You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN TỬ- VIỄN THÔNG


----------

BÀI TẬP LỚN


Điện tử tương tự II
Phối hợp trở kháng 3 loại mạch Pi, T, L

Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Nam Phong

Sinh viên thực hiên : Nguyễn Đoàn Khánh – 20192934

Mã lớp : 133334

Hà Nội, 8-2022

1
Mục lục
Lời nói đầu..............................................................................................................................................3
I. Thực hiện tính toán 3 trường hợp còn lại của mạch phối hợp trở kháng hình chữ L:...........4
II. Phối hợp trở kháng mạch Pi...................................................................................................6
III. Phối hợp trở kháng mạch T................................................................................................9
IV. So sánh mạch L, Pi và T......................................................................................................10
Kết luận........................................................................................................................................15
Tài liệu tham khảo:..............................................................................................................................16

2
Lời nói đầu
Đối với bất kỳ mạch RF hiệu quả nào, cần tối đa hóa đường truyền giữa
nguồn và tải bằng cách giảm thiểu tổn thất và phản xạ bên trong đường truyền.
Mạch phối hợp trở kháng tạo ra điều kiện trong đó điện kháng nguồn được cộng
hưởng với điện kháng tải bằng nhau và ngược chiều, do đó chỉ còn lại giá trị
điện trở thuần ở nguồn và tải. Điều này có thể thực hiện được
bằng cách buộc trở kháng tải thay đổi thành một số phức đối của trở kháng
nguồn. Nếu các trở kháng được phối hợp giữa nguồn và tải, về mặt lý thuyết, tất
cả năng lượng sẽ được chuyển từ nguồn sang tải.
Bài tập này sẽ giới thiệu 3 trường hợp còn lại của phối hợp trở kháng mạch
L, phối hợp trở kháng mạch Pi và mạch T, dồng thời so sánh ưu nhược điểm
của các laoji mạch trên.

3
I. Thực hiện tính toán 3 trường hợp còn lại của mạch
phối hợp trở kháng hình chữ L:
Trước hết ta có ZC  1
, ZL  jωL
jωC
TH2:

Zin ( jω)  ZC1  (ZL1 / /RL )


ω3L 3C  j(ω2L 2  R 2  ω 2 L C R )

Zin ( jω )  1 1 1 L 1 1 L

ω C1RL  ω3L12C1
ω 3 L 3C
Từ đó ta có: Re{Zin }  1 1
 ω 3 L 2C
R ω C
1 L 1 1
Xét phần ảo bằng 0 ta được phương trình: ω 2 L 2  R 2  ω 2 L C R  0
1 L 1 1 L
Giải phương trình trên ta được giá trị của
L1 .

4
Từ đó ta có: V RL RL (ωC1 RL  ω3 L12C1)
Vin  Re{Zin } 
out
ω3 L13C 1
I ω3 L13C 1
Re{Zin }
Và Iout 
RL

RL (ωC1 RL  ω3 L12C1)
in

TH3:

Zin ( jω)  ZC1 / /(ZL1  RL )


R  jω(L  ω 2 L 2C  C R 2 )

Zin ( jω )  L (ω2L C 11)2 1ω21C 2R1 2 L
1 1 1 L

Từ đó ta có: Re{Z }  2 RL 2
in (ω L C 1)2  ω C 2R 2
1 1 1 L
Xét phần ảo bằng 0 ta được phương trình: L  ω 2 L 2C  C R 2  0
1 1 1 1 L

Giải phương trình trên với ẩn L1 ta được giá trị cần tìm L1 .
của
Từ đó ta có: Vout RL
 (ω LC
2
1) 2  ω 2C12R L 2
Vin  Re{Zin}
1 1

Iout
Và  Re{Zin}  1
I
in RL (ω LC
2
1 1
1)2  ω2 C12 RL 2
TH4:

Zin ( jω)  ZL1 / /(ZC1  RL )


ω 4 L 2C 2R  jωL (1 ω 2 L C  ω2C 2R 2 )

Zin ( jω )  1 1 L 1 1 1
(ω2L C 1)2  ω2C 2R 2
1 L

5
1 1 1 L

6
Từ đó ta có:
ω 4 L 2C 2 R
Re{Zin }  1 1 L
(ω2L C 1)2  ω2C 2R 2
1 1 1 L
Xét phần ảo bằng 0 ta được:
ω2C 2 R 2 1
L1  1
2
L

ω C1
V
RL (ω2L C 1)2  ω2C 2R 2
Từ đó ta có: Vout  Re{Zin }  1 1
4 2 2
1 L

in ω L C 1 1
I 4
ω L1 C1 2 2
Re{Zin }
Và Iout  RL
 (ω2L C 1)2  ω2C 2R 2
in 1 1 1 L

II. Phối hợp trở kháng mạch Pi:

Hình 1. Mạch Pi

Mạch Pi có thể được miêu tả như 2 mạch L quay lưng vào nhau, cả 2
đều đươc cấu tạo bằng cách nối tải và nguồn đến một trở “ảo” nằm
giữa 2 mạch.

