Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội-2022
2.1. DẪN XUẤT HALOGEN
2.1.1. KHÁI NIỆM-PHÂN LOẠI
2.1.1.1. Khái niệm chung
Dẫn xuất halogen được tạo thành khi thay thế (các)
nguyên tử hydro của hydrocacbon bằng các nguyên tử
halogen X (F, Cl, Br, I).
Phân tử dẫn xuất halogen có chứa liên kết cộng hóa trị
C - X phân cực mạnh về phía nguyên tử X:
2
2.1.1.2. Phân loại
Dẫn xuất halogen của hydrocacbon mạch hở (no, không no).
Dẫn xuất halogen của hydrocacbon mạch vòng no.
Dẫn xuất halogen của hydrocacbon mạch vòng thơm:
+ nguyên tử halogen liên kết trực tiếp với vòng thơm;
+ nguyên tử halogen liên kết với cacbon mạch nhánh của vòng.
Phụ thuộc vào nguyên tử X liên kết với nguyên tử cacbon bậc
khác nhau mà có các loại dẫn xuất halogen sau:
2.1.2. DANH PHÁP
Tên thông thường và tên IUPAC.
Tên IUPAC:
- Đánh số mạch cacbon từ đầu gần nhóm halogen nhất.
- Gọi tên theo thứ tự:
Tên Tên
Vị trí halogen + +
halogen hydrocacbon
4
5-Brom-2,4-dimetylheptan 2-Brom-4,5-dimetylheptan
2,3-Diclo-4-metylhexan
5
Công thức cấu tạo Tên thông thường Tên IUPAC
CH3
o-Tolyl clorua 2-Clotoluen
Cl
2.1.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG:
Phân tử dẫn xuất halogen có chứa liên kết C - X là liên kết cộng hóa trị
phân cực mạnh về phía X (do sự chênh lệch độ âm điện giữa C và X).
7
Phản ứng đứt liên kết C-X theo cơ chế dị ly :
Về mặt hóa học, các dẫn xuất halogen là các hợp chất
có khả năng phản ứng cao (trừ các dẫn xuất của flo vào
loại trơ). Các phản ứng của dẫn xuất halogen là:
8
2.1.3.1. Phản ứng thế nucleophil (SN)
Thế nguyên tử halogen bằng tác nhân nucleophil Y-.
Sơ đồ chung:
9
Sơ đồ tổng quát:
Dung môi
11
Cơ chế của phản ứng thế nucleophil
- Phụ thuộc vào số phân tử tham gia vào giai đoạn quyết định tốc độ
của phản ứng (giai đoạn chậm tạo thành trạng thái trung gian) mà phân loại:
+ Phản ứng nucleophil đơn phân tử (SN1).
+ Phản ứng nucleophil lưỡng phân tử (SN2).
R2 R3
13
Phản ứng SN1
R1
Phản ứng xảy ra theo R1
hai giai đoạn: ChËm
C X C + X-
GĐ1: Xảy ra chậm (còn R2 R2 R3
gọi là giai đoạn chậm), R3
chất phản ứng tạo thành
ChÊt ph¶n øng Cacbocation
cacbocation trung gian.
(DX halogen) trung gian R1
(1)
Y C
R2
(1) (2) R3
GĐ2: Tác nhân R1 S¶n phÈm
-
nucleophil tấn công vào Y (cã sù quay cÊu h×nh)
Nhanh
2 phía của cacbocation C
R2 R3 R1
trung gian với khả năng
Cacbocation trung gian
như nhau. C Y
(2)
R2
R3
S¶n phÈm
(gi÷ nguyªn cÊu h×nh)
Sự khác nhau của các trạng thái trung gian
trong phản ứng SN1 và SN2
- -
Y : : X
Cacbon lai
Cacbon lai hóa sp2 hóa sp2
Hỗn
hợp
racemic
Các yếu tổ ảnh hưởng đến phản ứng thế nucleophil
Các yếu tố quyết định (hay làm thuận lợi) cho cơ chế ưu
tiên của phản ứng SN có thể khá nhiều:
+ bản chất của halogen (nhóm đi ra);
+ bản chất của gốc R gắn với halogen;
+ bản chất tác nhân nucleophile Nu:-,
+ bản chất dung môi, nồng độ, nhiệt độ…
Bản chất nguyên tử halogen trong R-X:
Khả năng phản ứng giảm dần theo dãy:
R-I > R-Br > R-Cl > R-F
Do –Id của halogen sắp xếp: I > Br > Cl > F
19
Các nhóm đi ra (LG-leaving group) khác
20
Bản chất cấu tạo của gốc hydrocacbon trong R-X:
Gốc ankyl:
SN1: Rb3 > Rb2 > Rb1
Tốc độ - Tốc độ phản ứng phụ thuộc
phản ứng vào độ bền của cacbocation
SN1 trung gian.
