Professional Documents
Culture Documents
Đề tài thiết kế
Thiết kế hệ thống hấp thụ loại tháp đệm. Tháp làm việc ở điều kiện áp suất 5
atm và nhiệt độ 30°C. Dung môi hấp thụ là H2O.
yd
Yd
1 yd
⇒ Nồng độ đầu của SO2 trong pha khí:
0, 03
Yd 0, 03093 (kmol SO2/kmol khí trơ).
1 0, 03
Yd Yc 0, 03093 6,186.103
Ytb 0, 0186 (kmol SO2/kmol khí trơ)
2 2
Nồng độ phần mol trung bình:
Ytb 0, 0186
ytb 0, 01826 (kmol SO2/ kmol hỗn hợp khí).
1 Ytb 1 0, 0186
9000
Lưu lượng hỗn hợp khí: Gy = n = = 401,786 kmol/h
22,4
x 'c 1%
M SO2 64
xc 2,833.103
x 'c 1 x 'c 1% 1 1%
M SO2 M H 2O 64 18
( kmol SO2/kmol H2O)
Nồng độ phần mol tương đối của SO2 trong dung môi
xc 7, 044.104
Xc 4
7, 05.104
1 xc 1 7, 044.10 ( kmol SO2/kmol H2O).
9,579 X
Y (kmol SO2/kmol khí trơ)
1 8,579 X
Y Gy, Yd Xc
X ( kmol SO2/kmol H2O)
8,579Y 9,579
X Y Ycb
0 0.006186 0
Đồ thị đường cân bằng và đường làm việc trên cùng một hệ trục
tọa độ
0.035
Y
0.03 Y
0.025
Ycb
0.02
0.015 Y
Ycb
0.01
0.005
0
0 0.0005 0.001 0.0015 0.002 0.0025 0.003
-0.005
X
II. Tính các thông số của tháp
1. Tính đường kính tháp đệm.
a. Tính khối lượng riêng trung bình (tr 183)
Đối với pha lỏng
1 aSO2 1 aSO2
Áp dụng công thức:
xtb SO2
H O
2
xtb : khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp lỏng, kg/m3.
aSO2 : Phần khối lượng trung bình của SO2 trong hỗn hợp.
Tra bảng: I.5 và I.2 ( Sổ tay quá trình và thiết bị-Tập 1) tại 30°C.
H O = 995.68 (kg/m3)
2
Phần khối lượng trung bình của SO2 trong pha lỏng.
M SO .xtb
aSO2 2
Với xtb là nồng độ phần mol trung bình của cấu tử cần hấp thụ trong pha
lỏng.
( kmol SO2/kmol H2O)
xd xc 0 2,84.103
⇒ xtb 1, 42.103 ( kmol SO2/kmol H2O)
2 2
64.1, 42.103
⇒ aSO2
64.1, 42.103 18.(1 1, 42.103 ) =5,03.10
-3
Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp lỏng
1 1
xtb 997
aSO2 1 aSO2 5, 03.10 3
1 5, 03.103 (kg/m3)
SO 2
H 2O 1355 995, 68
mi
mj mj Pj .M
Áp dụng công thức: Pj .RT j
j
V V RT
Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp khí đi trong tháp:
P.M y M y T0 P
ytb . . (kg / m3 )
RT 22, 4 T P0
Với:
ytb : Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp khí đi trong tháp.
My: Phân tử lượng trung bình của hỗn hợp khí.
T0: Nhiệt độ ở đktc. T0=273°K.
T: Nhiệt độ làm việc của tháp. T= 273+30=303 °K.
P0: Áp suất ở đktc P0=1 atm.
P: Áp suất làm việc của tháp P= 5atm.
Tính Mytb .
Mytb = ytb. M SO + (1 - ytb). M KK =0,01826.64 + (1-0,01826).29= 29,64 (kg/kmol)
2
29, 64 273 5
⇒ ytb . . 5,96 (kg/m3)
22, 4 303 1
Tính độ nhớt x , y
Trong đó:
- xtb: phần mol trung bình của SO2 trong hỗn hợp lỏng,
xtb = 1,42.10-3 (kmol SO2/kmol H2O)
- SO , H O : độ nhớt của SO2 và H2O ở 300C, Ns/m2.
