Professional Documents
Culture Documents
Viễn Thông
BÀI GIẢNG
ALBERT EINSTEIN
(1879-1955)
CHƯƠNG 1 DAO ĐỘNG VÀ SÓNG
1.1 DAO ĐỘNG
1.1.1 Dao động cơ điều hòa
a. Hiện tượng _ Phương trình dao dộng
Khảo sát hệ ( con lắc lò xo + vật
khối lượng m)
Theo định luật Hook
F kx (1.1)
F kx ma (1.2)
k
a
2
dv d x
2 d 2x
Đặt
2
0
m
0 0
dt dt m 2 kx
dt Phương trình vi phân
của dao động điều hòa
d 2x k
x0 d2x 2 (1.3)
dt 2
m 0 x 0
dt 2
A : biên độ dao động nghiệm
A x max
x A cos0t (1.4)
k
0
m tần số góc của dao động
0t pha của dao động Dao động điều hòa là dao động trong đó
độ dời là một hàm số sin của thời gian t
pha ban đầu của dao động
dx
v A0 sin 0t (1.5)
(1.4)
x A cos0t dt
dv
a
dt
A 2
0 cos 0t (1.6)
2 m
T 2
k
1 1 k
f
T 2 m
0
I I 2 M I 2
d .Mg .
dt dt
d 2 Mgd
M d .F d .Mg . Hay
2
0 (1.10) phương trình vi
dt I phân của dao động
max cosot
Mgd
0 điều hòa
I
2 I
T 2 (1.11)
0 Mgd
Con lắc toán học
s s 0 cos o t
L g
T 2 0
g L
Ví dụ:
Con lắc Founcaul do Jean-Bernard-Léon Foucault
Kiểm tra sự quay của trái đất bằng thực nghiệm
q Dao động cơ tắt dần
chú ý Năng lượng của hệ dao động
Khi khảo sát dao động
lực ma sát giảm dần theo thời gian
Dao động cơ tắt dần
• Xét một trường hợp thông thường: hệ dao động chịu tác dụng của lực cản
của môi trường
Fc rv r : hệ số cản của môi trường
dx d 2x
kx r m 2
dt dt
r
dx d 2x d 2 x r dx k Đặt m 2
kx r m 2 2
x0 k
dt dt dt m dt m 2o
m
phtr vi phân của dao (1.14)
động điều hòa tắt dần
0 Nghiệm
A0 e t Đồ thị của dao
động tắt dần (1.15)
0 2 2 : Tần số góc
A0 e t 2 2
T : Chu kỳ
2
0 2
A A0e t : biên độ
Nhận xét
FC Fk : sự quá tắt dần (c )
FC Fk : sự kém tắt dần (a )
0 : sự tắt dần tới hạn (b )
q Dao động cơ cưỡng bức
tác dụng
Ngoại lực Hệ Duy trì dao động
(biến thiên tuần hoàn)
Dao động cưỡng bức
• Ta thiết lập phương trình của dao động cưỡng bức đối với con lắc lò xo
Xét lực tác dụng lên hệ gồm
Fk kx đl II Newton
m kx rv H cos t
FC rv d 2x dx
F H cos t hay m 2 kx r H cos t phương trình vi phân của
dt dt (1.16) dao động cưỡng bức
Nghiệm
x A cost (1.17)
H
A
2
2
02 4 2 2
A và phụ thuộc vào
2
tg 2
với điều kiện
0
2
2
0 22 0
• Khảo sát sự 0 02 2 2
phụ thuộc của A
vào
A H Amax
m02 0
Khi ch 02 2 2 thì biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại
H
Amax
Tần số góc cộng hưởng 2m 02 2 2
Hiện tượng cộng hưởng Cộng hưởng mũi nhọn
Tại t = T/2
Cuộn L đóng vai trò của nguồn nạp điện cho tụ
C theo chiều ngược lại
Điện tích của tụ lại tăng dần từ 0 đến q0
Năng lượng điện trường tăng dần, năng lượng từ
trường giảm dần.
