Professional Documents
Culture Documents
Nhiệt hóa hơi: rhh = 499,9 kcal/kg (Bảng I.251, trang 315)
Trong đó:
Nhiệt lượng nước hóa hơi: 𝑄ℎℎ = 𝑚 × 𝑟ℎℎ = 10000×499,9 = 4999000 (kcal/h)
𝑄𝑁 6330000
Chọn hiệu suất lò hơi 85%: 𝐻𝐿𝐻 = × 100% = × 100% = 85%
𝑄𝐹𝑂 𝑄𝐹𝑂
6330000 𝑘𝑐𝑎𝑙
Nhiệt lượng dầu FO: 𝑄𝐹𝑂 = = 7447058,824 ( )
85% ℎ
Nguyên
Cp Hp Op Np Sp Ap Wp
tố
%m 83,4% 10% 0,3% 0,2% 2% 1,2% 2,9%
Bảng 1: Thành phần nhiên liệu trong dầu FO
Nhiệt lượng của dầu sinh ra trong 1 kg nhiên liệu:
Qpdầu = 81Cp + 246Hp – 26(Op – Sp) – 6 W
= 81 × 83,4 + 246 × 10 – 26 × (0,3 – 2) – 6 x 2,9 = 9242,2 (kcal/kgNL)
7447058,824
Lượng dầu FO cần cho lò nung: = 805,77 (kg/h)
9242,2
Lượng không khí khô lý thuyết cần cho quá trình cháy:
Vo = 0,089Cp + 0,264Hp - 0,0333(Op - Sp)
Lượng không khí ẩm lýt huyết cần cho quá trình cháy (ở t =30oC ; =65% →
d=17g/kg )
Va = ( 1+ 0,0016d)Vo
Lượng không khí ẩm thực tế với hệ số thừa không khí α = 1,2 – 1,6 chọn = 1.5
Vt = αVa
VSO2 = 0,683×10-2 Sp
Lượng khí CO trong sản phẩm cháy với hệ số cháy không hoàn toàn về hóa
học và cơ học η (η = 0,006 - 0,05 ) chọn η = 0,008
VCO = 1,865×10-2×η×Cp
VCO2 = 1,853×10-2(1- η) × Cp
Lượng khí NOx trong sản phẩm cháy (xem như là NO2: ρNO2 = 2,054 kg/
m3chuẩn)
+ Thể tích khí N2tham gia vào phản ứng của NOx:
+ Thể tích khí O2 tham gia vào phản ứng của NOx
VO2 (NOx) = VNox = 2,8.10-3 (m3chuẩn/kgNL)
VSPC = VSO2 + VCO + VCO2 + VH2O + VN2 + VO2 + 10VNOx - 10VN2 (NOx) - 10VO2 (NOx)
= 0,014 + 0,012 + 1,5 + 1,57 + 12,325 + 1,09 + 10×2,8.10-3 - 10×1,4. 10-3 -
10×2,8.10-3 = 16,5 (m3chuẩn/kgNL)
Tải lượng tro bụi với hệ số tro bay theo khói a = 0,1 – 0,85 (chọn a= 0,2)
10 x a x Ap x B 10 x 0,2 x1,2x 805,77
Mbụi = = = 0,537 g/s
3600 3600
Theo QCVN 19:2009/BTNMT, tra nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ở bảng 1, lấy cột B, kết hợp với các
số liệu tính toán ta có bảng so sánh sau:
Cmax = C.Kv.Kp Số liệu
Chất ô C
STT (mg/Nm3) tính toán Nhận xét
nhiễm (mg/Nm3)
Với Kv = 1, Kp = 1 (mg/Nm3)
1 Bụi tổng 200 200 133 Đạt
2 CO 1000 1000 832 Đạt
3 SO2 500 500 2275 Cần xử lý
NOx (Tính
4 850 850 319 Đạt
theo NO2)
Trong đó:
Kv: Hệ số vùng, khu vực
Kp: Hệ số lưu lượng nguồn thải
Bảng: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Lưu lượng nguồn thải (m3/h) Hệ số Kp
P 20.000 1
20.000 < P 100.000 0,9
P > 100.000 0,8
Nước
Tháp giải nhiệt Thiết bị trao đổi nhiệt
Nước tuần
hoàn
Thiết bị thu hồi bụi
Quạt hút
Ống khói
Khí sạch
Cân bằng năng lượng:
Gr, Yr Lv, Xv Gv, Gr: suất lượng hỗn hợp khí đầu vào và đầu ra
(kmol/h)
Lv, Lr: suất lượng Ca(OH)2 đầu vào và đầu ra
(kmol/h)