2 2
Tra bảng I.102 ( Sổ tay quá trình thiết bị công nghệ hóa chất – Tập 1, Tr )
Ta có:
H O (300C) = 0,8.10-3 (Ns/m2)
2
My 29, 64
y 1, 78.105 ( Ns / m2 )
ytb .M SO2 (1 ytb ).M KK 0, 01826.64 (1 0, 01826).29
SO KK 128.107 181.107
2
b. Đường kính tháp.
4Vtb Vtb
Áp dụng công thức: D (m)
.3600tb 0,785tb
GSO2bihapthu 43, 47
Gxtb Gxd 15306, 62 15328,355 (kmol/h)
2 2
Mxtb=xtb.MSO2 +(1- xtb).MH2O=1,42.10-3.64+(1-1,42.10-3).18=18,065
Lượng lỏng trung bình (kg/h).
Gx= Gxtb. Mxtb =15328,355 18,016 = 276155,6437 (kg/h)
Gxtb .M xtb 276155, 6437.18, 065
Vxtb 5003,85 ( m3/h)
xtb 997
*Tính vận tốc của khí đi trong tháp ytb , m/s.
s2 . d . ytb x
0,16
Với Y g .V 3 .
d xtb n
1 1
G 4 8
X x ytb
G
y xtb
s : tốc độ đảo pha, m/s
Tháp hấp thụ SO2 mang tính axit nên ta chọn đệm vòng Rasig đổ lộn xộn:
đệm bằng sứ kích thước 30×30×3,5.
Vđ= 0,76 m3/m3
d = 165 m2/m3
Theo thực nghiệm thì quá trình chuyển khối ở chế độ sủi bọt là tốt nhất, xong thực
tế tháp đệm chỉ làm việc ở tốc độ đảo pha vì nếu tăng nữa sẽ rất khó bảo đảm quá
trình ổn định. Vì vậy
Tốc độ thích hợp tính theo phương pháp này thường bằng khoảng:
y = (0,8 0,9) dp
Ta chọn: y = 0,85. dp = 0,85.0,835= 0,71 (m/s)
Thay các giá trị ta có đường kính tháp.
=> Đường kính của tháp:
4.1974, 24
D 0,992(m)
3600.3,14.0, 71
Quy chuẩn D=1(m)
=> Lúc này tốc độ khí trung bình đi trong tháp là:
4.Vytb 4.1974, 24
ytb 0,70(m / s)
D2 .3600. 12.3600.3,14
* Tính h1.
Vd
h1 Re0,25 .Pry2/3 , m
a. . d
y
Áp dụng công thức:
Trong đó:
Vđ: Thể tích tự do của đệm Vđ= 0,76 (m3/m3)
a: hệ số phụ thuộc vào dạng đệm. Đệm vòng a= 0,123.
Rey : chuẩn số Reynold cho pha hơi.
Pry : chuẩn số Prandt cho pha hơi.
Ψ: Hệ số thấm ướt của đệm
4. y . y
Ta có: Re
y
d . y
Trong đó:
y : vận tốc khí đi trong tháp (m/s)
y ytb 0, 7(m / s)
y : khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp khí trong tháp (kg/m3)
y ytb 5,96(kg / m3 )
0, 4. y . y 0, 4 0, 70 5,96
Re y 568, 2
d . y 165 1, 78.105
y
Pry
y .Dy
Trong đó:
y : độ nhớt hỗn hợp khí, (Ns/m2)
y : khối lượng riêng trung bình của pha khí, (kg/m3)
Dy : hệ số khuếch tán của pha khí, m2/s
4,3.107.T 1,5 1 1 2
Dy DSO2 kk . , m / s
P(u1/3
SO2 u 1/3 2
kk ) M
SO2 M kk
Tính ψ.
Ψ: phụ thuộc vào tỷ số giữa mật độ tưới thực tế lên tiết diện ngang của tháp
và mật độ tưới thích hợp.