(c) có sự chuyển hoá từ năng lượng từ trường
thành năng lượng điện trường
theo chiều ngược lại
(d) (e)
Trở lại trường hợp (b) Trở lại trường hợp (a)
Năng lượng điện từ của mạch ? không đổi
We Wm W const (1.18) d 2
i
2 0 i 2 0
2 (1.20)
Li 1q2
Wm We
0
dt
2 2 C
Đặt 02 1
LC
1 q 20 1 2 i d 2i
Li const 2 0
2 C 2 LC dt Lấy đạo hàm
Lấy đạo
hàm 2 vế
dq0 2 vế
i q0 di
q0 dq0 di dt i Li. 0 (1.19)
. Li. 0
C dt dt C dt
2
d i (1.20)
0 i 2 0
2
Phương trình vi phân của dao động
dt điện từ điều hòa
Nghiệm
Mạch dao động RLC trên được gọi là - Biên độ giảm dần theo thời gian
mạch động điện từ tắt dần.
• Phương trình vi phân của dao động điện từ tắt dần
d 2i di 2 1 R
2
2 i 0 0
(1.22)
dt 2
dt Tần số
LC 2 L
R
Nghiệm 2 2
L Chu kỳ T 2 2 / 1 R
0 1 LC 2 L
02
LC
A Ioet
cost
t Biên độ
i Ioe (1.23)
Đường biễu diễn của dao động từ riêng tắt dần
q Dao động điện từ cưỡng bức
Mắc thêm một nguồn điện xoay chiều có suất
điện động biến thiên tuần hoàn theo thời gian
với tần số góc Ω và biên độ E0 :
E= E0 sinΩt
Dao động điện từ cưỡng bức
d 2i di E0
2
2 0 i
2
cos t (1.24)
dt dt L
E0
I0
2
1
R 2 L
C
1
L
cot g LC
R
Đường biểu diễn dao động điện từ cưỡng
bức
1
0
LC
Vậy hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi tần số góc của nguồn xoay
chiều kích thích có giá trị bằng tần số góc riêng của mạch dao động
1.1.3 Tổng hợp hai dao động điều hòa
a/ Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số góc
Giả sử có một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động :
x1 a1 cos(t 1 )
(1.26)
x2 a2 cos(t 2 )
x x1 x2 A cos(t ) (1.27)
,
Tìm dạng của x Giản đồ Fresnel
OM OM1 OM 2 OM A
A a12 a22 2a1a2 cos2 1
a1 sin 1 a2 sin 2
tg
a1 cos 1 a2 cos 2
b/ Tổng hợp hai dao động điều hòa có phương vuông góc và cùng
tần số góc
Giả sử một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động
điều hoà x và y:
x
cos t. cos 1 sin t. sin 1 (1.29)
x a1 cost 1 (1.28) a1
y a2 cost 2 y
cos t. cos 2 sin t. sin 2 (1.30)
a2
cos2 x (1.29)
(1.31)
cos1 x (1.30)
x2 y2 xy
2
2 cos 2 1 sin 2
2 1
a 1 a2 a1a2 (1.33)
Quỹ đạo chuyển động tổng hợp là một đường elip
x2 y2 xy
2 cos 2 1 sin 2
2 1 (1.33)
a 21 a 2 a1a2
Dạng của elip này phụ thuộc vào giá trị của hiệu pha 2 1
Ø Nếu 2 1 = 2kπ , với k = 0, ± 1, ± 2, ± 3,... , thì (1.33) trở thành:
2
x 2
y 2
xy x y
2
2
a 1 a2 a1a2 a1 a2
Ø Nếu 2 1 2k 1
2
x 2
y 2
xy x y
2
2 0
a 1 a2 a1a2 a1 a2
Ø Nếu 2 1 2k 1
2
x2 y2
2
2 1
a1 a2
1.2 SÓNG
1.2.1 Sóng Cơ
Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong 1 môi trường vật chất
trong không gian, theo thời gian.
• Đặc điểm
• Phân loại:
Sóng nước
Sóng ngang xuất hiện trong các môi trường có tính đàn hồi về hình dạng.