Yv, Yr: nồng độ đầu vào và đầu ra của SO2 trong pha
khí (kmol/kmol khí trơ)
Xv, Xr: nồng độ đầu và và đầu ra của SO2 trong pha
Gv, Yv Lr, Xr
lỏng (kmol/kmol lỏng)
Trong đó: L: Lưu lượng khói ở điều kiện thực tế (tkhói= 2000C)
Ta có:
∗
760 × 𝑌𝑣
→ 𝑃𝑆𝑂2 =
1 + 𝑌𝑣
Từ phương trình (1) suy ra nồng độ của SO2
∗ 1960
log 𝑃𝑆𝑂2 −3,58−2,24×10−2 ×𝑇+
𝑇
[𝑆𝑂2] = 10 1,87
Y P*SO2 [SO2] X
y = 0.0129x - 0.0004
0.001
Y Kmol SO2/Kmol hh
R² = 0.9865
0.0008
0.0006
0.0004
0.0002
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12
X Kmol Ca(OH)2/Kmol hh
Lượng dung môi tối thiếu (Trang 158, QTTB tập 2):
𝑌𝑣 −𝑌𝑟 0,0010537−0,000173
Lmin = Gtr × = 593,38× = 4,75 (kmol/h)
𝑋𝑅∗ −𝑋𝑣 0,11−0
5,7 4,62
Y= X + 0,000173 - ×0
593,38 480,6
Y = 0,0096X + 0,000173
Số liệu đường làm việc :
Đường làm việc đi qua hai điểm A(0; Yr), B(Xr; Yđường làm việc)
X Y
A 0 0,000173
B 0,092 0,0010562
y = 0.0129x - 0.0004
y = 0.0096x + 0.0002 R² = 0.9865
0.001 R² = 1
0.0008
0.0006
ĐƯỜNG CÂN BẰNG
0.0004 ĐƯỜNG LÀM VIỆC
0.0002
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12
Kmol Ca(OH)2/Kmol hhk
Hình: Biểu đồ đường cân bằng và làm việc
Số đĩa của tháp được tính thông qua phương trình đường làm việc và đường cân
bằng.
Chọn hiệu suất của đĩa là 50% (Hiệu suất của thiết bị dao động trong 0,2 0,9;
Trang 171, QTTB tập 2)
Suy ra số mâm thực tế = 3/0,5 = 6
Hđ: khoảng cách giữa các mâm (m). Chọn 0,4 (m) tương ứng với đường kính
trong của tháp là 1,2 m (bảng IX.4a, trang 169,QTTB tập 2).
(0,81) - khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy thiết bị, chọn là 1 m
Công thức xác định đường kính tháp theo sổ tay quá trình thiết bị tập 2 trang
181:
4𝑉𝑡𝑏
𝐷=√ (𝑚) (IX.89)
𝜋.3600.𝜔𝑡𝑏
Trong đó:
Vtb: Lượng khí trung bình đi trong tháp (m3/h)
ωtb: Tốc độ khí trung bình đi trong tháp (m/s)
❖ Lượng khí trung bình đi trong tháp (sổ tay quá trình thiết bị tập 2, trang 183:
𝑉đ + 𝑉𝑐
𝑉𝑡𝑏 =
2
Trong đó Vđ, Vc lần lượt là lưu lượng hỗn hợp khí đi vào và đi ra khỏi tháp
(m3/h).
Theo thông số thiết kế, Vđ = 15246 (m3/h). Vc tính theo công thức trang 183
QTTB tập 2:
Vc = Vtr (1+Yc)
Trong đó, Vtr - thể tích khí trơ (m3/h). Yc - nồng độ đầu ra trong pha khí (m3/m3
khí trơ)
Lượng khí trơ đi vào tháp Gtr = 593,38 (kmol/h). Vì vậy để xác định thể tích khí
trơ ta chỉ cần đổi đơn vị của Gtr từ kmol/h sang m3/h:
𝐺𝑡𝑟𝑥0,082𝑥(273+𝑇 ) 593,38𝑥0,082𝑥(273+40)
Vtr = = = 15229,69 𝑚3 /h
𝑝 1
Tốc độ dòng khí đi trong tháp chóp được xác định theo đồ thị hình IX.23, trang 186
QTTB tập 2.
Ta có: x = 998,38 kg/m3 : khối lượng riêng của pha lỏng; y = 1,13 kg/m3 : khối
lượng riêng của pha khí.