U t .t 6374,33
Ta có: 244,5 > 1
U t .h 26, 07
⇒=1
Vd 0, 76
⇒ h1 Re0,25 .Pry2/3 .568, 20,25.1,3452/3 0, 223 m
a. . d
y
0,123.1.165
* Tính h2 chiều cao của một đơn vị chuyển khối trong pha lỏng
1/3
x2
h2 256. 2 .Re0,25 .Prx0,5 (m)
x
x
Trong đó:
x : độ nhớt trung bình của pha lỏng, Ns/m2
x
Prx
Dx . xtb
Trong đó:
xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng, kg/m3
Dx : hệ số khuếch tán trong pha lỏng, m2/s
1 1
10 6
M SO MH O
Dx20 2 2
(m 2 / s )
AB. H O .(u 2
1/ 3
SO2
u 1/ 3
H 2O
) 2
Trong đó:
Dx20 : hệ số khuếch tán của dung dịch lỏng ở 200C (m2/s)
M SO , M H O : khối lượng mol của SO2, H2O (kg/kmol)
2 2
M SO = 64 (kg/kmol)
2
M H O = 18 (kg/kmol)
2
A, B: hệ số liên hợp
Với các chất khí tan trong nước A = 1.
Với dung môi là nước B = 4,7.
H O : độ nhớt của nước ở 200C, H O = 1cp = 10-3 Ns/s.
2 2
u SO = 44,8 (cm3/mol)
2
u H O = 18,9 (cm3/mol)
2
1 1
10 6
Dx20 64 18 1,469.10 9 (m2/s)
4,7 1 (44,8 18,9 )
1/ 3 1/ 3 2
3
0,2. 1
=> b 3
0,02
998,23
Dx 30 1, 469.109 1 0, 02.(30 20) 1, 763.109
7,988.104
Prx 454, 45
997 1, 763.109
2/3
7,988.104
⇒ 2h 256. 29, 63. .454, 45 1,1( m)
0,25 0,5
997
*Tính m hệ số góc của đường cân bằng
Dựa vào bảng số liệu => m = 9,83
Y Ycb 1/(Y-Ycb) Si
0.006186 0 161.6553508
𝛴Si=5,5
Diện tích miền giới hạn của đường cong ta được: S = 5,5. Diện tích hình
thang cong chính bằng số đơn vị chuyển khối là my =5,5.
⇒ Chiều cao của lớp đệm: H = my.hdv=5,5.0,27=1,485 m.
Quy chuẩn H=1,5
Đây thực chất là chiều cao lớp đệm. Chiều cao của tháp ngoài chiều cao của
lớp đệm còn tính đến chiều cao từ mặt trên của đệm đến đỉnh tháp và từ mặt dưới
đệm tới đáy tháp.
Áp dụng công thức:
Htháp = Hđệm + Hđệm- nắp + Hđệm- đáy
Hđệm-nắp =1m
Hđệm-đáy =1m
Vậy chiều cao tháp Htháp = 1+1+1,5=3,5 m.
3. Trở lực
Áp dụng công thức:
P Pu Pk
Trong đó:
Pk : Tổn thất đệm khô
Pu : Tổn thất đệm ướt
Tháp hấp thụ đạt hiệu suất cao nhất khi vận tốc của khí bằng vận tốc điểm
đảo pha.
=> Trở lực của tháp đệm đối với hệ khí - lỏng tại điểm đảo pha có thể xác định
được bằng công thức sau:
Gx
0,405
y
0,225
x
0,045
Pu (1 K )PK PK . 1 A1
G
. .
y y y
Trong đó:
Pu: tổn thất áp suất khi đệm ướt tại điểm đảo pha có tốc độ của khí bằng tốc
độ của khí đi qua đệm khô (N/m2)
PK: tổn thất của đệm khô (N/m2)
Gx, Gy: lưu lượng của lỏng và của khí (kg/h)
Gy =11766,487 (kg/h) = 11766,487/3600 (kg/s).
Gx= 276155,6437 (kg/h) = 276155,6437 /3600(kg/s).
PK . .
