Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
I. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN..................................................................................................................2
1. Cơ sở lý thuyết về chưng cất...................................................................................................................2
1.1. Khái niệm...........................................................................................................................................2
1.2. Các phương pháp chưng cất................................................................................................................3
1.2.1. Phân loại theo áp suất làm việc.............................................................................................3
1.2.2. Phân loại theo nguyên lí làm việc.........................................................................................3
1.3. Các loại tháp chưng cất.......................................................................................................................4
1.3.1. Tháp mâm.............................................................................................................................4
1.3.1.1. Tháp mâm chóp...................................................................................................................4
1.3.1.2. Tháp mâm xuyên lỗ.............................................................................................................5
1.3.2. Tháp chêm (tháp đệm)..........................................................................................................5
1.3.3. Ưu, nhược điểm của các loại tháp.........................................................................................5
2. Nguyên liệu.............................................................................................................................................6
2.1. Axit axeitc...........................................................................................................................................6
2.2. Nước...................................................................................................................................................7
Trong điều kiện thường: nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị............................................7
II. CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH..................................8
1. Sơ đồ quy trình công nghệ..........................................................................................................................8
2. Thuyết minh quy trình công nghệ...............................................................................................................8
III. CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG..........................................................8
1. Các số liệu ban đầu.....................................................................................................................................8
2. Suất lượng nhập liệu, sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy...............................................................................9
3. Xác định chỉ số hồi lưu.............................................................................................................................11
3.1 11
Page 1
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng (cũng như hổn
hợp khí lỏng) thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau cùa các cấu tử
trong hỗn hợp. Ở cùng một nhiệt độ thì cấu tử nào có áp suất hơi lớn hơn sẽ dễ bay hơi
hơn hay ở cùng một áp suất cấu tử nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ dễ bay hơi hơn.
Thay vì đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo nên sự tiếp xúc giữa hai pha như
trong quá trình hấp thu hoặc nhả khí, trong quá trình chưng cất pha mới được tạo nên
bằng sự bốc hơi hoặc ngưng tụ.
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được
bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 cấu tử thì ta thu được 2 sản phẩm:
Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít các
cấu tử có độ bay hơi bé.
Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé và một phần rất ít cấu tử
có độ bay hơi lớn.
Áp suất thường: thường được sử dụng vì đơn giản như chưng rượu, axit, dầu
mỏ,…
Áp suất thấp: dung cho các hỗn hợp dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: tinh
dầu, các vitamin,…hoặc có nhiệt độ sôi quá cao: cặn mazut của dầu mỏ,…
Áp suất cao: được tiến hành khi hỗn hợp không hóa lỏng ở nhiệt độ thường:
sản xuất O2 và N2 từ không khí,…
Chưng cất đơn giản: dùng để tách các hỗn hợp gồm các cấu tử có độ bay hơi rất
khác
Page 2
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
nhau. Phương pháp này thường dùng để tách sơ bộ hoặc làm sạch các cấu tử khỏi
tạp chất.
Chưng cất bằng hơi nước trực tiếp: dùng để tách các hỗn hợp gồm các chất khó bay
hơi và tạp chất không bay hơi, thường được ứng dụng trong trường hợp chất được tách
không tan trong nước.
Chưng cất đa cấu tử: là phương pháp phổ biến nhất dùng để tách hoàn toàn hỗn hợp
các cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan một phần hoặc hòa tan hoàn tan hoàn toàn vào
nhau. Ngoài ra, trong trường hợp các cấu tử của hỗn hợp dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
hoặc hỗn hợp có nhiệt độ sôi quá cao chưng cất được thực hiện ở áp suất thấp. Nếu các
cấu tử của hỗn hợp không hóa lỏng ở áp suất thường, chưng cất được thực hiện ở áp suất
cao.
Các loại tháp chưng cất rất phong phú về kích cỡ và ứng dụng, các tháp lớn nhất
thường được dùng trong công nghiệp lọc hóa dầu. Lớn và phức tạp là các tháp dùng để
chưng cất các dung môi, không khí lỏng và công nghiệp hóa chất nói chung. Tùy theo
năng suất đường kính tháp có thể từ 0,3m đến hơn 9m, số mâm có thể từ vài mâm đến rất
nhiều. Khoảng cách mâm có thể từ 150mm hay ít hơn đến khoảng 1m. Tháp có thể hoạt
động ở áp suất cao hay thấp, từ nhiệt độ thấp của khí hóa lỏng đến gần 900 oC khi chưng
cất sodium và potassium. Hỗn hợp được chưng cất có thể thay đổi rất nhiều về độ nhớt, hệ
số khuếch tán, tính ăn mòn, khuynh hướng tạo bọt và tính phức tạp của nồng độ.
Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng cất.
Tuy nhiên yêu cầu cơ bản chung của các thiết bị vẫn giống nhau nghĩa là diện tích bề mặt
tiếp xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào mức độ phân tán của một lưu chất này vào
lưu chất kia. Nếu pha khí phân tán vào pha lỏng ta có các loại tháp mâm, nếu pha lỏng
phân tán vào pha khí ta có tháp chêm, tháp phun,… Ở đây ta khảo sát 2 loại thường dùng
là tháp mâm và tháp chêm.
Page 3
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
hoặc tại một mâm thích hợp nào đó và chảy xuống do trọng lực qua mỗi mâm bằng ống
chảy chuyền.
Nguyên lí hoạt động: Chất lỏng đi vào tháp ở đỉnh hoặc tại một mâm thích hợp nào
đó và chảy xuống do trọng lực qua mỗi mâm bằng ống chảy chuyền. Pha hơi hoặc khí đi
từ dưới lên qua mỗi mâm bằng các khe hở trên mâm do cấu tạo khác nhau của mâm tạo
nên. Quá trình chung cả tháp được xem như tiếp xúc pha nghịch dòng mặc dù trên mỗi
mâm hai pha tiếp xúc giao dòng.
Vật chêm được sử dụng có nhiều loại khác nhau, phổ biến: vòng Raschig, vật
chêm hình yên ngựa, vật chêm vòng xoắn.
Page 4
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
2. Nguyên liệu
2.1. Axit axeitc
Axit axetic hệ thống có tên là axit ethanoic là một hợp chất hữu cơ với công thức
hóa học là CH3COOH.
Page 5
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Nó là một chất lỏng không màu, có mùi thơm đặc trưng, vị chua, dễ bay hơi ở
nhiệt độ môi trường.
Tan vô hạn trong nước, rượu, ete theo bất kì tỉ lệ nào.
Axit axetic là thành phần chính của giấm và axit pyroligneous.
Tính ăn mòn kim loại:
Axit axetic ăn mòn sắt
Nhôm bị ăn mòn bởi axit loãng (không bị ăn mòn bởi axit đặc và tinh khiết).
Chì và đồng ăn mòn khi có sự hiện diện không khí.
Thiếc và các loại thép niken, crom đề kháng tốt với axit axetic.
Phân tử lượng: 32,04 g/mol
Khối lượng riêng: 1,049 g/cm3 ở 25oC
Nhiệt độ nóng chảy: 16,6oC
Nhiệt độ sôi: 1180C
Độ nhớt: 0,59Ns/m2 ở 200C
Tỉ trọng so với nước ở trạng thái lỏng 1,049kg/cm 3 ở 20oC và ở trạng thái rắn
1,226kg/cm3.
Điều chế
Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau:
Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
Ứng dụng: Axit axetic là nguyên liệu dùng để sản xuất nhiều mặt hàng khác nhau
và được ứng dụng rộng rãi trong các ngành: công nghiệp nặng, y tế, dược, giao thông vận
tải…Vì nó là một loại axit rẻ tiền nhất. Axit axetic là một trong những ứng dụng quan
trọng trong các loại axit hữu cơ.
2.2. Nước
Trong điều kiện thường: nước là chất lỏng không màu, không mùi, không
vị.
Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở 5 dạng tinh thể khác nhau.
Khối lượng phân tử: 18g/mol
Khối lượng riêng d 4oC: 1g/ml
Nhiệt độ nóng chảy: 0oC
Nhiệt độ sôi: 100oC
Nước là dung môi tốt nhờ vào tính lưỡng cực
Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axit, rượu và muối đều dễ tan trong
nước.
Tính hòa tan của nước nó đóng vai trò quan trọng trong sinh học vì có nhiều phản
ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung dịch nước.
