Professional Documents
Culture Documents
Chương 2:
Mô tả toán học
Phần tử và hệ thống liên tục
2.1 Phương trình vi phân
2.2 Phép biến đổi Laplace
2.3 Hàm truyền
2.4 Sơ đồ khối
2.5 Hàm truyền của các khâu vật lý điển hình
2.6 Graph tín hiệu
2. 7 Phương trình trạng thái
2
Chương 2: Mô tả toán học
Phần tử và hệ thống liên tục
•4
uR + uL + uC = u
Trong ñó:
1 du
uC = ∫ idt ⇒ i = C C
Tín hiệu vào: ñiện áp u C dt
duC
Tín hiệu ra: ñiện áp uc uR = Ri = RC
dt
di d2 u
uL = L = LC 2C
dt dt
d2uC du
⇒ LC + RC C + uC = u
dt 2
dt
•6
v(t)
f(t) b
dv
m + bv(t) = f(t)
dt
m : khối lượng xe
b : hệ số cản của không khí (ma sát nhớt)
Tín hiệu vào: Lực ñẩy của ñộng cơ, f(t)
•7
d2 y dy dr
m +b + ky(t) = b + kr(t)
dt 2
dt dt
•8
d2uC du
RLC + L C + RuC = Ru
i dt dt
d2uC du du
RLC + L C + RuC = L
dt dt dt
i
•9
Nghieäm y(t)
Nghieäm Y(s)
•11
•12
1
f (t) = L−1[F(s)] =
2πj ∫
F(s)e tsds t≥0
c
Trong ñó :
C là ñường cong kín ñược lựa chọn trong miền s
•13
f (0 ), f& (0 ), &&
f (0 ), ..., f ( n −1) (0 )
Ví dụ : Giải ph.trình vi phân mô tả chuyển ñộng bậc hai:
y(t) + 5y(t)
300&& & + 20 y(t) = 100
2 ñiều kiện ñầu: y(0) là vị trí ban ñầu (tại t=0)
y(
& 0) là vận tốc ban ñầu (tại t=0).
•15
Nhân f(t) với e-αt ⇔ thay s bằng (s+α) trong ảnh Laplace.
•17
∞
1 ∞ 1 1
L[1(t)] = ∫ e − st dt = − .e − st = − (0 − 1) =
0
s 0 s s
Xét hàm bậc thang K(t)=K.1(t):
K
L[K.1(t)] = K.L[1(t)] =
s
•18
•19
TT f(t) F(s)
1 1(t) 1/ s
1
3 e−αt
s+α
1
8 te−αt
(s + α )2
9 t n −1 −αt 1
e
(n − 1)! (s + α )n
17 s+α
e−αt cos ωt
(s + α )2 + ω2
ω
18 e−αt sin ωt
(s + α )2 + ω2
•Bộ môn : Cơ ðiện Tử •22
i=1 i=1
Cách phân tích Y(s) hoàn toàn phụ thuộc vào loại
nghiệm của mẫu số Q(s) (nghiệm ñơn/ bội/ phức).
3 7 11
⇒ Y(s) = + −
20s 12(s + 2) 15(s + 5)
3 7 −2t 11 −5t
⇒ y(t) = + e − e
20 12 15
Nhn xét:
y(0) = lim[y(t)] = 0
t →0
y(0) = lim[s.Y(s)] = 0
s→∞
y(∞) = lim[y(t)] = 3 / 20
t →∞
y(∞) = lim[s.Y(s)] = 3 / 20
s →0
4 − 9 t 9 − 14 t
y(t) = 1 + e − e
5 5
1 d r −i
Bi = lim r −i (s − s k ) r .Y(s) ( i=r,r-1,…,1)
(r − i)!
s→s k ds
1 d r −i
Bi = lim r −i (s − s k ) r .Y(s) ( i=r,r-1,…,1)
(r − i)!
s→s k ds
Nếu r =2 (nghiệm kép), cần tìm 2 hệ số B2 , B1 :
d
B2 = lim (s − s k ) 2 .Y(s) ; B1 = lim (s − s k ) 2 .Y(s)
s →s k s →sk ds
A1 A Br B2 B
Y(s) = + ... + n − r + r
+ ... + 2
+ 1
s − s1 s − sn −r ( s − sk ) (s − sk ) s − s k
n −r
t r −1 sk t
⇒ y(t) = ∑ A i esi t + Br e + ... + B2 tes k t + B1esk t
i =1 (r − 1)!
