Professional Documents
Culture Documents
1
2.1 Phương trình vi phân
Tổng quát, quan hệ giữa tín hiệu vào, tín hiệu ra của
một hệ thống liên tục tuyến tính bất biến SISO có thể mô
tả bằng phương trình vi phân (PTVP) tuyến tính hệ số
hằng:
dn y dn1y dmr dm1r
an n an1 n1 ... a0 y(t) bm m bm1 m1 ... b0r(t)
dt dt dt dt
2
Ví dụ 2.1: Hệ lò xo – khối lượng – giảm chấn
m : khối lượng [kg]
b : hệ số ma sát nhớt [N.s/m]
k : độ cứng lò xo [N/m]
Tín hiệu vào: lực tác dụng F(t) [N]
Trong đó:
1 duC
uC idt iC
C dt
Tín hiệu vào: điện áp u duC
uR Ri RC
Tín hiệu ra: điện áp uc dt
di d2 u C
uL L LC 2
dt dt
d2uC du
LC 2 RC C uC u
dt dt
4
Bài tập 1: Mạch điện RLC
d2uC duC
RLC 2 L RuC Ru
i dt dt
d2uCduC du
RLC 2 L RuC L
dt dt dt
i
5
Ví dụ 2.3: Đặc tính động học vận tốc xe ôtô
v(t)
f(t) b
m : khối lượng xe
b : hệ số cản của không khí (ma sát nhớt)
Tín hiệu vào: Lực đẩy của động cơ f(t)
dv
m bv(t) f(t)
dt
6
Ví dụ 2.4: Bộ giảm xóc của xe ôtô, xe máy
d2 y dy dr
m 2 b ky(t) b kr(t)
dt dt dt
7
2.2 Phép biến đổi Laplace
Nghieäm y(t)
Nghieäm Y(s)
8
2.2 Phép biến đổi Laplace (tt)
2.2.1 Định nghĩa
• Cho hàm thời gian f(t) xác định với mọi t0, biến đổi
Laplace của f(t) là:
st
F(s) L[f (t)] f (t)e dt
0
s : biến Laplace (biến số phức)
L : toán tử biến đổi Laplace
F(s): biến đổi Laplace hay ảnh Laplace của f(t)
Biến đổi Laplace tồn tại khi tích phân trong biểu thức
định nghĩa trên là hội tụ (hữu hạn).
9
2.2 Phép biến đổi Laplace (tt)
i 1
L[f ( n ) (t )] sn F (s)
10
2.2 Phép biến đổi Laplace (tt)
3) Ảnh của tích phân
Nhân f(t) với e-t thay s bằng (s+) trong ảnh Laplace.
11
2.2 Phép biến đổi Laplace (tt)
12
2.2 Phép biến đổi Laplace (tt)
2.2.3 Biến đổi Laplace của các hàm cơ bản
1) Hàm bậc thang (hàm bước) đơn vị
st 1 st 1 1
L[1(t)] e dt .e (0 1)
0
s 0 s s
Xét hàm bậc thang K(t)=K.1(t):
K
L[K.1(t)] K.L[1(t)]
s
13
Một số biến đổi Laplace thường dùng
TT f(t) F(s)
1 1(t) 1/ s
1
3 et
s
1
8 tet
(s )2
9 t n 1 t 1
e
(n 1)! (s )n
17 t s
e cos t
(s )2 2
18 e t sin t
(s )2 2
•14
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
Bài toán : Biết hàm Y(s) , tìm hàm thời gian y(t)=?
Y(s) thường có dạng tỉ số của hai đa thức theo s:
P(s) b ms m b m 1s m 1 ... b0 (m<n)
Y(s)
Q(s) a n s n a n 1s n 1 ... a 0
PP giải: Phân tích Y(s) thành tổng các phân thức
đơn giản, sau đó áp dụng các công thức cơ bản.
n n
y(t) L1[Y(s)] L1[Yi (s)] yi (t)
i 1 i 1
Cách phân tích Y(s) hoàn toàn phụ thuộc vào loại
nghiệm của mẫu số Q(s) (nghiệm đơn/ bội/ phức).