Tính chất này chỉ có ở vật rắn
§ Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử của môi
trường trùng với phương truyền sóng.
Thí dụ: khi ta nén vài vòng của lò xo rồi bỏ tay ra.
Sóng dọc xuất hiện trong các môi trường chịu biến dạng về thể tích. Do đó nó
truyền được trong các vật chất rắn cũng như trong các môi trường lỏng và khí.
2) Mặt sóng và mặt đầu sóng. Sóng cầu và sóng phẳng
Nguồn sóng
Tia sóng
Mặt sóng
Quỹ tích những điểm trong môi trường sóng mà ở đó các dao động
có cùng giá trị pha được gọi là mặt sóng.
Giới hạn giữa phần môi trường mà sóng đã truyền qua và phần chưa
dao động gọi là mặt đầu sóng
Sóng Phẳng
Sóng Cầu
3) Phương trình sóng
• Tại O : t =0 , y = 0 y
y y
• Tại M x( y, t ) x(0, t t ' ) x(0, t ) (t )
v v
Ø Sóng phẳng đơn sắc Hàm sóng
v
y T t y
A cos (t ) ( y , t ) A cos 2 ( )
v
2 T
T (1.34)
2 2
2
2 1 2
2
y v
2
2 2 (1.35)
2
2
y v t
2
t
Phương trình truyền sóng 1 chiều theo phương y
Ø Phöông trình soùng 3 chieàu
1 2
2
2
(1.36)
v t 2
2 2 2
Vôùi
2 2 2 2
x y z
1.2.2 Sóng âm
Là sóng dọc lan truyền trong môi trường, biên độ nhỏ mà thính giác
của ta có thể nhận biết được, sóng âm là một loại sóng cơ.
Thí dụ: sóng phát ra từ một nhánh âm thoa, một dây đàn, một
mặt trống đang rung động v.v...
Tia âm cũng có thể bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và hấp thụ như tia sáng
Sự phản xạ và khúc xạ âm
§ Các đặc tính của sóng âm
- Vận tốc truyền âm Thay đổi khi truyền qua các môi trường khác
nhau (chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí).
Vận tốc đó vào khoảng 1.400 ( 1.500 m/s lớn gấp 3 đến 4 lần vận
tốc trong chất khí)
Chất rắn
Vận tốc truyền âm lớn gấp 10 ( 15 lần vận tốc truyền âm trong
không khí, tức là vào khoảng 3.000 đến 4.500 m/s)
- Cường độ âm
Cường độ của âm là một tính chất mà dựa vào đó ta có thể phân biệt một
âm mạnh hay yếu.
Cường độ âm gắn liền với biên độ của dao động âm thanh cơ học.
Ví dụ : ta đánh mạnh vào dây đàn thì âm thanh phát ra sẽ to và dễ cảm nhận
hơn là đánh nhẹ vào nó.
- Độ to của âm k : Hệ số tỉ lệ
Đặc trưng độ mạnh I I 0 10 12 W / m 2
của âm về mặt sinh lý
L k log
I0 Cường độ chuẩn
§ Tính chất
- Sóng điện từ truyền được trong các môi trường vật chất và cả trong chân không
vận tốc v = c = 3.108 m/s.
c c
v
n
- Sóng điện từ là sóng ngang
- Sóng điện từ có tính chất giống sóng cơ học : chúng phản xạ được trên các
mặt kim loại , có thể khúc xạ và chúng giao thoa được với nhau.
Thang sóng điện từ
2
I kA (2.2)
d. Nguyên lý chồng chất
Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng riêng biệt không
bị các sóng khác làm cho nhiễu loạn.
Sau khi gặp nhau, các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ,còn tại những
điểm gặp nhau dao động sáng bằng tổng các dao động sáng thành phần”.
e. Nguyên lý Huyghen
Mỗi điểm trong không gian nhận được sóng sáng từ nguồn sáng thực S
truyền đến đều trở thành nguồn sáng thứ cấp phát sóng sáng về phía trước
nó".
