Professional Documents
Culture Documents
HCM
CHƯƠNG TRÌNH KS CLC VIỆT-PHÁP
Ro L,r o E
t
C u(t) 0
e(t)
Hình 1.1: Sơ đồ mạch và đáp ứng quá độ trong mạch RLC mắc nối tiếp
Trong mạch RLC, ta có các thông số như:
1
R = R0 + r0 ; o là tần số góc riêng của mạch: ωo=
√ LC
1 L
√
Q hệ số phẩm chất: Q = R C và Rc điện trở tới hạn:
Rc =2
L
C √
Các mối liên hệ về dòng và áp của các phần tử RLC trong mạch:
du( t) d i L (t ) 2
d u(t)
i(t)=ic (t )=i L (t)=C . u (t )=L . =LC .
dt L dt dt2
2
+
Q dt
2 2
+u . ω 0=ω 0 . e (t) (2)
dt
( )
2
ω
Biệt số ∆= b −4 ac = Δ= 0 −4 ω 20
2
Q
( )
2
ω0 1
⇔
Q
2
−4 ω0 >0 ⇔ Q> 2
2
−ω 0 −ω
p1=−α= ( 1−√1−4 Q 2) ; p2 =−β= 0 (1+ √ 1−4 Q2)
2Q 2Q
Trường hợp 2: Nghiệm kép khi biệt số ∆ = 0
( )
2
ω
⇔ 0 −4 ω20 =0 ⇔ Q=½
Q
( )
2
ω 1
⇔ 0 −4 ω20 <0
Q
⇔ Q< 2
√
−ω0 −ω 0 1
p=−α ± βj= ±i . √−Δ= ± i. ω0 4− 2
2Q 2Q Q
Nhận xét: trong cả hai phương trình vi phân đều cho được kết quả như nhau, trong
đó:
Trường hợp 1: chế độ quá độ không dao động
Trường hợp 2: chế độ tới hạn
Trường hợp 3: chế độ dao động tắt dần
1.2 Chu kì riêng Tp và độ suy giảm logarithm δ của mạch quá độ RLC nối
tiếp ở chế độ dao động
Ta có nghiệm của phương trình vi phân khi dao động tắt dần có dạng:
√
−ω0 −ω 0 ω 1
p=−α ± βj= ±i . √−Δ= ± i. 0 4− 2
2Q 2Q 2 Q
Trong đó:
√
ω0 1
α= β=ω 0 1−
2Q 4. Q2
3
2π
β vàT 0= =2 π √ LC lần lượt là tốc độ góc của dao động tắt dần của dao động tự do
ω0
utudo(t) và chu kì của giao động tự do e(t).
−α . t
utudo (t)=e .¿
2π 2π T0
T P= = =
√ √
Chu kì riêng β 1 1
ω0 1− 2
1− 2
4.Q 4.Q
√
Giá trị điện trở tới hạn: Rco = 2 L =1041.98(Ω)
C
Trong bài TN04, khi giá trị R thay đổi trong khoảng rộng, 2 điểm đấu dây trên hộp
điện trở nên để ở hai đầu hộp (hoặc hai đầu thang đo gần nhất với giá trị cần đo).