Nước được sử dụng trong công nghiệp từ lâu như là nguồn nhiên liệu, nước là một
chất trao đổi nhiệt, và là dung môi quan trọng trong kỹ thuật hóa học.
Page 7
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
xF 0, 92
M H 2O 18
xF 0,974
xF (1 xF ) 0,92 (1 0, 92)
M H 2O M CH COOH 18 60
3 (phần mol)
Page 8
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
xD 0,995
M H 2O 18
xD 0,998
xD (1 xD ) 0,995 (1 0, 005)
M H 2O M CH COOH 18 60
3 (phần mol)
xw 0, 75
M H 2O 18
xw 0,909
xw (1 xw ) 0, 75 (1 0, 25)
M H 2O M CH COOH 18 60
3 (phần mol)
GF=0,08*0,5*1042,75+996,5*0,5*0,92=500 (kg/h)
MF=18*0,974+60*0,026=19,092 (kg/kmol)
500,1
F 26,19
19, 092 (kmol/h)
Phương trình cân bằng vật chất cho toàn bộ tháp chưng cất :
F D W
F * xF D * xD W * xW
26,19 D W
0,974* 26,19 0,998* D 0,909* W
D 19,13 kmol / h
W 7, 06 kmol / h
Suất lượng sản phẩm đỉnh GD=D*MD=19,13*(0,998*18+0,002*60)=345,94 (kg/h)
Suất lượng sản phẩm đáy GW=W*MW=7,06*(0,909*18+0,091*60)=154,06 (kg/h)
3.3. Xác định chỉ số hồi lưu
3.3.1. Đồ thị cân bằng nước – axit axetic
Ta có bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp Acid acetic -Nước ở
760 mmHg.
Bảng 1: Số liệu cân bằng lỏng – hơi của hệ nước – axit axetic
Page 9
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
x,%mol 0 0.05 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
y,%mol 0.09 0.62
0 2 0.167 0.303 0.425 0.53 6 0.716 0.795 0.864 0.93 1
o
T, C 115. 104. 100.
118.1 4 113.8 110.1 107.5 106 4 103.3 102.1 101.3 6 100
Với x là thành phần lỏng, y là thành phần hơi
Do nhập liệu ở trạng thái lỏng bão hòa, nên Rmin được xác định như sau:
Tỉ số hoàn lưu tối hiểu tra công thức IX.24 trang 158, [2] ta có:
xD y * F 0,998 0,982
Rmin 2
y * F xF 0,982 0,974
Page 10
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
*
F
xF = 0,974 y = 0.982 (Xác định từ đường cân bằng)
Tỉ số hoàn lưu làm việc: R = 1,3Rmin + 0,3 = 1,3*2+ 0,3 = 2,9
F 26,19
f 1,37
D 19,13
Page 11
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Page 12
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Trong đó:
ηtb : hiệu suất trung bình của đĩa, là một hàm số của độ bay hơi tương đối và
độ nhớt của hỗn hợp lỏng η=f (α , μ)
NTT : số mâm thực tế
NLT : số mâm lý thuyết
η F +ηW + ηD
Với ηtb =
3
F , W , D : lần lượt là hiệu suất ở mâm đỉnh, mâm đáy, mâm nhập liệu.
Từ giãn đồ x-y, t-x,y : tìm nhiệt độ tại các vị trí và nồng độ pha hơi cân bằng với pha
lỏng :
Độ bay hơi tương đối của các cấu tử dễ bay hơi:
Page 13
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
y ¿ 1−x
α= IX.61 trang 172, [2]
1− y ¿ x
yD = 0.9986 y D = 0.995
O
tD = 100,012 C
yW = 0.9363 y w = 0.815
tW = 100,546oC
Tra bảng 1.250, trang 312, ⇒ Áp suất hơi bão hòa của nước PNL = 1,033 at = 785,08
(mmHg) (ST1)
Page 14
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
• Tra hình XXIII, trang 466 (QTTB tập 10)⇒ Áp suất hơi bão hòa của axit axetic PAL =
150 (mmHg)
PNL 786, 47
5,34
= PAL 147, 27
* = 1,488*10-3
Tra bảng 1.250, trang 312, ⇒ Áp suất hơi bão hòa của nước PNL = 1,04at =
789,8(mmHg) (ST1)
• Tra hình XXIII, trang 466 (QTTB tập 10)⇒ Áp suất hơi bão hòa của axit axetic PAL =
150,78 (mmHg)
PNL 789,8
5, 238
= PAL 150, 78
Page 15
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Tra bảng 1.250, trang 312, ⇒ Áp suất hơi bão hòa của nước PNL = 1,035at =
786,47(mmHg) (ST1)
• Tra hình XXIII, trang 466 (QTTB tập 10)⇒ Áp suất hơi bão hòa của axit axetic PAL =
147,27 (mmHg)
PNL 786, 47
5,34
= PAL 147, 27
* = 1,577*10-3
24
52,88
= Ntt = 0, 45385 ( mâm )
3.4. Xác định suất lượng mol của các dòng pha
Coi lưu lượng mol của các dòng pha đi trong mỗi đoạn tháp (chưng và luyện) là không
đổi.