•15
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
1) Mẫu số của Y(s) chỉ có nghiệm đơn
Giả sử Q(s) có n nghiệm đơn s1 , s2 ,…, sn
Khi đó có thể phân tích :
Q(s) a n (s s1 )(s s 2 )...(s s n )
P(s) A1 A2 Ai An
Y(s) ... ...
Q(s) s s1 s s 2 s si s sn
Các hệ số Ai (i=1,2,…,n) xác định bởi:
A i lim [(s si ).Y(s)] [(s si ).Y(s)] s s i
ssi
Ai
1 si t
Tra bảng ta có: L A i e
s s i
n
y(t) Ai esi t A1es1t A 2es2 t ... A n esn t
i 1
•16
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
•17
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
3 7 11
Y(s)
20s 12(s 2) 15(s 5)
3 7 2t 11 5t
y(t) e e
20 12 15
Nhận xét:
y(0) lim[y(t)] 0
t 0
y(0) lim[s.Y(s)] 0
s
y() lim[y(t)] 3 / 20
t
y() lim[s.Y(s)] 3 / 20
s 0
•18
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
2) Mẫu số của Y(s) có nghiệm bội
Giả sử Q(s) có (n-r) nghiệm đơn s1 , s2 ,…, sn-r
và một nghiệm bội sk lặp r lần
Khi đó có thể phân tích :
Q(s) a n (s s1 )...(s s n r )(s s k ) r
A1 A n r Br B2 B1
Y(s) ... r
... 2
s s1 s sn r s sk s sk s sk
A i lim [(s si ).Y(s)] ( i=1,2,…,n-r)
s si
1 d r i r
Bi lim r i (s s k ) .Y(s) ( i=r,r-1,…,1)
(r i)! ss k ds
•19
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
1 d r i r
Bi lim r i (s s k ) .Y(s) ( i=r,r-1,…,1)
(r i)! ss k ds
Nếu r =2 (nghiệm kép), cần tìm 2 hệ số B2 , B1 :
2
d 2
B2 lim (s s k ) .Y(s) ; B1 lim (s s k ) .Y(s)
s s k s sk ds
A1 A n r Br B2 B1
Y(s) ... r
... 2
s s1 s sn r s s k s sk s sk
n r
si tt r 1 sk t
y(t) A i e Br e ... B2 tesk t B1esk t
i 1 (r 1)!
•20
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
5s 24
Ví dụ : Tìm y(t) biết Y(s)
s(s 4)(s 3) 2
Giải. Mẫu số của Y(s) có 2 nghiệm đơn s1=0 ; s2=-4
và một nghiệm kép sk =-3 nên có thể phân tích :
5s 24 A1 A 2 B2 B1
Y(s) 2
2
s(s 4)(s 3) s s 4 s 3 s 3
5s 24 24 2
A1 lim [s.Y(s)] lim 2
s 0 s 0 (s 4)(s 3) 36 3
5s 24 4
A 2 lim [(s 4)Y(s)] lim 2
1
s 4 s 4 s(s 3) 4
5s 24 9
B2 lim [(s 3) 2 Y(s)] lim 3
s 3 s 3 s(s 4) 3
•21
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
d 2 d 5s 24
B1 lim [(s 3) Y(s)] lim
s 3 ds s 3
ds s(s 4)
Lưu ý: u ' u v vu
v v2
5s(s 4) (2s 4)(5s 24) 3 1
B1 lim 2 2
s 3 s (s 4) 9 3
2 1 3 1
Y(s) 2
3s s 4 s 3 3(s 3)
•22
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
3) Mẫu số của Y(s) có nghiệm phức
Giả sử Q(s) có (n-2) nghiệm đơn s1 , s2 ,…, sn-2
và 2 nghiệm phức p1,2 = a j
Khi đó có thể phân tích :
Q(s) a n (s s1 )...(s s n 2 )(s p1 )(s p 2 )
Q(s) a n (s s1 )...(s s n 2 )[(s a) 2 2 ]
A1 A n 2 C1 (s a) C 2
Y(s) ... 2
s s1 s s n 2 s a 2
Các hệ số Ai , C1 ,C2 xác định bằng :
- Phương pháp đồng nhất hệ số đa thức,
- hoặc Tính theo công thức:
•23
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
1
C 2 Re
(s p )(s p )Y(s)
1 2 s p1
A1 A C (s a) C2
Y(s) ... n 2 1 2 2
s s1 s s n 2
s a
•24
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
Nhận xét : Có thể đưa kết quả về dạng hàm sin hay cos
của tổng/hiệu.