'
. 3
d td 2 4 Vd 2
H : chiều cao tháp, H = 1,5 (m)
y : vận tốc khí trung bình đi trong tháp y= 0,7 (m/s)
y : khối lượng riêng trung bình cúa hỗn hợp khí trong tháp, kg/m3
y : độ nhớt trung bình của hỗn hợp khí trong tháp (Ns/m2)
d : bề mặt riêng của đệm (m2/m3)
Vd : thể tích tự do của đệm ( m3/ m3)
Nh-ng Rey = 568,2 > 400 => tæn thÊt ¸p suÊt cña ®Öm
1,56 H . 1y,8 . y0,8 . y1, 2 . y0, 2
kh« x¸c ®Þnh theo c«ng thøc : PK
Vd3
[II-189]
276155,6437/3600
0,405
5,96
0,225
7,996.104
0,045
⇒ Pu =4731,46
μnước=0,8.10-3 Ns/m2
Áp suất toàn phần của bơm H(m):
Áp dụng phương trình becnulli ta có
2’ 2’
1’ 1’
P1
1
1
L . h2
Pm .
dh 2
Pc : áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
h2 .
Pc .
2
. h2 L h2 . h2 .
Ph Pd Pm Pc = . . .
2 dh 2 2
. h2 L
1 .
2 dh
V
Đường kính ống hút: dh
0,785 h
Trong đó: V là lưu lượng thể tích chất lỏng đi trong ống, m3/s
Gxd .M H2O 3390,65 18
V 0,017(m3 / s)
H2O .3600 3600 997
Theo bảng II.2(I-370) chất lỏng trong ống hút của bơm có ω h=0,8-2,0 (m/s). Chọn
0, 017
ωh = 1,5 (m/s) → d h 0,12(m)
0, 785 1,5
0, 017
⇒ h 1,5(m / s)
0,122 0, 785
Chuẩn số Re của chất lỏng trong ống hút
h .dh .H O 1,5 0,12 997
Re 2
224325 4000
H O 2
0,8.103
Dòng ở chế độ chảy xoáy nên hệ số ma sát được tính như sau
1 6,81 0,9
2.lg
Re 3, 7
Trong đó:
ε: độ nhám tuyệt đối. Chọn vật liệu làm ống là thép nối không hàn
→ 0,07.10 3
Δ: độ nhám tương đối, được xác định theo công thức:
0, 07 103
5,8 104
dh 0,12
Xác định tổn thất áp suất do trở lực gây ra trên đường ống đẩy:
Đường kính ống đẩy:
Theo bảng II.2( I-370) vận tốc chất lỏng trong ống đẩy của bơm là
ωd= 1,5-2,5 m/s. Chọn ωd = 2,0 m/s
0, 017
=> d d 0,104(m)
0, 785 2
Quy chuẩn dd = 10cm
Vận tốc của ống đẩy là
0, 017
d 2,17(m / s)
0,102 0, 785
Chuẩn số Re của chất lỏng trong ống đẩy
d .dd . H2O 2,17 0,10 997
Re 280684 4000
H 2O 8.104
Dòng ở chế độ chảy xoáy nên hệ số ma sát được tính như sau
1 6,81 0,9
2.lg (I-380)
Re 3, 7
Trong đó:
ε: độ nhám tuyệt đối. Chọn vật liệu làm ống là thép nối không hàn
→ 0,07.10 3
Δ: độ nhám tương đối, được xác định theo công thức:
0, 07 103
7.104
dd 0,1
3390, 65 18
→ Q= = 0,017 m3/s
997 3600
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
H: áp suất toàn phần của bơm tính bằng mặt cắt cột chất lỏng bơm
η: hiệu suất của bơm
0. tl tk
Với 0 : hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng chảy từ vùng áp suất cao
đến vùng áp suất thấp và do chất lỏng rò từ các chỗ hở của bơm
tl : hiệu suất thủy lực
tk : hiệu suất cơ khí
Hiệu suất toàn phần phụ thuộc vào loại bơm và năng suất. Khi thay đổi chế độ làm
việc của bơm thì hiệu suất cũng thay đổi
0 0,85 0,96
Đối với bơm ly tâm: tl 0,8 0,85
ck 0,92 0,96
Chọn: 0 0,9 ; tl 0,8 ; ck 0,9
→ 0. tl tk 0,9.0,8.0,9 0,648
0, 017 997 9,81 59, 6
Vậy công suất yêu cầu trên trục bơm: N 15,3(kW )
1000 0, 648
Công suất động cơ điện Ndc(KW)
N
N dc
tr . dc
Với: tr 0,85 : hiệu suất truyền động
dc 0,9 : hiệu suất động cơ điện
N 62,9
N dc 82, 2(kW )
tr .dc 0,85 0,9
Thông thường động cơ điện được chọn có công suất lớn hơn so với công suất tính
toán. Chọn β=1,15
→ N dc
c
.N dc 1,15 82, 2 94,57(kW )
m 1
m P2
1 ( J / kg)
m
Ldb R.T1 . .