Khối lượng của pha hơi(MHD) và pha lỏng(MLD) tại đỉnh tháp là bằng nhau:
Suất lượng khối lượng của dòng hơi tại đỉnh tháp: nHD L
GHD 1349,166
nHD 74, 606
M HD 18, 084 (kmol/h) nHD L
Page 16
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
GL 1003, 23
L 55, 476
M LD 18, 084 (kmol/h)
GF 500,1
F 26,19
M tbF 19, 092 (kmol/h)
Khối lượng của pha hơi và pha lỏng tại đáy tháp là bằng nhau:
GW 154, 06
W 7, 06
M LW 21,822 (kmol/h)
Page 17
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Trong đó:
G F=500,1(Kg/h)
t F =100,156 oC : nhiệt độ đi vào của hỗn hợp đầu (ở trạng thái lỏng sôi)
Tra bảng I.147 trang 165 và I.154 trang 172 (Sổ tay QTTB 1)
Với t F =100,156oC → Cnước =4220,203(J/Kg.độ); C acid acetic=2430,819(J/Kg.độ)
C F =x F . C nước + ( 1−x F ) . C a .acetic 0,92* 4220, 203 (1 0,92) * 2430,819 4077, 05 (J/Kg.độ)
Page 18
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
t R =t D =100,012℃
⇒ Q R=1003,23∗4211,066∗100,012=422517470,3 ¿ (KW)
0,9986*18
0,995
0,9986*18 (1 0,9986) *60 (phần khối lượng)
λ nước , λa . acetic: nhiệt lượng riêng của nước, acid acetic:
r nước , r a .acetic , C nước , C a .cetic tra ở bảng I.212 và bảng I.153 (Sổ tay QTTB 1) ở t D=
100,012oC
C nước =¿ 4220,0156 (J/Kg.độ)
Page 19
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
G w =¿ 154,06(Kg/h)
t W =100,546 ℃
Lấy Q xq =5 % Q D
2 2
Q ng =G ng .C 2 . t 2 =0
2 2
Vậy lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp là :
¿ 1445,45(Kg/h)
¿ 0,401(Kg/s)
Page 20
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình Cn = 4198,75 (J/kg.độ)
Ở tD = 100,012oC tra bảng I.212 trang 254, ta thu được
Qnt
Gn 48141,3276
Lượng nước cần dùng: Cn (tr tv ) (Kg/h)
4.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Chọn:
Nước làm lạnh đi trong ống trong với nhiệt độ vào tv =25oC và nhiệt độ ra tR = 35oC
tv t r
30o C
Nhiệt độ trung bình t 2
Sản phẩn đáy đi trong ống ngoài với nhiệt độ vào tws = 100,546oC và nhiệt độ ra tw = 40oC
tv t r
62,578o C
2
Nhiệt độ trung bình của t xL
Q GW C w (t ws t wr )=G n C n (t v tr )
Page 21
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Q
Gn
Suất nước lạnh cần dùng: Cn (tr tv ) = 505,3 (Kg/h)
4.4. Cân bằng nhiệt lượng thiết bị đun sôi dòng nhập liệu
Chọn:
tv t r
62, 578o C
Nhiệt độ trung bình t 2
Q GF CF (t FS t FV ) Gn rn
Lượng hơi đốt cần dung cho thiết bị đun sôi dòng nhập liệu
Q
Gn 68, 64
rn (Kg/h)
Page 22
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau. Do đó, đường kính
đoạn chưng và đoạn cất cũng khác nhau .
g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất (Kg/h).
r1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất
Page 23
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Tính r1 :
Với t1 = tF = 100,156oC , (Tra tài liệu tham khảo [1]) ta có :
Tính rd :
Với tD = 100,012oC (Tra tài liệu tham khảo [1]) ta có :
Ẩn nhiệt hoá hơi của nước : rNd = 2256,6525 (KJ/kmol) .
