên 1 mâm cụ thể / Sự
biến đổi nồng độ cực đại có thể đạt được khi pha hơi rời mâm cân bằng pha lỏng
Hiệu suất tính theo vị trí cụ thể trên mâm = Sự biến đổi nồng độ pha hơi 1 vị trí
thể / Sự biến đổi nồng độ pha hơi cân bằng tại vị trí đó
N Lưu lượng pha hơi, lỏng; diện tích tiếp xúc pha
Trang 16
CHƯƠNG 04 – TRUYỀN KHỐI GIỮA HAI PHA
Câu 1. Nêu khái niệm, động lực và cơ chế của quá trình truyền khối xuyên pha.
Khái niệm: Truyền khối xuyên pha là sự dịch chuyển vật chất từ pha này sang
Động lực của quá trình truyền khối xuyên pha là sự chênh lệch về hóa thế của
Cơ chế chính: Khuếch tán và đối lưu và có 5 giai đoạn chính (Cấu tử truyền khối
Giai đoạn 1: Cấu tử di chuyển từ nội bộ pha X đến bề mặt lớp phim của pha đó.
Giai đoạn 2: Cấu tử di chuyển xuyên pha lớp phim X đến bề mặt phân chia pha.
Giai đoạn 3: Cấu tử di chuyển xuyên qua bề mặt phân chia pha đến lớp phim của pha Y.
Giai đoạn 4: Cấu tử di chuyển từ lớp phim Y xuyên qua bề mặt lớp phim.
Giai đoạn 5: Cấu tử di chuyển xuyên qua lớp phim vào nội bộ của pha Y.
Câu 2. Cân bằng pha là gì ? Vì sao nói giới hạn của quá trình truyền khối là khi hệ đạt
Tại mỗi điều kiện xác định sẽ tồn tại một mối quan hệ cân bằng giữa nồng độ của
cấu tử trong hai pha và được biểu diễn bằng đường cân bằng. Tại cân bằng, hóa
Khi chưa cân bằng, sẽ xảy ra quá trình khuếch tán của cấu tử giữa hai pha để đưa
Trang 17
Giới hạn của quá trình truyền khối là khi hệ đạt trạng thái cân bằng vì khi cân
bằng thì sự khuếch tán tổng cộng của hai pha bằng 0, quá trình truyền khối tổng
Câu 3. Nêu khái niệm và đặc điểm của đường cân bằng pha. Nêu phương pháp xác
định chiều khuếch tán của cấu tử khi có sự truyền khối giữa hai pha X và Y.
Đường cân bằng pha là tập hợp những điểm mà tọa độ của nó là nồng độ của
Đường cân bằng không phụ thuộc vào lượng chất tan và dung môi ban đầu mà
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất tác động lên hệ.
Với: y là nồng độ của cấu tử trong pha Y, ycb là nồng độ của cấu tử trong pha Y nằm cân bằng
→ Chất phân bố sẽ đi vào pha có nồng độ làm việc thấp hơn nồng độ cân bằng.
Câu 4. Phát biểu quy tắc pha và ý nghĩa của nó. Áp dụng quy tắc pha với các quá trình
Quy tắc pha cho phép xác định số nhỏ nhất các thông số độc lập mà khi thay đổi
chúng sẽ làm thay đổi cân bằng pha (làm thay đổi số pha của hệ hay làm cấu tử
Trong đó: F: bậc tự do = số biến số cần có để xác định trạng thái hệ, P: số pha, N: số yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng lên cân bằng pha (thường chỉ xét nhiệt độ, áp suất nên N = 2)
Trang 18
Quá trình Giả sử đặc điểm Bậc tự do Biến số
P=2
tử)
dịch)
Trang 19
Câu 5. Phát biểu định luật Raoult và Henry về cân bằng pha.
- Áp suất riêng phần của cấu tử i trên dung dịch (pi) bằng tích áp suất hơi bão hòa
của cấu tử đó (ở cùng nồng độ, pibh ) và nồng độ phân mol của nó trong dung dịch.
pi = pibh x i
- Áp suất riêng phần của khí trên bề mặt chất lỏng tỷ lệ với nồng độ phân mol của
pi = H x i
Câu 6. Hệ số truyền khối tổng quát là gì ? Biểu thức tính thông lượng truyền khối giữa
hai pha ? Các biểu thức tính hệ số truyền khối tổng quát.