Ý nghĩa của các dấu âm của -Xs1 và -Xs2 chỉ là biểu tượng. Nó đơn
7
thuần chỉ ra rằng giá trị các Xs ngược với các giá trị của lần lượt Xp1

8
và Xp2.
Khi đó, nếu Xp1 là tụ thì Xs1 phải là cuộn cảm và ngược lại. Tương tự
với Xp2 và Xs2.
Ta có công thức:

Trong đó RH = max{ RS , RL }
R = trở kháng ảo, R phải bé hơn RS và RL

VD: Thiết kế 4 mạch Pi để phối hợp trở kháng với 100  nguồn và
1000  tải. Mỗi mạch phải có Q = 15.

Bài giải:

Q của mạch L còn lại được định nghĩa là thương của Rs cho R

9
Điện trở nguồn đang là chân song song của mạch L. Vậy nên Rs tương
đương với Rp, khi đó:

Ta được mạch hoàn chỉnh:

Điện trở ảo ( R ) không có trong mạch thật, vì vậy ta không vẽ vào


đây. Điện kháng -Xs1 và -Xs2 đang được mắc nối tiếp và có thể được
đơn giản hóa thành 1 điện kháng duy nhất như sau:

Để biến đổi từ mạch 2 L thành mạch Pi, 2 phần tử nối tiếp được
cộng vào nếu cùng loại hoặc bị trừ cho nhau nếu khác loại.

10
III. Phối hợp trở kháng mạch T:
Cấu tạo mạch T gần giống với cấu tạo mạch Pi ngoại trừ việc 2 mạch
L của mạch T ngược với 2 mạch L của mạch Pi. Ta phối hợp trở
kháng tải và nguồn thông qua 2 mạch L đến 1 điện trở ảo. Điện trở ảo
này lớn hơn cả trở tại nguồn và tải, có nghĩa là 2 mạch L sẽ có các
chân song song nối với nhau.

Hình 2. Mạch T

Chúng ta có công thức tính giá trị Q của mạch T:

Trong đó : - R là điện trở ảo


- Rsmall = min{ RS Rsmall }
,
Ta đã đảo ngược mạch L để tạo nên mạch T, do đó ta cũng phải viết
lại phương trình của Q:

11
Trong đó : - Rp = điện trở trong nhánh song song của mạch L
- RS = điện trở trong nhánh nối tiếp của mạch L
VD: Phối hợp 10Ω nguồn và 20Ω tải sử dụng mạch T. Thiết kế sao
cho Q = 3.

Ta có điện trở ảo: R  R (Q2 1)  10.10  100


small

Theo công thức trước đó: X R 100


  3.10  30 ,
QR X  

 
S1 S
P1
Q 3

Với mạch L nằm phía tải, chỉ số Q bằng Q  R  2


2
: 1 100
RL 20 1
R 100

Vì vậy ta suy ra: X p 2  Q2 50 2
X s 2  Q2 RL  2.20  40

IV. So sánh mạch L, Pi và T:


Mạch L Mạch Pi Mạch T
Cấu tạo Tụ và cuộn cảm Tụ và cuộn cảm Tụ và cuộn cảm
12
tạo thành chữ L tạo thành hình tạo thành hình
chữ Pi chữ T
Ưu, nhược Mạch đơn giản, Mạch phức tạp, Mạch phức tạp,
điểm sử dụng ít linh tính toán khó dung nhiều linh
kiện so với 2 hơn so với mạch kiện, tính toán
mạch còn lại, dễ L, công suất khó khăn. Nhưng
tính toán truyền đi kém. công suất được
Mạch Pi thường truyền đi tốt.
được sử dụng Mạch T thường
giữa những trở được sử dụng
kháng cao giữa các trở
(>50 Ω) kháng giá trị thấp
(<50Ω)

Để so sánh đáp ứng pha, tần số, biên độ, ta sử dụng multisim để mô
phỏng.
Mạch L:

Kết quả thu được:

13
Mạch Pi:

Kết quả:

14
Mạch T:

Kết quả thu được:

15
Với các cách mắc mạch và kết quả thu được như trên, ta có nhận xét:

Đầu ra Mạch L Mạch Pi Mạch T


Tần số Gần như bằng Gần như bằng Gần như bằng
đầu vào đầu vào đầu vào
Pha Gần như không Gần như không Có lệch pha
lệch pha so với lệch pha so với
đầu vào đầu vào
Biên độ Gần như bằng Lớn hơn so với Lớn hơn so với
đầu vào đầu vào đầu vào

16
Kết luận
Qua bài tập lớn này, em đã hiểu hơn về các lại mạch L, Pi và T và
cách phối hợp trở kháng. Cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn
Nam Phong, các slide bài giảng và các tài liệu em thu thập được đã
giúp em hoàn thành bài tập lớn này. Tuy vậy, trong quá trình báo cáo
có gì thiếu sót, em mong thầy có thể tạo điều kiện để em hoàn thiện
phần bài tập của mình.

17
Tài liệu tham khảo:
1. RF MICROELECTRONICS Second Edition, Behzad Razavi
2. Slide bài giảng, thầy Nguyễn Nam Phong
3. Silicon Lab: Impedance Matching Network Architectures

18

You might also like