𝜌𝑦 1,13
= =1,13×10-3
𝜌𝑥 998,38
𝜌𝑦
Dựa theo hình IX.23, với H là khoảng cách giữa các mâm, H = 0,4 m; tỷ lệ =
𝜌𝑥
1,13×10-3 , suy ra tốc độ dòng khí đi trong tháp:
ω ≅ 2,5 m/s
Vậy đường kính tháp:
4𝑉𝑡𝑏 4×15239,16
𝐷=√ =√ = 1,5 m
𝜋.3600.𝜔𝑡𝑏 𝜋×3600×2,5
Chọn D = 1,5 m
3.3. Tính chi tiết tháp chóp tròn
Đường kính ống hơi của chóp thường chọn: 50, 75, 100, 125, 150 mm
Chọn Dh = 100 mm
Số chóp phân bố trên mâm:
𝐷2 1,52
N = 0,1× 2 = 0,1× = 22,5 ≈ 23 (chóp) (IX.212, trang 236, qttb tập 2)
𝑑ℎ 0,12
Trong đó: D – Đường kính của tháp, (m); dh – đường kính ống hơi (m)
Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi:
H2 = 0,25×dh = 0,25×0,1 = 0,025 m (IX.213, trang 236, qttb tập 2)
Đường kính chóp:
Dch = √𝑑ℎ2 + (𝑑ℎ + 2𝛿𝑐ℎ )2 = √0,12 + (0,1 + 2 × 0,002)2
= 0,144 m
Công thức (IX.214, trang 236, qttb tập 2)
Trong đó: 𝛿𝑐ℎ - chiều dày chóp, thường lấy 2 – 3 mm; chọn 𝛿𝑐ℎ = 2 mm
Chiều cao chóp: Hch = H2 + H1 + b + S = 25 + 20 + 25 + 10 = 80 mm
Khoảng cách từ mặt mâm đến chân chóp:
S = 0 25 mm; chọn S = 10 mm
Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp:
H1 = 15 40 mm; chọn H1 = 20 mm
Số lượng khe hở của mỗi chóp:
2
𝜋 𝑑ℎ
i= (𝑑𝑐ℎ − )
𝑐 4𝑏
0,225 2
Với: V – thể tích chất lỏng chảy qua, m3/h; V = 𝜋𝑟 2 × 𝑣 = 𝜋 ( ) × 0,1 =
2
Trong đó: c – bề dày ống chảy chuyền, thường lấy 2 4 mm, chọn c = 2 mm;
L1 – khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyển, thường lấy l1 = 75mm
225 144
Vậy T1 = +2+ + 2 + 75 = 263,5 mm
2 2
Trong đó:
𝜉- hệ số trở lực, thường 𝜉= 4,5 5, chọn 𝜉 = 5
y – khối lượng riêng của pha hơi (khí), y = 1,13 kg/m3
𝜔0 - tốc độ khi qua rãnh chóp, m/s; 𝜔0 = 2,5 m/s
1,13×2,5
Suy ra Pk = 5× = 7,0625 N/m2
2
Dtd = 2a = 2×5 = 10 mm
Trong đó: a là chiều rộng của rãnh, a = 5 mm (đã chọn ở trên)
4×77,3×10−3
Vậy Ps = = 30,92 N/m2
10×10−3
Trở lực của lớp chất lỏng trên mâm (trở lực thủy tĩnh):
ℎ𝑟
Pt = b.g(hb - ) (IX.139)
2
Trong đó: hc – chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa, m; hc = 0,034 m
- chiều cao của lớp chất lỏng trên ống chảy chuyền, m
2
𝐺 3
= 0,00284×K×( 𝑥 ) = 0,044 m
𝐿𝑐
Hx – chiều cao lớp chất lỏng (không lẫn bọt) trên đĩa, m
Hx = S + b = 10 + 25 = 35 mm
F – phần bề mặt đĩa có gắn chóp, m2, Tiết diện ống chảy chuyền chiếm 10% 15%
tiết diện tháp (trang 105, QT và TB công nghệ hóa học thực phẩm tập 3). chọn
1,5 2
15%; Fcc = 0,15×( ) ×𝜋 = 0,265 m2
2
1,5 2
Suy ra, F = ( ) ×𝜋 – 2×0,265 = 1,24 m2
2
Số liệu chiều dày thân được tính theo công thức XIII.8, trang 360, sổ tay quá
trình thiết bị tập 2:
𝐷𝑡 𝑃 1,5×135,6×103
S’ = = = 0,8 (𝑚𝑚)
2[𝜎𝑘 ]𝜑 2×147×106 ×0,95
Trong đó:
- 𝐷𝑡 : đường kính trong (m), đường kính tính được Dt = 1,5 m
- 𝜑: hệ số bền của thành hình trụ; 𝜑 = 0,95, cách hàn: hàn tay bằng hồ quang
điện, thép cacbon thép không rỉ và 2 lớp.