Ví dụ nếu chúng ta muốn chỉnh được Rco= 1041.98(Ω), với khoảng giá trị thay đổi
rộng, chúng ta cần kết nối (đấu dây) với hộp điện trở như sau:
4
Hình 2.1: Cách kết nối với hộp điện trở khi cần sử dụng giá trị trong khoảng thay
đổi rộng
2.2 Sơ bộ xác lập nguồn e(t) cho thí nghiệm
2.2.a Định giá trị của nguồn e(t) E
Nguồn là xung vuông e(t) = Em+Em*(t) có chu kỳ T đủ lớn T>>tC t
(lấy T10-12 lần tC) trị nguồn trong [0,T/2],E=2Em 0 T/2
5
Ro L,ro
C u(t)
e(t)
Hình 2.3.a: Sơ đồ nguyên lí khảo sát mạch RLC quá độ mắc nối tiếp
Sơ đồ kết nối linh kiện và dụng cụ đo:
Hình 2.3.b: Sơ đồ kết nối linh kiện dùng để khảo sát mạch RLC quá độ mắc
nối tiếp
*Các thao tác lấy mẫu cơ bản trước khi thực nghiệm
Điều chỉnh điện trở R trên với khoảng giá trị thay đổi diện rộng (trình bày ở 2.1)
Điều chỉnh tần số e(t) trên GBF (trình bày ở 2.2.c)
Chỉnh tín hiệu ở hai kênh Ch1 và ch2 cùng thang đo để thuận tiện việc so sánh
giữa e(t) và u(t), chỉnh trục thời gian 0.55ms (trình bày ở 2.2.b)
2.4 Xác định giá trị thực nghiệm của điện trở tới hạn Rc
Các bước chỉnh hộp điện trở:
6
Chỉnh núm điện trở sao cho R ≈ Rc (sai số khoảng 10% so với trị lí thuyết),
điều chỉnh R sao cho khi ta nhìn tín hiệu của u(t) trên Oscillo ở biên giữa trạng thái
dao động và không dao động.
Giá trị thực nghiệm điện trở tới hạn thực: Rc= 940 Ω (≈ 9% so với Rco)
2.5 Quan sát và vẽ lại trạng thái u(t) và e(t) để so sánh ở 03 chế độ mạch quá
độ
2.5.a Khảo sát mạch ở trạng thái tới hạn (p1= p2= - ωo )
1 1
Thời gian đặc trưng cho chế độ tới hạn: τ o= ωo = 27420.43 =36.5 (μs )
Chọn tần số fx của xung vuông sao cho chu kỳ Tx= 1/fx ≈ 30 τ o ≈ 1.094 (ms)
Để hiện rõ đầy đủ ít nhất hai chu kỳ xung vuông, cần chỉnh trục thời gian t trên
Ocillo vào khoảng t= 0.27 (ms) (1 chu kỳ ứng với 4 ô trên màn hình ≈ khoảng 02
chu kỳ ).
Tx
Biểu thức đáp ứng tới hạn của uo(t) trong [0, 2 ]:
Tx
uo(t) = E (1 −¿ (ωot +1). e−ωot ; trong đó t ∈[0, 2 ]
( )
Tx
T x −ω .(t − 2 )
'
T
u0 ( t ' )= E+ E ω 0 .(t ' − ; trong đó t ' ∈( x ; T x )= (46 + 46* 27420.43*(
0
) e
2 2
t ' −0.547 x 10−3 ¿ ¿ e−27420.4(t −0.547 x 10 ) (V)
' −3
7
Hình 2.5.a: Đồ thị miêu tả trạng thái tới hạn của hai tín hiệu u(t) và e(t) trên
Oscillo
2.5.b Khảo sát mạch tắt dần (p1=- α ;p2= - β )
Giá trị của điện trở R= Ra= 1.5Rc= 1410 (Ω)
1 2Q
Thời gian tương ứng tắt dần τ = α = ωo ¿ ¿ (s)
Từ phương trình đặc tính, ứng với trạng thái mạch tắt dần này, ta có công thức
nghiệm:
−ω 0 −R+ √ R2−RC 2 −1410+ √ 14102−940 2
( 1−√ 1−4 Q =)
2
p1=−α= = −3
=−9448.63
2Q 2L 2 x 19 x 10
Tx
Biểu thức đáp ứng tắt dần của ua(t) trong [0, 2 ]:
−α . t −β . t
u ( t ) = A1 . e + A2 . e +E
β −α .t α − β .t
¿ e +E e +E
α −β β−α
8
Tx