2
2
sin t cos t sin t cos t
2 2
2
2
2 2 sin(t )
Trong đó :
arccos arcsin
2 2
2 2
•25
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
2s 5
Ví dụ: Tìm y(t) biết Y(s) 2
s(s 6s 25)
Giải. Mẫu số của Y(s) có một nghiệm đơn s=0 và hai
nghiệm phức p1,2 =-34j nên có thể phân tích :
2s 5 A C1 (s 3) 4C 2
Y(s) 2
2
s(s 6s 25) s s 6s 25
(A C1 )s 2 (6A 3C1 4C 2 )s 25A
Y(s)
s(s 2 6s 25)
So sánh với Y(s) đã cho, ta được:
25A 5 A 1/ 5
A C1 0 C1 1/ 5
6A 3C1 4C 2 2 C 2 7 / 20
•26
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
1 7 1 7
(s 3) (4) (s 3) ( 4)
1 1
Y(s) 5 2 20 5 2 20
5s s 6s 25 5s (s 3) 42 (s 3) 2 42
1 1 1 3t 7 3t
y(t) L [Y(s)] e cos 4t e sin 4t
5 5 20
1 1 3t
e (7sin 4t 4cos 4t)
5 20
1 65 3t 7 4 1 65 3t
e sin 4t cos 4t e sin(4t )
5 20 65 65 5 20
7 4
Vôùi arccos arcsin
65 65
•27
2.2.4. Tìm biến đổi Laplace ngược
Cũng có thể tính A, C1 , C2 bằng công thức :
2s 5 1
A lim [sY(s)] lim 2
s 0 s0 s 6s 25 5
2s 5
D (s p1 )(s p 2 )Y(s) sp s 3 4 j
1 s
1 8j 1 8j 3 4 j 35 20 j 7 4
D 2
j
3 4 j 9 16 j 25 5 5
1 1 4 1
C1 Im D
4 5 5
1 1 7 7
C2 Re D
4 5 20
•28
Bài tập: Cho Y(s), tìm y(t)=?
18s 126 4 9
(1) Y(s) 2 y(t) 1 e 9t e 14t
s(s 23s 126) 5 5
s 20 2 17 3t 3 5t
(2) Y(s) y(t) e e
s(2s 2 16s 30) 3 12 4
3s 40 8 5 5t 31 3t 13 3t
(3) Y(s) y(t) - e - te e
s(s 5)(s 3) 2 9 4 6 36
6s 15 15 t 3 4t 1 4t
(4) Y(s) y(t) - e - te + e
s(s 1)(s 2 8s 16) 16 4 16
s5 2t
(5) Y(s) 2 y(t) 1 2e sin t
s(s 4s 5) 4
•29
2.3 Hàm truyền
1) Định nghĩa
Từ
n
PTVP mô ntả
1
hệ thống tuyến tính bất
m
biến liên mtục
1
:
d y d y d r d r
a n n a n 1 n 1 ... a 0 y(t) b m m b m 1 m 1 ... b 0 r(t)
dt dt dt dt
Biến đổi Laplace hai vế với ĐKĐ =0 ta được :
(a n s n a n 1s n 1 ... a 0 )Y(s) (b ms m b m 1s m 1 ... b 0 )R(s)
Lập tỉ số Y(s)/ R(s) ta được hàm truyền G(s):
Y(s) b ms m b m 1s m 1 ... b 0
G(s)
R(s) a n s n a n 1s n 1 ... a 0
Hàm truyền của hệ thống là tỉ số giữa ảnh Laplace của
tín hiệu ra và ảnh Laplace của tín hiệu vào khi các
điều kiện đầu bằng 0.
•30
2.3 Hàm truyền
2) Nhận xét
Khái niệm hàm truyền chỉ dùng cho hệ thống
(hay phần tử) tuyến tính bất biến.
Hàm truyền chỉ phụ thuộc vào các thông số và bậc của
hệ thống mà không phụ thuộc vào loại và giá trị của tín
hiệu vào, tín hiệu ra.