Bề dày thực của thân thiết bị:
S = S’ + C = S’ + Ca + Cb +Cc+ C0
Trong đó: Ca – hệ số bổ sung ăn mòn hóa học của môi trường. vật liệu của tháp
làm bằng thép không gỉ SUS 304 là vật liệu bền hoàn toàn nên chấp nhận Ca = 0.1×20
= 2mm với tốc độ ăn mòn 0,05 ÷ 0,1 (mm/năm), thời gian làm việc từ 15 ÷ 20
(năm).
Cb – hệ số bổ sung do bào mòn cơ học, đối với thiết bị hóa chất. Cb = 0
Cc – hệ số bổ sung sai lệch khi chế tạo, lắp ráp. Chiều dày tấm thép 10 mm nên
chọn Cc = 0,8 mm
C0 – hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, C0 = 3 mm
Vậy bề dày thực của thân thiết bị: S = 0,8 + 2 + 0 + 0,8 + 3 = 6,6 mm
Kiểm tra bền:
𝑆−𝐶𝑎 6,6−2
= = 3,07×10-3 < 0,1
𝐷𝑡 1500
Chọn chiều dày của đáy bằng chiều dày của thân = 6,6 mm
Tính các đường ống dẫn:
Để tính các đường kính ống tối ưu của các ống dẫn khí và lỏng ta có tiêu chuẩn về
vận tốc thích hợp của khí và lỏng trong đường ống.
Vận tốc khí: 10 – 30 m/s
Vận tốc lỏng: 1 – 3 m/s
Tra bảng 9.3/81 các quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm.
Ống dẫn lỏng vào:
Q = L = 139,3 m3/h
Chọn v = 3 m/s
139,3 139,3
Vậy d = √ √3600×0,785×3 = 0,128 m
3600×0,785×𝑣
Chọn v = 30 m/s
4,57
Suy ra, d = √ = 0,440 m
0,785×30
Trong đó: Ntt: số mâm thực tế; Dt: Đường kính trong của tháp (m); δ: bề dày mâm
(m); ρ: khối lượng riêng của thép SUS 304 (kg/m3 ).
Mchóp – khối lượng chóp
2 2 2
𝜋𝑑𝑐ℎ,𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝜋𝑑𝑐ℎ,𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝜋𝑑𝑐ℎ,𝑛𝑔𝑜à𝑖
Mchóp = Ntt×n××[( − ) ℎ𝑐ℎ + 𝛿𝑐ℎ ]
4 4 4
Ntt: số mâm thực tế; n: số chóp. (dch)trong, (dch)ngoài: đường kính trong và ngoài
của chóp (m); hch = 80 mm: chiều cao chóp (m); δch = 2 mm: bề dày chóp (m); ρ:
khối lượng riêng của thép (kg/m3 ).
𝜋×0,1462 𝜋×0,1442 𝜋×0,1462
Mchóp = 6×23×7930×[( − ) × 0,08 + × 0,002]= 76,5 kg
4 4 4
Dt: đường kính trong của tháp (m); H′: chiều cao toàn tháp (m); ρL: khối lượng
riêng của chất lỏng trong tháp (kg/m3)
Vậy khối lượng thiết bị: M = 137 + 137 + 39,2 + 420,4 + 76,5 + 313,7 + 9 + 6175 =
7307,8 kg
Tải trọng của tháp: Gmax = M×g = 7307,8×9,81 = 71689,5 N
3.4.1. Tính chân đỡ
Chọn số chân đỡ là 4, vật liệu tạo chân đỡ là thép CT3
Chọn các thông số theo bảng XIII.35 QTTB tập 2
Tải Bề Tải L B B1 B2 H h s l d
trọng mặt trọng
cho đỡ cho
phép F.104 phép
trên m2 lên
một bề
mm
chân mặt
đỡ đỡ
G.10- q.10-
4N 6
N/m2
2,5 444 0,56 250 180 215 290 350 185 16 90 27
Trong đó:
Hb: cột áp của bơm (mH2O)
Z1, Z2: độ cao của mặt cắt (1-1) và mặt cắt (2-2) (m)
Z2 - Z1 = 3 (m)
P1, P2: áp suất ở mặt cắt (1-1), (2-2). Xem P1 = P2 = Pkq
V1, V2: vận tốc tại mặt thoáng và đầu ra ống dẫn lỏng (m/s).