Hệ số truyền khối tổng quát là lượng vật chất truyền qua 1 đơn vị diện tích bề mặt
tiếp xúc pha trong một đơn vị thời gian khi sai biệt nồng độ là một đơn vị.
Hệ số truyền khối tổng quát biểu diễn hiệu ứng tổng quát của quá trình truyền
( ) (
N A = K y y A − y *A = K x x *A − x A )
Với K x , K y : hệ số truyền khối tổng quát tính theo pha lỏng và pha khí
Trang 20
x *A : nồng độ A trong pha lỏng cân bằng với y A
1 1
Theo pha khí: K y = Theo pha lỏng: K x =
1 m 1 1
+ +
ky kx m'k y k x
m, m’: Hệ số góc, được tính bằng đồ thị theo phương trình đường cân bằng
Câu 7. Biểu thức tính trở lực truyền khối tổng quát.
ry
Trong pha khí: R y = ry + mrx Trong pha lỏng: R x = + rx
m'
1 1
Với: rx = , ry = : Trở lực của pha lỏng và pha khí
kx ky
1 1
Rx = , Ry = : Trở lực truyền khối tổng quát theo pha lỏng và pha khí
Kx Ky
Câu 8. Vì sao khi tính toán phải sử dụng động lực trung bình ? Nêu cách xác định động
Động lực quá trình thay đổi liên tục từ đầu đến cuối, do đó để tính toán ta phải sử
Động lực trung bình tích phân: Khi đường cân bằng là đường cong
Trang 21
yd − y c
y tb = yd
dy
y−y
yc cb
Với yd, yc: nồng độ của cấu tử trong pha khí ở trạng thái đầu và trạng thái cuối
Động lực trung bình logarith: Khi đường cân bằng là đường thẳng:
y c − yd
y tb =
y
ln c
yd
Với yd = yd − y cb , y c = y c − y cb
Trang 22
CHƯƠNG 03 – TRUYỀN KHỐI TRONG MỘT PHA & KHUẾCH TÁN ĐỐI LƯU
Câu 1. Khuếch tán đối lưu là gì ? Khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đối lưu là khuếch tán
phân tử là gì ? Có bao giờ khuếch tán đối lưu tồn tại độc lập hay không ?
Khuếch tán đối lưu là quá trình di chuyển vật chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi
Được đặc trưng bởi mật độ dòng khuếch tán đối lưu: J dl = − Dx gradC
- KTĐL: Có kèm theo tốc độ chuyển động của môi trường, chỉ xảy ra trong môi
- KTPT: Đều xảy ra trong môi trường chuyển động và đứng yên
→ Không tồn tại KTĐL độc lập vì KTĐL luôn đi cùng với KTPT.
Câu 2. Truyền khối trong một pha (cấp khối) là gì ? Hệ số truyền khối (cấp khối) là gì ?
Đặc điểm của hệ số truyền khối. Ý nghĩa của phương trình truyền khối.
• Truyền khối trong một pha là quá trình di chuyển vật chất từ trong một pha đến
bề mặt phân chia pha hoặc ngược lại bằng KTPT và KTĐL.
- Hệ số truyền khối là lượng vật chất di chuyển từ trong một pha đến bề mặt phân
pha hoặc ngược lại qua một đơn vị diện tích, trong một đơn vị thời gian khi sai biệt
• Hệ số truyền khối là một đại lượng phức tạp, phụ thuộc vào
- Tính chất vật lý của pha: hệ số khuếch tán, độ nhớt, khối lượng riêng
Trang 23
- Thiết bị thực hiện truyền khối: kích thước hình học đặc trưng và cấu tạo của thiết
truyền khối.