Giả thiết các ĐKĐ =0 nhằm mục đích dùng hàm truyền
để nghiên cứu bản chất động học của hệ thống.
Dùng hàm truyền để mô tả và phân tích hệ thống thuận
lợi hơn PTVP vì hàm truyền là phân thức đại số.
Quan hệ vào-ra sẽ đơn giản là phương trình đại số:
G(s) Y(s) / R(s) Y(s) R(s).G(s)
Tín hiệu ra = tín hiệu vào * hàm truyền
•31
2.3 Hàm truyền
3) Đa thức đặc tính, Phương trình đặc tính
- Đa thức ở mẫu số của hàm truyền gọi là đa thức đặc tính:
A(s) a n s n a n 1s n 1 ... a 0
- Cho mẫu số hàm truyền =0 ta có phương trình đặc tính:
a n s n a n 1s n 1 ... a 0 0
Dựa vào các nghiệm hoặc hệ số của phương trình đặc
tính có thể xét tính ổn định của hệ thống (chương 4).
4) Mô tả hệ MIMO
Để mô tả hệ MIMO phải dùng ma trận các hàm truyền.
Mỗi hàm truyền chỉ ứng với một cặp tín hiệu vào, ra.
R1 Y1
Hệ MIMO G ij Yi / R j
: :
Y4
R3
•32
2.3 Hàm truyền
5) Biểu diễn hàm truyền theo dạng zero-cực-độ lợi
Y(s) (s z1 )(s z 2 )...(s z m )
G(s) K
R(s) (s p1 )(s p 2 )...(s p n )
Trong đó:
zi (i=1,2,…,m) _ là nghiệm đa thức tử số, gọi là các zero.
pi (i=1,2,…,n)_ là nghiệm đa thức mẫu số, gọi là các cực
(pole); pi cũng chính là nghiệm của phương trình đặc tính.
bm _ là độ lợi (gain).
K
an
Ví dụ: 4s 2 28s 40 (s 2)(s 5)
G(s) 2 4
s 13s 30 (s 3)(s 10)
•33
2.4 Sơ đồ khối
2.4.1 Các thành phần cơ bản
1) Khối chức năng : Tín hiệu ra = tín hiệu vào * hàm truyền
U(s) Y(s)
G(s) Y(s) = U(s)*G(s)
u2 u3
3) Điểm rẽ nhánh : Tín hiệu ở các nhánh là như nhau
u u
u
•34
2.4 Sơ đồ khối
2.4.2 Đại số sơ đồ khối
Đại số sơ đồ khối là thuật toán biến đổi tương đương để
rút gọn các sơ đồ khối.
Hai sơ đồ khối là tương đương nếu chúng có cùng quan
hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra.
Để tìm hàm truyền của hệ thống có cấu trúc phức tạp, ta
thường tìm cách:
1) Biến đổi SĐK để làm xuất hiện các kết nối cơ bản.
2) Lần lượt tính các hàm truyền tương đương theo
nguyên tắc rút gọn dần từ trong ra ngoài.
Sau đây là một số quy tắc biến đổi cơ bản:
•35
2.4.2 Đại số sơ đồ khối
1) Hệ nối tiếp: Hàm truyền chung G = tích các hàm truyền Gi
U Y1 Y2 Y U Y
G1 G2 Gn G
Y
U.G1.G 2 ...G n Y G G1.G 2 ...G n
U
2) Hệ song song: Hàm truyền chung G = tổng các hàm truyền Gi
U Y1
G1
U U Y2 Y U Y
G2 G
R Y Y
G R G
Gk
1 G.H
H
Y G
(Y.H R)G Y G k
R 1 G.H
•37
2.4.2 Đại số sơ đồ khối
H
Xét riêng tác động của tín hiệu vào R (coi Z1& Z2=0):
Y G c .G
( Y.H R)G c G Y G k G R
R 1 G c .G.H
•38
2.4.2 Đại số sơ đồ khối
Z1 Z2
R Y
Gc G
U Y U Y
G G
U
U 1/G
6) Chuyển bộ tổng ra trước một khối: => Thêm khối (1/G)
U1 Y= U1G-U2 U1 Y= U1G-U2
G G
U2
U2 1/G
•40
2.4.2 Đại số sơ đồ khối
U1 Y=(U1-U2 )G U1 Y= U1G-U2G
G G
U2 U2
G
8) Đảo vị trí, tách, nhập hai bộ tổng liền nhau: được phép
U3
U1 Y U1 Y U1 Y
U2 U3 U3 U2 U2
Y=U1-U2+U3 Y=U1+U3-U2
•41
2.4.2 Đại số sơ đồ khối
Lưu ý :
Không được đảo vị trí điểm rẽ và bộ tổng.