- Cacbocation càng bền khi
có nhiều nhóm thế đẩy
electron (+I, +C) ở gốc R.
Càng nhiều nhóm ankyl gắn với nguyên tử cacbon thì phản ứng
SN2 càng chậm dần.
HIỆU ỨNG KHÔNG GIAN LÀM CẢN TRỞ
PHẢN ỨNG THẾ SN2
Gốc vinyl- và phenyl-:
Trong phản ứng thế, các dẫn xuất vinyl- và phenyl halogenua
tương đối trơ.
Chúng phản ứng kém hơn các dẫn xuất ankyl halogenua do
hiệu ứng liên hợp giữa cặp electron không chia của halogen với
các liên kết của nối đôi hoặc nhân thơm (liên hợp p-).
Phản ứng thế nucleophil vào vòng thơm (SNAr) của phenyl
halogenua:
+ Phenyl halogenua không tham gia phản ứng SN1 cũng như
SN2 mà chỉ tham gia phản ứng nucleophil vào vòng thơm SNAr.
+ Phản ứng xảy ra khó khăn hơn so với các ankyl halogenua
và đòi hỏi điều kiện khắc nghiệt (to cao, P cao).
Cl OH Cl CN
350oC 200oC
+ NaOH 4 atm
+ NaCl + CuCN Pyridin
+ CuCl
Cl NH2
200oC
2 + 2 NH3 + Cu2O P (atm)
2 + 2 CuCl + H2O
Clobenzen Anilin
Gốc allyl- và benzyl-: Các dẫn xuất allyl- và benzyl
halogenua, ngược lại, có hoạt tính hơn hẳn các dẫn xuất ankyl
halogenua.
Cacbocation allyl
Cacbocation benzyl
Bản chất tác nhân nucleophil Y-:
+ Tác nhân nucleophil phụ thuộc vào phản ứng và điều kiện phản
ứng: tác nhân yếu thúc đẩy phản ứng SN1, tác nhân mạnh thuận lợi
cho phản ứng SN2.
+ Ảnh hưởng của tác nhân nucleophil chủ yếu đối với cơ chế SN2.
Phản ứng SN2 phụ thuộc vào tính nucleophil và nồng độ của tác
nhân nucleophil Y-. Cụ thể:
1. Tính nucleophil tăng dần từ trái sang phải của chu kỳ trong
bảng tuần hoàn (thay đổi song song với tính bazơ):
NH2- > RO- > HO- > R2NH > ArO- > NH3 > H2O
2. Tính nucleophil tăng dần theo chiều từ trên xuống dưới của
nhóm trong bảng tuần hoàn (thay đổi ngược với tính bazơ):
I- > Br- > Cl- > F
3. Tính nucleophil của các anion luôn cao hơn phân tử trung hòa.
28
Một số phản ứng SN2 của brom metan:
Dung môi:
+ Không có dung môi thì phản ứng SN1 và SN2 không xảy ra.
+ Dung môi phân cực chứa proton (nước, ancol…) tạo ưu thế cho
phản ứng SN1 do sự sovat hóa cacbocation R+ dễ dàng và sự tạo liên
kết hydro với các anion của nhóm đi ra.
Khi chuyển từ dung môi này sang dung môi khác, tốc độ phản ứng
sẽ thay đổi (đôi khi còn thay đổi cả cơ chế phản ứng).
Dung môi Sản phẩm quay Sản phẩm hỗn hợp
cấu hình (SN2) Racemic (SN1)
Axeton/nước (nồng độ 80%) 2% 98%
Kiểu
tách
tách tách tách loại tách loại
loại loại a loại b 1,3 1,4
Sơ đồ chung:
Dung m«i
C -C C C + H-X
H X
Tác nhân
Chất phản ứng nucleophil
SN2
E2
Cơ chế đơn phân tử: phản ứng SN1/E1
Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn:
GĐ1: Chất phản ứng tạo thành cacbocation trung gian:
ChËm
H -C -C-X H -C -C + X-
GĐ2: Tác nhân nucleophil tấn công vào cacbocation trung gian:
(1) -
(2)
(1) H -C -C .... Y H -C -C-Y
SN1
+ Phản ứng xảy ra một giai đoạn. + Phản ứng xảy ra hai giai đoạn.
+ Giai đoạn chậm quyết định tốc + Giai đoạn chậm quyết định tốc
độ của phản ứng có sự tham gia độ của phản ứng có chỉ có sự
của tác nhân nucleophil và chất tham gia của chất phản ứng (đơn
phản ứng (lưỡng phân tử). phân tử).
