Professional Documents
Culture Documents
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Ví dụ:
+ Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa 6.1023 nguyên tử Fe.
Hay có thể nói: Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên
tử Fe.
+ Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa 6.1023 phân tử H2O.
Hay có thể nói: Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân
tử H2O.
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của
chất đó.
- Ví dụ:
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm, viết tắt là đktc) thì thể tích 1 mol
chất khí là 22,4 lít.
+ Ở điều kiện bình thường (20°C và 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích là 24
lít.
- Lưu ý: Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ
và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Hình 1: Thể tích 1 mol khí H2, N2, CO2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1.
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
2.
a) MCl = 35,5g ; MCl = 71g. 2
c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO = (12 + 16.2) = 44g.
2
3.
a) VCO = 1.22,4 = 22,4l.
2
VH = 2.22,4 = 44,8l.
2
4.
MH O = (2.1 + 16) = 18g.
2
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất
m = n . M (g)
⇒ n=mM(mol),M=mn(g/mol)n=mM (mol), M=mn (g/mol)
- Trong đó:
+ n là số mol chất
- Ví dụ:
c) 0,125 mol chất A có khối lượng là 12,25 gam thì khối lượng mol chất A
là:
MA=mn=12,250,125=98(g/mol) MA=mn =12,250,125=98(g/mol)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
- Ví dụ:
a) 0,1 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai
2.
Chọn đáp án: a) và d).
Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°, 1atm) 1 mol khí có thể tích là 22,4l
Với mọi chất khí ở đktc ta có V = n.22,4 ⇒ V không phụ thuộc vào khối
lượng mol của chất khí và bản chất của chất khí ⇒ b,c sai.
3.
a)
VN = 22,4.3 = 67,2l.
2
c) Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.
nhh = nCO + nH + nN = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
2 2 2
4.
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mO = 3.32 =96g
2
mH SO = 0,8.98 = 78,4g.
2 4
5.
Tỉ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỉ lệ về thể tích các khí nên thể tích
khí VCO > VH > VO > VN .
2 2 2 2
dA/B=MAMBdA/B=MAMB
- Trong đó:
2. Ví dụ
Hướng dẫn:
Ta có: dN2/CO2=MN2MCO2=2844<1dN2/CO2=MN2MCO2=2844<1
- Để so sánh khi A nhẹ hơn hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần, ta so
sánh khối lượng mol của khí A (M A) với khối lượng mol của không khí (M kk =
29 g/mol).
- Trong đó:
2. Ví dụ
Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hướng dẫn:
Ta có: dO2/kk=MO229=3229≈1,1dO2/kk=MO229=3229≈1,1
1.
a) Nhận xét: Trong số các khí thì khí hiđro là nhẹ nhất M H = 2g/mol vì vậy
2
dN /H = 28 : 2 = 14 lần.
2 2
dO /H = 32 : 2 = 16 lần.
2 2
b) dN /kk = 28/29 ≈ 0,966 (Nitơ nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không
2
khí)
dO /kk = 32/29 ≈ 1,103 (Oxi nặng hơn không khí 1,103 lần)
2
dCl /kk = 71/29 ≈ 2,448 (clo nặng hơn không khí 2,448 lần)
2
dCO/kk = 28/29 ≈ 0,966 (CO nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không
khí)
dSO /kk = 64/29 ≈ 2, 207 (SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần)
2
2.
Khối lượng mol của những khí cho:
3.
Ta có:
a) Đặt ngửa bình thu được những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn
1
b) Đặt úp bình thu được những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ
hơn 1:
- Khí hiđro nhẹ hơn không khí và bằng 0,07 lần không khí
- Khí metan CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí.
1. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố
trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất
- Phương pháp:
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 3: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên
tố.
- Thí dụ: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong
CO2
Hướng dẫn:
2. Biết thành phần nguyên tố, tìm công thức hóa học của hợp chất
- Phương pháp:
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Thí dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là
27,27% C; 72,73% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết M = 44
g/mol.