U3=U1
U1 U 3 =U -U
1 2 =U4
U1 U4=U1-U2
U4=U1-U2
U2 U2
Không được đảo vị trí 2 bộ tổng nếu giữa hai bộ tổng có
điểm rẽ.
U4=U1-U2 U4=U1+U3
U1 U1
U5 U5
U2 U3 U3 U2
•42
Ví dụ 2.9_ Cách giải 1
G5
R A
G1 G2 G3 G4
B
Gtđ2 Gtđ1 G5
R A Y
G1 G2 G3 G4
1/G3
Gtđ2
Gtđ1 G5 G3
R Y
G1 G2 G3 G4
B
•44
Ví dụ 2.9_ Cách giải 3
G5
R A Y
G1 G2 G3 G4
B
Gtđ2
Gtđ1 1/G1 G5 G3
R Y
G1 G2 G3 G4
•45
Bài tập 1_ Tìm hàm truyền tương đương
•46
Bài tập 1_ Tìm hàm truyền tương đương (tt)
G1G 2 G 3 G1G 4
G td
1 G1G 2 G 3 G1G 4 G 2 H1 G 2 G 3 H 2 G 4 H 2
•47
Bài tập 2_ Tìm hàm truyền tương đương
1/G1 H1 1/G4
R Y
G1 G2 G3 G4
G1G 2 G 3G 4
G td
1 G1G 2 G 3G 4 G1G 2 G 3G 4 G 2 G 3 H1
•48
2.5 Hàm truyền của các khâu vật lý điển hình
2.5.1 Phần tử cơ khí
Hệ lò xo-khối lượng-giảm chấn
- Tín hiệu vào: lực tác dụng F(t)
- Tín hiệu ra: lượng di động y(t)
Phương trình vi phân:
d2 y dy
m 2 b ky(t) F(t)
dt dt
Biến đổi Laplace 2 vế với ĐKĐ =0 :
(ms 2 bs k)Y(s) F(s)
Hàm truyền bậc hai:
Y(s) 1
G(s) 2
F(s) ms bs k
•49
2.5 Hàm truyền của các khâu vật lý điển hình
2.5.2 Phần tử điện
-Tín hiệu vào: điện áp u(t)
Mạch RL nối tiếp
-Tín hiệu ra: dòng điện i(t)
Phương trình vi phân:
di
u u L u R L Ri
dt
Biến đổi Laplace 2 vế với ĐKĐ =0 :
•50
2.5 Hàm truyền của các khâu vật lý điển hình
2.5.2 Phần tử điện
Mạch RLC nối tiếp Phương trình vi phân:
d2uC duC
LC 2 RC uC u
dt dt
•51
2.5 Hàm truyền của các khâu vật lý điển hình
Mạch RLC nối tiếp & // - Theo Kirchoff : u R u C u (*)
1 du C
u C i C dt i C C
C dt
di L 1
uC uL L i L u C dt
dt L
i
u R Ri R (i L i C )
du C R
-Thế vào (*) , ta được: RC u C u C dt u
dt L
- Lấy đạo hàm 2 vế, được:
d2uC du du
RLC L C Ru C L
dt dt dt
- Lấy Laplace 2 vế, được: ( RLCs 2 Ls R )U C (s ) LsU(s )
- Hàm truyền: U C (s ) Ls
G(s )
U(s ) RLCs 2 Ls R
•52
2.5 Hàm truyền của các khâu vật lý điển hình
Cảm biến
Các cảm biến thường có tín hiệu ra yht(t) tỉ lệ với tín
hiệu vào y(t). Ví dụ:
- Một cảm biến đo áp suất trong tầm 010 bar và
chuyển thành điện áp trong tầm 010V sẽ có hàm truyền
là H(s)=K =10/10 = 1 [V/bar]
- Một cảm biến nhiệt đo nhiệt độ trong tầm 0500C và
chuyển thành điện áp trong tầm 010V sẽ có hàm truyền
là H(s)=K =10/500 = 0,02 [V/C]
•53
2.5.3 Động cơ điện DC
Tín hiệu vào: điện áp u
Tín hiệu ra: vận tốc góc
R: điện trở phần ứng
L: điện cảm phần ứng
Ke: hằng số sức điện động
e=Ke: sức phản điện động
Sử dụng 3 phương trình cơ bản:
di
1) Phương trình mạch điện phần ứng : u L Ri K e
dt
Biến đổi Laplace 2 vế:
U(s) LsI(s) RI(s) K e (s) U(s) 1 I(s)
Ls R
U(s) K e (s) Ls R I(s)
(s)
Sơ đồ khối (1): Ke
•54
2.5.3 Động cơ điện DC
•57
2.6 Graph tín hiệu (sơ đồ dòng tín hiệu)
Với hệ thống có cấu trúc phức tạp thì sử dụng Graph tín hiệu
tìm hàm truyền sẽ tiện lợi hơn so với SĐK.