d d 5s + 24
B1 = lim [(s + 3)2 Y(s)] = lim
s→−3 ds s→−3 ds s(s + 4)
Lu ý: u ' u′v − v′u
=
v v2
5s(s + 4) − (2s + 4)(5s + 24) 3 1
B1 = lim = =
s→−3 s 2 (s + 4) 2 9 3
2 1 3 1
⇒ Y(s) = − − +
3s ( s + 4 ) ( s + 3) 3(s + 3)
2
2 −4t 1
⇒ y(t) = − e − 3te −3t + e −3t
3 3
3s + 40
Y (s ) = 2
s (s + 5 )(s + 3 )
8 5 − 5 t 31 − 3t 13 −3t
y(t) = - e - te + e
9 4 6 36
1
C2 = Re
ω
{ [(s − p )(s − p )Y(s)] }
1 2 s = p1
A1 A C (s − a) + C2ω
Y(s) = + ... + n −2 + 1 2
s − s1 s − s n −2 ( s − a ) + ω2
Biến ñổi ngược Laplace hàm ảnh Y(s) ta ñược :
n−2
y(t) = ∑ A i esi t + C1e at cos ωt + C 2 eat sin ωt
i =1
α β
α sin ωt ± β cos ωt = α 2 + β2 sin ωt ± cos ωt
α 2 + β2 α 2 + β2
= α 2 + β 2 sin(ωt ± ϕ)
Trong ñó :
α β
ϕ = arccos = arcsin
α 2 + β2 α 2 + β2
1 7 1 7
− (s + 3) + (4) − (s + 3) ( 4)
1 1
Y(s) = + 5 2 20 = + 5 2 + 20
5s s + 6s + 25 5s (s + 3) + 4 2 (s + 3) 2 + 42
1 1 −3t 7
y(t) = L−1[Y(s)] = − e cos 4t + e−3t sin 4t
5 5 20
1 1 −3t
= + e (7sin 4t − 4cos 4t)
5 20
1 65 −3t 7 4 1 65 −3t
= + e sin 4t − cos 4t = + e sin(4t − ϕ)
5 20 65 65 5 20
7 4
Vôùi ϕ = arccos = arcsin
65 65
15s + 2 25
Y (s ) =
s (s 2 + 1 8 s + 2 2 5 )
1
y(t) = 1- e−9t cos12t + e−9t sin12t
2
s + 20 2 17 −3t 3 −5t
Y(s) = 2 y(t) = − e + e
s(2s + 16s + 30) 3 12 4
6s + 15 15 − t 3 −4t 1 −4t
Y(s) = y(t) = - e - te + e
s(s + 1)(s 2 + 8s + 16) 16 4 16
s+5 π
Y(s) = 2 y(t) = 1 − 2e −2t sin t +
s(s + 4s + 5) 4
2) Nhận xét
Khái niệm hàm truyền chỉ dùng cho hệ thống
(hay phần tử) tuyến tính bất biến.
Hàm truyền chỉ phụ thuộc vào các thông số và bậc của
hệ thống mà không phụ thuộc vào loại và giá trị của tín
hiệu vào, tín hiệu ra.
Giả thiết các ðKð =0 nhằm mục ñích dùng hàm truyền
ñể nghiên cứu bản chất ñộng học của hệ thống.
Dùng hàm truyền ñể mô tả và phân tích hệ thống thuận
lợi hơn PTVP vì hàm truyền là phân thức ñại số.
Quan hệ vào-ra sẽ ñơn giản là phương trình ñại số:
G(s) = Y(s) / R(s) → Y(s) = R(s).G(s)
Tín hiệu ra = tín hiệu vào * hàm truyền
•Bộ môn : Cơ ðiện Tử •43
u 0 = K(u 2 − u1 ) = −K(u1 − u 2 )
- Tín hiệu ngõ ra u0 tỉ lệ với hiệu của hai tín hiệu vào.
- Hệ số khuếch ñại K≈105÷106.
- Op-amp thường ñược ghép nối thành các mạch khuếch
ñại, mạch cảm biến, bộ lọc tín hiệu, bộ ñiều khiển.
•Bộ môn : Cơ ðiện Tử •53
Cm bin
Các cảm biến thường có tín hiệu ra yht(t) tỉ lệ với tín
hiệu vào y(t). Ví dụ:
- Một cảm biến ño áp suất trong tầm 0 ÷10 bar và
chuyển thành ñiện áp trong tầm 0÷10V sẽ có hàm truyền
là H(s)=K =10/10 = 1 [V/bar]
- Một cảm biến nhiệt ño nhiệt ñộ trong tầm 0÷500°C và
chuyển thành ñiện áp trong tầm 0÷10V sẽ có hàm truyền
là H(s)=K =10/500 = 0,02 [V/ °C]
Nếu cảm biến có ñộ trễ ñáng kể thì ñược mô tả bằng
hàm truyền bậc nhất.