m 1 P1
Trong đó: PA, PB: áp suất trước và sau khi nén, at
T1: nhiệt độ đầu của khí, K
T1=25+273=298 K 2
m: chỉ số đa biến, m=1,2÷1,62. Chọn m=1,4
8314 8314
R: hằng số khí, R 280,5 2
My 29, 64
B B
1 A
Áp dụng phương trình becnulli cho mặt cắt 1-1 và mặt cắt A-A. chọn mặt cắt 1-1
làm chuẩn.
P1 12 PA A2
Z A hmh
.g 2.g .g 2.g
Do ống nằm ngang nên ZA=0.
Chọn vận tốc khí trong bể chứa tĩnh: 1 =0
PA P1 A2
→ hmh
.g .g 2.g
Phương trình becnulli cho mặt cắt 2-2 và B-B. Chọn mặt cắt B-B làm chuẩn
PB B2 P2 22
Z B hmd
.g 2.g .g 2.g
Vận tốc khí trong ống đẩy: B 2
PB P
→ 2 Z B hmd
.g .g
Với:
P1 = Pa: áp suất khí quyển, P1 = 9,81.104 (N/m2)
P2: áp suất cuối ống đẩy, N/m2.
PA P1 Ph
PB P2 Pd
ZB : chiều cao ống đẩy
: Khối lượng riêng của hỗn hợp khí thải ở điều kiện đầu vào của khí
M y .T0 29, 64 273
1, 2(kg / m3 )
22, 4 T1 22, 4 303
hmh, hmd : trở lực trên đường ống hút và ống đẩy
Xác định áp suất trước khi nén:
PA P1 Ph
Trong đó:
P1 : áp suất khí quyển
Ph Pd Pm Pc (như bơm ly tâm)
. h2 L
→ Ph 1 .
2 dh
* Đường kính ống hút.
V
dh
0,785. h
V: Lưu lượng thể tích đầu vào của khí thải
V 1974, 24
V y 0,55(m3 / s)
3600 3600
Khí trong ống dẫn P > 1at thì ω = 15 ÷ 25m/s
Chọn vận tốc hút ωh = 25m/s.
0,55
dh 0,17(m)
0, 785 25
Chuẩn số Reynol
h .d h . 25 0,17 1, 2
Re 288135, 6 4000
1, 77.105
=> Dòng ở chế độ chảy xoáy nên hệ số ma sát được tính như sau:
1 6,81 0,9
2.lg
Re 3, 7
Trong đó:
ε: độ nhám tuyệt đối. Chọn vật liệu làm ống là thép nối không hàn
→ 0,07.10 3
Δ: độ nhám tương đối, được xác định theo công thức:
0, 07 103
4,12 104
dh 0,17
1 6,81
0,9
2, 06 104
→ 2.lg
1743220,34 3, 7
→ 0, 0144
4772,55( N / m2 )
Tổn thất áp suất trên đường ống đẩy:
Pd 4772,55
hmd 81, 63(m)
g 5,96 9,81
→ Áp suất cuối đường ống đẩy
P2 Ph Pd P = 4772,55+6897,8+506500 = 518170,35(N/m2)
→Vậy áp suất sau khi nén là:
PB P2 .g.Ld = 518170,35+ 5,96× 9,81×5 = 518462,7(N/m2)
Thay các số liệu vào công thức tính công của máy nén ta có:
m 1
1,4 1
m P2 m 1, 4 518462, 7 1,4
Ldb R.T1. . 1 280,5 303 1 786207, 7( J / kg )
m 1 P1 1, 4 1 91202, 2
Trong đó:
Dt.: đường kính trong tháp, m
φ: hệ số bền của thành thân trụ theo phương dọc, với thân hay có lỗ gia cố hoàn
toàn thì φ = φh đối với mối hàn đặc.Với hàn tay bằng hồ quang điện, thép không gỉ
ta có: φ = φh = 0,95 [Bảng XIII.8-II-362]
C : hệ số bổ xung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày, m
[𝜎k ]: ứng suất cho phép của loại thép X18H10T.