• Tùy theo động lực của quá trình mà ta có các dạng khác nhau của hệ số truyền khối:
NA mol
Phần mol kx =
x A − x AS ST
Lỏng
mol L
NA =
Nồng độ mol kL = mol T
C A − C AS ST
V
NA mol
Phần mol ky =
y A − y AS ST
mol L
NA =
Khí Nồng độ mol kC = mol T
CA − CAS ST
V
Truyền khối đẳng mol nghịch dòng: Biểu thức tương tự như trên, thay:
• Phương trình truyền khối: dG = k dF d cho biết lượng vật chất truyền khối
trong một pha tỷ lệ với diện tích bề mặt, thời gian và động lực của quá trình khuếch
tán.
Trang 24
Câu 3. Nêu các phương pháp xác định hệ số truyền khối. Việc xác định HSTK phụ thuộc
dG
• Theo định nghĩa: k = → Để xác định HSTK, ta cần biết: động lực
dF d
(chênh lệch nồng độ), kích thước hình học (diện tích tiếp xúc) của dòng pha,
thời gian.
Sử dụng định nghĩa, kết hợp thực nghiệm để xác định động lực, kích thức hình
Phân tích thứ nguyên kết hợp với thực nghiệm: Sử dụng phương trình chuẩn
số trong các trường hợp nhất định (truyền khối của dòng chảy trong ống, chảy
thẳng góc với ống, chảy qua hạt đơn hình cầu, chảy qua tầng chêm, …)
kC D Sh DAB
Sử dụng phương trình chuẩn số Sh = f ( Re,Sc ) → Sh = → kC =
DAB D
D
- Thuyết màng của Withman: k = a
D
- Thuyết thẩm thấu của Higbie: k = 1.13
Sử dụng tương tự giữa truyền nhiệt, truyền khối và truyền moment: Tương
Trang 25
Câu 4. Trình bày các thuyết về truyền khối.
1. Thuyết màng
- Ở gần bề mặt phân pha có hình thành lớp màng chảy tầng hay đứng yên, nồng độ
khuếch tán chỉ thay đổi trong lớp màng này bằng khuếch tán phân tử ổn định, đẳng
hướng và chỉ có một cấu tử tham gia (theo quy luật gradient):
J=
dGA
dF d
(
= k y Abg − y A )
- Trở lực khuếch tán chỉ tồn tại trong màng, còn trên bề mặt phân pha không có, tức
D
b) Biểu thức tính hệ số truyền khối: k = a
Với: D là hệ số khuếch tán trong màng, là bề dày lớp màng, a là hệ số thực nghiệm
c) Ứng dụng:
- Dự đoán được sự ảnh hưởng của các quá trình truyền khối lưu lượng lớn cũng như
ảnh hưởng hưởng của truyền khối lên quá trình truyền nhiệt
- Dự đoán được ảnh hưởng của tốc độ phản ứng lên quá trình truyền khối
- Cho thấy rằng để tăng k, ta có thể khuấy trộn dòng pha (tăng Re) do khuấy trộn
làm bề dày màng giảm làm tăng k. Điều này cũng phù hợp với thực tế
d) Hạn chế
- k tỉ lệ với D bậc 1 không phù hợp với thực nghiệm, thực chất k tỷ lệ với D mũ từ
- Không đưa ra biểu thức xác định nên không dùng để tính toán trong thực tế
- Trong thực tế, có nhiều quá trình mà thời gian tiếp xúc pha là không đủ để tạo
thành lớp màng với chênh lệch gradient như giả thuyết (đặc biệt là trong công
e) Biện pháp khắc phục: Áp dụng với một số trường hợp giới hạn và để dự đoán lý thuyết.
Trang 26
2. Thuyết thẩm thấu của Higbie
- Higbie cho rằng trong nhiều trường hợp, khoảng thời gian tiếp xúc pha không lớn
đủ để tạo thành lớp màng với chênh lệch gradient nồng độ như thuyết màng của
Whitman.