Biểu thức đáp ứng tắt dần của ua(t’) trong [ 2 ,Tx ]:
−α . ( t − ) −β .( t − )
Tx Tx
β
'
2 α 2 ' T'
ua ( t ' )=−2 Em .e −2 E m .e t ∈( x ; T x )
α −β β−α 2
Hình 2.5.b: Đồ thị miêu tả trạng thái tắt dần của hai tín hiệu u(t) và e(t) trên
Oscillo
√
ω 1=ω 0 1−
1
4. Q2
=27358(rad /s)
9
Ta chọn chu kì của nguồn e(t) theo điều kiện
−3
T w 1 ≈ 10 τ w 1 ≈ 5.44 x 10 ( s ) ⇒ f w 1 ≈ 184 (Hz)
Trên Ocsillo chọn thang 1.36 (ms) để hiện thị rõ 2 chu kỳ
Tw 1
Biểu thức đáp ứng dao động tắt dần của uw1(t) trong [0, 2 ]:
−α 1. t
uw 1 ( t ) =e .¿
−1837.83. t
¿e .¿ (V)
−1837.83. t
¿e .¿ (V)
Tw 1
Biểu thức đáp ứng dao động tắt dần của uw1(t) trong [ 2 ,Tw 1]:
−α 1 . (t −0.27 )
uw 1 ( t ) =e
'
'
.¿
' −3 ' −3
cos (¿ 27358.(t −0.27 x 10 ))+3.09 sin (27358.( t −0.27 x 10 )) ¿(V)
Số chu kì dao động có thể thấy trên màn hình Oscillo của trạng thái dao
động tắt dần này là khoảng:
T −3
Phỏng lấy: 2 =2.72 x 10 = k. Tp (chu kì dao động riêng)
K 11 chu kì
Hình 2.5.c: Đồ thị miêu tả trạng thái dao động tắt dần 1 của hai tín hiệu u(t)
và e(t) trên Oscillo
10
2.5.d Khảo sát mạch ở trạng thái tắt dần 2 (p1,2= - α 2 ± j ω 2)
Rc 940 Rc 940
Giá trị điện trở R¿ Rw 2= ≈ =30 ( Ω ) ⇒ Q= = =16
32 32 2 R 2 x 30
ω0 1 −3
α 2= =856.89 ⇒ τ w 2= =1.16 x 10 (s)
2Q α2
√
ω 2=ω 0 1−
1
4. Q2
=27407.04 (rad /s )
uw 2 ( t ) =e
' ( '
−α 2 . t −
T w2
2 ) .¿
Số chu kì dao động có thể thấy trên màn hình Oscillo của trạng thái dao
động tắt dần này là khoảng:
T w2 −3
Phỏng lấy: 2 =5.8 x 10 = k. Tp= k .0.229 x 10−3 (chu kì dao động riêng)
K 25 chu kì
Hình 2.5.d: Đồ thị miêu tả trạng thái dao động tắt dần 2 của hai tín hiệu u(t) và
e(t) trên Oscillo
11
Phần 3: Thí nghiệm TN04-D
Mục tiêu chính: khảo sát thông số dao động tắt dần dựa vào các đồ thị đã vẽ
3.1 Chọn dạng đồ thị
XYZV = 4649 ⟹ V lẻ ⟹ chọn trạng thái dao động tắt dần 1
3.2 Đo chu kì dao động riêng Tp
12
Hình 3.2: Đồ thị miêu tả trạng thái dao động tắt dần của hai tín hiệu u(t) và e(t)
trên Oscillo và đo ∆ t bằng phương pháp cursor
Chọn thanh đo ở hai vị trí mà sai số ít nhất là trạng thái đầu cuối của dao
động. Chúng ta đếm số chu kì dao động (giả sử là 11) sau đó lấy hai thanh đo ở chế
∆t
độ đo Cusor và tính ∆ t , sau đó tính khoảng cách ∆ t trungbình= số : chu kìdao động
√
ω 1=ω 0 1−
1
4. Q2
=27358(rad /s)
2π
Chu kì dao động riêng Tpo¿ ω = 0.2295 x 10−3
1
−3
Tp 0.25−0.25 x 10
Sai số của phép đo: Tpo = −3
=8.9(%)
0.2295 x 10
13
Hình 3.3: Đồ thị miêu tả cách đo độ suy giảm logarithm của tín hiệu u(t) trạng thái
dao động tắt dần
+ Lập phép tính độ suy giảm logarithm δ:
∆ u 1=¿ ¿0.6 ô x 7 = 4.2 V
∆ u 2=¿ ¿0.45 ô x 7 = 3.15V
Theo thực nghiệm:
δ=ln ( ∆∆ UU 12 ) ln ( 3.15
4.2
) ≈ 0.28
Theo lý thuyết:
π