= 2254,04 (KJ/kmol)
x1 = xF = 0,974
Giải hệ (III.1), ta được : G1 = 1074,416(kg/h)
g1 = 1420,356(kg/h)
1349,166 1420,356
1384, 761
Vậy : gtb = 2 (Kg/h)
5.1.1.2. Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
Dựa vào công thức IX.111 trang 186 Sổ tay QTTB tập 2, ta có:
Tốc độ giới hạn của hơi đi trong tháp với mâm xuyên lỗ có ống chảy chuyền:
ρxtb
ω gh=c
√ ρ ytb
Với:
ρ xtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
ρ ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
Page 24
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Pha lỏng
0,998 0, 974
xL = 0,986
2
Nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần cất TLL=100,084oC
Nồng độ phần khối lượng trung bình của pha lỏng trong phần cất
x F x D 0,92 0,995
xL 0,9575
2 2
1 x 1 xL
L
Khối lượng riêng pha lỏng LL NL AL LL 958,32 (kg/m3)
Pha hơi
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần cất
y 0, 743x 0, 256 0, 743*0,986 0, 256 0,9886
Nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần cất THL=100,0977oC
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần cất
MHL=0,9886*18+(1-0,9886)*60=18,4788 (kg/kmol)
pM HL 18, 4788*1
HL 0, 604
RTHL 0, 082*(100, 0977 273) (kg/m3)
Page 25
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
958,32
ρxtb 0, 032 1, 275
ω gh=c
ρ ytb √
= 0, 604 (m/s)
g 'n + g1
g’tb = 2 (kg/h)
Với:
Vì lượng hơi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện nên g’n = g1
g 1 + g'1
Hay g’tb = 2
- Lượng hơi đi vào đoạn chưng g’1, lượng lỏng G’1 và hàm lượng lỏng x ’1 được xác định
theo hệ phương trình cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng:
GW = 154,06 (kg/h)
y W = 0,815 (phần khối lượng)
' '
gl . r l=gl . r l = 3041074,131
Page 26
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
r’1 = rnước *
yW + ( 1 – yW ) r
a.acetic
+ Tại đáy tháp: (Tra bảng I.212 Trang 254, Sổ tay QTTB tập 1)
= 1910,1121 (kJ/kg )
1910,1121.g1 3041074,131
'
Tốc độ giới hạn của hơi đi trong tháp với mâm xuyên lỗ có ống chảy chuyền:
ρxtb
ω gh=c
√ ρ ytb
Với:
ρ xtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
ρ ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
Page 27
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
Pha lỏng
0,909 0,974
xC = 0,9415
2
Nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần cất TLC=100,351oC
Nồng độ phần khối lượng trung bình của pha lỏng trong phần cất
x F x D 0,92 0, 75
xC 0,835
2 2
1 x 1 xC
C
Khối lượng riêng pha lỏng LC NC AC LC 958,121 (kg/m3)
Pha hơi
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần cất
y 1, 095 x 0, 095 1, 095*0,9415 0, 095 0,9359
Nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần cất THL=100,549oC
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần cất
MHL=0,9359*18+(1-0,9359)*60=20,6922 (kg/kmol)
pM HC 20, 6922*1
HC 0, 6755
RTHC 0, 082*(100,549 273) (kg/m3)
Page 28
Đồ án Thiết kế Kỹ thuật Hóa học GVHD: Hoàng Minh Nam
958,121
ρxtb 0, 032 1, 205
ω gh=c
√
ρ ytb = 0,6755 (m/s)
Chọn đáy (nắp) ellip tiêu chuẩn có φ ht = 0,25 ⇒ ht = 0,25. 0,8 = 0,2 (m)
Kết luận: Chiều cao toàn tháp: H = Hthân + 2Hđn = 16,6+ 2 . 0,25 = 17,1 (m)
Page 29