Professional Documents
Culture Documents
Câu 1(3,5 điểm). Hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng
4q -q
nhau, mang điện tích lần lượt là 4q và –q (q > 0) được
+ -
đặt tại các điểm A, B trong chân không (hình vẽ). A B
1. Xét một đường sức đi ra từ A. Gọi góc hợp bởi tiếp tuyến của đường sức này
(tại A)và đường thẳng nối hai điện tích là . Để đường sức này đi tới B thì phải
thỏa mãn điều kiện nào?
2. Gọi là khoảng thời gian tính từ thời điểm thả đồng thời hai quả cầu cách nhau
một đoạn r0với vận tốc ban đầu bằng 0 đến thời điểm khoảng cách giữa hai quả cầu là
r0/3. Bỏ qua lực hấp dẫn tác dụng lên các quả cầu.
a, Cho AB = r0. Nếu giữ cố định một quả cầu còn quả kia được thả cho chuyển
động tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 thì sau thời gian 1 bằng bao nhiêu (tính theo
) để khoảng cách giữa hai quả cầu là r0/3?
b, Cho AB = 2r0. Nếu thả đồng thời hai quả cầu với vận tốc ban đầu bằng 0 thì
sau thời gian 2 bằng bao nhiêu (tính theo ) để khoảng cách giữa hai quả cầu là
2r0/3?
Câu 2(3,5 điểm). Một thấu kính mỏng lồi, hai mặt cong như nhau, tiêu cự 30cm,
được ghép vào thành bể như hình vẽ.Chiết suất của chất làm thấu kính là 1,50. Thành
đối diện với thấu kính là gương phẳng có mặt ngoài mạ bạc. Trong bể đựng đầy
nước, chiết suất của nước là 1,33. Khoảng cách
từ thấu kính đến gương là 80 cm. Trên trục chính
của thấu kính, bên ngoài bể, cách thấu kính 90cm
đặt một vật.
1. Hãy tính bán kính của 2 mặt cong thấu kính.
2. Tìm vị trí, xác định tính chất của ảnh và hệ số
90 cm 80 cm
phóng đại ảnh qua hệ quang học nói trên.
1
Câu 3(2,5 điểm). Cho dụng cụ và vật liệu sau: Nguồn điện có suất điện động chưa
biết, nguồn điện có suất điện động đã biết, hai tụ điện có điện dung giống nhau,
micrôampe kế (có chế độ xung kích, điện trở rất nhỏ), cái điện trở có điện trở đã biết.
Hãy xác định suất điện động của nguồn điện chưa biết và điện trở trong của nó.
Câu 4(3,5điểm). Cho mạch điện như hình vẽ : U = 60V a b
(không đổi), C1 = 20µF, C2 = 10µF. + K
C1 C2
U
1. Ban đầu các tụ điện chưa tích điện. Khóa K ở vị trí b, -
R
chuyển sang a rồi lại về b. Tính điện lượng qua R.
2. Sau đó chuyển K sang a rồi lại về b. Tính điện lượng qua
R trong lần chuyển thứ 2.
3. Tính tổng điện lượng qua R sau n lần chuyển khóa như trên.
Câu 5(3,5 điểm). Một khung dây dẫn hình vuông ABCD, cạnh a có thể trượt trên dây
dẫn thẳng sao cho đường chéo AC vuông góc với d và mặt phẳng khung dây luôn tiếp
xúc với d. Toàn bộ hệ đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ là B có phương vuông
góc với mặt phẳng khung dây. Tại thời điểm t=0 điểm A tiếp xúc với d, khung dây
bắt đầu chuyển động sang trái với vận tốc không đổi v. Khi khung chuyển động đến
thời điểm t có một dòng điện I chạy qua dây trên đoạn MN(đường nét đứt như hình
d
vẽ) và một lực F tác dụng vào khung. Biết dây và
B
khung có điện trở trên một đơn vị độ dài là r=100 / m , M
2. a, Khi thả đồng thời, theo định luật bảo toàn năng lượng:
(2,5đ) 4kq 2 4kq 2 mv 2 4kq 2 r0 0,5 đ
2. . Suy ra: v ( 1) .
r0 r 2 mr0 r
Khi giữ cố định một quả
3
4kq 2 4kq 2 mv 2 8kq 2 r0 0,5 đ
thì: ; v1 ( 1) v 2 .
r0 r 2 mr0 r
Ở mỗi vị trí (ứng với r xác định), vận tốc tăng 2 lầnvận tốc trung
bình tăng 2 lần, quãng đường tăng 2 lần: 0,25đ
S1 2.S v1. 1 2.v v. 2. 1 2.v 1 2.
thời gian tăng 2 lần: 1 2 .