+ Phương trình tốc độ phản ứng: + Phương trình tốc độ phản ứng:
+ Hướng của phản ứng tách tuân theo quy tắc Zaixep (1875).
“Trong phản ứng tách loại, phản ứng sẽ đi theo hướng tạo thành
anken bền nhất, nghĩa là anken có số lượng nguyên tử Ha với
nối đôi nhiều nhất”.
Cl Cl Cl R
C C < C CH2 < CH2 CH2 < C CH2 <
H H H H
R R
< R C C R < R
C C <
R
C C
H H R H R R
40
Sự cạnh tranh giữa phản ứng thế và tách loại
Bản chất của dẫn xuất halogen:
Với phản ứng thế SN2 tỷ Ph¶n øng t¸ch E2 t¨ng (%)
lệ sản phẩm tách loại
R -X 1o 2o 3o
tăng khi bậc của dẫn
xuất halogen tăng. Ph¶n øng thÕ SN2 t¨ng (%)
46
1. Giai đoạn chậm:
2. Giai đoạn nhanh:
47
Bài tập: Cho biết cơ chế và các sản phẩm của các
phản ứng sau:
48
Tổng kết về phản ứng thế (SN1, SN2) và tách loại (E1, E2)
Tổng kết về phản ứng thế (SN1, SN2) và tách loại (E1, E2)
SN2 E2 Nếu Nu là
bazơ mạnh
1o > 2o >> 3o
3o >> 2o > 1o
Bazơ mạnh được sử dụng và Phải có Hb không
tránh E2 nếu chất phản ứng 1o đồng phẳng
2.1.3.3. Phản ứng cộng AE cho dẫn xuất allyl- và
vinylhalogenua
+ Phản ứng cộng electrophil (AE) cho allyl- và vinyl halogenua
tuân theo quy tắc Maccopnicop:
AE
CH2 CH-Cl H-X CH3-CH-Cl
Vinyl clorua X
AE
CH2 CH-CH2-Cl H-X CH3-CH-CH2-Cl
Allyl clorua X
+ Khả năng phản ứng: allyl halogenua > vinyl halogenua, do
ở vinyl halogenua có nhóm Cl- hút electron mạnh (-I,+C) làm
mật độ electron trên liên kết đôi giảm mạnh.
..
CH2 CH Cl CH2 CH-CH2 Cl
(-I, +C) (-I)
Vinyl clorua Allyl clorua 51
2.1.3.4. Phản ứng với kim loại
Phản ứng Wurtz:
Ứng dụng: điều chế ankan (phản ứng tăng mạch cacbon).
ete khan
R X + 2 Na + X R R R + 2 NaX
Ankyl halogenua Ankan
Có thể thay Na bằng bột Zn, Ag.
C2H5-I + 2 Na + I-C2H5 ete khan CH3-CH 2-CH2-CH3 + 2 NaI
Etyl iodua n-Butan
a) Halogen hóa trực tiếp ankan: Phản ứng theo cơ chế gốc (SR)
+ Cl2 + Cl2 + Cl2 + Cl2
CH4 CH3Cl CH2Cl2 CHCl3 CCl4
to, h to, h to, h to, h
(-HCl) (-HCl) (-HCl) (-HCl)
+ Cl2 500oC
CH2=CH2 CH2-CH2 CH2=CH-Cl
Cu Al2O3
Etylen (-HCl) Vinylclorua
Cl Cl
HgCl2/H+
CH CH + HCl CH2=CH-Cl (AE)
150-200oC
Axetilen Vinylclorua
55
2.1.4.5. Điều chế benzyl halogenua
Phản ứng halogen hóa vào aren, cơ chế thế gốc (SR) tương tự
như các ankan.
CH3 CH2Cl CHCl2 CCl3
Cl Cl
Cl
Fe
+ 2 Cl2 +
o
t
( HCl) 57
Cl
Điều chế gián tiếp qua hợp chất diazo:
+ Chủ yếu để điều chế các dẫn xuất của flo và iod.
+ Điều chế các dẫn xuất của clo và brom không thể điều chế
bằng phản ứng thế trực tiếp do trái với quy luật định hướng.
NaBF4 - to
ArN2BF4 Ar-F + N2 + BF3
( NaX)
Cu2Cl2
Ar-Cl + N2 + X-
HCl
Ar N N X
Cu2Br2
Ar-Br + N2 + X-
Aryldiazonihalgenua HBr
KI
Ar-I + N2 + KX
to
58
Từ benzen và các hóa chất vô
cơ cần thiết hãy điều chế
meta-diclobenzen.
Trả lời:
59