δ 0= ≈ 0.429
√ 7.34 −21
4
Sai số tương đối lớn:
|δ−δ 0|
∆= = 53.21 %
δ0
14
B. PHỤ LỤC
Danh mục các hình:
Hình 1.1: Sơ đồ mạch và đáp ứng quá độ trong mạch RLC mắc nối tiếp
Hình 2.1: Cách kết nối với hộp điện trở khi cần sử dụng giá trị trong khoảng thay
đổi rộng
Hình 2.2: Mô phỏng nguồn xung vuông
Hình 2.3.a: Sơ đồ nguyên lí khảo sát mạch RLC quá độ mắc nối tiếp
Sơ đồ kết nối linh kiện và dụng cụ đo
Hình 2.3.a: Sơ đồ nguyên lí khảo sát mạch RLC quá độ mắc nối tiếp
Sơ đồ kết nối linh kiện và dụng cụ đo
Hình 2.5.b: Đồ thị miêu tả trạng thái tắt dần của hai tín hiệu u(t) và e(t) trên
Oscillo
Hình 2.5.c: Đồ thị miêu tả trạng thái dao động tắt dần 1của hai tín hiệu u(t) và e(t)
trên Oscillo
Hình 2.5.d: Đồ thị miêu tả trạng thái dao động tắt dần 2 của hai tín hiệu u(t) và e(t)
trên Oscillo
Hình 3.2: Đồ thị miêu tả cách đo chu kì riêng thực nghiệm của trạng thái dao động
tắt dần 1 của hai tín hiệu u(t) và e(t) trên Oscillo
Hình 3.3: Đồ thị miêu tả cách đo độ suy giảm logarithm của tín hiệu u(t) trạng thái
dao động tắt dần
Một số trích dẫn từ phần chuẩn bị thí nghiệm số 04:
NỘI DUNG 1: Giải quyết câu hỏi lý thuyết: khảo sát đáp ứng quá độ mạch
RLC mắc nối tiếp
Câu 1: Chứng minh một các ngắn gọn rằng phương trình vi phân mô tả mạch dựa
trên biểu thức u(t)-áp trên tụ có dạng sau đây:
2
d u ωo du 2 2
2
+ + ωo u=ωo . e(t )
dt Q dt
Trong đó, R = R0 + r0 ; ωo là tần số góc riêng của mạch: ;
15
√
Q hệ số phẩm chất: Q = 1 L và Rc điện trở tới hạn:
R C Ro L,ro
Rc =2
√L
C
C u(t)
Cách chứng minh: e(t)
du( t) d i L (t ) 2
d u(t)
i(t)=ic (t )=i L (t)=C . u L (t )=L . =LC .
dt dt dt2
( )
2
ω0
Trường hợp 1: Δ >0 ⇒ Q −4 ω 0 >0
2
1
Đ iề u ki ệ n c ủ a (Q , R):Q> ⇒ R> RC =2
2
L
C √
Đây là chế độ quá động không dao động
Phương trình đặc trưng có 2 nghiệm âm phân biệt
16
−ω 0 −ω
p1=−α= ( 1−√1−4 Q 2) ; p2 =−β= 0 (1+ √ 1−4 Q2)(0<α < β)utd (t )= A1 . e−α . t + A2 . e−β .t
2Q 2Q
−α .t − β .t
⇒ u (t)= A 1 . e + A 2 . e + E
β α
⇒ A 1= ; A 2=E
α− β β−α
( )
2
ω0 2
Trường hợp 2: Δ=0 ⇒ Q −4 ω0=0
Đ iề u ki ệ n c ủ a (Q , R):Q=1/2 ⇒ R=R C =2
√ L
C
⇒ A 1=−E ; A 2=−E ω 0
( )
2
ω0 2
Trường hợp 3: Δ <0 ⇒ −4 ω 0 <0
Q
1
Đ iề u ki ệ n c ủ a (Q , R):Q> ⇒ R< RC =2
2
L
C √
Đây là chế độ quá độ dao động tắt dần
Phương trình đặc trưng có nghiệm phức liên hợp. Giả sử nghiệm l là:
√
−ω0 −ω 0 1
p=−α ± βj= ±i . √−Δ= ± i. ω0 4− 2
2Q 2Q Q
√
ω0 1
α= β=ω 0 4− 2 utd (t )=e−α .t . ¿⇒ u (t )=e−α . t .¿
2Q Q
17
u(0)=0 ; u' (0)=0⇒u (0)= A1 + E=0⇒u ' (0)= A1 .(−α )+ β . A 2 + E=0
1
Thời gian đặc trưng cho chế độ tới hạn: τ = ω 0
2Q
Thời gian đặc trưng cho chế độ quá độ dao động: τ = ω 0
1
Nhận xét τ = α vì thành phần tự do utd(t) sẽ dao động tắt dần sau 5.