2.2 Giao thoa ánh sáng
• Hiện tượng: giao thoa ánh sáng là hiện tượng gặp nhau của hai
hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp, kết quả là trong trường giao thoa
sẽ xuất hiện những vân sáng và những vân tối xen kẽ nhau.
• Điều kiện:
ly t D
r1 r2 2k 1 y t 2k 1 (2.5)
D 2 2l
Khoảng cách giữa hai vân sáng (hay tối) liên tiếp
D D D
i y k 1 y k k 1 k (2.6)
l l l
Ví dụ
2.3 Giao thoa do phản xạ
Thí nghiệm Lloyd • Đặt:
SO OP r1
SP r2
2
2 L2
r2
2
1 L1
O r1
2
Pha dao động của một trong hai tia L1 L2
phải thay đổi một lượng
(2.4)
2 2
1 L1 '
L
1
L' L1
2
Khi phản xạ trên môi trường chiết quang hơn môi trường ánh
sáng tới, pha dao động của ánh sáng thay đổi một lượng π , điều
đó cũng tương đương với việc coi tia phản xạ thêm một đoạn
2
2.4 Giao thoa gây bởi bản mỏng
• Bản mỏng:
Màng xà phòng, váng dầu trên mặt nước, lớp hơi nước
đọng trên cửa kính.....
Quan sát
Màu sắc của bản mỏng
(do giao thoa)
R2
Mắt có kích thước nhỏ chỉ
i
R1 quan sát những chùm hẹp
A
B n
r i không đổi
C
Vân giao thoa có
cùng độ dày d
v Bản mỏng hình nêm Mặt nêm
L1 L2 2d (2.7)
2
• Các điểm tối thỏa mãn điều kiện:
L1 L2 2d ( 2k 1) (2.8) dt k
2 2 2
với k 0,1,2,3....
Tập hợp các điểm có cùng bề dày d của lớp không khí là một
đoạn thẳng song song với cạnh nêm
Tại cạnh nêm d = 0, ta có vân tối
• Các điểm sáng thỏa mãn điều kiện:
L1 L2 2d k (2.9) d s 2k 1
2 4
với k 0,1,2,3....
Vân sáng cũng là những đoạn thẳng song song với cạnh nêm và nằm
xen kẽ với vân tối
v Vân tròn Newton
d
Bản thủy tinh
v Vân tròn Newton
dt k
2
- Cực đại vân giao thoa (vân sáng) nằm tại vị trí
ứng với bề dày lớp không khí
d s 2k 1
4
- Bán kính của vân thứ k
rk R . k (2.10)
II
Vân tròn Newton
no < n, n’ · Hiệu quang lộ L 2hno
2
S
O 1
Vạch sáng 2hno k hS k
2 2 2no
R 1
no Vạch tối 2hno k hT k
2 2 2no
n r K
H I h
n' · Xác định bán kính vân sáng, vân tối
M J
R 2 r 2 R h
2
0 r 2 h2 2Rh
Do h << R r 2 2Rh Hay r 2Rh
R 1
k=0 Bán kính vân sáng rS 2RhS k
no 2
k=3
R
Bán kính vân tối rT 2RhT k
rk no
56
Vân trung tâm là vân tối !!!
2.5 Ứng dụng hiện tượng giao thoa
a) Sự khủ phản xạ các mặt kính
Khi một chùm sáng rọi vào mặt kính hay lăng kính thì một phần
ánh sáng sẽ bị phản xạ trở lại. Ánh sáng phản xạ này sẽ làm ảnh
bị mờ
- Phủ lên thủy tinh một màng mỏng trong
2 suốt, có chiều dày d và chiết suất n.
1
- điều kiện cực tiểu giao thoa:
nkk
L 2nd 2nd 2k 1
n d 2 2 2
nk d 2k 1
4n
- Độ dày nhỏ nhất của màng mỏng là
d min (2.11)
4n
b) Đo chiết suất của chất lỏng và chất khí - Giao thoa kế Rayleigh
- Hai ống A,B có chiều dài bằng nhau (d) ,chứa không khí (no )
d n0
A
F
S
B
L1 L2 L
d n0
A L
F
S
B n F’
L1 L2
L L1 L2 n n0 d
Nếu khoảng FF’ chứa m khoảng vân L m
m
n no (2.12)
d
c) Giao thoa kế Michelson
L1 L2 k
K : lớn
Nhìn không rõ
L1 L2 2d
m
m
d
2
Thế nào là hiện tượng
nhiễu xạ?