P: áp suất trong thiết bị, N/m2.
P: áp suất trong thiết bị ứng với sự chênh lệch áp suất lớn nhất bên trong và bên
ngoài tháp, N/m2
P= Pmt+ Ptt
Trong đó:
Pmt : áp suất làm việc, Pmt= 5. 1,013.105 = 506500(N/m2)
Ptt : áp suất thuỷ tĩnh của cột chất lỏng
Ptt = ρx.g.H (N/m2)
Với:
ρx: khối lượng riêng của nước, kg/m3
g: gia tốc trọng trường, g= 9,81 m/s2
H: chiều cao cột chất lỏng, H= 3,5 m
=> Ptt = ρx.g.H = 997.9,81.3,5 = 34232 ( N/m2)
=> P = Pmt+ Ptt = 506500+39122,3= 540732 ( N/m2)
* Tính C
C phụ thuộc vào độ ăn mòn, độ bào mòn và dung sai của chiều dày. Đại lượng C
được xác định theo công thức:
C = C1+ C2+ C3 ,m
Trong đó:
C1: hệ số bố sung do ăn mòn. Đối với vật liệu là thép X18H10T có độ bền 0,05
- 0,1mm/năm thì lấy C1= 1mm.
C2: Đại lượng bổ sung do hao mòn tính trong các trường hợp nguyên liệu có
chứa các hạt rắn chuyển động trong thiết bị. Bài toán đặt ra là hấp thụ SO 2 nên có
thể bỏ qua C2.
C3: đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày,
Chọn C3= 0,5mm
Vậy C = 1 + 0 + 0,5 = 1,5 (mm )
*Tính [𝜎k]:
Theo bảng XIII-4 ,ta có thể chọn giá trị nhỏ nhất, tính theo công thức sau:
k .ή
k
ήk
c .ή
k
ήc
Theo giới hạn bền khi kéo thì ta có:
ή: hệ số hiệu chỉnh, ή =1
бk= 550.106(N/m2)
ήk: hệ số an toàn bền, ήk= 2,6
k .ή 550.106
⇒ k 211,5.106 ( N/m2)
ήk 2, 6
c .ή 220.106
k 146, 7.106 ( N/m2)
ήc 1,5
Ta lấy giá trị bé hơn trong hai giá trị vừa tính được:
[бk] = 146,7.106( N/m2)
k .h
146, 7.106
271,3 >50
P 540732
⇒ Bề dày thân tháp được tính theo công thức
D t .P 1.540732
S C 1,5.103
2.[бk ]. 6
2.146, 7.10 .0,95
⇒ S= 3,44.10-3(m)
Quy chuẩn bề dày thân tháp S =4 mm .
Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử:
[ D ( S C )]P0 c
t , N/m2
2( S C ) 1, 2
Trong đó:
P0: Áp suất thử, được xác định theo công thức
P0 = Pth+ Ptt
Pth: Áp suất thuỷ lực lấy theo bảng XIII.5
Chọn Pth = 1,5.P = 1,5×540732=811098 (N/m2)
Ptt: Áp suất thuỷ tĩnh, Ptt= 34232 (N/m2)
=> P0 = 818433,45 + 34232 = 845330(N/m2)
[1 (4 1,5).103 ] 845330
Vậy 3
178.106 N/m2
2 (4 1,5).10 0,95
c 220.106
178.10 < 6
183,33.106
1, 2 1, 2
⇒Thoả mãn điều kiện.
Vậy S =4 mm.