2.6.1 Các thành phần của graph
X1 G X2=G.X1
Nút, nhánh:
- Mỗi nút là một điểm, biểu diễn một tín hiệu trong hệ thống.
- Nhánh là đường nối trực tiếp hai nút. Trên mỗi nhánh có vẽ
mũi tên chỉ hướng tín hiệu và ghi hàm truyền giữa hai nút.
- Nút nguồn chỉ có nhánh đi ra. Nút đích chỉ có nhánh đi vào.
Đường tiến (path, P): gồm các nhánh liên tiếp nối từ nút
nguồn đến nút đích và chỉ đi qua mỗi nút một lần. Hàm truyền
của đường tiến bằng tích các hàm truyền của các nhánh trên
đường tiến đó.
G5 P1= G1G2 G3 G4
G1 G2 G3 G4 P2= G1G5 G4
•58
2.6 Graph tín hiệu
Vòng kín (loop, L): là đường khép kín (nút đầu nút cuối)
gồm các nhánh liên tiếp và chỉ đi qua mỗi nút một lần. Hàm
truyền của vòng kín bằng tích các hàm truyền của các nhánh
trong vòng kín đó.
H2
P1= G1G2 G3G4 G1 G2 G3
1 G4 1
L1= -G1G2 H1
L2= G3G4 H2 -H1 -H3
L3= -G4 H3
Không dính (none-touching)= không có nút nào chung
•60
2.6 Graph tín hiệu
Nhận xét
Nếu hệ thống cho ở dạng sơ đồ khối, muốn áp dụng được công
thức Mason ta phải chuyển SĐK thành sơ đồ graph. Khi
chuyển cần lưu ý:
- Có thể gộp 2 bộ tổng hoặc 2 điểm rẽ liền nhau thành 1 nút
- Có thể gộp 1 bộ tổng và 1 điểm rẽ liền sau nó thành 1 nút.
- Không thể gộp 1 điểm rẽ và 1 bộ tổng liền sau nó thành 1 nút.
•61
Ví dụ 1_ứng dụng Graph tín hiệu
Sơ đồ khối
•62
Ví dụ 1_ứng dụng Graph tín hiệu
Sơ đồ khối
•64
Ví dụ 2_ứng dụng Graph tín hiệu
•65
Ví dụ 3_ ứng dụng Graph tín hiệu
G6
R Y
G1 G2 G3 G4 G5
H1
G7
H2
G6
G7
G1 G2 G3 G4 G5 1
R -H1 Y
-H2
•66
Ví dụ 3_ ứng dụng Graph tín hiệu ( = ví dụ 2.14 tr. 61)
G6
Các đường tiến: G7
P1= G1G2G3G4G5 G1 G2 G3 G4 G5 1
P2= G1G6G4G5 -H1 Y
R
P3= G1G2G7
-H2
Các vòng kín:
L1= -G4H1 ; L2= -G2G7 H2 ; L3= -G2G3G4 G5H2 ; L4= -G6G4G5H2
L1 không dính với L2 nên = 1- (L1+L2 +L3+L4) +L1L2
Cả 4 vòng kín đều dính với P1 và P2 nên 1= 2 =1
L1 không dính với P3 nên 3= 1- L1
Hàm truyền của hệ : G(s) Y(s) 1 (P P P )
1 1 2 2 3 3
R(s)
G1G 2 G 3G 4 G 5 G1G 6 G 4 G 5 G1G 2 G 7 (1 G 4 H1 )
1 G 4 H1 G 2 G 7 H 2 G 6 G 5G 4 H 2 G 2 G 3G 4 G 5 H 2 G 4 H1G 2 G 7 H 2
•67
2.7 Mô hình phương trình trạng thái
2.7.1 Giới thiệu
Mô hình hàm truyền có một số điểm hạn chế:
- Chỉ áp dụng được với điều kiện đầu bằng 0.