18
2
d u ω0 du
PTVP: 2 + + dt + ω 02 . u = 0
dt Q
du ( 0 )
Điều kiện ban đầu: u(0) = 0, =0 .
dt
Ta thu được 3 trường hợp trên nhưng không còn nguồn E nữa.
Chế độ quá độ không dao động (R > RC ):
( )
[ ( ) ( )]
T
− t− 1 T T
u(t) = E τ 2 . sinhβ t− +coshβ t−
e βτ 2 2
( )
T
u(t) = E.
t− ( 2)
T
− t−
+1 .
2 τ
τ e
−t
[ ( ) T 1 T
u(t) = E.e τ . cos ω p t− 2 + ω τ sin ω p t− 2
p
( )]
Câu 5: Từ 03 biểu thức của u(t) ở mục trên, suy ra ba biểu thức mới ứng với trạng
thái ngắt nguồn trở về 0
Gọi:
- Trạng thái khi đóng mạch e(t) = E là trạng thái 1 (0 < t < T/2);
- Trạng thái khi ngắt mạch e(t) = 0 là trạng thái 2 (T/2 < t).
Áp dụng định luật đóng ngắt ta có
u ¿u ' ¿
19
T T T T
−α . −β . −α . −β.
2 2 2 2
⇒ A1e + A2 e + E= A 3 e + A4 e
T T T T
−α . −β. −α. −β .
2 2 2 2
⇒ A 1 .(−α )e + A2 .(−β) e + E= A 3 .(−α )e + A 4 .(−β)e
*Trường hợp 3: Phương trình đặc trưng có nghiệm phức liên hợp.
−α . t
⇒ u (t)=e .¿
Câu 4: Chứng minh chế độ tới hạn R=Rc là chế độ quá độ ngắn nhất tương
đương hằng thời gian tc có giá trị nhỏ nhất
20
NỘI DUNG 03: Chứng minh các công thức trong thông số mạch trong chế
độ quá độ dao động
Câu 1: Chứng minh biểu thức tính chu kỳ dao động riêng Tp và cách đo thực
tế
Trong chế độ quá độ giao động thì tần số góc dao động riêng có dạng
ωρ=ω 0 1−
√ 1
4 Q2
¿
√
Chu kì riêng của dao động: Tp = 1− 1
2
4Q
Để tính chu kỳ dao động riêng trong thực nghiệm thì chúng ta cần đo chu kì
giữa 2 đỉnh liên tiếp trong thời gian quá độ như hình vẽ (giá trị thực nghiệm)
sau đó đánh giá sai số với giá trị chu kì riêng theo lí thuyết như trên:
21
Câu 2: Chứng minh độ suy giảm logarithm theo Q
Ta có nghiệm của phương trình vi phân khi dao động tắt dần có dạng:
√
−ω0 −ω 0 ω 1
p=−α ± βj= ±i . √−Δ= ± i. 0 4− 2
2Q 2Q 2 Q
√
ω0 1
α= β=ω 0 1−
2Q 4. Q2
−α .t
utd (t )=e .¿
2π
với β vàT 0= ω =2 π √ LC lần lượt là tốc độ góc của dao động tắt dần của dao động tự
0
2π 2π T0
T P= = =
√ √
β 1 1
ω0 1− 2
1− 2
4.Q 4.Q
δ=ln
( utd ( t 1 )
u td ( t 1 +T P ) )
22
δ=ln ¿
δ=ln¿ ¿
23