Với V1 = 0 (m/s), V2 = 3 (m/s)
ρ: khối lượng riêng của dòng lỏng (kg/m3) (ρ = 998,38 (kg/m3)
α1, α2: hệ số hiệu chỉnh động năng
hf: tổn thất cột áp từ mặt cắt (1-1) đến mặt cắt (2-2) (m)
Chuẩn số:
𝑉.𝑑.𝜌 3×0,15×998,38
Re = = = 691186 > 10000
𝜇 6,5×10−4
Trong đó:
λ: hệ số ma sát của dòng với thành ống
L: chiều dài ống (m). Chọn L = 15 (m)
d = 0,15 (m): đường kính ống dẫn lỏng
V = 3 (m/s): vận tốc dòng trong ống
Hệ số ma sát được tính theo công thức:
1 6,81 0,9 Δ
= - 2log[( ) + ] (*)
√𝜆 𝑅𝑒 3,7
Dựa vào (Bảng II.14, trang 381, [1]) chọn độ nhám tuyệt đối của ống thép hàn trong điều
kiện ăn mòn ít: 𝜀 = 0,2 mm
Thay 𝜀 = 0,2 mm vào (*) ta được:
𝜆 = 0,0215
15×32
Vạy hdd = 0,0215 × =1m
0,15×2×9,81
Dựa vào (Bảng II.14, trang 381, [1]) chọn độ nhám tuyệt đối của ống thép hàn trong điều
kiện ăn mòn ít: 𝜀 = 0,2 mm
Thay vào (**) ta được:
𝜆 = 0,017
𝐿.𝑉 2 10×302
Hdd = 𝜆. = 0,017 × = 17,33 m
𝑑.2.𝑔 0,45×2×9,81
4𝑉 4 × 5,72
𝐷=√ =√ = 0,78 𝑚
𝜋. 𝜔𝑜 3,14 × 12
(Nguồn : CT 6.2 trang 5 sách kiểm soát ô nhiễm không khí – cô Dư Mỹ Lệ)
Trong đó:
A: hệ số phụ thuộc sự phân bố nhiệt độ theo chiều cao khí quyển, được chọn cho
điều kiện khí tượng nguy hiểm và xác định điều kiện phát tán thẳng đứng và theo
phương ngang của chất độc hại trong khí quyển. Đối với các địa phương trên đất
nước ta, có thể chọn A= 200.
M: tải lượng ô nhiễm (g/s)
400 × 5,72 𝑔
𝑀= = 2,288 ( )
1000 𝑠
V: lưu lượng khí thải, V = 5,72 m3/s
Cmax: nồng độ khí SO2 cho phép đối khí thải xung quanh ở khu vực đô thị ở 25 0C,
giả sử nồng độ nền không đáng kể, Cmax= 0,5 g/m3
F: Hệ số vô thứ nguyên tính đến vận tốc lắng chất ô nhiễm trong khí quyển. Đối với
chất ô nhiễm ở thể khí, tại hiệu hiệu suất xử lý SO2 là 83,5 % lấy F = 2.5
m, n : các hệ số vô thứ nguyên tính đến điều kiện thoát khí thải từ cổ ống khói.
Giả sử chọn n.m = 1
Ta có ΔT = 150 – 30 = 1200C : hiệu số giữa nhiệt độ khí thải và nhiệt độ khí quyển.
𝐴.𝑀.𝐹.𝑛.𝑚 200 ×2,288 × 2 ×1 ×1
H=√ =√ = 14,5 (m)
3
𝐶𝐶𝑃 . √∆𝑇.𝑄𝑅 0,5 × 3√120 ×5,72
(Nguồn : CT 6.5 trang 5 sách kiểm soát ô nhiễm không khí – cô Dư Mỹ Lệ)
3
𝑚 = (0,67 + 0,1. √𝑓 +0,34 √𝑓)-1
3
= (0,67 + 0,1. √5,7 + 0,34 √5,7)-1 = 0,66
(Nguồn : CT 6.3 trang 5 sách kiểm soát ô nhiễm không khí – cô Dư Mỹ Lệ)
3 𝑉. ∆𝑇 3 5,72 × 120
𝑉𝑚 = 0,65 √ = 0,65 √ = 2,4 > 2
𝐻 14,5
→n=1
(Nguồn : CT 6.6 trang 5 sách kiểm soát ô nhiễm không khí – cô Dư Mỹ Lệ)