- Chỉ mô tả được quan hệ tuyến tính một vào, một ra (SISO).
- Chỉ áp dụng được cho hệ tuyến tính bất biến, không dùng được
cho hệ phi tuyến hay hệ có thông số biến đổi theo thời gian.
Để khắc phục, người ta dùng mô hình phương trình trạng thái.
Trạng thái của hệ thống là tập hợp nhỏ nhất các biến (gọi là
biến trạng thái) mà nếu biết giá trị các biến này tại thời điểm
t=t0 và biết các tín hiệu vào ở t t0, ta hoàn toàn có thể xác định
được đáp ứng của hệ thống tại mọi thời điểm t t0. Với hệ tuyến
tính bất biến, thời điểm đầu thường được chọn là t0=0.
Biến trạng thái không nhất thiết phải là các thông số đo được
(biến vật lý). Các biến không đại diện cho các đại lượng vật lý
(chỉ là biến toán học) cũng có thể chọn làm biến trạng thái.
•68
2.7 Mô hình phương trình trạng thái
Để mô tả hệ thống bậc n cần dùng n biến trạng thái, hợp thành
véctơ cột gọi là véctơ trạng thái, ký hiệu là:
T
x x1 x 2 ... x n
Sử dụng biến trạng thái ta có thể chuyển ph. trình vi phân bậc n
mô tả hệ thống thành hệ gồm n phương trình vi phân bậc nhất
viết dưới dạng ma trận như sau :
: Phương trình trạng thái
: Phương trình ngõ ra
Trong đó: x(t) là véctơ trạng thái
r(t) là tín hiệu vào, y(t) là tín hiệu ra của hệ.
Việc chọn biến trạng thái không phải chỉ theo một cánh duy
nhất. Do đó: Một hệ thống có thể mô tả bằng nhiều phương
trình trạng thái khác nhau, tuỳ thuộc vào cách chọn các biến
trạng thái.
•69
Ví dụ : Lập ph.trình trạng thái mô tả động cơ DC
x
0 1 1
x2
R / L K e / L 1/ L
A B
K m / J B / J 0
C 0 1 D0
•71
Ví dụ 2.15 (trang 63) _Lập phương trình trạng thái
•72
Ví dụ 2.15 (trang 63)
A x B r
•73
Ví dụ 2.15 (trang 63)
x1
y1 1 0 0 0 x 2 x1
y 0 1 0 0 x x
2 3 2
x4
y C x
•74
2.7.2 Lập ph.trình trạng thái từ ph.trình vi phân
1) Ph.trình vi phân không chứa đạo hàm tín hiệu vào
Xét hệ thống tuyến tính SISO có ph.trình vi phân:
dn y d n 1y
n
a n 1 n 1 ... a 0 y(t) b 0 r(t)
dt dt
(Nếu an≠ 1 ta chia hai vế cho an để đưa về dạng trên)
•75
2.7.2 Lập ph.trình trạng thái từ ph.trình vi phân
2) Ph.trình vi phân có chứa đạo hàm tín hiệu vào
Xét hệ thống tuyến tính SISO có ph.trình vi phân:
dn y d n 1y dn r d n 1r
n
a n 1 n 1 ... a 0 y(t) b n n b n 1 n 1 ... b 0 r(t)
dt dt dt dt
(Nếu an≠ 1 ta chia hai vế cho an để đưa về dạng trên)
Quy tắc đặt biến trạng thái:
- Nếu bậc vế phải = vế trái (tức bn≠0), đặt x1 =y- 0r
Nếu bậc vế phải < vế trái (tức bn=0), đặt x1 =y
- Đặt biến thứ i (i=2,3,…,n):
- Và đặt
Áp dụng cách đặt biến như trên, ta sẽ xác định được các hệ số .