D.P D
Sn . Cn
3,8[ k ]kh P 2hb
Trong đó:
P : Áp suất trong của thiết bị.
hb : chiều cao phần lồi của đáy và nắp , hb= 0,25.Dt=0,25×1=0,25 m
[σk] : ứng suất cho phép của thiết bị , [σk] = 146, 7.106(N/m2)
φh : hệ số bền của mối hàn hướng tâm, với mối hàn tay bằng hồ quang điện,
vật liệu thép cacbon không gỉ chọn φh= 0,95
Cn: Đại lượng bổ sung, Cn = 1,5 ( mm )
k : hệ số không thứ nguyên, chọn k = 1
[ k ] 146, 7.106
Vì: .k.h .1.0,95 275,15 30
P 506500
⇒ Bề dày nắp được tính theo công thức:
Sn
D.P D
Cn = 1 506500 1
. . Cn 0, 0019 Cn
3,8[ k ]kh 2hb 3,8 146, 7.10 1 0,95 2 0, 25
6
Sn = 0,0019 + Cn ( m )
Xét thấy Sn = 0,00344 + Cn < 10 mm ⇒ tăng thêm 2 mm so với giá trị Cn
⇒ Cn = 1,5+2=2,5 mm
⇒ Sn = 4,4 mm. Theo quy chuẩn các loại thép tấm ta lấy Sn=5 mm.
Kiểm tra ứng suất của nắp thiết bị theo áp suất thử:
[ Dt2 2hb ( Sn Cn )]P0 c
7, 6kh hb ( Sn Cn ) 1, 2
c 220.106
Ta có: 183,33.106 N/m2
1, 2 1, 2
7, 6kh hb ( Sn Cn ) 7, 6 1 0,95 0, 25 (5 2,5).103
⇒ σ=112,38.106 N/m2
⇒Thỏa mãn.
Vậy Sn= 5 mm. Chiều cao gờ 25mm. (Bảng XIII.11)
Xét thấy Sd = 0,0021 + Cd < 10 mm → Để đảm bảo độ bền của đáy tăng thêm 2
mm so với giá trị Cd
⇒ Cd = 1,5+1=2,5 mm
⇒ Sd = 4,6 mm
Quy chuẩn Sd = 5 mm
Kiểm tra ứng suất của đáy thiết bị theo áp suất thử:
[ Dt2 2hb .( Sd Cd )].P0 c
7, 6.k .h .hb .( Sd Cd ) 1, 2
c 220.106
Ta có: 183,33.106 N/m2
1, 2 1, 2
[ Dt2 2hb ( Sd Cd )]P0 1 2 0, 25 (5 2,5).10 540732
2 3
7, 6kh hb ( Sd Cd ) 7, 6 1 0,95 0, 25 (5 2,5).103
⇒ σ =121.106 N/m2
⇒ Thỏa mãn điều kiện. Vậy Sd=5 mm
0,555
d 0,188(m)
0, 785 20
Theo bảng II.2 [I-370] chất lỏng trong ống đẩy của bơm là
𝜔= 1,5-2,5 m/s. Chọn 𝜔 = 2,0 m/s
0, 017
=> d d 0,10(m)
0, 785 2
Đường kính ống dẫn lỏng dd = 100 mm .
Ghi chú:
D – Đường kính ngoài của bích
Db – Đường kính vòng bu-lông
DI – Đường kính trong của bích
Do – Đường kính quy ước của
bích
h – Chiều dày của bích
db – Đường kính bu-lông
Với đường kính của tháp Dt = 1000mm và áp suất tính toán P= 540732 N/m2 , tra
bảng XIII.27( Sổ tay 2-423) ta có các thông số của bích như sau:
Bu long
Py D Db DI D0 h dbulong Z
(N/m2)
mm Cái
M b 4 1, 4 5,6(kg )
Khối lượng bích: 𝛴 Mb=11,2+3+5,6=19,8 (kg)
⇒ Khối lượng toàn tháp:
M= 444,2+ 91,64 + 2735,6 +19,8= 3291,24 ,Kg.
Trong tải toàn tháp:
P=M.g=3291,24.9,81= 32287,1 (N).
Chọn kết cấu đỡ tháp là 4 chân đỡ, được chế tạo bằng thép CT3.