dr mr0
b, Ta có dr = vdt, suy ra dt dr . Theo giả thiết, khi thả từ
v 2 r0 0,25đ
4kq ( 1)
r
r0 / 3
mr0
khoảng cách r0 thì dt dr (1) 0,25đ
2 r0
0 r0 4kq ( 1)
r
Khi thả chúng từ khoảng cách 2r0 thì sau ’ khoảng cách giữa chúng giảm
3 lần. Tương tự như trên:
' 2r0 / 3 2r0 / 3
m2r0 m2r0 r
' dt dr 2d 0,25đ
2 2r0 r
0 2r0 4kq ( 1) 2r0 4kq 2 ( 0 1) 2
r r/2
Đổi biến tích phân: r* = r/2 thì cận thay đổi như sau:
2r0 r r
khi r = 2r0 thì r* r0 ; r = 2r0 /3 thì r* 0
2 2 3
r0 / 3
mr0 0,25đ
' 2 2 dr * . (2)
2 r0
r0 4kq ( 1)
r*
r0 / 3
mr0
So sánh (2) với (1) ta thấy dr * nên ' 2 2 0,25đ
r
r0 4kq (1 )
2 0
r*
90 cm 80 cm
2. 2, Ảnh khúc xạ lần thứ nhất qua phần bên trái của thấu kính
(2,5đ) được xác định theo công thức: d1= 90cm; n1=1, n2= 1,5
4
n1 n2 n2 n1
(2)
d1 d1' r
Với d1= 90cm; n1=1, n2= 1,5
n2
(1) => d1' 270cm 0,25 đ
n2 n1 n1
r d1
n1.d1'
Hệ số phóng đại ảnh lần thứ nhất là: k1 2 0,25 đ
n 2 .d1
Lần thứ hai ảnh được tạo bởi qua phần thấu kính bên phải theo công thức:
n2 n3 n3 n2
. (3)
d2 d '2 r
Với d2 d1' 270cm ; n2 1,5 ; n3 1,33 ; r=-30cm ( Mặt cầu lõm).
n3
(3) => d '2 118,5cm
n3 n 2 n 2 0,25 đ
r d1
n 2 .d '2 1
Hệ số phóng đại ảnh lần thứ hai là: k 2 (4) 0,25 đ
n 3 .d 2 2
Sau khi tạo ảnh lần thứ 2, vị trí ảnh ở bên phải thấu kính, cách thấu kính
118,5 cm, tức là sau gương phẳng 38,5 cm sẽ trở thành vật ảo qua gương.
Tạo ảnh thật lần thứ 3 qua gương phẳng ảnh ở bên trái gương phẳng, cách
gương phẳng 38,5 cm do ảnh tạo bởi qua gương đối xứng (ảnh trong bể
nước).
d 3'
Hệ số phóng đại của ảnh thứ 3 là: k 3 1 (5) 0,25 đ
d3
Ảnh này trở thành vật đối với thấu kính và cách thấu kính một khoảng
d4= 80 – 38,5 = 41,5 cm.
Ảnh thứ 4 tạo bởi mặt cầu bên phải, ta có:
n3 n2 n2 n3
(6)
d4 d '4 r
Với : d4= 41,5 cm ( Vật thật) ; r =30 cm
n3 n2 n2 n3 n2
(6) => d '4 56,8cm 0,25 đ
d4 d '4 r n2 n3 n3
r d4
n 3 .d '4
Hệ số phóng đại của ảnh lần thứ 4 là: k 4 1, 2 0,25 đ
n 2 .d 4
n2 n1 n1 n 2
Ảnh thứ 5 tạo bởi mặt cầu bên trái là: (7)
d5 d5' r
Với: d5 d'4 56,8cm ; r=- 30 cm ( Mặt cầu lõm)
n1
(7) => d 5' 102, 6cm
n1 n 2 n 2 0,25 đ
r d5
n 2 .d 5'
Hệ số phóng đại của ảnh lần thứ 5 là: k 5 2, 7 0,25 đ
n1.d 5
5
Độ phóng đại của ảnh qua hệ là: k=k1.k2.k3.k4.k5= -3,24 0,25 đ
Vậy ảnh cuối cùng là ảnh ảo cách thấu kính 102,6 cm. Ảnh này có độ lớn
gấp 3,24 lần vật , ngược chiều với vật.
0,25đ
6
U11 U 21 0,25đ
Q11 Q21 C1U
C12
Q11 Q21 11
Q U
C1 C2 0,25đ
C1 C2
Q Q C U Q C1C2 U
11 21 1
21 C1 C2
Điện lượng dịch chuyển qua điện trở R là:
C2
Q1 Q1 Q11 C1U 400C
C1 C2
2. Khi chuyển K từ chốt a sang chốt b lần 2 ta có:
(1,0đ) U12 U 22 0,25đ
C1C2
Q12 Q22 C1U C C U
1 2
Q1n U (1 ... )
C1 C2 C1 C2 C1 C2
1 n 1 0,25đ
C1C2 C2 C2
Q2 n U (1 ... )
C1 C2 C1 C2 C1 C2
Điện lượng dịch chuyển qua R lần n là:
C1C2 C1 C2 1 C2 n 2 C2 n
Qn U 1 (1 ( ) ... ( ) ) ( ) C1U 0,25đ
C1 C2 C1 C2 C1 C2 C1 C2 C1 C2
Vậy tổng điện lượng qua R sau n lần K chuyển sang chốt b là:
7
C 2
C2 C2
3
C2
n
2. Điện lượng tạo ra trong toàn bộ quá trình CĐ của khung dây :
(0,5đ)
t1 t1 10 7
Q 2. I(t ) .dt 2. .dt 2.10 7.ln(1 0,3) 7,13.10 8 (C) 0,5đ
0 0 1 t
3. Lực làm cho khung chuyển động cân bằng với lực Ampe
F=Fampe= It.lB + IP.lB= I.lB= IB.2vt
(0,75đ) F/ 10-12(N) 0,25 đ
Do đó :
8
2,06
t
F(t ) 4,8.10 12
(N) với 0 t 0,3s
1 t 0,25 đ
0, 6 t
F(t ) 4,8.10 12 (N) với 0,3s t 0, 6s 0,25 đ
0, 4 t
...............................Hết.................................
9
10