Từ đó lập được ph.trình trạng thái mô tả hệ thống
•76
2.7.2 Lập ph.trình trạng thái từ ph.trình vi phân
Ví dụ 1: Lập phương trình trạng thái của hệ có ph.trình vi phân:
x1
y 1 0
x2
•77
2.7.2 Lập ph.trình trạng thái từ ph.trình vi phân
Ví dụ 2: Lập phương trình trạng thái của hệ có ph.trình vi phân:
Và đặt
Ta được:
•78
2.7.2 Lập ph.trình trạng thái từ ph.trình vi phân
So sánh ph.trình trên với ph.trình đã cho, ta được:
1 0
2 51 8 2 8
3 52 61 24 3 24 52 61 16
Hệ phương trình trạng thái của hệ thống là:
Dạng ma trận:
•79
2.7.2 Lập ph.trình trạng thái từ ph.trình vi phân
Đáp ứng ngõ ra: x1
y x1 1 0 0 x 2
x
3
Ví dụ 3: Lập phương trình trạng thái của hệ có ph.trình vi phân:
Và đặt:
Ta được:
•80
2.7.2 Lập ph.trình trạng thái từ ph.trình vi phân
So sánh ph.trình trên với ph.trình đã cho, ta được:
0 2
1 70 8 1 6
2 71 40 3 2 3 71 40 37
Hệ phương trình trạng thái của hệ thống là:
Dạng ma trận:
x1
y 0 1 2r
x2
•81
2.7.3 Lập ph.trình trạng thái từ hàm truyền, sơ đồ khối
Cách 1: Hàm truyền ph.trình vi phân ph.trình trạng thái
Ví dụ: Y(s) 8s 24
G(s) 3
R(s) s 5s 2 6s 8
(s3 5s 2 6s 8).Y(s) (8s 24).R(s)
Lấy Laplace ngược 2 vế
(tiếp tục giải như ở ví dụ 2 mục 2.7.2 )
Cách 2: Đặt biến trạng thái trực tiếp trên sơ đồ khối
Ví dụ:
Hàm truyền
x1 (t) của hệ thống =?
y(t) 1 0,5
x
2 (t)
Cách 1: Hàm truyền G(s) C(sI A) 1 B D
1 0 5 1 s 5 1
(sI A) s
0 1 1 0 1 s
1
1 a b 1 d b
M c a
c d det(M)
1 1 s 1 1 s 1
(sI A) 2
det(sI A) 1 s 5 s 5s 1 1 s 5
•84
2.7.4 Tìm hàm truyền từ phương trình trạng thái
1 1 s 1 1 s 1
(sI A) 2
det(sI A) 1 s 5 s 5s 1 1 s 5
1 1 s 1 2 1 2s
(sI A) B 2 2
s 5s 1 1 s 5 0 s 5s 1 2
1 1 2s 2s 1
C(sI A) B 2 1 0,5 2
s 5s 1 2 s 5s 1
1 2s 1
G(s) C(sI A) B D 2
s 5s 1
•85
2.7.4 Tìm hàm truyền từ phương trình trạng thái
Cách 2: Hàm truyền
1 det(sI A BC)
G(s) C(sI A) B 1
det(sI A)
1 0 5 1 s 5 1
sI A s
0 1 1 0 1 s
s 5 1 2
sI A BC 1 0,5
1 s 0
s 5 1 2 1 s 7 2
1 s 0 0 1 s
s 2 7s 2 2s 1
G(s) 2 1 2
s 5s 1 s 5s 1
•86
Tổng kết chương 2
Một hệ thống có thể mô tả bằng một trong ba dạng mô
hình: Ph.trình vi phân, hàm truyền và ph.trình trạng thái.
Ba dạng mô hình này có thể chuyển đổi qua lại.
Ph.trình
vi phân
L Đặt x
L-1
Hàm Ph.trình
truyền trạng thái
G (s) C(sI A ) 1 B D
•87