- Khi nghiên cứu sự khuếch tán của các phân tử qua lớp chất lỏng gần bề mặt phân
pha, ông cho rằng ban đầu nồng độ chất khuếch tán là như nhau trong toàn lớp. Sự
khuếch tán của khí vào lỏng là giả ổn định và các phân tử khí chuyển động không
định hướng tạo thành các xung xoáy. Đồng thời, thời gian tiếp xúc với bề mặt phân
- Sau đó, nồng độ này bắt đầu tăng do các xung xoáy đã đưa đến gần bề mặt phân
pha những phân tử mới. Quá trình truyền khối thực hiện nhờ sự thay đổi luân
D
k = 1,13
c) Ứng dụng
- HSTK k tỉ lệ với D mũ 0,5 là phù hợp với thực nghiệm và tỉ lệ với căn bậc 2 của thời
- Khi tăng nhiệt độ (tăng D) hoặc khuấy trộn (giảm l), quá trình truyền khối xảy ra
nhanh hơn.
- Mô tả định lượng quá trình khuếch tán trong khoảng thời gian quá độ từ khi bắt
đầu tiếp xúc pha đến khi quá trình đạt ổn định.
Trang 27
- Có ý nghĩa trong công nghiệp khi các thiết bị công nghiệp có khoảng thời gian tiếp
d) Hạn chế
- Chỉ dùng để tính hệ số truyền khối bên ngoài bọt, giọt, hạt, không tính được hệ số
Câu 5. Xác định thời gian hòa tan vật rắn trong chất lỏng (đường trong nước, …).
o
o2
Thời gian hòa tan = 2k ( C
0
*
−C )
d
Sh o2
cấu tử: Sh = 2 → k = → =
D 4 Sh D C*
1. Sherwood: Sh = Trở lực truyền khối do đối lưu / Trở lực truyền khối khuếch tán
kC L
→ Sh = → Đặc trưng cho quá trình truyền khối ở bề mặt phân pha
D
2. Reynold: Re = Lực quán tính / Lực ma sát
v L vL
→ Re = = → Đặc trưng cho chế độ thủy động lực học của dòng chảy
Trang 28
3. Schmidt: Sc = Hệ số khuếch tán moment / Hệ số khuếch tán vật chất
→ Sc = = → Đặc trưng cho tính chất vật lý của hệ khuếch tán (dòng pha)
D D
5. Peclet: Pe = Thông lượng dòng đối lưu / Thông lượng dòng khuếch tán
Lv
→ Pe = Re Sc = → Đặc trưng cho sự khuấy trộn của dòng pha
D
6. Fourier: Fo = Thông lượng dòng khuếch tán / Thông lượng lưu trữ
D
→ Fo = → Đặc trưng cho tính không ổn định của quá trình
L2
7. Biot: Bi = Dòng cấp ngoài / Dòng cấp trong
hm L
→ Bi = → Đặc trưng cho quá trình vận chuyển qua bề mặt phân pha
D
Trang 29
CHƯƠNG 02 – KHUẾCH TÁN PHÂN TỬ
Câu 1. Khuếch tán phân tử là gì ? Hệ số khuếch tán phân tử là gì ? Hệ số này đặc trưng
cho điều gì ? Nêu các phương pháp xác định hệ số khuếch tán phân tử.
- Khuếch tán phân tử là quá trình di chuyển vật chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi
- Đặc trưng cho khuếch tán phân tử là thông lượng khuếch tán: J = − DAB gradC
- Hệ số khuếch tán phân tử là lượng vật chất di chuyển qua một đơn vị diện tích
trong một đơn vị thời gian nếu sai biệt nồng độ là một đơn vị trên một đơn vị chiều
- Hệ số khuếch tán phân tử là thông số đặc trưng cho tính chất vật lý của chất đó và
môi trường xung quanh, thể hiện khả năng khuếch tán của một chất trong môi
trường ở điều kiện nhiệt độ, áp suất đã cho và phụ thuộc vào:
Với T, P: Nhiệt độ tuyệt đối (K) và áp suất (atm) ở điều kiện khuếch tán
VA, VB: Thể tích mol của chất khuếch tán và môi trường (cm3/mol)
MA, MB: Khối lượng phân tử của chất khuếch tán và môi trường (g/mol)
7.4 10 −8 ( M B ) T
0.5
1/ 2
10 −6 1 1
Ở 20oC: D= +
( )
2
AB 1/ 2 VA1/ 3 + VB1/ 3 MA MB
Trang 30
Với T, P: Nhiệt độ tuyệt đối (K) và áp suất (atm) ở điều kiện khuếch tán
: Hệ số kết hợp cho dung môi (Với H2O là 2.6, methanol là 1.9, ethanol là
Trong nước, áp dụng cho dung chất sinh học (M > 1000):
9.4 10 −10 T cm 2
D=
M1/A 3 s
- Chất rắn kín, đặc khít: Hầu như không khuếch tán
- Chất rắn xốp: Chất lỏng và chất khí khuếch tán qua khe hở của chất rắn xốp, áp
dụng các phương trình ở trên và sử dụng hệ số khuếch tán hiệu dụng:
2
DA = DAB cm
s
Trang 31
CHƯƠNG 01 – ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC QUÁ TRÌNH TRUYỀN KHỐI
Câu 1. Truyền khối (cấp khối) là gì ? Động lực của quá trình truyền khối là gì ?