63
Chương 3 Nhiễu xạ ánh sáng
3.1 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Trong quang hình học ở môi trường đồng tính, ánh sáng sẽ
truyền thẳng
§ Thí nghiệm 1:
Fresnel
Nguyên lý Huygens-Fresnel
(Nguyên lý cơ bản của quang học sóng)
3.2 Nhiễu xạ gây bởi các sóng cầu
• Nguyên lý Huygens - Fresnel
- Mỗi điểm trong không gian được sóng ánh sáng từ nguồn thực gửi đến đều trở
thành nguồn sáng thứ cấp phát sóng ánh sáng về phía trước.
- Biên độ và pha của nguồn thứ cấp là biên độ và pha do nguồn thực gây ra tại
vị trí của nguồn thứ cấp.
Rb
rk . k với k = 1.2.3..
Rb
Gọi ak là biên độ dao động sáng do
đới cầu thứ k gây ra tại P
Khi k tăng: - θ tăng
- aK giảm S0
1
a k a k 1 a k 1
2
Hiệu pha của hai dao động sáng do hai
đới cầu kế tiếp gây ra tại P
2
L1 L2
a a1 a2 a3 a4 ...
Nhiễu xạ qua 1 lỗ tròn
Giả sử lỗ chứa n đới cầu
Biên độ dao động sáng tổng hợp tại P:
n le
a1 a n
a
2 2 n chan
v Cường độ sáng
- Khi an = 0 (không màn chắn MN,lỗ có kích
thước lớn) nên cường độ sáng tại P:
2
2 a 1
I0 a
4
2
- Số đới (n) chẳn:
a1 a n 2
- Số đới (n)lẻ: I I 0 a a
2 2 I 1 n I0
2 2
Phương pháp đới cầu Fresnel: (cho phép khảo sát dao động
sáng tại M dễ dàng hơn)
Các mặt cầu liên tiếp tâm M,
bán kính:
b, b ,b2 , b 3 ,...
2 2 2
R
M
O 1
2 b
3
(b: là khoảng cách từ điểm M đang xét →
mặt cầu thứ nhất)
2
71
Bán kính của đới cầu thứ k:
Mỗi đới cầu là một nguồn thứ cấp, các nguồn thứ cấp này
có cùng biên độ và pha. Do nguồn thực này gây ra tại
nguồn thứ cấp. (vì tại đới cầu
là vị trí trên
mặt cầu tâm O
bán kính R →
nó cách O một
khoảng R)
72
* Các sóng truyền từ O → các đới cầu cùng khoảng cách →
nên nó dao động cùng biên độ, cùng pha.
* Gọi a1, a2, … là các biên độ do các đới cầu gây ra tại M thì:
a1 > a2 >…
(vì khoảng cách càng tăng, biên độ sáng càng giảm dần).
Nhưng chúng chỉ cách nhau một lượng /2 rất nhỏ → chênh
lệch các a kế tiếp ai và ai+1 là rất nhỏ và có thể xem:
73
Dao động sáng tổng hợp tại M là tổng các dao động
74
* Tổng các dao động sáng tại M sẽ là tổng các vectơ biên độ:
2
a1 2 a
an a1 aM I M aM 1
2 4 75
BỐ TRÍ THÍ NGHIÈM NHIỄU XẠ QUA LỖ TRÒN
76
* Nhiễu xạ qua lỗ tròn:
Các mặt cầu liên tiếp tâm M,
bán kính:
b, b ,b 2 ,b3 ,...
2 2 2
R
Lỗ M
tròn O 1
2 b
3
2 Những đới cầu ngoài lỗ tròn bị màng che khuất
→ không tới được M.
