You are on page 1of 13

2.4. TÍNH NHIỆT NHIỀU ỐNG NGẦM TRONG ĐẤT.

2.4.1. Mô tả hệ nhiều ống ngầm trong đất:


Xét hệ gồm hai ống ngầm có (t1, Rc1, d1) và (t2, Rc2, d2) chôn trong đất
cùng độ sâu h, cách nhau b đủ gần để có thể trao đổi nhiệt với nhau, với nhiệt
độ môi chất t1  t2. Cho biết đ, nhiệt độ đất tại độ sâu h ngoài hai ống là t0.

x b x
0,00 0

y M
h

t1 t2
t0 t0
Rc2
Rc1 Rđ
d2Rc2
d1Rc1 t2
t1 b
2.4.2. Tính tổn thất nhiệt.
  
2 
1 d c1 1 2h 2h
Nếu gọi : R1 = Rc1 + Rđ1 = ln + ln      1, mK/W
2πc1 d 1 2πd  d c1  d c1  
 

  
2 
1 d c2 1 2h 2h
R2 = Rc2 + Rđ2 = ln + ln      1 , mK/W
2π2 d 2 2πd  d c2  d c2  
 
2
1  2h 
R0  ln 1    , mK/W, thì tổn thất nhiệt qua mỗi ống là :
2πd  b 

(t1  t 0 )R 2  (t 2  t 0 )R 1
q l1  =- q l t1 t2) , W/m.
(với
R 1R 2  R 0 2 2
2.4.3. Trường nhiệt độ trong đất.
   
Chọn hệ toạ độ xoy với  qua
y g trục ống nóng t1,  mặt
x đất và  trụcxống

 Trường nhiệt độ tại M nằm ở vùng ngoài 2 ống, có x  0 hoặc x  b,


giống như ở quanh ống đơn tiếp xúc vùng này, với công thức tính t(x,y) như
trên.
 Trong vùng đất giữa 2 ống với 0 x  b, tại điểm M(x,y) có nhiệt độ bằng:

.
q l1  x 2  y  h 
2
x  b2  y  h 2 
ln 2  ln
t(x,y) = t0 +
2π λ d 
 x  y  h 
2
x  b 2   y  h 2 
Phân bố nhiệt độ trong hệ ống ngầm

t1

t2
t0

x
0 b
2.5. TÍNH NHIỆT CHO ỐNG ĐƠN TRONG KÊNH NGẦM
2.5.1. Mô tả ống đơn trong kênh ngầm
d c , )
Xét ống đơn có (, 1ô) bọc cách nhiệt (
d
c vỏ bảo vệ
d0 d1
(db, b) đặt tại độ sâu h dưới mặt đất, trong kênh ngầm có kích
thước BxHx có K, nằm trong đất có đ, t0, môi chất trong
ống nhiệt độ t1.
Khi ổn định nhiệt, dòng nhiệt ql từ môi chất đến đất là không đổi, bằng
dòng nhiệt môi chất đến mặt trong ống  qua ống  qua cách nhiệt 
không khí trong kênh  mặt trong kênh  qua kênh  vào đất.
Ống đơn trong kênh
0,00

R1 MC, t1
h
Ố, dôô
R0 B

Rc CN,dcc
H

KK, tKK
R2
3
2 K,BH K
R3
BV,dbb
RK
Đ,đ t0

Phân bố nhiệt độ trên mặt cắt kênh ngầm t(x) khi có
cách nhiệt và t0CN(x) khi không bọc cách nhiệt

t, 0C t 1
t0CN(x)
150

t(x)
tK0
74,8

58
tK10
43 tK20
38 tc tK

31,3
30
tK1
28,6
tK2
27
t0
r
Hệ ống trong kênh
0,00
R3

RK

t0

t1R1 tiRi tnRn


Phân bố t trong các ống và kênh

t
t2

t1
t3
tc2
tc1
tK
tW1
tW2
t0

0 x
Phân bố nhiệt độ trong 2 ống và kênh

t, 0C
t1
250

t2
180

tc2
46 tc1
45
tK
43
tw1
40 tW2
36
t0
30

0 x1 x2 x
2.7. TÍNH TỔN THẤT NHIỆT TOÀN MẠNG NHIỆT
2.7.1. Tổn thất nhiệt trên một nhánh
Giả sử ta cần tính tổn thất nhiệt cho mạng nhiệt như hình vẽ: Tổn thất nhiệt
trên một nhánh ống thứ i có cùng đường kính di là:

Qi = Qôi + Qci i=2


= liqli + lciqli
i=5 i=7
 l ci
hay i=3

Qi = liqli(1+ ) i=4 i =9
li
i=6 i =10
= liqli(1 + i), (W) i=1
i =8

i = 11
li,m là chiều dài ống thứ i.
qli,W/m là nhiệt trao đổi trên 1m ống di.
1
i =  l ci là hệ số tổn thất nhiệt cục bộ của nhánh i, khi tính
li
thiết kế sơ bộ cho phép lấy i = (0,20,3), khi lấy i
= 0,25 thì có Qi = 1,25liqli, (W).
lci,m là chiều dài tương đương về tổn thất nhiệt của chi tiết cục bộ, sao
cho lciqli bằng tổn thất nhiệt cục bộ của chi tiết lci , cho theo thực nghiệm
bởi bảng sau.`

Bảng chiều dài tổn thất nhiệt tương đương lci của một số chi tiết phụ:
Ký hiệu Loại chi tiết không bảo ôn lci(m) Ghi chú
Bích nối không bảo ôn 45 Chọn tăng
Van không bảo ôn 12  24 theo diện tích
Van bảo ôn 75% 48 toả nhiệt ra
Gối đỡ, giá treo. 5  10 môi trường
2.7.3. Hiệu suất cách nhiệt:

Để đánh giá hiệu quả của lớp cách nhiệt ta dùng hiệu suất cách nhiệt c được
định nghĩa là: Q0  Qc Qc , %
c = = 1-
Q0 Q0

trong đó:
Q0: Tổn thất nhiệt toàn mạng khi chưa bọc cách nhiệt.
Qc: Tổn thất nhiệt toàn mạng sau khi bọc cách nhiệt.
Rõ ràng 0  c  1 và c tăng thì Qc giảm nên hiệu quả cách
nhiệt cao.
Khi tính thiết kế có thể chọn c = (0,85  0,95) hay c = 0,9,
tức là chọn Q0
. Qc=
10

You might also like