Truyền khối là quá trình di chuyển vật chất trên quy mô phân tử từ pha này sang pha
khác khi hai pha tiếp xúc trực tiếp với nhau.
Động lực thực sự của quá trình truyền khối là sự sai biệt hóa thế làm cho chất khuếch
tán di chuyển từ nơi có hóa thế cao sang nơi có hóa thế thấp.
Câu 2. Trình bày các tính chất của quá trình truyền khối.
Không có phản ứng hóa học xảy ra (phân riêng dựa trên sự khác biệt về các tính chất
hóa lý)
Không có quá trình truyền khối nào có thể phân tách hoàn toàn cấu tử A khỏi hỗn hợp
Giống nhau: Đều là quá trình di chuyển dựa trên động lực là sự sai biệt về một
Khác nhau:
Truyền nhiệt: Truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp thông qua
Truyền khối: Truyền từ pha này sang pha khác khi hai pha tiếp xúc nhau thông
qua gradient nồng độ. Vận tốc dòng vật chất xác định.
Trang 32
Câu 4. Trình bày khái niệm, lấy ví dụ về các quá trình: hấp thu, nhả khí, chưng cất, trích
ly, sấy, hấp phụ và trao đổi ion, giải hấp, hòa tan, kết tinh, thăng hoa, màng.
H2O
Hấp phụ Là quá trình tách 1 hay nhiều Hấp phụ khí thải
7 và trao cấu tử từ khí, lỏng, hơi bằng K (L, H) → R bằng than hoạt
Trang 33
Tách ethanol ra
không
Thăng Quá trình bốc hơi trực tiếp từ Sấy dược phẩm ở
11 R→H
hoa pha rắn nhiệt độ thấp
Câu 5. Quá trình truyền khối gián đoạn, liên tục và bán liên tục là gì ? Trình bày ưu và
- Là quá trình mà nguyên liệu được cho vào liên tục, sản phẩm được lấy ra liên tục
nhằm duy trì nồng độ tại một điểm bất kỳ trong thiết bị là không đổi theo thời gian.
Các giai đoạn khác nhau xảy ra đồng thời ở những vị trí khác nhau của thiết bị
Ưu điểm
- Các thông số quá trình tại mỗi vị trí trong thiết bị không thay đổi theo thời gian
- Sản phẩm thu được đồng đều, năng suất, hiệu suất cao
Nhược điểm
Trang 34
- Chỉ phù hợp với năng suất lớn
- Là quá trình mà nguyên liệu được đưa vào và sản phẩm được lấy ra khỏi thiết bị
sau một khoảng thời gian nhất định (theo mẻ), làm nồng độ tại một điểm bất kỳ
Ưu điểm
- Dễ thực hiện, chi phí đầu tư thấp, công nghệ linh động
Nhược điểm
- Chất lượng sản phẩm không đều, tốn nhiều nhân công, năng lượng, thời gian và
- Là quá trình nguyên liệu cho vào liên tục, sản phẩm tháo ra gián đoạn theo chu kỳ
và ngược lại, nguyên liệu cho vào theo chu kỳ, sản phẩm tháo ra liên tục
- Các thiết bị gián đoạn làm việc so le nhau về thời gian để có dòng sản phẩm liên
tục.
Trang 35