• Giả sử lỗ tròn chứa n đới cầu:
Bán kính lỗ tròn:
Rb
r n
Rb 77
→ Biểu thức trong “( )” sẽ = 0
Nếu n lẻ:
79
3.3 Nhiễu xạ gây bởi các sóng phẳng
3.3.1 Nhiễu xạ qua 1 khe hẹp
* Xét 1 khe hẹp có bề rộng b (độ rộng phải rất nhỏ) :
Màn
M(x)
b O (gốc) luôn
luôn là vân
F sáng
F’
(M: tối hay sáng là do số dải trong khe là chẵn hay lẻ, n chẵn
→ M tối và ngược lại).
Số dải chứa trong khe hẹp là:
85
* M: sáng khi N lẻ
Độ rộng vân sáng trung tâm gấp đôi độ rộng các vân sáng thành phần.
87
88
Phân bố cường độ sáng khi nhiễu xạ qua một
khe hẹp
Phân bố cường độ sáng của nhiễu xạ qua 1 khe hẹp
b
M
F
So sánh ảnh nhiễu xạ? Cực
tiểu NX
Vân giao
thoa
Nhiễu xạ 2 khe
95
Câu hỏi
96
Nhiễu xạ qua 2 khe
97
* Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp:
màn
Thấu kính
M(x)
d
O (gốc, luôn
luôn là vân
sáng)
98
* Nếu che tất cả các khe chỉ chừa 1 khe, nếu chùm sáng
qua khe đó không gây ra tại M là sáng thì chùm sáng do tất
cả các khe khác cũng không gây ra tại M sáng.
99
Nếu d sin m Đk cho vân sáng
(Điều kiện thỏa cho 1 cặp 2 khe kế tiếp thì nó cũng đúng
cho 1 cặp khe bất kỳ).
* Cực đại chính nhiễu xạ
sin m với m = 0, 1, 2,…..
d
* Vì các cực đại và cực tiểu phụ quá nhỏ nên chỉ đưa ra
quy luật.
Hệ có N khe hẹp thì giữa 2 cực đại chính có N-1 cực tiểu
phụ và N – 2 cực đại phụ
100
Đồ thị phân bố I
cường độ sáng (cho
N=3)
b
b
sin
4 3 2 0 2 3 4
d d d d
d d d d
101
Các em quan sát hình vẽ về phân
bố cường độ của ảnh nhiễu xạ, sau
đó xem ảnh nhiễu xạ thực tế
Lí giải vì sao 7 khe thì không quan
sát được cực đại phụ giao thoa?
102
Vân giữa
nhiễu xạ
103
Quan sát ảnh nhiễu xạ của 1, 2, 3, 4, 5, 7 khe hẹp
104
§ Điều kiện cực tiểu chính nhiễu xạ:
sin k với k 1,2,3....
b
Hệ có N khe hẹp thì giữa 2 cực đại chính có N-1 cực tiểu
phụ và N – 2 cực đại phụ
q Cách tử nhiễu xạ
Cách tử là một hệ thống gồm nhiều khe
hẹp giống nhau nằm song song và cách
đều nhau trên cùng một mặt phẳng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng
khi qua lăng kính không những bị khúc xạ lệch về phía đáy lăng
kính mà còn tách ra nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau
- Chùm tia đỏ bị lệch ít nhất, chùm tia tím bị lệch nhiều nhất
- Chiết suất của chất làm lăng kính phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng
n f (4.1)
a) Ðộ tán sắc và đường cong tán sắc
Độ tán sắc Đặc trưng cho sự thay đổi chiết suất của một chất theo
bước sóng
n2 n1
D (4.2)
2 1
Độ tán sắc của một chất ở gần
dn
D (4.3)
bước sóng cho trước d
Đa số trường hợp b
na 2 (4.5) Tán sắc thường
Chiết suất biến thiên theo bước
Tán sắc dị thường sóng nhanh hơn theo công thức
Cauchy
L1 P
L L2
K
Quang phổ vạch
phát xạ
• Giải thích hiện tượng cầu vòng
I0 I
• Cổ điển • Cơ lượng tử
Sự hấp thụ ánh sáng là kết qủa của sự tương Hấp thụ là một quá trình thỏa mãn
tác của sóng điện từ (sóng ánh sáng) với quy luật thống kê của thuyết động
chất.Cường độ của ánh sáng sau khi qua môi học và được chi phối bởi các yếu tố:
trường cũng thay đổi: không phải toàn bộ - Bản chất hệ hấp thu như cấu
năng lượng bị hấp thụ bởi các nguyên tử và trúc,nội năng
phân tử được giải phóng dưới dạng bức xạ - Xác suất phân bố trạng thái lý,hóa
mà có sự hao hụt do sự hấp thụ ánh sáng.