Hướng dẫn:
mC=27,27.44100=12gammO=72,73.44100=32gammC=27,27.44100=12
gammO=72,73.44100=32 gam
+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
nC=1212=1molnO=3216=2molnC=1212=1 molnO=3216=2 mol
Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol C; 2 mol O
1.
a) Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol
%mO = 100 – 42,86 = 57,14%
b)
Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3
nguyên tử O.
3.
a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử
H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C 12H22O11 có số mol
các nguyên tử của nguyên tố là:
MC H22O11 =12.MC +
12 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
4.
nguyên tử Cu.
nguyên tử O.
5.
Khối lượng mol của khí A : dA/H = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)
2
mS = 34 – 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:
- Cách làm:
+ Bước 3: Dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm.
- Thí dụ 1: Cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO 4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và
Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4.
- Hướng dẫn:
nNaOH=mM=440=0,1molnNaOH=mM=440=0,1 mol
+ Tính số mol Na2SO4 thu được
Theo phương trình hóa học, ta có:
mNa2SO4 =n.M=0,05.142=7,1gammNa2SO4 =n . M=0,05 . 142=7,1 gam
- Thí dụ 2: Tính khối lượng NaOH cần dùng để điều chế 7,1 gam Na2SO4.
Hướng dẫn:
nNa2SO4 = 7,1142 =0,05 molnNa2SO4 = 7,1142 =0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH
- Cách làm:
+ Bước 1: Viết phương trình hóa học
+ Bước 3: Thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính.
- Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu
huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích khí (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí
O2 tham gia phản ứng.
Hướng dẫn:
S + O2 to→ →to SO2
+ Tìm số mol O2 phản ứng:
nO2=432=0,125molnO2=432=0,125 mol
+ Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng
VSO2 =n.22,4=0,125.2,24=2,8VSO2 =n . 22,4=0,125.2,24=2,8 lít
- Thí dụ 2: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64
gam lưu huỳnh.
Hướng dẫn:
S + O2 to→→to SO2
+ Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng:
nS=6432=2molnS=6432=2 mol
+ Tính số mol O2 tham gia phản ứng
VO2 =22,4.n=22,4.2=44,8 VO2 =22,4 . n=22,4 . 2=44,8 lít
1.
a) PTPU
2.
⇒ VO = 22,4.0,05 = 1,12 l
2
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
3.
4.
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 10 0
5.
dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 (g)
PTPỨ:
I. Mol
- Mol là lượng chất chứa N ( hay 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Ví dụ:
- Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử
chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
- Ví dụ:
+ Khối lượng mol nguyên tử của hiđro là 1 g/mol có nghĩa là khối lượng
của N nguyên tử hiđro (H) là 1 gam.
+ Khối lượng mol phân tử của hiđro là 2 g/mol có nghĩa là khối lượng của
N phân tử hiđro (H2) là 2 gam.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
- Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào
cũng chiếm những thể tích bằng nhau.
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC và 1 atm) thì thể tích của 1 mol khí là 22,4 lít.
- Có những chất khí khác nhau (H 2, CO2, O2,…) tuy có khối lượng mol không
bằng nhau nhưng chúng có thể tích bằng nhau (cùng t o và p) nên ta có sự
chuyển đổi sau:
Hình 1: Sơ đồ sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất –
thể tích chất khí (đktc)
- Ví dụ: Cho thể tích của khí CO 2 là 2,24 lít (đktc), hãy tính khối lượng của
khí CO2?
Hướng dẫn:
dA/kk=MAMkk=MA29dA/kk=MAMkk=MA29
⇒ Tỉ khối của chất khí cho ta biết chất khí A nặng hay nhẹ hơn chất B (hoặc
không khí).
1.
Ta có:
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.
2.
⇒ CTHH là FeSO4.
3.
a) MK CO = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)
2 3
b)
4.
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO = 10/100 = 0,1 mol.
3
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl = nCaCO = 0,1 mol.
2 3
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: m CaCl = 0,1 . (40 + 71) =
2
11,1 g.
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO = 5/100 = 0,05 mol.
3
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO = nCaCO = 0,05 mol.
2 3
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
2
5.
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí
CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O 2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để
đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO = 2 . 2 = 4 lít.
2
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí
metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí
CO2 thu được là: