Professional Documents
Culture Documents
Bài 1(4,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ , biết điện trở trong của nguồn điện r = 6 Ω. Hai tụ
điện có điện dung lần lượt C1 = 7µF, C2 = 3µF bỏ qua điện
trở dây nối và điện kế G, thanh MN đều, đồng chất có điện
trở RMN = R1, và chiều dài MN = 30cm.
1. Khi để suất điện động của nguồn điện E = 12V.
Nối chốt (1) và chốt (3).
a) Khóa K mở, tìm điện tích của hai tụ điện.
b) Khóa K đóng, tìm R2 để công suất tỏa nhiệt trên
R2 đạt cực đại.
2. Nối chốt (2) với (3) và đóng K thì thấy nhiệt lượng
tỏa ra trên R1 bằng 1/4 nhiệt lượng tỏa ra trên r khi K mở và
nối chốt ( 1) với chốt (3). Nếu nối chốt (1), chốt (2) và chốt
(3) lại với nhau thì dù đóng hay mở khóa K thì công suất mạch ngoài vẫn không đổi. Ngoài ra
nếu K mở và con chạy C dịch chuyển từ M → N với vận tốc v = 3cm/s thì dòng qua G là 12µA.
Hãy tìm E, R1,R2.
a. Tốc độ của vật lúc gia tốc của nó đổi chiều lần thứ 4.
b. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn.
Bài 5: (2,0 điểm) Cho các dụng cụ và linh kiện sau: 02 vôn kế khác nhau có điện trở chưa biết R 1
và R2; 01 điện trở mẫu có giá trị R 0 cho trước; 01 nguồn điện một chiều chưa biết suất điện động
và điện trở trong; một số dây dẫn điện điện trở không đáng kể. Nêu phương án đo suất điện động
của nguồn và điện trở R1, R2 của hai vôn kế. Có vẽ sơ đồ mạch điện minh hoạ.
2
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM 21-22
Bài 1(4,5 điểm):
1.3đ Khi Nối chốt (1) và chốt (3), K mở mạch điện như hình vẽ
C 1C 2 3. 7
C 12 = = =2 , 1 μF
1.5 Điện dung tương đương C 1 +C 2 3+7
Do hai tụ điện mắc nối tiếp Q1 = Q2 = Q12 = C12E = 2,1.12 = 25,2μF
Khi khóa K đóng và nối (1) với (3) ta có P = I2R2
P = E2.R2/(R2 + r)2
E2
1.5 P=
r 2 r 2
( √ R2 + ) ( √ R 2+ )
√ R2 , P MAX KHI √ 2
R
MIN Khi R = r = 6Ω
Khi đó PMAX = 6W
K mở và nối (1) với (3) Nhiệt lượng tỏa ra trên r là:
C12 E 2 C12 E 2
Qr = W – W12 = C12.E2 - 2 = 2
Nối (2) và (3), khóa K đóng.
QR R
2
= 1 C12 E 2
Q R1 R 2
Và QR1 + QR2 = 2 = Qr
Suy ra : R1 = 3R2 (1)
Vì công suất mạch ngoài không đổi(PM = PĐ) nên ta có.
R1 R 2
2(1.5)
R1. R 1 + R2 = r2 (2)
Từ (1) và (2) ta có R1 =2r =12, R2 = 4
K mở và con chạy C dịch chuyển từ M đến N thì tổng điện tích dịch chuyển qua G là:
Q = / q1’ – q1 / + /q2’ – q2/ = (C1+ C2)UMN
E
. R1
Với UMN = R 1 +r Dòng điện trung bình qua G là:
⃛
I=
Q ( 1 2 ) U MN U MN ( C 1 +C 2 ) v
C +C
t = t = MN = 12µA
Từ đó suy ra : E = 18V
Bài 2:
3
- Khi đóng k vào chốt 2 tụ điện phóng A B 0,5
điện qua thanh MN, lực từ tác dụng lên 1 2 M
thanh làm thanh dịch chuyển về bên k
phải (hv). X
i
- Trong suốt quá trình tụ phóng điện, E C 0,5
hiệu điện thế trên hai bản tụ giảm dần,
D N F
nên cường độ dòng điện chạy qua thanh
MN cũng giảm dần và do đó lực từ tác
dụng lên thanh cũng giảm dần.
- Thanh đạt được vận tốc ổn định khi dòng điện bằng không. Tại thời điểm này suất 0,5
điện động cảm ứng trên đoạn MN có giá trị bằng hiệu điện thế ổn định U0 của tụ điện.
3.a - Đặt i là cường độ dòng điện qua thanh MN và v là vận tốc của thanh. Áp dụng định
(2.5đ) luật II Niu-tơn:
0,5
với
Từ đó:
Với (v0 là tốc độ ổn định của thanh MN)
(vì ) nên ta được
0,5
-4
, thay số v0 = 1,5.10 m/s.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có
3.b
0,5
(1đ)
Suy ra , thay số Q = 0,05 J. 0,5
Bài 3:
Câu Ý Nội dung
+ Khi khung rơi, trong thanh AB xuất hiện suất điện động cảm ứng:
e C =Bvl
e C Bvl
=
i=
+ Cường độ dòng điện trong khung: R R
+ CD không chịu tác dụng lực từ; Lực từ tác dụng lên cạnh AD và CB cân
bằng; Lực từ tác dụng lên AB hướng thẳng đứng từ dưới lên và có độ lớn:
1) a, B2 l 2 v
F t =Bil=
(2đ) R
4
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho quá trình chuyển động của
khung từ lúc ban đầu đến khi AB vừa ra khỏi từ trường:
Q=mgb−
mv 2
2
=mg b−
(
m2 gR 2
2 B 4 l4 )
+ Khi khung rơi, trong thanh AB xuất hiện suất điện động cảm ứng:
e C =Bvl=Blx '
+ Suất điện động tự cảm trong khung:
e tc=−Li '
+ Theo định luật Ôm:
e C + e tc=0 ⇒ Blx '=Li ' ⇒
d
dt (
i−
Blx
L
=0 ⇒ i−)Blx
L
=const
+ Chọn gốc tọa độ O trùng với vị trí ban đầu của trọng tâm
Blx
t =0 : i=0; x =0 ⇒const=0⇒ i=
+ Tại L
B2 l 2 x
F t =Bil=
+ Lực từ tác dụng lên cạnh AB: L
+ Theo định luật II Niu tơn:
mg−F t =ma
b
(2đ)
⇒ mg−
B2 l 2 x
L
=ma⇒ x ''+
B2 l 2
mL
gmL
x− 2 2 =0
B l ( )
gmL Bl
⇒ x − 2 2 = A cos(ωt + ϕ ); ω=
B l √ mL
{ {
gmL ϕ=π
x= + A cos ϕ=0
t =0 : B l 2 2 ⇒ gmL
A= 2 2
+ Tại v =x ' =− Aω sin ϕ=0 B l
⇒x=
gmL
B 2 l2 [ (
cos
Bl
√mL )
t + π +1
]
+ Vậy phương trình chuyển động của khung khi chọn gốc O tại vị trí ban
đầu của thanh CD:
x=
gmL
B2 l 2[ (
cos
Bl
√mL
t+ π +1 −
b
2 ) ]
√
Bài 4 1.a k1
(2đ)
+ ω1=ω2=ω3= m1 =20rad/s
π
+ Phương trình dao động của m1: x1=3cos(20t+ 2 ) (cm)
+ Phương trình dao động của m2: x2=1,5cos20t (cm)
π
Δt = ⇒ Δϕ=ω . Δt=π
+ Có 20
5
π
+ Dao động của vật 1 sớm pha hơn so với dao động của vật 2 một góc 2 .
π
Mà vận tốc lại sớm pha so với li độ 1 góc 2 .
+ Do đó, Vân tốc của vật 2 ở thời điểm t 2 ngược pha với li độ của vật 1 ở
x1 A
= 1
thời điểm t 1 . Suy ra: |v 2| A2 ω 2
⇒|v 2|=20 cm/ s
+ Ta có: O1O2 = O2O3 và 3 vật luôn cùng nằm trên một đường thẳng →
x +x
x 2= 1 3
2 hay x3 = 2x2 – x1
+ Dùng phương pháp giản đồ Fre-nen:
⃗A3 =2 ⃗A2 +(− ⃗A 1 ) A1
A2 2A2
1.c 3
(1đ)
A3
A1
x
• • •
C1 O C2
+ Lúc có ma sát, tại VTCB của vật lò xo biến dạng một đoạn :
μ mg
C 1 O=C 2 O=x 0 = =0 , 004 (m)=4 mm
k (HS c/m được CT)
2.a + Gia tốc của vật đổi chiều lần thứ 4 ứng với vật đi qua VTCB
(1đ) C2 theo chiều sang trái lần thứ 2, áp dụng định luật bảo toàn năng
2
kA 2 kx 0 mv 2
= + + μ mgS
lượng ta được: 2 2 2
+ Sau mỗi nửa dao động thì VT biên tiến lại gần O:
2 x 0=8 mm
--> S= A +2( A−2 x 0 )+2( A−2. 2 x 0 )+2( A−3 .2 x 0 )−x 0 =7 A−25 x 0
6
S=0 ,6 m⇒ v=1 , 44 m/ s
+ Sau 12 nửa dao động thì vật ở VT cách O:
A−12. 2 x 0 =10−24 . 0 , 4=0 , 4 cm=x 0
+ Sau 12 nửa dao động thì vật ở VT biên trùng với VTCB C 1 nên vật dừng
lại tại vị trí đó.
2.b
(1đ)
Bài 5:(2đ)
* Xác định suất điện động của nguồn điện.
mắc theo sơ đồ như hình vẽ:
0,5
0,5
Số chỉ 2 vôn kế là U1’ và U2’. Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch:
và (2)
7
suy ra (3) 0,5
0,25
Số chỉ 2 vôn kế là và
U ''1 U ''2 U ''2
= + 0,25
R1 R0 R2 (4)
Thay (1) vào (4) suy ra R1 và R2, kết hợp với phương trình 2 suy ra r.
(Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
___________ Hết ___________