Năng lượng bị hấp thụ có thể chuyển thành
các dạng năng lượng khác.
§ Hệ số hấp thụ
Đặc trưng cho độ giảm của cường độ ánh sáng khi đi qua môi trường
Xác định qua phương pháp truyền qua theo Lambert
Ánh
sáng I d I 0 e d
Môi trường
1 I0
x ln (4.6)
d Id
I0 d I
Dùng mô hình phản xạ nhiều lần trong tinh thể
I0
d ln 2 ln 1 R (4.7)
IT
4.3 Tán xạ ánh sáng
Ánh sáng bị đổi phương truyền khi Tán xạ phân tử
truyền qua môi trường không đồng tính
Một số tán xạ ánh sáng tiêu biểu:
v Tán xạ Tyndall (tán xạ bởi các hạt nhỏ )
Thủy tinh đựng nước tinh khiết
Quan sát :
Phương OA : thấy ánh sáng
Bước sóng ngắn bị tán xạ mạnh hơn bước sóng dài nhiều lần
Trong các thành phần quang phổ của ánh sáng tán xạ, ngoài
các vạch có tần số bằng tần số của ánh sáng kích thích, ở
hai bên của mỗi vạch mạnh còn xuất hiện một vạch yếu hơn
gọi là vạch tùy tùng, có tần số bằng tổ hợp của tần số ánh
sáng kích thích và tần số dao động riêng của nguyên tử,đặc
trưng cho chất tán xạ.
E2’
Các mức ảo
E’1
h r h 0 h r
h 0
E2
Các mức thực
E1
Stockes Rayleigh Đối Stockes
0 r 0 r 0 r
Chương 5 PHÂN CỰC ÁNH SÁNG
v Sự phân cực là gì?
Sự phân cực (Polarization): hiện tượng vectơ dao
động bị giới hạn phương dao động.
- Phản xạ (Reflection)
- Khúc xạ (Refraction)
- Sự truyền qua
(Transmission)
- Tán xạ (Scattering)
5.1 Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực
v Ánh sáng tự nhiên
Các vectơ điện trường dao động không quy luật theo tất cả
phương vuông góc với tia sáng
v Ánh sáng phân cực
Khi ánh sáng tự nhiên đi qua một môi trường bất đẳng hướng về mặt
quang học (như thạch anh…), do tác dụng của môi trường lên ánh
sáng đó có thể làm cho các véctơ chỉ còn dao động theo một
phương xác định được gọi là ánh sáng phân cực thẳng hay ánh sáng
phân cực toàn phần.
Ánh sáng có vectơ cường độ điện trường dao động theo mọi
phương vuông góc với tia sáng, nhưng có phương dao động
mạnh, có phương dao động yếu gọi là ánh sáng phân cực một
phần.
§ Khi nghiên cứu tác dụng của bản T1 lên ánh sáng tự
nhiên:
0 2
I 2 I 2 max I1 E1
Biên độ dao động
sáng qua bản T1
2 I 2 I 2 min 0
2 2 2 2
I 2 E E cos I1 cos
2 1
cos 2
5.2 Phân cực ánh sáng do phản xạ và khúc xạ
5.2 Phân cực ánh sáng do phản xạ và khúc xạ
T
i iB
i
r
r
iB
i iB
n2
tgi B n 21 i B : Góc Brewster
n1
5.3 Phân cực ánh sáng do lưỡng chiết
Nghiên cứu các hiện tượng quang học trong các tinh
thể (môi trường bất đẳng hướng)